Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải việt nam chi nhánh tp hcm – phòng giao dịch mỹ toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.73 KB, 61 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA TÀI CHÍNH – QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT
NAM CHI NHÁNH TP. HCM – PHỊNG GIAO DỊCH MỸ TỒN

Giảng viên hướng dẫn: ThS BÙI NGUYỄN THÙY DƯƠNG
Sinh viên thực hiện

: NGƠ TRẦN Ý NGUYỆN

Khóa – Hệ

: K17 – ĐẠI HỌC CHÍNH QUY

Chun ngành

: Tài chính-Ngân hàng

Niên khóa 2017 – 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA TÀI CHÍNH – QUẢN TRỊ KINH DOANH


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT
NAM CHI NHÁNH TP. HCM – PHỊNG GIAO DỊCH MỸ TỒN

Giảng viên hướng dẫn: ThS BÙI NGUYỄN THÙY DƯƠNG
Sinh viên thực hiện

: NGƠ TRẦN Ý NGUYỆN

Khóa – Hệ

: K17 – ĐẠI HỌC CHÍNH QUY

Chun ngành

: Tài chính-Ngân hàng

Niên khóa 2017 – 2021
ii


LỜI CẢM ƠN
Là một sinh viên năm cuối, bước đầu đi vào tìm hiểu thực tế sâu hơn lĩnh vực Tài
Chính Ngân Hàng, để hồn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này em xin chân thành cảm
ơn quý thầy cô Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM về những kiến thức và kĩ năng mà
các thầy cô đã truyền đạt cho em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Xin

cảm ơn với lòng biết ơn tới Ths Bùi Nguyễn Thuỳ Dương đã không chỉ gợi ý và hướng
dẫn em trong quá trình tìm hiểu, đọc tài liệu và lựa chọn đề tài, cơ cịn tận tình chỉ bảo em
những kĩ năng phân tích, quan sát thực tế, khai thác tài liệu để có được những lập luận
phù hợp với nội dung của khóa luận tốt nghiệp. Hơn hết, cơ cịn rất nhiệt tình trong việc
đốc thúc quá trình viết bài, đọc và đưa ra những nhận xét, góp ý để em có thể hồn thành
báo cáo một cách tốt nhất.
Trong suốt quá trình thực tập tốt nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Á - Chi nhánh quận 7. Em xin chân thành cảm ơn quý ngân hàng đã tạo điều kiện
cho em đến học tập và thực hiện đề khóa luận tốt nghiệp. Cảm ơn sự quan tâm, tận tình
giúp đỡ của anh chị phòng Quan hệ Khách hàng Doanh nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi
cung cấp những thông tin cần thiết, cũng như nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ, đóng góp ý
kiến, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập tốt nghiệp ở đây. Nhờ vậy, em đã phần nào
nâng cao nhận thức, bổ sung kiến thức và rút ra được những bài học kinh nghiệm giúp ích
cho việc hồn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này và cũng là hành trang bổ ích cho
cơng tác sau này.
Cuối cùng, xin kính chúc tồn thể q Thầy cơ Trường Đại học Hùng Vương
TP.HCM, ban Giám Đốc Ngân hàng TMCP Đông Á cùng quý anh chị phòng Quan hệ
Khách hàng Doanh nghiệp nhiều sức khoẻ và thành đạt trong cuộc sống.
Em xin trân trọng cảm ơn!

iii


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


KHOA TÀI CHÍNH – QUẢN TRỊ KINH DOANH
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên học viên: ..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................Nơi sinh:.........................
Chuyên ngành: .............................................................................MSHV:...........................
I- Tên đề tài:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II- Nhận xét :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
III- ĐIỂM:......................( bằng chữ:.............................................................................)
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN........................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................vii

DANH MỤC HÌNH.................................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................ix
1. Lí do chọn đề tài......................................................................................................xi
2. Mục tiêu đề tài......................................................................................................
3. Đối tượng và phạm vi đề tài..................................................................................
4. Phương pháp tiếp cận và giải quyết vấn đề........................................................
5. Kết cấu đề tài.......................................................................................................
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN.............................1
1.1 KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.........................................
1.1.1

Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................................................

