Tải bản đầy đủ (.pdf) (202 trang)

Đánh giá tính an toàn và tính sinh miễn dịch của vắc xin rotavin m1 sống giảm độc lực, uống phòng bệnh tiêu chảy cho trẻ em ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 202 trang )


BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ Y TẾ

CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC10/06-10


BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI

Tên đề tài: Đánh giá tính an toàn và tính sinh miễn dịch của vắc xin
Rotavin-M1 sống giảm độc lực, uống phòng bệnh tiêu chảy cho trẻ
em ở Việt Nam
Mã số: KC.10.33/06-10

Chủ nhiệm đề tài/dự án Cơ quan chủ trì đề tài/dự án
(ký tên) (ký tên và đóng dấu)



PGS.TS. Lê Thị Luân PGS.TS. Nguyễn Đăng Hiền

Ban chủ nhiệm chương trình Bộ Khoa học và Công nghệ
(ký tên) (ký tên và đóng dấu khi
gửi lưu trữ)



9202

Hà Nội - 2012
i



BỘ Y TẾ
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU SẢN
XUẤT VẮC XIN VÀ SINH PHẨM Y TẾ
__________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2012.


BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài/dự án: Đánh giá tính an toàn và tính sinh miễn dịch của vắc xin
Rotavin-M1 sống giảm độc lực, uống phòng bệnh tiêu chảy cho trẻ em ở Việt
Nam.
Mã số đề tài: KC10.33/06-10
Thuộc: Chương trình “Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ phục
vụ bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe cộng đồng”, mã số KC10/06-10.
2. Chủ nhiệm
đề tài/dự án:
Họ và tên: Lê Thị Luân
Ngày, tháng, năm sinh: 17/5/1962 Nam/ Nữ: Nữ
Học hàm, học vị: Phó Giáo sư, Tiến sĩ
Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên chính Chức vụ: Phó Giám đốc
Điện thoại:Tổ chức:39713049 Nhà riêng:38628528 Mobile:
0904001727
Fax: 438213203 E-mail: hoặ
Tên tổ chức đang công tác: Trung tâm Nghiên cứu Sản xuất Vắc xin và

Sinh phẩm Y tế
Địa chỉ tổ chức: 135 Lò Đúc, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng: Phòng 303 Khu tập thể Viện kiểm sát 622/11
Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Trung tâm Nghiên cứu Sản xuất Vắc xin và
Sinh phẩm Y tế
Điện thoại: 4 39710581 Fax: 4 3 8213203
ii

E-mail:
hoặc
Website: polyvac.com.vn
Địa chỉ: 135 Lò Đúc, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Nguyễn Đăng Hiền
Số tài khoản: 93101186
Ngân hàng: Kho bạc Nhà nước Hai Bà Trưng, Hà Nội
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Trung tâm Nghiên cứu Sản xuất Vắc xin
và Sinh phẩm Y tế
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 8/ năm 2009 đến tháng 12/ năm 2010.
- Thực tế thực hiện: từ tháng 8/năm 2009 đến tháng 12/năm 2010.
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 4.921 tr.đ trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 4.921 tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 0 tr.đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có): không thu hồi
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Theo kế hoạch Thực tế đạt được

Số
TT
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
1 12/2009 1.800 12/2009 1.203 675
2 3/2010 2.247 9/2010 2.636 1.940
3 10/2010 874 12/2010 1.082 2.306


iii

c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đơn vị tính: Triệu đồng

Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
Tổng SNKH Nguồn
khác

Tổng SNKH Nguồn
khác
1 Trả công lao
động (khoa học,
phổ thông)
2.860 2.860
3.041 3.041
2 Nguyên, vật
liệu, năng lượng
1.450 1.450
1.180 1.180
3 Thiết bị, máy
móc

4 Xây dựng, sửa
chữa nhỏ

5 Chi khác 700 700
700 700

Tổng cộng 5.010 5.010 4.921 4.921

- Lý do thay đổi (nếu có):
+ Chuyển trả ngân sách nhà nước: 89 tr.đ
+ Chuyển một phần kinh phí mua vắc xin Rotarix của Bỉ sang thanh toán
tiền công sản xuất giả dược Placebo: 61 tr.đ

