Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Báo cáo Giao dịch thương mại quốc tế phân tích hợp đồng thương mại quốc tế giwuax công ty cổ phần thực phẩm bà đồ uống quốc tế và công ty Cobelplast

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 90 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

---------o0o---------

TIỂU LUẬN
MÔN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
TÊN ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ GIỮA CƠNG
TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG QUỐC TẾ (VIỆT
NAM) VÀ CƠNG TY COBELPLAST NV (BỈ)
NHĨM SỐ 5

LỚP TMA302(GD2-HK1-2021).8

NHĨM TRƯỞNG

Nguyễn Tuấn Dũng

2011330004

098018602 –
THÀNH VIÊN

GV HƯỚNG DẪN

Lê Huyền Trang

2014710120

Bùi Thị Bích Ngọc



2014320009

Nguyễn Thị Minh Trang

2014310151

Vũ Bá Tồn

2014330032

Phan Thị Phương Thảo

2011310073

Kiều Đặng Minh Ngọc

2011320013

ThS. Trần Bích Ngọc

Hà Nội, tháng 12 năm 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

---------o0o---------

TIỂU LUẬN

MÔN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
TÊN ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ GIỮA CƠNG
TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG QUỐC TẾ (VIỆT
NAM) VÀ CƠNG TY COBELPLAST NV (BỈ)
NHĨM SỐ 5

LỚP TMA302(GD2-HK1-2021).8

NHĨM TRƯỞNG

Nguyễn Tuấn Dũng

2011330004

098018602 –
THÀNH VIÊN

GV HƯỚNG DẪN

Lê Huyền Trang

2014710120

Bùi Thị Bích Ngọc

2014320009

Nguyễn Thị Minh Trang


2014310151

Vũ Bá Tồn

2014330032

Phan Thị Phương Thảo

2011310073

Kiều Đặng Minh Ngọc

2011320013

ThS. Trần Bích Ngọc

Hà Nội, tháng 12 năm 2021



BIÊN BẢN PHÂN CÔNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN BÀI TẬP NHĨM
Nhóm số 5 - Lớp TMA302.8
Trưởng nhóm: Nguyễn Tuấn Dũng
SĐT: 098018602; Email:
Giai đoạn 2 Học kỳ I Năm học 2021-2022
S
T
T


Mã SV

1

2011330004

Nguyễn Tuấn Dũng

2014710120

Lê Huyền Trang

3

2014320009

Bùi Thị Bích Ngọc

4

2014310151

Nguyễn Thị Minh Trang

5

2014330032

Vũ Bá Toàn


6

2011310073

Phan Thị Phương Thảo

7

2011320013

Kiều Đặng Minh Ngọc

2

Họ và tên

Phân cơng cơng
việc

Nhận xét
của thành
viên nhóm

Chương 1, mục
2.1, chỉnh sửa
tiểu luận, 4.3
Mục 2.7, 2.8,
4.8, 4.9, 4.4
Mục 2.3, 2.4,
2.5, 2.6, 3.6

Xây dựng hợp
đồng, 3.9
Mục 3.1, 3.2,
3.3, 3.4, 3.5, 4.1
Mục 2.2, 2.9,
3.7, 3.8, 4.2
Mục 4.3, 4.4,
4.5, 4.6, 4.7

100%


xác
nhận

Ghi
chú

100%
100%
100%
100%
100%
100%

0


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 5

NỘI DUNG ....................................................................................................... 7
TỔNG QUAN HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ .... 7
Lý thuyết về hoạt động thương mại quốc tế .................................................................. 7
Khái niệm hợp đồng thương mại quốc tế ................................................................. 7
Đặc điểm của hợp đồng thương mại quốc tế ............................................................ 7
Điều kiện hiệu lực của hợp đồng thương mại quốc tế ............................................. 7
Nội dung hợp đồng thương mại quốc tế ........................................................................ 8
Cấu trúc hợp đồng thương mại quốc tế .................................................................... 8
Khái quát các điều khoản của hợp đồng thương mại quốc tế ................................. 9

PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
GIỮA HAI CƠNG TY .................................................................................. 10
Tổng quan hợp đồng giữa hai công ty .......................................................................... 10
2.1.1. Tiêu đề, số hiệu, ngày tháng, địa điểm ký của hợp đồng........................................ 10
2.1.2. Chủ thể hợp đồng ..................................................................................................... 11
Đối tượng của hợp đồng ........................................................................................... 13
Hình thức của hợp đồng .......................................................................................... 13
Điều kiện thương mại ............................................................................................... 13
Điều khoản 1: Điều khoản hàng hóa ( Commodity) .................................................... 14
Cơ sở lý thuyết: ......................................................................................................... 14
Phân tích nội dung ................................................................................................... 16
Nhận xét và đề xuất chỉnh sửa ................................................................................. 18
Điều khoản 2: Điều khoản giao hàng (Delivery) .......................................................... 19
Phân tích nội dung ................................................................................................... 19
Nhận xét và đề xuất chỉnh sửa ................................................................................. 21
Điều khoản 3: Điều khoản thanh toán (Payment) ....................................................... 22
Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................... 22
Phân tích nội dung ................................................................................................... 22
2.4.3. Nhận xét và đề xuất chỉnh sửa ................................................................................ 25
Điều khoản 4: Điều khoản khiếu nại ( Claims ) ........................................................... 25

Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................... 25
Phân tích nội dung ................................................................................................... 25
1