1.1.2

Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................................................

1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................
1.2.1

Khái niệm hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân

hàng thương mại........................................................................................................
v


1.2.2


Vai trò cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................................

1.2.3

Các hình thức cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng

thương mại.................................................................................................................
1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa............
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...........................................................................................11
CHƯƠNG 12 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á - CHI NHÁNH
QUẬN 7 ...................................................................................................................12
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á........
2.1.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức......................................................................................12
2.1.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức ngân hàng Đông Á........................................................
2.1.3 Thành tựu đạt được trong thời gian qua...........................................................
2.2 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐƠNG Á
CHI NHÁNH QUẬN 7................................................................................................
2.2.1 Q trình thành lập và phát triển......................................................................
2.2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ...........................................................
2.2.3 Các hoạt động chủ yếu.....................................................................................
2.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh
quận 7 2017-2019......................................................................................................
2.3.2 Các sản phẩm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng
TMCP Đông Á – chi nhánh quận 7...........................................................................
2.4 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐÔNG Á

CHI NHÁNH QUẬN 7.........................................................................

vi


2.4.1 Tình hình huy động tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á – chi
nhánh quận 7.............................................................................................................
2.4.2 Doanh số cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại
cổ phần Đông Á - chi nhánh quận 7..........................................................................
2.4.3

Doanh số thu hồi nợ.....................................................................................

2.4.4 Dư nợ................................................................................................................
2.4.5 Nợ quá hạn.......................................................................................................
2.4.6 Một số chỉ tiêu chủ yếu đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp
nhỏ và vừa....................................................................................................................
2.5 NHẬN XÉT CHUNG VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á – CHI
NHÁNH QUẬN 7........................................................................................................
2.5.1 Ưu điểm............................................................................................................
2.5.2 Hạn chế.............................................................................................................
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...........................................................................................39
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á CHI
NHÁNH QUẬN 7.......................................................................................................41
3.1 ĐỊNH HƯỚNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNNVV TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH
QUẬN 7........................................................................................................................
3.2 NHỮNG KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNNVV..............
3.2.1 Đối với người vay............................................................................................
3.2.2 Đối với ngân hàng............................................................................................

vii


3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH QUẬN
ĐVKD
Đơn vị kinh doanh
7 ................................................................................................................................
KHDN
hàng
nghiệp
3.3.2
Xây dựng một cơ chế lãi suất Khách
linh hoạt
chodoanh
DNNVV......................................
3.3.3
Xây dựng
trọng
tâmthương
chính làmại
khách
hàng.......................
DongA
Bankchiến lược có hướng
Ngân
hàng
cổ phần
Đơng Á
Cán bộ tín dụng

KẾTCBTD
LUẬN CHƯƠNG 3...........................................................................................45
HĐTD
Hội đồng tín dụng
KẾT LUẬN.................................................................................................................46
KH
Khách hàng
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................47
NH
Ngân hàng
NHTM

Ngân hàng thương mại

QHKH

Quan hệ khách hàng

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSBĐ

Tài sản bảo đảm


TMCP

Thương mại cổ phần

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Đơng Á........................................13
Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Đơng Á........................................13
Hình 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đơng Á – chi nhánh quận
7.........................................................................................................................................17
Hình 2.4 Quy trình cho vay...............................................................................................18
Hình 2.5 Tình hình huy động tại ngân hàng TMCP Đơng Á – chi nhánh quận 7............25
Hình 2.6 Doanh số cho vay tại ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh quận 7...............28
Hình 2.7 Doanh số thu hồi nợ tại ngân hàng TMCP Đơng Á...........................................31
Hình 2.8 Tình hình dư nợ tại ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh quận 7..................33
Hình 2.9 Nợ q hạn của ngân hàng TMCP Đơng Á – chi nhánh quận 7........................36

ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh quận
7 giai đoạn 2017-2019.......................................................................................................17
Bảng 2.2 Tình hình huy động tại ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh quận 7............24
Bảng 2.3 So sánh tình hình huy động tại ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh quận 7....
...........................................................................................................................................25

Bảng 2.4 Doanh số cho vay tại ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh quận 7...............27
Bảng 2.5 So sánh doanh số cho vay tại ngân hàng TMCP Đông Á– chi nhánh quận......27
Bảng 2.6 Doanh số thu hồi nợ của ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh quận 7..........29
Bảng 2.7 So sánh doanh số thu hồi nợ của ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh quận 7
...........................................................................................................................................30
Bảng2.8 Tình hình dư nợ tại ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh quận 7...................32
Bảng 2.9 So sánh tình hình dư nợ tại TMCP Đơng Á – chi nhánh quận 7.......................33
Bảng 2.10 Tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng Đông Á – Chi nhánh quận 7..................34
Bảng 2.11 So sánh tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng Đông Á – Chi nhánh quận 7......35
Bảng 2.12 Tỷ lệ hệ số thu nợ tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh quận 7............37
Bảng 2.13 Nợ quá hạn so với dư nợ tại ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh quận 7. .37
Bảng 2.14 Dư nợ so với tổng huy động tại ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh quận 7
...........................................................................................................................................38

x


LỜI MỞ ĐẦU
Q trình tồn cầu hóa, cũng như sự biến động của nền kinh tế thế giới đem lại cho
các doanh nghiệp Việt Nam rất nhiều cơ hội cũng như khơng ít thử thách, sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt với tất cả mọi ngành nghề nói chung, cũng như lĩnh vực ngân hàng nói
riêng.
Trong mơi trường cạnh tranh ngân hàng khốc liệt như hiện nay, khách hàng đã trở
thành nhân tố quyết định sự tồn tại của ngân hàng. Ngân hàng nào dành được mối quan
tâm và sự tin tưởng của khách hàng thì ngân hàng đó sẽ thắng lợi và phát triển. Chiến
lược kinh doanh hướng đến khách hàng đang trở thành chiến lược quan trọng hàng đầu
của các ngân hàng. Vì thế, các ngân hàng ln tìm mọi cách để làm thế nào đem đến sự
hài lòng cao nhất cho khách hàng khi sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng họ.
Một ngân hàng có thể duy trì được sản phẩm tốt, chất lượng dịch vụ cao thì ngân hàng đó
có thể tạo ra lợi nhuận, giảm chi phí và tăng thị phần. Sự hài lòng của khách hàng doanh

nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó có những yếu tố như: hệ thống phân phối và
quy trình giao dịch thuận tiện, hiệu quả như hồ sơ vay vốn rõ ràng, dễ hiểu và ngân hàng
luôn cung cấp sản phẩm cho vay một cách nhanh chóng, cử chỉ, tác phong, hành động
của nhân viên ngân hàng đều nằm trong mắt của khách hàng và thực tế khách hàng
thường đánh giá ngân hàng qua nhân viên của ngân hàng đó.
Để đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với KH DNNVV, báo cáo này sẽ tập
trung vào phân tích các chỉ tiêu “ Doanh số cho vay KH DNNVV ”, “ Doanh số thu nợ”,
“ Dư nợ vay KH DNNVV”, “Tỷ lệ nợ quá hạn” của ngân hàng.
Vì vậy, em đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi Nhánh quận 7”
Và bài báo cáo này gồm có 3 chương chính:
Chương1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng
thương mại cổ phần.
xi


Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng
TMCP Đông Á – Chi nhánh quận 7
Chương 3: Giải pháp đối với hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân
hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh quận 7
Trên quan điểm là người thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp này, đề tài giúp em
có được cái nhìn chi tiết hơn về hoạt động cho vay KH DNNVV tại chi nhánh đang thực
tập, cùng với đó là những kiến thức nền tảng thực tế góp phần tạo nên hành trang để em
mang theo trong suốt cuộc đời.
Qua đó, bài viết này có thể rút ra những điểm mạnh và những điểm cần khắc phục
để hoàn thiện các sản phẩm cho vay đối với khách hàng DNNVV tại ngân hàng TMCP
Đông Á Chi nhánh quận 7.
1. Lí do chọn đề tài
Là sinh viên khoa Ngân hàng đã đựơc nhà trường trang bị cho những kiến thức, lý
luận tổng quát về kinh tế nói chung và trong đó có lĩnh vực tài chính ngân hàng. Trong

thời gian thực tập tốt nghiệp tại ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh quận 7, em đã
được quan sát, tìm hiểu thêm những vấn đề thực tiễn của hoạt động kinh doanh về sản
phẩm cho vay dành cho KH DNNVV ở ngân hàng , em nhận thấy rằng việc nghiên cứu
thực trạng hoạt động cho vay của KH DNNVV đối với ngân hàng TMCP Đông Á – chi
nhánh quận 7 là một công việc quan trọng, phải thực hiện thường xuyên, liên tục để có
thể kịp thời nhận ra được điểm mạnh, điểm yếu của hoạt động cho vay tín dụng với
những thay đổi trong nhu cầu của các doanh nghiệp để ngân hàng có thể phục vụ khách
hàng tốt hơn và làm cho các doanh nghiệp luôn thỏa mãn khi sử dụng các dịch vụ và sản
phẩm tín dụng của ngân hàng.Vì vậy, em đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp phát triển hoạt
động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh quận
7”.

xii


2. Mục tiêu đề tài
Khóa luận tốt nghiệp tập trung vào các mục đích chính sau đây:
- Tìm hiểu cơ sở lí luận về hoạt động cho vay KH DNNVV tại ngân hàng thương mại cổ
phần.
- Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay DNNVV tại TMCP Đông Á - chi nhánh quận
7.
- Giải pháp về hoạt động cho vay DNNVV ở phòng quản lý khách hàng doanh nghiệp tại
ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh quận 7.
3. Đối tượng và phạm vi đề tài
 Đối tượng nghiên cứu: Tình hình hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh quận 7.
 Phạm vị thời gian: Phân tích số liệu tại TMCP Đơng Á - chi nhánh quận 7 giai
đoạn 2017– 2019.
 Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh
quận7- Phòng kinh doanh mảng doanh nghiệp.

4. Phương pháp tiếp cận và giải quyết vấn đề
Khóa luận tốt nghiệp thực hiện việc nghiên cứu định tính thơng qua các phương pháp đặc
thù:
-

Phương pháp thống kê

-

Phương pháp quan sát trực tiếp: Quan sát tại nơi thực tập, quan sát các hoạt động
về công việc bán sản phẩm cho vay KH DNNVV của nhân viên Ngân hàng TMCP
Đông Á – Chi nhánh quận 7.

-

Phương pháp nghiên cứu bàn giấy: Tham khảo sách giáo trình trường học, các tài
liệu, sách báo, internet, các tài liệu của ngân hàng.

xiii


5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sơ lí luận về hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng
thương mại cổ phần
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương
mại cổ phần Đông Á – chi nhánh quận 7
Chương 3: Giải pháp đối với hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Á – chi nhánh quận 7

xiv



CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
1.1 KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy
định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như:


Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh

vực cơng nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình qn năm
khơng q 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn
vốn không quá 3 tỷ đồng.
Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo
hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10
tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.


Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực

công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình qn năm khơng
q 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn
không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại
khoản 1 Điều này.
Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm
xã hội bình qn năm khơng q 50 người và tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ

đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu
nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.


Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực

cơng nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không
1


quá 200 người và tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn
không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ
theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm
xã hội bình qn năm khơng q 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ
đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp
siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.(theo Nghị định
39/2018/NĐ-CP)
1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đa dạng về loại hình sở hữu: Doanh nghiệp nhỏ và vừa tồn tại và phát triển ở
mọi loại hình khác nhau như doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã.
Các DNNVV thường là các cơng ty gia đình và đa số người chủ sở hữu thường là người
đưa ra các quyết định tài chính quan trọng của cơng ty.
DNNVV là các cơng ty có nhu cầu tài chính quá lớn: Đa số các DNNVV cần
một lượng vốn tài trợ lớn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nhưng lại quá nhỏ
để tận dụng hiệu quả các mơ hình dịch vụ ngân hàng dành cho công ty. Các DNNVV là
một khu vực kinh tế có qui mơ lớn và đóng vai trị quan trọng về mặt kinh tế không chỉ
đúng ở Việt Nam mà còn đúng cả với các quốc gia khác trên thế giới. Các DNNVV đang
phát triển thường được coi là dấu hiệu cho thấy toàn bộ nền kinh tế đang phát triển. Ở các

nước có thu nhập cao và một số nước có mức thu nhập trung bình, khu vực kinh tế của
các DNNVV chiếm hơn một nửa sản lượng đầu ra quốc gia. Tuy nhiên, từ trước tới nay,
các DNNVV vẫn chưa tiếp cận được các dịch vụ và sản phẩm tài chính, đặc biệt là ở các
quốc gia đang phát triển. Các ngân hàng thường tránh cung cấp cho các DNNVV các
khoản nợ dài hạn hơn.
Linh hoạt trước những thay đổi của thị trường: Các DNNVV có khả năng
chuyển hướng kinh doanh một cách nhanh chóng để bắt kịp với xu hướng chung trong
2


lĩnh vực của mình. Tổ chức sản xuất, quản lí gọn nhẹ, các quyết định được thực hiện
nhanh chóng. Cơng tác kiểm tra, điều hành trực tiếp góp phần tiết kiệm chi phí quản lí
doanh nghiệp.
Các DNNVV hoạt động khác với các doanh nghiệp có qui mơ lớn: chẳng hạn
nó có thể ít phức tạp hơn về mặt tài chính, thường thiếu hoạch định kinh doanh và các
chiến lược quản lí dịng tiền sao cho phù hợp. Dù vậy, các DNNVV lại đóng vai trị hết
sức quan trọng với nền kinh tế, họ thường là trung gian liên kết giữa các doanh nghiệp
lớn với các doanh nghiệp siêu nhỏ dưới hình thức là nhà sản xuất, nhà cung cấp, nhà phân
phối, bán lẻ và cung cấp dịch vụ.
Hạn chế về tài chính và trình độ quản lí: Nguồn tài chính hạn chế là ảnh hưởng
lớn nhất đến quá trình thành lập và duy trì hoạt động của các DNNVV, các doanh nghiệp
này thường khơng có tài sản đảm bảo, báo cáo tài chính khơng rõ ràng, hoạt động kinh
doanh bất ổn, trình độ quản lí của chủ doanh nghiệp cịn rất hạn chế, đa số các chủ doanh
nghiệp khơng có trình độ quản trị chun sâu họ chỉ quản lí theo quán tính và dựa trên
kinh nghiệm thực tiển của mình. Tất cả những lí do đó làm cho việc tiếp cận vốn với
ngân hàng vơ cùng khó khăn, vì trong điều kiện kinh tế hiện tại nợ xấu đang trở thành
vấn đề nhức nhối, Ngân hàng nhà nước thì mạnh tay buộc các ngân hàng thương mại xử
lí nợ xấu nên sẽ rất nan giải cho doanh nghiệp nếu như họ muốn vay mà khơng có tài sản
đảm bảo, khơng chứng minh được tình hình tài chính lành mạnh của mình.
Lao động có trình độ thấp và cơng nghệ lạc hậu: Ở Việt Nam, việc tuyển dụng