3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn, phê
duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện nếu có); văn bản của tổ

chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh nếu có)
Số
TT
Số, thời gian ban
/hành văn bản
Tên văn bản Ghi chú
1
Văn bản số
787/QĐ-BKHCN
ngày 12/5/2009
Quyết định về việc phê duyệt
Danh mục 05 đề tài và 01 dự
án SXTN thuộc 03 chương
trình khoa học và công nghệ
trọng điểm cấp Nhà nước giai
đoạn 2006-2010 để xét chọn và
giao trực tiếp thực hiện trong

iv

kế hoạch năm 2009-2010
2 Ngày 23/6/2009
Biên bản mở hồ sơ đăng ký
tuyển chọn tổ chức và cá nhân
chủ trì đề tài KHCN cấp nhà
nước

3 Ngày 30/6/2009 Biên bản họp Hội đồng
KH&CN đánh giá hồ sơ đăng
ký tuyển chọn tổ chức, cá nhân

chủ trì đề tài KHCN cấp nhà
nước

4 Văn bản số
1286/QĐ-
BKHCN ngày
16/7/2009
Quyết định về việc phê duyệt
các tổ chức, cá nhân trúng
tuyển chủ trì thực hiện các đề
tài năm 2009-2010 thuộc
Chương trình ”Nghiên cứu,
ứng dụng và phát triển công
nghệ phục vụ bảo vệ, chăm sóc
và nâng cao sức khỏe cộng
đồng”, mã số KC.10/06-10

5 Văn bản số
1355/QĐ-
BKHCN ngày
24/7/2009
Quyết định về việc thành lập
Tổ thẩm định đề tài khoa học
và công nghệ cấp Nhà nước
năm 2009-2010 thuộc Chương
trình ”Nghiên cứu, ứng dụng
và phát triển công nghệ phục
vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng
cao sức khỏe cộng đồng”


6 Văn bản số
1445/QĐ-
BKHCN ngày
31/7/2009
Quyết định về việc thay thành
viên Tổ thẩm định đề tài khoa
học và công nghệ cấp Nhà
nước năm 2009-2010 thuộc
Chương trình ”Nghiên cứu,
ứng dụng và phát triển công
nghệ phục vụ bảo vệ, chăm sóc
và nâng cao sức khỏe cộng
đồng”

7 Văn bản số
172/QĐ-TTVX
ngày 15/8/2009
Quyết định về việc thành lập
Tổ giám sát thử nghiệm lâm
sàng vắc xin Rotavin-M1 giai
đoạn I, Trung tâm Nghiên cứu

v

Sản xuất Vắc xin và Sinh phẩm
Y tế
8 Văn bản Số
1643/QĐ-
BKHCN ngày
17/8/2009

Quyết định phê duyệt kinh phí
03 đề tài bắt đầu thực hiện năm
2009-2010 thuộc Chương trình
”Nghiên cứu, ứng dụng và phát
triển công nghệ phục vụ bảo
vệ, chăm sóc và nâng cao sức
khỏe cộng đồng”, mã số
KC.10/06-10

9 Văn bản số
239/TTVX ngày
10/11/2009
Xin điều chỉnh NVL thực hiện
đề tài TNLS vắc xin Rota

10 Văn bản số
216/QĐ-TTVX
ngày 21/10/2009
Quyết định thành lập Tổ giám
sát thử nghiệm lâm sàng vắc
xin Rotavin-M1 giai đoạn II
Trung tâm Nghiên cứu Sản
xuất Vắc xin và Sinh phẩm Y
tế

11 Văn bản số
240/TTr-TTVX
ngày 10/11/2009
Tờ trình xin phê duyệt kế
hoạch đấu thầu năm 2009 đề

tài ”Đánh giá tính an toàn và
tính sinh miễn dịch của vắc xin
Rotavin-M1 sống giảm độc
lực, uống phòng bệnh tiêu chảy
cho trẻ em ở Việt Nam”, mã số
KC.10.33/06-10

12 Văn bản số
527/VPCT-THKH
ngày 26/11/2009
Điều chỉnh NVL của đề tài
KC.10.33/06-10

13 Văn bản số
2745/QĐ-
BKHCN ngày
2/12/2009
Quyết định về việc phê duyệt
kế hoạch đấu thầu mua vật tư
cho đề tài KC.10.33/06-10
thuộc Chương trình ”Nghiên
cứu, ứng dụng và phát triển
công nghệ phục vụ bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe
cộng đồng”, mã số KC.10/06-
10

14 Văn bản số Quyết định phê duyệt hồ sơ
vi


252/QĐ-TTVX
ngày 4/12/2009
mời chào hàng cạnh tranh gói
thầu “Mua sắm nguyên vật liệu
cho thử nghiệm lâm sàng”
15 Ngày 7/12/2009 Báo cáo định kỳ tình hình thực
hiện đề tài/dự án (Kỳ I)