Điều khoản 5: Điều khoản miễn trách nhiệm/bất khả kháng (Force Majeure) ....... 27
Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................... 27
Phân tích nội dung ................................................................................................... 28
Nhận xét và đề xuất chỉnh sửa ................................................................................. 30
Điều khoản 6: Điều khoản trọng tài (Arbitration) ...................................................... 30
Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................... 30
Phân tích nội dung ................................................................................................... 30
Nhận xét và đề xuất chỉnh sửa ................................................................................. 31
Điều khoản 7: Điều khoản chung (General Conditions)............................................. 32
Phân tích nội dung ................................................................................................... 32
Nhận xét và đề xuất chỉnh sửa ................................................................................. 33
Nhận xét chung ............................................................................................................... 33

PHÂN TÍCH CÁC CHỨNG TỪ .......................................... 34
3.1. Hóa đơn thương mại ...................................................................................................... 34
Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................... 34
Phân tích nội dung ................................................................................................... 35
Nhận xét .................................................................................................................... 36
Phiếu đóng gói hàng hóa ................................................................................................ 37
Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................... 37
3.2.2. Phân tích nội dung ................................................................................................... 38
Nhận xét .................................................................................................................... 39
Giấy chứng nhận y tế ..................................................................................................... 39
Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................... 39
Phân tích nội dung ................................................................................................... 39

Nhận xét .................................................................................................................... 40
Giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) .............................................................................. 40
Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................... 40
Phân tích nội dung ................................................................................................... 41
Nhận xét .................................................................................................................... 42
Giấy chứng từ xuất xứ (C/O) ......................................................................................... 43
Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................... 43
Phân tích nội dung ................................................................................................... 44
Nhận xét .................................................................................................................... 45
Vận đơn đường biển ....................................................................................................... 45
2


Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................... 45
3.6.2. Phân tích nội dung ................................................................................................... 47
Nhận xét .................................................................................................................... 49
Giấy báo hàng đến .......................................................................................................... 50
Cơ sở lý luận ............................................................................................................. 50
3.7.2. Phân tích nội dung ................................................................................................... 51
Nhận xét .................................................................................................................... 53
Tờ khai hải quan ............................................................................................................. 53
Cơ sở lý luận ............................................................................................................. 53
Phân tích tờ khai...................................................................................................... 55
Nhận xét .................................................................................................................... 61
Chứng từ bảo hiểm ......................................................................................................... 62
Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................... 62
Phân tích nội dung ................................................................................................... 63
Nhận xét .................................................................................................................... 66

PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG .... 67

Đàm phán ký kết hợp đồng............................................................................................ 67
Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................... 67
Quy trình thực hiện .................................................................................................. 67
Xin giấy phép nhập khẩu ............................................................................................... 68
Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................... 68
Quy trình thực hiện .................................................................................................. 68
Thuê phương tiện vận tải ............................................................................................... 69
Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................... 69
Quy trình thực hiện .................................................................................................. 70
Mua bảo hiểm ................................................................................................................. 72
Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................... 72
Quy trình thực hiện .................................................................................................. 73
Tiến hành thủ tục thanh toán ........................................................................................ 74
Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................... 74
Quy trình thực hiện .................................................................................................. 75
Làm thủ tục nhập khẩu .................................................................................................. 76
Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................... 76
Quy trình thực hiện .................................................................................................. 76
3


Nhận hàng ....................................................................................................................... 78
Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................... 78
Quy trình thực hiện .................................................................................................. 79
Kiểm tra, giám định chất lượng hàng hóa ................................................................... 81
Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................... 81
Quy trình thực hiện .................................................................................................. 81
Khiếu nại và giải quyết khiếu nại (nếu có) ................................................................... 82
Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................... 82
Quy trình thực hiện .................................................................................................. 82


TỔNG KẾT .................................................................................................... 84
DANH MỤC THAM KHẢO ........................................................................ 85

4


LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh hiện nay, sự mở cửa của nền kinh tế đã kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của
lĩnh vực giao dịch thương mại quốc tế. Hội nhập vào nền kinh tế quốc tế đang trở thành xu hướng
tất yếu của các cơng ty trên tồn thế giới, trong đó có cả Việt Nam. Hoạt động giao dịch thương
mại quốc tế có vai trị như một chiếc cầu nối liên kết hoạt động kinh tế của các quốc gia, biến
nền kinh tế thế giới thành một bộ máy hoạt động có hiệu quả hơn. Giao dịch thương mại quốc tế
ngày nay không chỉ đơn giản là hoạt động mua bán trao đổi hàng hóa thơng thường mà ngày càng
chuyên nghiệp, khoa học và đảm bảo lợi ích cũng như an toàn cho các bên tham gia. Sự chuyên
nghiệp được thể hiện rõ ràng trong tất cả các khâu và ngày càng chặt chẽ, hệ thống ứng dụng trên
tồn cầu chứ khơng phải giữa các quốc gia cụ thể nào.
Một trong số đó, chúng ta khơng thể bỏ qua phương thức giao dịch bằng hợp đồng thương
mại. Đi kèm với hợp đồng thương mại quốc tế còn có rất nhiều những chứng từ liên quan khác
để đảm bảo việc giao dịch diễn ra tốt đẹp, hợp pháp.
Nhập khẩu đóng vai trị rất quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi trong việc chuyển dịch kinh
tế quốc gia. Trong đó, nhập khẩu trong ngành cơng nghiệp sản xuất thực phẩm cũng là một trong
những xu hướng được các doanh nghiệp Việt Nam áp dụng.
Nhận thức được tầm quan trọng này, nhóm 5 chúng em đã lựa chọn đề tài “Phân tích hợp
đồng thương mại quốc tế giữa cơng ty Cổ phần Thực phẩm và đồ uống quốc tế (Việt Nam)
và Công ty COBELPLAST NV (Bỉ) để nghiên cứu dựa trên cơ sở kiến thức của bộ môn Giao
dịch thương mại quốc tế.
1. Lý do chọn đề tài
Xuất hàng và nhập hàng là những thuật ngữ rất quen thuộc ở các phương tiện truyền thông, ở
các công ty xuất nhập khẩu. Nhưng chúng ta chưa chắc đã biết rằng thuật ngữ tưởng chừng như

