Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Phân tích chức danh trưởng phòng tổ chức tại Tổng Công ty Cổ phần Tài chính Dầu khí Việt Nam.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.44 KB, 15 trang )

Bài tập thực tế quản trị nhân lực

Mục lục

Lê Phương Thảo

1


Bài tập thực tế quản trị nhân lực

LỜI MỞ ĐẦU
Con người là trung tâm của mọi hoạt động và quản trị nhân lực là
trung tâm của mọi hoạt động quản trị. Quản trị nhân lực hiệu quả là nền
tảng của mọi hoạt động quản trị khác.
Quản trị nhân lực giúp cho các nhà quản lý nhận thấy rõ được tầm
quan trọng của con người trong quá trình sản xuất. Ngồn vốn nhân lực là
nguồn vốn lâu bền, nguồn vốn vô hạn. Nghiên cứu và thực hiện các hoạt
động quản trị nhân lực, người quản lý đã tìm ra cách thấu hiểu con người,
nhận dạng những người khác vì mục đích chung, tập hợp và phát huy
được công sức, tài năng sáng tạo và lòng nhiệt huyết của tập thể. Quản trị
nhân lực có hiệu quả là chìa khóa giải phóng sức sáng tạo của con người
và của tập thể.
Quản trị nhân sự giúp cho Công ty khai thác được một cách có hiệu
quả nhất nguồn vốn con người, phối hợp một cách tôt nhất các nguồn vốn
khác. Quản trị nhân lực giúp cho Cơng ty chủ động đối phó được với
những biến động trên thị trường lao động cuãng như sự cạn kiệt các
nguồn lực khác. Quản trị nhân lực có thể giúp Cơng ty đạt được lợi thế
cạnh tranh đầu vào lao động.
Quản trị nhân lực giúp Công ty thực thi các hệ thống tiêu chuẩn, pháp
luật, trách nhiệm xã hội, doanh nghiệp một cách tốt nhất, có hiệu quả


nhất.
Nhận thấy tầm quan trọng của công tác Quản trị nhân lực, và qua quá
trình đi thực tế tại Tổng Cơng ty Cổ phần Tài chính Dầu khí Việt Nam,
Em đã hồn thành xong bài thực tế: “Phân tích chức danh trưởng phịng
tổ chức tại Tổng Cơng ty Cổ phần Tài chính Dầu khí Việt Nam”. Do đây
là lần đầu em làm bài thực tế với những hạn chế về kiến thức và kỹ năng
nên bài của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy (cơ) giáo.
Em xin chân thành cảm ơn!

Lê Phương Thảo

2


Bài tập thực tế quản trị nhân lực

NỘI DUNG
I)

KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY
1) Giới thiệu chung về cơng ty

Địa chỉ: 22 Ngơ Quyền, Hồn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: (84).4.39426800
Fax: (84).4.39426796/97
Email:
Tổng Cơng ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC) là một tổ
chức tín dụng phi ngân hàng, tiền thân là Cơng ty Tài chính Dầu khí, thành
lập ngày 19/6/2000 với phương châm hoạt động “Vì sự phát triển vững

mạnh của Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam”.
Qua hơn 10 năm xây dựng và phát triển, đến nay, PVFC đã trở thành
một định chế tài chính mạnh của Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam
(PVN) và là một trong những tổ chức tín dụng có tốc độ phát triển nhanh.
Thương hiệu Tài chính Dầu khí Việt Nam được khẳng định trên thị trường
tài chính trong nước và bước đầu vươn ra thế giới.
Năm 2008, PVFC chính thức chuyển thành Tổng cơng ty Tài chính
Cổ phần Dầu khí Việt Nam. Đây là bước chuyển mình từ cơng ty 100% vốn
Nhà nước lên Tổng Công ty cổ phần. Theo mơ hình cơng ty đại chúng,
PVFC có vốn điều lệ 5.000 tỷ đồng, trong đó, PVN nắm giữ 78% cổ phần,
cổ đơng chiến lược nước ngồi là Morgan Stanley (MSIHI) nắm giữ 10% cổ
phần, còn lại là các cổ đông pháp nhân và thể nhân trong nước. Với việc
tham gia của cổ đơng MSIHI, PVFC là tổ chức tín dụng đầu tiên của
Việt Nam sau khi cổ phần hoá đã lựa chọn được cổ đơng chiến lược nước
ngồi. Đây là một thành cơng khẳng định sự tín nhiệm của thương hiệu Tài
chính Dầu khí.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: huy động vốn, hoạt dộng tín dụng,
mở tài khoản và dịch vụ ngân quỹ, hoạt động ngoại hối, bao thanh tốn, các
hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, đầu tư dự án, cung cấp dịch vụ t
vấn về ngân hàng, tài chính, tiền tệ, dịch vụ kiều thối, kinh doanh vàng,…
Hiện nay, PVFC có 5 cơng ty thành viên như sau:

Lê Phương Thảo

3


Bài tập thực tế quản trị nhân lực

a) Công ty Cổ phần Quản lý quỹ Đầu tư Tài chính Dầu khí (PVFC

Capital) được Ủy ban Chứng khốn Nhà nước cấp giấy phép thành lập và
hoạt động số 23/UBCK-GP ngày 14 tháng 12 năm 2007.
Vốn điều lệ: 100 tỷ đồng. PVFC góp 11% vốn điều lệ.
PVFC Capital là một đơn vị thành viên của Tổng Cơng ty Tài chính Cổ phần
Dầu khí Việt Nam, được thành lập để nắm bắt cơ hội phát triển dựa trên
lợi thế ngành, thực hiện chức năng cung cấp dịch vụ quản lý quỹ đầu tư
và quản lý danh mục đầu tư. PVFC Capital mong muốn cung cấp các
dịch vụ chuyên nghiệp và tạo ra các sản phẩm đầu tư đem lại lợi nhuận
cao và ổn định cho các nhà đầu tư.
b) Công ty Cổ phần Đầu tư và Tư vấn Tài chính Dầu khí(PVFC
Invest)
Vốn điều lệ: 500 tỷ đồng. PVFC góp 245 tỷ đồng (tương đương 49% vốn
điều lệ; trong đó: Vốn PVFC: 11%; Vốn Ủy thác của cán bộ công nhân
viên: 38%)
Ngành nghề kinh doanh chính: Đầu tư tài chính; Mua bán doanh nghiệp; Tư
vấn đầu tư và các giải pháp đầu tư; Tư vấn thành lập, chuyển đổi, tái cơ
cấu, mua bán sát nhập và giải thể doanh nghiệp; T vấn tài chính; tư vấn
phát hành;…
c) Công ty Cổ phần Bất động sản Tài chính dầu khí (PVFC Land)
Vốn điều lệ: 500 tỷ đồng. PVFC góp 245 tỷ đồng (tương đương 49% vốn
điều lệ; trong đó: Vốn PVFC: 11%; Vốn Ủy thác của cán bộ cơng nhân
viên: 38%)
Ngành nghề kinh doanh chính: Kinh doanh bất động sản và dịch vụ bất động
sản,…
Số lượng cổ đông của công ty tại thời điểm 29/8/2008 là gần 5000 cổ đơng
trong đó Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam sở hữu 78%, các cổ đông
bên trong PVFC sở hữu 0,5%; cịn lại là cổ đơng bên ngồi trong đó cổ
đơng nước ngồi sở hữu 10,89%.
d) Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Dầu khí (PSI)



Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Dầu khí (PSI) là thành viên của Tập
đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực chứng
khoán. PSI được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép hoạt
động kinh doanh từ ngày 19/12/2006 và đang hoạt động với các
nghiệp vụ: Môi giới chứng khốn, Tư vấn tài chính và đầu tư chứng

Lê Phương Thảo

4


Bài tập thực tế quản trị nhân lực

khoán, Tự doanh chứng khoán, Lưu ký chứng khoán, Bảo lãnh phát
hành chứng khốn.
• PSI có vốn điều lên 397,25 tỷ đồng và đang có kế hoạch tăng vốn điều
lệ lên 800 tỷ đồng vào năm 2010;