nhân sự trong nhiều doanh nghiệp nhỏ thường chưa được bài bản. Các doanh nghiệp
tuyển chọn nhân sự chủ yếu dựa vào các mối quan hệ hay nhờ các trung tâm giới thiệu
việc làm. Khó khăn lớn nhất khi tuyển dụng dựa vào mối quan hệ hoặc qua trung tâm
giới thiệu việc làm là rất khó tuyển dụng được lao động có trình độ tay nghề cao và
chuyên môn  giỏi, lao động vào làm việc ở cơng ty thường có mức độ trung thành và
nhiệt tình lao động thấp. Cịn về cơng nghệ do hạn chế về mặt tài chính các DNNVV
khơng đủ tiền mua các máy móc thiết bị tân tiến hơn phục vụ cho nhu cầu sản xuất bắt
buộc họ sử dụng công nghệ cũ với giá rẽ hơn. Tuy nhiên, với những máy móc, dây
3


chuyền công nghệ cũ này làm cho năng suất sản xuất kém hiệu quả mà lại tiêu tốn nhiều
nguyên nhiên liệu.
Khả năng tiếp cận thị trường kém: đặc điểm này có thể xuất phát từ nguồn tài
chính hạn hẹp của doanh nghiệp, do thiếu vốn doanh nghiệp không đủ khả năng mở rộng
sản xuất, khơng đủ chi phí tài trợ cho nghiên cứu và phát triển sản phẩm làm cho sản
phẩm khơng thỏa mãn được nhu cầu ngày càng khó tính của khách hàng. Bên cạnh đó,
thiếu vốn doanh nghiệp khơng có đủ kinh phí cho chiến lược marketing hình ảnh của sản
phẩm chưa đến được với tâm trí khách hàng.
1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1 Khái niệm hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng
thương mại
Cho vay của ngân hàng thương mại là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích cá nhân hay
đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh trong thời gian nhất định, theo thỏa thuận của ngân
hàng và khách hàng, với ngun tắc có hồn trả cẩ gốc và lãi theo đúng thời hạn đã cam
kết. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại là đi vay để cho vay lại nên nhiệm vụ
cân bằng nguồn vốn huy động được và nguồn cho vay mà vẫn tạo ra được lợi nhuận trở
thành mục tiêu chiến lược của các ngân hàng. Trong đó, cho vay đối với DNNVV là một

trong những kênh hoạt động mang lại hiệu quả lớn trong quá trình kinh doanh của ngân
hàng thương mại.
1.2.2 Vai trị cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.2.2.1 Đối với ngân hàng thương mại
-

Cho vay DNNVV làm phong phú thêm thị trường cho ngân hàng: Đặc thù của các
DNNVV là hoạt động với qui mô nhỏ, giao dịch vay vốn ngân hàng của mỗi
doanh nghiệp không quá lớn nhưng với số lượng đông đảo, các DNNVV sẽ trở
thành những khách hàng mang lại lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng. Ngồi các
hoạt động cho vay truyền thống thì cho vay các DNNVV giúp ngân hàng mở rộng
4


thị phần hơn và nếu biết cách khai thác thị trường này thì cịn lâu mới đạt được
mức bảo hịa. Trong bối cảnh thị trường chứng khốn cịn gặp nhiều khó khăn thì
kênh huy động vốn chính của các doanh nghiệp này vẫn là ngân hàng.
-