đơn giản ấy chứa đựng nhiều khâu và q trình bên trong. Song song với đó, việc xây dựng một
hợp đồng mua bán xuất nhập khẩu cũng là một công việc lạ lẫm đối với nhiều sinh viên đang
trong quá trình học tập cũng như mới bước chân vào lĩnh vực xuất nhập khẩu. Với mong muốn
tìm hiểu, nghiên cứu một cách sâu sắc hơn về hợp đồng, chứng từ kèm theo và quy trình làm thủ
tục xuất nhập khẩu hàng hóa, nhóm 5 quyết định chọn đề tài này để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nắm bắt được các khái niệm phổ biến trong quá trình soạn hợp đồng thương mại quốc tế.
- Đưa ra các chức năng, công dụng của chứng từ liên quan trong quá trình thực hiện hợp đồng
thương mại quốc tế.
5


- Tìm hiểu được quá trình thực hiện một hợp đồng nhập khẩu cần có những bước nào.
- Phân tích từ ví dụ thực tế hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế giữa Cơng ty Cổ phần Thực
phẩm và đồ uống quốc tế (Việt Nam) và Công ty COBELPLAST NV (Bỉ), đưa ra các kết luận
và đề xuất chỉnh sửa.
Bài tiểu luận gồm các nội dung chính như sau
PHẦN I: Tổng quan về hợp đồng thương mại quốc tế
PHẦN II: Phân tích các điều khoản của hợp đồng giữa hai cơng ty
PHẦN III: Phân tích các chứng từ liên quan hợp đồng giữa hai cơng ty
PHẦN IV: Quy trình thực hiện hợp đồng giữa hai công ty
3. Đối tượng nghiên cứu
Hợp đồng, các loại chứng từ xuất nhập khẩu cụ thể trong hợp đồng giữa Công ty Cổ phần
Thực phẩm và đồ uống quốc tế (Việt Nam) và Công ty COBELPLAST NV (Bỉ), bên cạnh là
nghiên cứu đang lưu hành tại Việt Nam, Incoterm 2020.
4. Phạm vi nghiên cứu
Trong phạm thực hiện hợp đồng thương mại quốc tế giữa Công ty Cổ phần Thực phẩm
và đồ uống quốc tế (Việt Nam) và Công ty COBELPLAST NV (Bỉ).
5. Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng những tư liệu thực tế có được và tham khảo các tài liệu hướng dẫn liên quan cho

bài tiểu luận, đưa ra những nhận xét, và ý kiến chung tổng hợp bằng phương pháp định tính.
Trong quá trình thực hiện, do kiến thức và kinh nghiệm cịn nhiều hạn chế, bài phân tích sẽ
khó tránh khỏi những sai sót. Chúng em rất mong nhận được những góp ý, phản hồi từ phía cơ
để có thể củng cố nền tảng kiến thức thật vững vàng, phục vụ cho học tập chuyên sâu và công
việc trong tương lai.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô!

6


NỘI DUNG
TỔNG QUAN HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Lý thuyết về hoạt động thương mại quốc tế
Khái niệm hợp đồng thương mại quốc tế
Hợp đồng là loại chứng từ quan trọng trong bất cứ hoạt động giao dịch thương mại nào.
Hợp đồng trong hoạt động xuất nhập khẩu, được gọi là hợp đồng thương mại quốc tế là chứng từ
bắt buộc trong bộ chứng từ.
Hợp đồng thương mại quốc tế là sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán có nghĩa vụ giao
hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh tốn; bên mua có nghĩa vụ
thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.
Đặc điểm của hợp đồng thương mại quốc tế
Hợp đồng thương mại được ký kết giữa các bên là những thương nhân, hoặc có một bên là
thương nhân. Đây chính là một điểm đặc trưng của hợp đồng thương mại so với các loại hợp
đồng dân sự:
Chủ thể trong hợp đồng: gồm những thương nhân (bao gồm các tổ chức kinh tế được thành
lập hợp pháp hoặc các nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh
doanh), cá nhân, tổ chức khác có hoạt động liên quan đến thương mại (Điều 2 Luật thương mại
2005)
Đối tượng của hợp đồng: hàng hóa được di chuyển từ khu vực pháp lý này đến khu vực
pháp lý khác.

Đồng tiền để tính giá và thanh toán: là ngoại tệ đối với một hoặc cả hai bên. Đây là đồng
tiền tự do chuyển đổi và có xu hướng ổn định về mặt giá trị.
Nguồn luật điều chỉnh: là các điều ước quốc tế, tập quán thương mại quốc tế và pháp luật
của các quốc gia.
Điều kiện hiệu lực của hợp đồng thương mại quốc tế
Thứ nhất: Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự, bởi vì hành vi giao kết hợp
đồng sẽ làm phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý cho các bên. Do vậy để hợp đồng có hiệu lực
pháp lý và có khả năng thực hiện, người giao kết hợp đồng phải có khả năng nhận thức hành vi
giao kết hợp đồng cũng như hậu quả của việc giao kết hợp đồng. Đối với cá nhân, tổ chức giao
7