PSI đang đi đầu trong lĩnh vực tư vấn cổ phần hóa, phát hành cổ
phiếu, tư vấn niêm yết cho các đơn vị trong Tập đoàn Dầu khí quốc
gia Việt Nam.

e) Cơng ty Cổ phần Du lich biển Mỹ Khê


Thực hiện chỉ đạo của Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, Tổng
Cơng ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam có Văn bản số
5636/TCDKVN-ĐT ngày 29/8/2008 về việc tiếp nhận thực hiện dự án

đầu tư Khu du lịch biển Mỹ Khê, Quảng Ngãi và tiến hành thành lập
Công ty Cổ phần Du lịch Biển Mỹ Khê; Tổng vốn điều lệ: 400 tỷ
đồng; Với các cổ đơng: Tổng Cơng ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt
Nam (chiếm 99,975%% vốn), Công ty cổ phần đầu tư và tư vấn Tài
chính Dầu khí Việt Nam, Cơng ty cổ phần BĐS Hà Quang (Tại Nghị
quyết số 2944/NQ-TCDK-HĐQT ngày 11/5/2010 về việc tăng vốn
điều lệ và cơ cấu lại cổ đông Công ty Cổ phần Du lịch Biển Mỹ Khê
của Hội đồng Quản trị Tổng Cơng ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt
Nam).



Cơng ty đã tổ chức Lễ khởi công RESORT-Mỹ Khê với suất đầu tư
gần 800 tỷ đồng trên diện tích khoảng 25 ha, dự kiến hồn thành vào
cuối năm 2012.



Sản phẩm của dự án: Du lịch nghỉ dưỡng; Nghỉ ngơi chăm sóc sức
khỏe tồn diện; Hội nghị hội thảo và mua sắm; Dịch vụ ăn uống giải
khát; Nhà vườn kiểu biệt thự và khách sạn cao cấp; Các dịch vụ vui
chơi giải trí.

Lê Phương Thảo

5


Bài tập thực tế quản trị nhân lực


2) Mơ hình tổ chức của PVFC

Ban kiểm soát

Hội đồng quản trị

Kiểm toán nội
bộ

Đại hội đồng cổ đơng

Văn phịng Đảng ủy và
các tổ chức đoàn thể
Ban Tổng giám đốc

Khối kinh doanh

Khối hỗ trợ kinh
doanh

Khối quản lý

Khối các công ty
thành viên
PVFC Capital

Ban
nguồn
vốn &
KD

vốn

Ban
đầu tư
và TV
tài
chính

Ban
TXV

tín
dụng
DN

Ban
triển
khai
dự
án
Core

Ban
phát
triển
TT

TT
đào
tạo


TT
CN
&
TC

Ban
thẩm
định

Văn
Phịng
Tổng
Cơng
ty

Ban
Tổ
chức
NS

Ban
Pháp
chế

Ban
Kế
hoạch

Ban

TC
KT

Ban
Tổ
chức
NS

PVFC Invest
PVFC Land
PSI

Lê Phương Thảo

6

My Khe Resort


Bài tập thực tế quản trị nhân lực

II) KHẢO SÁT THỰC TẾ
1)Chuẩn bị phân tích cơng việc:
1.1) Mục đích và lựa chọn phương pháp phân tích
1.1.1) Mục đích
• Xác định cơng việc cần phân tích: phân tích chức danh “trưởng phịng tổ chức”.
• Xác định mục đích chính của PTCV:
+ Để thực hành nội dung PTCV cho môn học Quản trị nhân lực và làm quen với các
quá trình PTCV trên thực tế, từ đó có thể hệ thống lượng kiển thức và kỹ năng đã được
học ở trường Đại học thời gian qua để tiến hành PTCV.