Cho vay DNNVV góp phần ổn định hoạt động của ngân hàng: Trong bối cảnh nền
kinh tế có nhiều biến động, khả năng thay đổi linh hoạt trong tổ chức và lĩnh vực
kinh doanh cho phép các DNNVV giữ được ổn định cả về số lượng và hiệu quả
kinh tế, từ đó đảm bảo an toàn cho các giao dịch với ngân hàng. Điều này có vẻ
ngược lại với các doanh nghiệp lớn khi điều kiện kinh tế bất lợi nếu họ vẫn tồn tại
được thì đó là những doanh nghiệp rất tốt, tuy nhiên một số doanh nghiệp thì
khơng thể trụ vững phải thu hẹp sản xuất, sáp nhập, thậm chí phá sản gây ảnh
hưởng bất lợi cho ngân hàng. Trong khi nguồn vốn cho vay lại được ưu tiên cho
các doanh nghiệp lớn, một sự bất ổn trong hoạt động của các doanh nghiệp lớn
này kéo theo sự mất ổn định hoạt động của ngân hàng.


1.2.2.2 Đối với nền kinh tế
Hoạt động cho vay DNNVV của ngân hàng thương mại tạo ra nguồn lợi nhuận
khá lớn, đóng góp khơng nhỏ vào GDP cả nước. Trong thời gian tới, đối tượng DNNVV
vẫn là khách hàng mục tiêu mà các ngân hàng thương mại hướng tới. Việc cho vay đối
với các doanh nghiệp này sẽ giúp đầu ra của ngân hàng được khơi thông. Khi các doanh
nghiệp có vốn sẽ giúp sản xuất có điều kiện phát triển, qua đó giải quyết được các khó
khăn hiện tại. DNNVV chiếm đa số trong tổng số doanh nghiệp ở Việt Nam, nếu các
doanh nghiệp này hoạt động hiệu quả sẽ giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho số lượng
lớn người lao động, huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm
nghèo. Từ kết quả đó, nền kinh tế đất nước trở nên ổn định hơn, đời sống người dân được
nâng lên rõ rệt.

5


1.2.2.3 Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Cho vay DNNVV góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp: Để
thực hiện các quyết định đầu tư các doanh nghiệp có thể sử dụng hai nguồn vốn chính:
thứ nhất là vốn tự có, thứ hai là vốn đi vay. Như đã trình bày các DNNVV là đối tượng
rất khó tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng vì rất nhiều lí do khác nhau, vì vậy mà nguồn
vốn đi vay thường là đi vay bên ngoài, vay bạn bè người thân. Tính chất các nguồn vốn
này là khơng ổn định và lãi suất rất cao gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Càng khó khăn hơn nếu như qui mô vốn vay quá lớn làm tăng gánh
nặng chi trả lãi vay ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận doanh nghiệp. Do đó nếu ngân
hàng chấp nhận cho vay các DNNVV sẽ giúp họ phần nào tháo gỡ được một số khó
khăn, xây dựng cơ cấu trúc vốn hiệu quả hơn, an tồn hơn. Góp phần phát triển hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Cho vay DNNVV hỗ trợ cho sự ra đời và phát triển của các doanh nghiệp: Lúc
mới thành lập, các DNNVV sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc trang bị cơ sở vật chất,
kỹ thuật cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp mới thành lập thường

khơng có khả năng sử dụng công nghệ, thiết bị hiện đại dẫn đến hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh không cao, thiếu sức cạnh tranh so với đối thủ trên thị trường. Chính lúc
này sự góp mặt của ngân hàng như là “vị cứu tinh” cho các doanh nghiệp vì nguồn vốn
vay khơng chính thức của doanh nghiệp có nhiều hạn chế. Sự hỗ trợ vốn kịp thời của
ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời của các doanh nghiệp đồng thời còn giúp
các doanh nghiệp này mở rộng sản xuất trong suốt quá trình kinh doanh của mình.
1.2.3 Các hình thức cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại
Căn cứ vào thời hạn tín dụng
– Cho vay ngắn hạn là cho vay có thời hạn dưới 12 tháng và được sử dụng với
mục đích bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân. Do đặc tính quy mơ, lượng vốn nhỏ, năng lực tài chính và năng lực quản
6



×