kết hợp đồng phải đúng thẩm quyền. Nếu như người tham gia giao dịch không đầy đủ năng lực
hành vi dân sự thì hợp đồng sẽ khơng có hiệu lực và theo Quy định của pháp luật sẽ bị tuyên bố
vơ hiệu.
Thứ hai: Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không
trái đạo đức xã hội. Mục đích của hợp đồng là những lợi ích hợp pháp mà các bên mong muốn
đạt được khi giao kết hợp đồng. Nội dung của hợp đồng bao gồm các điều khoản mà các bên đã
thỏa thuận, thống nhất. Để hợp đồng có hiệu lực và có khả năng thực hiện, pháp luật quy định
mục đích, nội dung của hợp đồng không được trái pháp luật và đạo đức xã hội.
Thứ ba: Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện. Việc quy định nguyên tắc giao kết
hợp đồng nhằm đảm bảo sự thỏa thuận của các bên phù hợp với ý chí thực của họ, hướng đến
những lợi ích chính đáng của các bên, đồng thời khơng xâm hại đến những lợi ích mà pháp luật
cần bảo vệ. Theo quy định của Bộ luật dân sự, việc giao kết hợp đồng nói chung và hợp đồng
kinh doanh thương mại nói riêng phải tuân theo các nguyên tắc: Tự do giao kết những không trái
pháp luật và đạo đức xã hội; Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng.
Những hành vi cưỡng ép, đe dọa, lừa dối để giao kết hợp đồng... là lý do dẫn đến hợp đồng bị
coi là vơ hiệu.
Thứ tư: Nếu pháp luật có quy định về hình thức của hợp đồng thì phải tuân theo quy định
này. Thơng thường đó là quy định hợp đồng phải được lập thành văn bản hoặc văn bản hợp đồng

phải được cơng chứng, chứng thực. Trong trường hợp này, hình thức của hợp đồng là điều kiện
có hiệu lực, khi giao kết các bên phải tuân theo hình thức được pháp luật quy định. Để hợp đồng
thương mại có hiệu lực, hợp đồng phải được xác lập theo những hình thức được pháp luật thừa
nhận.
Nội dung hợp đồng thương mại quốc tế
Cấu trúc hợp đồng thương mại quốc tế
Một hợp đồng thương mại quốc tế gồm các phần chính sau:
- Tên và số hiệu hợp đồng.
- Địa điểm và ngày tháng ký kết hợp đồng.
- Phần mở đầu: Tên, địa chỉ của chủ thể tham gia.
- Phần nội dung chính: bao gồm các điều khoản của hợp đồng.
- Đại diện các bên ký và đóng dấu.

8


Khái quát các điều khoản của hợp đồng thương mại quốc tế
Các điều khoản của hợp đồng thương mại quốc tế, thường có hai nhóm: Các điều khoản
bắt buộc (thường phải có trong hợp đồng, như điều khoản về tên hàng, số lượng, chất lượng, giá
cả, phương thức thanh toán v.v) và Các điều khoản tùy ý (tùy vào sự thỏa thuận và thống nhất
giữa các bên tham gia).
Điều khoản bắt buộc

Điều khoản tùy ý

- Điều khoản tên hàng (Commodity)

- Điều khoản bao bì/mã hiệu (Packing marking)

- Điều khoản về phẩm chất (Quality)


- Điều khoản bảo hành (Warranty)

- Điều khoản về số lượng (Quantity)

- Điều khoản phạt bồi thường thiệt hại (Penalty)

- Điều khoản giao hàng (Shipment)

- Điều khoản bảo hiểm (Insurance)

- Điều khoản về giá cả (Price)

- Điều khoản bất khả kháng (Force majeure )

- Điều khoản thanh toán (Payment)

- Điều khoản khiếu nại (Claim)

- Chứng từ giao hàng (Documents)

- Điều khoản trọng tài (Arbitration)

9


PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
GIỮA HAI CƠNG TY
Tổng quan hợp đồng giữa hai công ty
2.1.1. Tiêu đề, số hiệu, ngày tháng, địa điểm ký của hợp đồng


- Tiêu đề: SALES CONTRACT
- Số hiệu: No. 01/INTERBOS – COBELPLAST/2021
- Ngày tháng ký kết hợp đồng: 14/01/2021
- Địa điểm ký kết: Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
Nhận xét:
- Các thông tin được trình bày cụ thể và rõ ràng ở trên cùng của hợp hồng
- Tên hợp đồng: Dòng thứ hai của hợp đồng hiển thị tên của doanh nghiệp bên mua là
INTERBOS. Đây là tên viết tắt chính thức của doanh nghiệp, đồng thời là tên thương hiệu đã
đăng ký kinh doanh với cục sở hữu trí tuệ khi thành lập. Do đó dùng tên INTERBOS ở đầu ký
hiệu hợp đồng là thích hợp.
- Thời gian và địa điểm ký kết hợp đồng do sự thống nhất giữa hai bên, trong đó địa điểm do
bên mua chỉ định tại văn phòng của bên mua tại tỉnh Hưng Yên.