+ Từ việc PTCV để làm rõ bản chất của công việc được lựa chọn PT, đồng thời xác
định được nhiệm vụ, trách nhiệm mà người trưởng phòng Tổ chức phải đảm nhiệm.
Trách nhiệm của người lao động trong hoạt động và đồng thời làm rõ hoạt động cụ thể
của cơng việc đó lag gì? Yêu cầu đặt ra về mặt kỹ năng mà người đó cần phải có là gì?
• Tập hợp những thơng tin thứ cấp có sẵn từ các văn bản hiện hành về cơng việc
• Phân tích thơng tin thứ cấp, lựa chọn và thiết kế phương pháp thu thập thông tin bổ
sung: lấy thêm nguồn thông tin từ Internet và báo chí.
• Chuẩn bị biểu mẫu, cơng cụ theo các phương pháp đã chọn.
• Xác định đối tượng để thu thập thơng tin: trưởng phịng tổ chức.
• Thống nhất kế hoạch, triển khai cách thức thực hiện cụ thể.
1.1.2) Lựa chọn phương pháp phân tích
Từ những mục đích đã đề ra ở trên, em đã lựa chọn phân tích cơng việc của trưởng
phịng tổ chức Đỗ Huy Triệu.
Để quá trình PTCV đạt được hiệu quả cao thì việc xác định các phương pháp thu
thập thơng tin có ý nghĩa rất quan trọng, điều này càng có ý nghĩa hơn khi đối tượng thu
thập thơng tin là trưởng phịng tổ chức, là người trực tiếp làm công tác tuyển dụng tuyển
mộ nhân sự.
Từ việc phân tích tính chất cơng việc, điều kiện tiến hành PTCV và mức độ hiểu biết
về công việc, em đã lựa chon hai phương pháp chính:
+) Phương pháp phỏng vấn chuyên sâu để thu thập thông tin chuẩn bị thiết lập ba
bản phác thảo của q trình phân tích cơng việc:
+) Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia để chỉnh sửa và hoàn thiện ba bản phác thảo
PTCV
1.1.3) Kế hoạch phân tích
Cách thức tiến hành thu thập thông tin
+) Phương pháp phỏng vấn

Lê Phương Thảo

7



Bài tập thực tế quản trị nhân lực

Bước 1: Xác định đối tượng sẽ phỏng vấn:
Nghiên cứu công việc trước khi thực hiện phỏng vấn sao cho có thể đưa ra đúng các
câu hỏi cần thiết.
Nhanh chóng thiết lập mối quan hệ với đối tượng phỏng vấn đồng thời giải thích rõ
cho họ hiểu mục đích của cuộc phỏng vấn
Các câu hỏi đặt ra phải rõ ràng, sao cho đối tượng dễ hiểu khi trả lời các câu hỏi.
Kiểm tra lại các thông tin mà đối tượng phỏng vấn cung cấp để không nhầm lẫn các
thông tin mang lại.
Bước 2: Thiết lập bộ câu hỏi phỏng vấn phải chuẩn bị kỹ lưỡng từ trước, các câu hỏi đưa ra
phải mang tính chính xác cơ đọng, đơn giản, dễ hiểu, dễ trả lời và có thể trả lời ngắn gọn,
khơng mang tính chủ quan
+) Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: là phương pháp dùng cuối cùng để hoàn thiện các
bản phác thảo PTCV sau khi đã sử dụng ph\ưng pháp phỏng vấn, phương pháp này dùng
để kiểm chứng những thông tin sau khi đã thu thập ở trên. Từ đó giúp làm sáng tỏ và bổ
sung thêm những chi tiết mà người nghiên cứu không thu được từ phỏng vấn cá nhân.
Đối tượng lấy ý kiến: trưởng phòng tổ chức
1.2)

Thu thập và xác minh thông tin PTCV
Tiến hành thu thập thông tin theo các phương pháp đã định.
Lựa chọn các thơng tin cần thiết, phù hợp với mục đích cơng việc, sau đó sắp xếp hợp
lý, kiểm tra dộ chính xác của thông tin đã được lựa chọn.