10


2.1.2. Chủ thể hợp đồng

a) Bên nhập khẩu

- Tên công ty: Công ty Cổ phần Thực phẩm và đồ uống quốc tế - International food and
beverage joint-stock company
- Tên giao dịch: INTERBOS.,JSC
- Địa chỉ: Cụm công nghiệp sạch, xã Tân Tiến, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
- Mã số thuế: 0900276586
- Tel: 0084-321-3727552/3
- Fax: 0084-321-3727558
- Người đại diện: Bà Nguyễn Thu Mai – Chủ tịch HĐQT
Công ty Cổ phần Thực Phẩm và Đồ Uống Quốc Tế với tên giao dịch Interbos.,JSC được

thành lập năm 2007 và đã đầu tư xây dựng nhà máy chế biến tại Cụm Công nghiệp sạch, Xã Tân
Tiến, Huyện Văn Giang, Tỉnh Hưng Yên. Công ty hiện đang hoạt động trong ngành nghề kinh
11


doanh chính là Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa. Các sản phẩm của Công ty được chứng
nhận là các sản phẩm hợp quy, hợp chuẩn và an toàn thực phẩm theo pháp luật quy định. Interbos
sử dụng Công nghệ Vô trùng tuyệt đối, là doanh nghiệp đầu tiên tại Việt Nam và Đông Nam Á,
cũng là một trong số ít doanh nghiệp tại Châu Á đầu tư áp dụng cơng nghệ này.
Các sản phẩm từ sữa chính của cơng ty gồm:
• Váng sữa Hoff
• Phơ mai tươi Hoff
• Sữa chua dinh dưỡng Gotz
• Sữa chua collagen Hoff
• Thức uống dinh dưỡng trẻ em Gotz

Năm 2016 Công ty Interbos đã được chứng nhận các sản phẩm nhãn hiệu Hoff và Gotz đạt
“thương hiệu xuất sắc thời kỳ Hội nhập năm 2016”.
b) Bên xuất khẩu

- Tên công ty: Công ty COBELPLAST N.V (Bỉ)
- Địa chỉ: Antwerpsesteenweg 14, B-9160 Lokeren, Bỉ
- Tel: 32 934 09911
- Người đại diện: Ông Guido Vuatto – Giám đốc điều hành
CobelPlast là một công ty ép đùn nhựa có trụ sở tại Bỉ được thành lập năm 1957 bởi Mr.
Etienne Rogiers, chuyên sản xuất các loại màng nhựa chuyên dụng đa lớp cho ngành công nghiệp
bao bì. Có kinh nghiệm và nền tảng rộng lớn với tư cách là nhà cung cấp đáng tin cậy trong ngành
bao bì thực phẩm, chẩn đốn và cơng nghiệp gia đình, CobelPlast có vị trí cung cấp hàng đầu
các loại màng nhựa bằng polystyrene và polypropylen cho máy FFS. Hệ thống sản xuất của


12


CobelPlast được chứng nhận các tiêu chuẩn chất lượng, môi trường và vệ sinh công nghiệp.
CobelPlast được chứng nhận ISO 900:2015, ISO 1400:2015 & BRC/IoP v5 đạt điểm AA.
Do đặc tính và chất lượng tốt của sản phẩm và nhu cầu của công ty nhập khẩu, CobelPlast
đang là nhà cung cấp chính màng nhựa làm màng cốc đựng các sản phẩm của cơng ty Interbos.
Nhận xét:
- Các thơng tin chính về tên, địa chỉ, thơng tin liên lạc được trình bày đầy đủ, rõ ràng
- Tên đại diện bên mua được viết hoa nhưng bên bán thì khơng. Điều này khơng ảnh hưởng
gì đến tính pháp lý và nội dung của hợp đồng.
Đề xuất chỉnh sửa:
- Tên đại diện hai bên nên cùng viết một kiểu, cụ thể viết in thường
Đối tượng của hợp đồng
- Tên sản phẩm: MÀNG NHỰA POLYME STYREN màu vàng/trắng A94
- Kích thước: 415 x 0.90 mm
- Mã HS: 39203099 - Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa
được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật
liệu khác từ các polyme styren (loại khác).
- Mục đích nhập khẩu: Dùng làm màng cốc đựng các sản phẩm chế biến từ sữa của công ty
nhập khẩu (váng sữa, phô mai…)
- Quy cách chính của sản phẩm: Màng nhựa Polyme styren (chiều rộng 415 mm, độ dày 0,90
mm), màu vàng/ trắng chưa được gia cố, chưa in, chưa gắn lớp mặt, không xốp, khơng được bao
bọc thực phẩm.
Hình thức của hợp đồng
Hợp đồng được trình bày bằng văn bản đánh máy, gồm 3 trang giấy A4, sử dụng ngôn ngữ
quốc tế Tiếng Anh, được đóng dấu giáp lai trên mỗi trang. Đại diện hai bên ký tên cuối hợp đồng.
Nhận xét: Hợp đồng được trình bày đúng hình thức
Điều kiện thương mại
- Hợp đồng giao dịch theo điều kiện CIF Incoterm 2020

- Các điều kiện ghi trong điều 1 của hợp đồng, đã ghi rõ Cảng đến là Cảng Hải Phòng
Nhận xét:
Nội dung

CIF INCOTERM 2020

13


Ưu điểm Thực tế, ở Việt Nam, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thường chọn điều kiện
CIF khi nhập khẩu hàng hóa bởi khả năng vận chuyển hàng hóa, làm Logistics
của họ vẫn cịn non yếu, hơn nữa cũng khơng có nhiều kinh nghiệm về vận tải
bảo hiểm. Các doanh nghiệp Việt cũng sợ rủi ro trong thuê phương tiện chuyên
chở và mua bảo hiểm.
Khi nhập CIF các doanh nghiệp Việt Nam không phải thuê phương tiện vận tải
và mua bảo hiểm hàng hóa nên có thể tránh được những rủi ro như: giá cước vận
chuyển tăng, phí bảo hiểm tăng, khơng th được tàu, tàu khơng phù hợp,…vì
vậy, các công ty xuất nhập khẩu Việt Nam nhượng lại việc th tàu và bảo hiểm
cho cơng ty nước ngồi.
Mặt khác, các đối tác nước ngồi chưa có sự tín nhiệm cao với các công ty xuất
nhập khẩu ở Việt Nam trong việc thuê phương tiện vận tải có chất lượng tốt cũng
như mua bảo hiểm.
Nhược

Người bán trả phí vận chuyển nhưng khơng chịu rủi ro cho hàng hóa trên chặng

điểm

vận chuyển biển. Có xảy ra tổn thất, người nhập khẩu Việt Nam phải tự làm việc
với bảo hiểm, mà thường là đại lý của cơng ty bảo hiểm nước ngồi (do người bán

đã chọn tại nước họ). Điều này gây bất lợi cho những người nhập khẩu tại Việt
Nam.
Người mua sẽ tránh né được tối đa những rủi ro trong q trình vận chuyển hàng
hóa, và sẽ thích nhập CIF hơn. Tuy nhiên họ sẽ phải chấp nhận mức giá cao hơn
thơng thường (vì mức giá đó bao gồm chi phí vận tải và bảo hiểm hàng hóa).

Điều khoản 1: Điều khoản hàng hóa ( Commodity)
Cơ sở lý thuyết:
a) Điều khoản tên hàng
Tên hàng là đối tượng mua bán của hợp đồng, có tác dụng hướng dẫn các bên dựa vào đó
để xác định các mặt hàng cần mua bán – trao đổi. Đây là điều khoản quan trọng không thể thiếu
giúp cho các bên tránh được những hiểu lầm có thể dẫn đến tranh chấp sau này, đồng thời dễ
dàng phân biệt những sản phẩm khác cùng loại.

14


b) Điều khoản số lượng
Trong điều khoản này các bên sẽ xác định rõ mặt lượng của hàng hóa được giao dịch. Khi
quy định điều khoản số lượng trong hợp đồng, người mua, người bán thường quan tâm đến các
vấn đề: đơn vị tính số lượng (hoặc trọng lượng) của hàng hóa, phương pháp quy định số lượng và
phương pháp xác định khối lượng, các giấy tờ chứng minh.
c) Điều khoản chất lượng
Là điều khoản quan trọng của một hợp đồng mua bán vì nó nói lên mặt chất của hàng hóa
mua bán, là tập hợp các chỉ tiêu về tính năng, quy cách, kích cỡ, tác dụng, cơng suất, hiệu suất,
thẩm mỹ…của hàng hố đó.
d) Điều khoản giá
Giá cả trong hợp đồng ngoại thương bị chi phối bởi nhiều yếu tố khách quan bên ngoài.
Đồng tiền trong hợp đồng thương mại quốc tế phải là đồng tiền tự do chuyển đổi và có xu hướng
ổn định về mặt giá trị.

Một vài phương pháp thường được áp dụng để quy định giá:
• Giá cố định
• Giá linh hoạt
• Giá quy định sau
• Giá trượt

15


Phân tích nội dung
a) Nội dung

Tên hàng

Màng nhựa Polystiren màu

Màng nhựa Polystiren màu

vàng/trắng

xanh/trắng

Kí hiệu

PS/EVOH/PE

Kích thước

415x0,90mm


Thơng số kĩ thuật

-

Lớp nhựa PS dày 730 µm.

-

Lớp Adhesive giúp dính hai lớp vào nhau, rất mỏng chỉ 20 µm.

-

Lớp nhựa EVOH dày 50 µm.

-

Lớp Adhesive chỉ 20 µm.

-

Lớp nhựa PE dày 80 µm.
(1 µm = 1/1,000 mm = 1/1,000,000 m)

-

Đường kính lõi là 204 mm, đường kính cả cuộn màng nhựa dẻo
là 1,150 mm.

16



Khối lượng và
dung sai

8 tấn +/- 10%

24 tấn +/- 10%

Đồng tiền tính

Euro

giá

€3,42/kg
Đơn giá

Đã bao gồm tiền hàng, bảo hiểm và cước vận chuyển
( CIF Haiphong seaport, Vietnam)

Giá
Tổng thành tiền
và dung sai

€27,360 (+/- 10%)

€82,080 (+/- 10%)

Đã bao gồm tiền hàng, bảo hiểm và cước vận chuyển
(CIF Haiphong seaport, Vietnam)

Bỉ

Nguồn gốc

109,440 Euro
Tổng giá trị hợp đồng

Đã bao gồm tiền hàng, bảo hiểm và cước vận chuyển
(CIF Haiphong seaport, Vietnam – Incoterm 2020)

b) Phân tích
- Tên hàng: PS/EVOH/PE là tên ba lớp nhựa thuộc màng cốc váng sữa Hoff. Theo catalogue
từ COBELPLAST, mặt hàng này nằm trong nhóm High Barrier Sheet, có mã hàng A94. Đặc
điểm của mặt hàng này so với các mẫu khác vượt trội hơn về khả năng chống oxy hóa, bảo quản
tốt nhất cho thực phẩm tiệt trùng đặc biệt như váng sữa.
- Hợp đồng mua hai loại màng Polystiren chỉ khác nhau ở màu sắc và số lượng.
- Cách ghi tấn (tons) không ghi rõ là short tons (ST tấn ngắn - Mỹ) hay long tons (LT tấn dài
- Anh) hay metric tons (MT tấn mét - quốc tế). Điều đó khơng ảnh hưởng lớn đến tính chặt chẽ
của hợp đồng, vì trong trường hợp này, dù hiểu theo đơn vị đo lường nào đều cho con số chấp
nhận được theo dung sai.
- Dung sai +/- 10% cho phép sai khối lượng thực tế 10% so với khối lượng ghi trong hợp
đồng. Điều này có nghĩa sai số tối đa cho 2 đợt vận chuyển có thể lên tới 3.2 tấn, con số này tuy
đối với nhiều doanh nghiệp là cao và đáng kể, nhưng đối với doanh nghiệp sản xuất số lượng lớn
như INTERBOS là chấp nhận được. Vì một tháng trung bình doanh nghiệp sử dụng 4-5 tấn màng
nhựa trong quá trình sản xuất.