1.3)

Phác thảo kết quả phân tích cơng việc


1.4)

Kiểm chứng, lấy ý kiến, thu thập thơng tin bổ sung.

1.5)

Hồn thiện kết quả PTCV.

Lê Phương Thảo

8


Bài tập thực tế quản trị nhân lực

2) Kết quả Phân tích cơng việc:
BẢN MƠ TẢ CƠNG VIỆC TRƯỞNG PHỊNG TỔ CHỨC

1
2

Trưởng phịng tổ chức

Chức danh cơng việc
Đơn vị

3

Trách nhiệm


4

Quyền hạn

Lê Phương Thảo

Phòng Tổ chức
+ Hoạch định, tổ chức, giám sát thực hiện các hoạt
động của phòng kế hoạch, tổ chức và nhiệm vụ của
Công ty;
+ Quản lý các hoạt động của hành chính, văn phịng
ở tất cả các bộ phận (bảo vệ, tạp vụ, văn thư,… );
+ Xây dựng kế hoạch làm việc hợp lý cho công ty;
+ Lập chương trình đào tạo nghiệp vụ, nâng lương,
nâng bậc cho nhân viên;
+ Phối hợp công tác chặt chẽ cùng Ban lãnh đạo
cơng ty, và hoạt động cùng các phịng ban khác trong
công ty;
+ Báo cáo định kỳ với Giám đốc, Phó Giám đốc về
tình hình thực hiện các nhiệm vụ và thường xuyên
báo cáo kịp thời khi cần thiết để đảm bảo hoạt động
của cơng ty khơng bị đình trệ và thiệt hại;
+ Hướng dẫn, kiểm tra nhân viên lưu trữ hồ sơ;
+ Kiểm tra, giám sát và đánh giá các nhân viên trong
phòng tổ chức;
+ Thực hiện những yêu cầu khác theo yêu cầu của
giám đốc.
+ Phân công, giao việc và đánh giá thực hiện công
việc cho nhân viên trong Công ty;

+ Đề xuất với lãnh đạo cấp trên trực tiếp các biện
pháp, kiến nghị và đáp ứng nguồn lực để hoàn thành
nhiêm vụ được giao;
+ Đề xuất với lãnh đạo cấp trên về khen thưởng, kỷ
luật chuyên viên của phòng và các phòng ban khác;
+ Đề bạt các phương án tuyển dụng, đạo tạo hoặc
luân chuyển nhân sự trong Công ty;
+ Thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của
Tổng Công ty.
9


Bài tập thực tế quản trị nhân lực

5

6

7
9

Theo quy định của Tổng Cơng ty

Ngạch Lương

+ Báo cáo tới: Phó Giám đốc hoặc Giám đốc điều
hành;
+ Trực tiếp nhận chỉ thị từ Ban Giám đốc;
Mối quan hệ
+ Phối hợp cấp trên, các bộ phận trong cơng ty để

hồn thành cơng việc được giao;
+ Mở rộng quan hệ với các cơ quan chức năng.
Điều hành, quản lý hoạt động của Phòng Tổ chức,
Tóm tắt cơng việc của chức
thể hiện chức năng nhiệm vụ của phòng và thực hiện
danh
theo sự chỉ đạo trực tiếp của cấp trên.
+ Làm việc trong môi trường văn phịng;
Điều kiện làm việc
+ Sử dụng các loại máy móc: máy photo, máy fax;
máy in, …

Lê Phương Thảo

10


Bài tập thực tế quản trị nhân lực

BẢN TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH
TRƯỞNG PHÒNG TỔ CHỨC
1. u cầu về trình độ học vấn

• Tốt nghiệp đại học chính quy chuyên ngành quản trị nhân lực, tài chính, kinh
tế trở lên.
• Chứng chỉ tin học văn phịng Word, Excel.
• Chứng chỉ tiếng anh bằng C.