17


- Đơn vị tiền chung được thống nhất dùng trong cả hợp đồng là Euro, đồng tiền chung và

chính thức ở các nước Châu Âu, bao gồm cả các quốc gia phát triển trên thế giới. Đồng Euro đã
mạnh lên trong vài năm qua và ln gia tăng vị trí trong danh sách các loại tiền tệ mạnh nhất.
- Giá bên bán đưa ra cho phương thức vận chuyển hàng hải là giá CIF, cảng biển Hải Phịng,
Việt Nam. Vì thế sẽ thuận tiện cho người mua ở đây vì ta khơng phải giải quyết các vấn đề khó
khăn và phức tạp trong vận chuyển (như tìm hãng bảo hiểm, tìm tàu từ Bỉ về Việt Nam). Thay vì
đó, người bán phải chịu trách nhiệm sắp xếp chi tiết vận tải và bảo hiểm. Tuy nhiên, người mua
cần khôn ngoan và cảnh giác vì mua CIF có thể sẽ phải trả thuế cho các chi phí vận tải và bảo
hiểm mà người bán thêm vào, các chi phí này rất khó để tách biệt với giá trị.
- Hóa đơn thực tế, khơng thể ước tính được.
- Vì chi phí bảo hiểm của các phương thức vận tải không chênh lệch nhiều, xấp xỉ nâng giá
lên.
- 110% phí thơng quan xuất khẩu cũng xác định được.
- Hợp đồng ghi rõ nguồn gốc hàng hóa từ Bỉ.
Nhận xét và đề xuất chỉnh sửa
a) Ưu điểm
- Tên hàng: sử dụng tên thông thường bằng tiếng Anh. của hàng hóa kèm theo quy cách
chính của hàng hóa
- Hợp đồng Quy định rõ ràng về khối lượng và dung sai
- Quy định về bao bì đề cập trong điều khoản 2
- Giá cả được thỏa thuận cụ thể trong đó có phần chữ và phần số cùng giá trị. Điều kiện giá
cả được nêu rõ là CIF cảng Hải Phòng – Incoterm 2020
- Đồng tiền được sử dụng thống nhất là đồng Euro – đồng tiền ngoại tệ có giá trị ổn định, dễ
dàng chuyển đổi.
b) Nhược điểm
- Tên hàng cịn thiếu thơng tin về nhà sản xuất và mã nên gây khó khăn khi làm thủ tục
- Khối lượng chưa đề cập đến phương pháp xác định khối lượng và địa điểm xác định
- Chất lượng: chưa đề cập đến khâu kiểm tra chất lượng
- Giá: hợp đồng chưa đề cập phương pháp quy định giá đã gồm bao bì đóng gói
c) Đề xuất chỉnh sửa
- Bổ sung tên hàng đi kèm với:

18


• Nhà sản xuất: Công ty COBELPLAST N.V.
• Mã HS code: 3920309

- Bổ sung phương pháp xác định khối lượng:
• Trọng lượng cả bì coi như tịnh
• Địa điểm xác định khối lượng: Xác định tại nơi gửi hàng do hai bên ký kết hợp

đồng
- Bổ sung khâu kiểm tra chất lượng:
• Địa điểm: Nơi gửi hàng do hai bên ký kết hợp đồng
• Giấy chứng nhận phẩm chất: Có giá trị pháp lý cuối cùng

- Bổ sung: Giá trên đã bao gồm chi phí bao bì và chi phí vận chuyển chặng chính
Điều khoản 2: Điều khoản giao hàng (Delivery)
2.3.1. Cơ sở lý thuyết
Điều khoản giao hàng là điều khoản xác định thời hạn, địa điểm giao hàng, phương thức
giao hàng và thơng báo giao hàng.
Phân tích nội dung
a) Nội dung

- Mục 2.1: Thời hạn giao hàng: giao 2 chuyến
• Chuyến 1: gồm 16 tấn hàng A94 green/white, ngày hàng đến dự kiến chậm nhất là

5/4/2021
• Chuyến 1: gồm 8 tấn hàng A94 green/white và 8 tấn hàng A94 yellow/white, ngày

hàng đến dự kiến chậm nhất là 12/4/2021

- Mục 2.2: Cho phép chuyển tải
- Mục 2.3: Cho phép giao từng phần
19


- Mục 2.4: Đóng gói theo quy chuẩn hàng hóa xuất khẩu quốc tế, khơng có u cầu đặc biệt.
- Mục 2.5: Các kí hiệu gồm tên hàng hóa, nguồn gốc xuất xứ, mã hợp đồng và điểm đến
• Hàng hóa: Màng poly stiren PS/EVOH/PE
• Nguồn gốc: Bỉ
• Hợp đồng số: 01/INTERBOS – COBELPLAST/2021
• Nơi đến: Cơng ty Cổ phần thực phẩm và đồ uống quốc tế - Cụm công nghiệp sạch,