2. Yêu cầu về kiến thức
• Kiến thức chun mơn: có kiến thức chuyên sâu về quản lý, điều hành liên

quan đến lĩnh vực nguồn nhân lực, tài chính, ngân hàng, kiến thức chung về
kinh tế.
• Có kiến thức về tổ chức và quản lý nhân lực.
• Am hiểu nghiệp vụ tổ chức quan hệ, văn phịng, hội nghị của cơng ty.
• Hiểu và nắm vững các Quy chế, Quy trình, Hướng dẫn liên quan đến mọi mặt
hoạt động của Tổng công ty.
3. Yêu cầu về kỹ năng
• Sử dụng thành thạo tin học, tiếng anh.
• Kỹ năng lập kế hoạch và viết báo cáo.
• Kỹ năng giao tiếp thuyết trình.
• Kỹ năng phỏng vấn và đánh giá nhân viên.
• Thành thạo tin học van phòng Word, Excel. Biết sử dụng các phần mềm quản
trị nhân sự.
• Sử dụng thành thạo các máy móc thiết bị văn phịng như máy photo, fax, điện
thoại,…
• Kỹ năng ngoại giao, làm việc độc lập và theo nhóm, tổ.
• Kỹ năng tổng hợp; giao việc và đánh giá thực hiện công việc tốt.
4. Yêu cầu về kinh nghiệm
• Kinh nghiệm chun mơn: có ít nhất 03 năm làm tốt cơng việc trong lĩnh vực
quản lý trong đó có ít nhất 01 năm giữ vị trí trưởng phịng.
5. u cầu về thể chất
• Chịu được áp lực cơng việc cao.
• Đảm bảo sức khỏe để làm việc ở công ty và đi công tác xa.
6. Khả năng cần có
• Có khả năng xây dựng, hoạch định và triển khai kế hoạch quan hệ giao tế
nhóm, phịng.
• Có khả năng thuyết phục, giao tiếp, đàm phán giỏi.

Lê Phương Thảo


11


Bài tập thực tế quản trị nhân lực

• Khả năng quản lý, giám sát và điều phối nhóm làm việc.
• Có khả năng giải quyết mối quan hệ và xử lý các mâu thuẫn xung đột nhóm.
7. Một số yêu cầu khác
• Chu đáo – Tin cậy – Nhanh nhạy – Lich lãm.
• Trung thành, khách quan, trung thực, có đạo đức trong nghề nghiệp; chủ động
và có sáng kiến cải tiến cơng việc; có sức khỏe tốt, chịu được áp lực trong
cơng việc; biết cách bảo vệ bí mật.

Lê Phương Thảo

12


Bài tập thực tế quản trị nhân lực

BẢN TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CƠNG VIỆC ĐỐI VỚI CHỨC DANH
TRƯỞNG PHỊNG TỔ CHỨC

STT

Các nhiệm vụ

Tiêu chuẩn kết quả

1


Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm
soát thực hiện nhiệm vụ và chịu trách
nhiệm trước Phó Chánh văn phịng về
mọi hoạt động của Tổ Pháp chế.

Thực hiện đúng các hoạt động của tổ
pháp chế, đúng hoặc trước thời hạn được
công ty đề ra. Nắm vững tiến độ thực
hiện công việc, phụ trách trực tiếp về
mọi hoạt động của tổ pháp chế trước Phó
Chánh văn phòng.

2

Xây dựng kế hoạch làm việc của phòng,
kiểm tra kết quả thực hiện công việc của
nhân viên được giao nhiệm vụ.

Đảm bảo việc thực hiện các nhiệm vụ
được giao cho đúng người đúng việc. Từ
đó có những đánh giá đúng, khach quan
không thiên vị.

3

Hướng dẫn, kiểm tra nhân viên của
phịng.

Đảm bảo đúng, đủ hồ sơ lưu trữ và tìm

ngay được hồ sơ khi cần thiết.

Phối hợp với phòng Tài chính – Kế tốn
lập kế hoạch hàng năm và hàng quý cho
công ty để báo cáo Ban lãnh đạo, đồng
thời giao chỉ tiêu kế hoạch cho các đơn
vị.