xã Tân Tiến, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
- Mục 2.6: Dung sai bao gồm: 10% về số lượng tổng và 10% về số lượng từng chiếc
b) Phân tích
- Điều kiện giao hàng CIF Hai Phong seaport (Incoterm 2020) đề cập ở điều khoản 1
- Hóa đơn đề cập rõ ràng đến thời gian giao 2 chuyến hàng nhưng sử dụng điều kiện ETA.
Người bán không nên chấp nhận yêu cầu giao hàng theo ETA vì bằng khả năng của mình, người
bán chỉ có thể giao hàng đúng ngày tàu chạy ETD, cịn việc vận chuyển có nhiều yếu tố khách
quan và do bên vận chuyển tiến hành – quyết định. Đối với những tuyến đường xa như Việt Nam
– Bỉ, rất nhiều hãng tàu không hứa ngày ETA chính xác với bên thuê tàu, do vậy, người bán đừng
nên hứa ngày ETA với người mua. Đặc biệt, nếu ngày ETA có ý nghĩa sống cịn với người mua
– chẳng hạn ngày ETA chậm trễ gây ra thiệt hại cho người mua, thì nhiều khả năng người mua
sẽ yêu cầu người bán bồi thường thiệt hại gây ra người bán không thực hiện được việc giao hàng
đúng ETA.
Bài học rút ra cho hai bên là: ngay từ lúc ký hợp đồng, người bán nên tìm hiểu kỹ nhu cầu
của người mua – mua hàng để làm gì – và việc hàng đến muộn gây ra vấn đề gì nghiêm trọng
cho người mua hay khơng. Đồng thời, về phía mình, người mua cũng nên chủ động trao đổi với
người bán về việc này. Nếu người mua nhất quyết muốn người bán giao hàng đúng theo ETA thì
hai bên phải cân nhắc sử dụng hãng tàu và lịch trình tàu chạy cho phù hợp. Hợp đồng nên sử

dụng thời gian giao hàng trong khoảng để có lợi cho cả hai.
- Việc giao hàng cho phép chuyển tải bởi khơng có hãng tàu nào có thể bao phủ tất cả các
cảng biển trên thế giới bằng một tuyến duy nhất, vì vậy phải tách ra thành các tuyến đơn nhỏ đa
dạng. Quãng đường biển từ Bỉ đến Việt Nam khá dài nên 2 chuyến hàng phải chuyển tải qua
cảng Singapore như ghi trên vận đơn.
- Việc giao hàng từng phần đã được Quy định rõ ở mục 2.1 với chuyến 1 giao 16 tấn hàng
A94 green/white và chuyến 2 giao 8 tấn hàng A94 green/white và 8 tấn hàng A94 yellow/white

20


- Việc đóng gói được Quy định theo chuẩn quốc tế và thực tế, các tấm màng nhựa sẽ được
cuộn chặt và gói chặt trong các tấm nilon đen to và dày, sau đó đặt trên các tấm pallet gỗ. Chuyến
hàng đường biển sẽ xếp lên container như chi tiết trong vận đơn đường biển B/L.
- Các kí hiệu, dấu hiệu vận chuyển phải được ghi, in và quấn quanh lơ hàng chính xác theo
u cầu của hợp đồng gồm có tên hàng hóa, nguồn gốc xuất xứ, mã hợp đồng và điểm đến. Điều
này giúp xác định đúng chính xác lô hàng cũng như để thuận tiện hơn khi làm thủ tục hải quan,
và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình vận chuyển.
- Dung sai cho phép khi giao hàng là +/- 10% về số lượng tổng và +/- 10% về số lượng từng
chiếc. Chỉ cần bên bán giao đủ lượng hàng trong khoảng dung sai cho phép là hoàn thành nghĩa
vụ giao hàng.
Nhận xét và đề xuất chỉnh sửa
a) Ưu điểm
- Hợp đồng có tương đối đầy đủ thông tin của điều khoản giao hàng.
- Thời hạn giao hàng được xác định cụ thể cho 2 lần giao hàng, có những thỏa kèm thêm về
hướng dẫn giao hàng: cho phép chuyển tải, cho giao từng phần, giao hàng nhiều lần.
- Nhắc tới cả điều kiện về đóng gói và mã hiệu.
- Dung sai (tức mức chênh lệch về số lượng mà người bán được cho phép khi thực hiện việc
giao hàng) được đề cập tới trong hợp đồng.
b) Nhược điểm

- Sử dụng thời gian giao theo ETD gây khó khăn hơn cho người bán.
- Thiếu địa điểm giao hàng: Tuy hợp đồng quy định giá bán là CIF Hải Phịng nhưng chưa
có quy định về ga - cảng giao hàng, cảng đến, cảng ga thông quan. Việc quy định này chủ yếu
giúp cho các bên chủ động trong quá trình giao nhận hàng, tìm hàng thất lạc,... trong tương lai.
- Chưa đề cập đến phương thức giao hàng nguyên cont hay lẻ cont.
- Chưa có chế tài xử phạt nếu người bán không tuân thủ lịch giao hàng hoặc người mua không
tuân thủ nhận hàng như thỏa thuận.
- Chưa quy định thông báo giao hàng: Nội dung thơng báo giao hàng khơng có quy định trách
nhiệm trong điều kiện Incoterms, tuy nhiên trong hợp đồng thương mại quốc tế vẫn nên quy định
rõ thêm về (i) số lần thông báo và (ii) nội dung, thời điểm mỗi lần thơng báo. Tuy nhiên trong
hợp đồng thì thông báo giao hàng đã được đề cập ở điều khoản 4.

21


×