Xây dựng kế hoạch làm việc hàng năm
cho tồn cơng ty theo định kỳ.

Tham mưu và chịu trách nhiệm chính
trong việc xây dựng các nội quy và quy
chế, quy định về các hoạt động cơng tác
trong cơng ty.

Hồn thành đúng hạn việc xây dựng các
nội quy, quy chế, quy định về các mặt
công tác của cơng ty mà mình chủ trì
theo u cầu của ban giám đôc.

Nghiên cứu phối hợp tổ chức công việc
giữa các phòng ban.

Các đề xuất kịp thời để điều chỉnh công
việc của các bộ phận trong công ty kịp
thời hạn, đạt hiệu quả.

Tham mưu cho Ban lãnh đạo Công ty về
vấn đề tiền lương tiền công, định mức

sản phẩm,…

Tham mưu đúng, chính xác, mang lại
hiệu quả cơng việc cho công ty.

4

5

6

7

Lê Phương Thảo

13


Bài tập thực tế quản trị nhân lực

8

9

10

Lập kế hoạch, quy chế tuyển dụng lao
động, đồng thời đảm bảo về số lượng
cũng như chất lượng khi tuyển dụng lao
động.


Đảm bảo hoàn thành kế hoạch tuyển
dụng nhân sự, các nhân viên mới vào
phải đáp ứng được nhu cầu của công ty.

Lập chương trình đào tạo nghiệp vụ,
nâng lương, nâng bậc cho nhân viên.

Chương trình đào tạo ngắn gọn, nhanh
chóng, hiệu quả, đảm bảo nâng lương
đúng thời hạn.

Đánh giá đội ngũ cán bộ trong phòng để Đảm bảo đánh giá đúng, khách quan,
đề xuất với lãnh đạo về nâng lương, khen không thiên vị.
thưởng, bổ nhiệm hoặc luân chuyển.

Lê Phương Thảo

14


Bài tập thực tế quản trị nhân lực

KẾT LUẬN
Việc phân tích cơng việc đã cung cấp cho em thấy rõ các thông tin, yêu cầu, đặc
điểm của một công việc nhất định, những nhiệm vụ cụ thể nào cần phải thực hiện trong quá
trình làm việc và tại sao; các mối quan hệ trong q trình thực hiện cơng việc. Đây là một
trải nghiêm thực tế có ý nghĩa rất to lớn với em. Là một nhà quản trị, nếu khơng nắm vững
và thực hiện tốt qua trình phân tích cơng việc thì sẽ khơng thể tạo ra được sự phối hợp
đồng bộ giữa các bộ phận trong một doanh nghiệp, khơng thể đánh giá chính xác u cầu

của một cơng việc để từ đó có thể có những quyết định nhân sự sao cho phù hợp. Đặc biệt
việc phân tích cơng việc càng có ý nghĩa hơn trong giai đoạn này khi nền kinh tế Thế giới
đã bước qua thời kỳ khủng hoảng cần có những chính sách quản trị đúng đắn và kịp thời để
khơng lãng phí những nguồn lực khơng cần thiết và có chính sách tuyển dụng phù hợp với
yêu cầu của công việc.
Qua bài thực tế phân tích cơng việc trên, em đã thực sự tiếp xúc với những kỹ năng
thực tế đầu tiên của một nhà quản trị. Qua đây em càng hiểu rõ hơn vai trò của một nhà
quản trị. Là một sinh viên ngành quản trị nhân lực, em càng phải cố gắng tìm hiểu, tiếp thu
vốn tri thức khổng lồ mà các thày (cô) giáo cũng như học thêm các kỹ năng cần thiết để có
thể vững bước khi tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thày Lê Trung Hiếu đã hướng dẫn em mơn
quản trị nhân lực, Ơng Đỗ Huy Triệu - trưởng phịng tổ chức Tổng cơng ty Cổ phần Tài
chính Dầu khí Việt Nam đã giúp đỡ em hoàn thành bài thực tế này.
Sinh viên thực hiện:
Lê Phương Thảo

Lê Phương Thảo

15



×