16 Ngày 10/12/2009 Báo cáo định kỳ tình hình thực
hiện đề tài/dự án (Kỳ I)

17 Tháng 12/2009 Bảng kê và chi thanh toán cho
các sản phẩm/nội dung công
việc đã hoàn thành đề tài
”Đánh giá tính an toàn và tính
sinh miễn dịch của vắc xin
Rotavin-M1 sống giảm độc
lực, uống phòng bệnh tiêu chảy
cho trẻ em ở Việt Nam”, mã số
KC.10.33/06-10

18 Ngày 16/12/2009 Biên bản kiểm tra định kỳ tình
hình thực hiện đề tài, dự án
thuộc chương trình

19 Ngày 16/12/2009 Bản xác nhận khối lượng công
việc và các sản phẩm đã hoàn
thành trong kỳ báo cáo

20 Văn bản số

628/TTVX ngày
24/12/2009
Quyết định phê duyệt kết quả
đấu thầu gói thầu mua sắm
nguyên vật liệu cho thực hiện
thử nghiệm lâm sàng thuộc đề
tài ”Đánh giá tính an toàn và
tính sinh miễn dịch của vắc xin
Rotavin-M1 sống giảm độc
lực, uống phòng bệnh tiêu chảy
cho trẻ em ở Việt Nam”, mã số
KC.10.33/06-10

21 Ngày 26/12/2009 Bản xác nhận (bổ sung) khối
lượng công việc và các sản
phẩm đã hoàn thành trong kỳ
báo cáo

22 Văn bản số
47/TTr-TTVX
ngày 10/3/2010
Tờ trình xin phê duyệt kế
hoạch đấu thầu năm 2010

23 Văn bản số Quyết định về việc phê duyệt
vii

339/QĐ-BKHCN
ngày 17/3/2010
kế hoạch đấu thầu mua vắc xin

đề tài KC.10.33/06-10 thuộc
Chương trình ”Nghiên cứu,
ứng dụng và phát triển công
nghệ phục vụ bảo vệ, chăm sóc
và nâng cao sức khỏe cộng
đồng”
24 Văn bản số
99/TTVX ngày
11/5/2010
Thay đổi nội dung chi thực
hiện đề tài

25 Văn bản số
311/VPCTTĐ-
THKH ngày
15/6/2010
Điều chỉnh nội dung và kinh
phí của đề tài KC.10.303/06-10

26 Ngày 19/8/2010 Báo cáo định kỳ thực hiện đề
tài (Kỳ II)

27 Ngày 19/8/2010 Bản kê và chi thanh toán cho
các sản phẩm/nội dung công
việc đã hoàn thành

28 Ngày 25/8/2010 Biên bản kiểm tra định kỳ tình
hình thực hiện đề tài, dự án
thuộc chương trình


29 Ngày 1/9/2010 Bản xác nhận khối lượng công
việc và các sản phẩm đã hoàn
thành trong kỳ báo cáo đề tài
”Đánh giá tính an toàn và tính
sinh miễn dịch của vắc xin
Rotavin-M1 sống giảm độc
lực, uống phòng bệnh tiêu chảy
cho trẻ em ở Việt Nam”, mã số
KC.10.33/06-10

30 Ngày 16/12/2010 Bản xác nhận khối lượng công
việc và các sản phẩm đã hoàn
thành trong kỳ báo cáo đề tài
”Đánh giá tính an toàn và tính
sinh miễn dịch của vắc xin
Rotavin-M1 sống giảm độc
lực, uống phòng bệnh tiêu chảy
cho trẻ em ở Việt Nam”, mã số
KC.10.33/06-10

viii

31 Số 265/QĐ-
TTVX ngày
9/12/2010
Quyết định về việc thành lập
Hội đồng đánh giá cơ sở đề tài
khoa học công nghệ cấp nhà
nước ”Đánh giá tính an toàn và
tính sinh miễn dịch của vắc xin

Rotavin-M1 sống giảm độc
lực, uống phòng bệnh tiêu chảy
cho trẻ em ở Việt Nam”, mã số
KC.10.33/06-10

32 Ngày 14/12/2010 Biên bản đánh giá cấp cơ sở
kết quả đề tài KHCN cấp nhà
nước

33 Số 289/TTr-
TTVX ngày
29/12/2010
Tờ trình chỉnh sửa báo cáo đề
tài khoa học cấp nhà nước
”Đánh giá tính an toàn và tính
sinh miễn dịch của vắc xin
Rotavin-M1 sống giảm độc
lực, uống phòng bệnh tiêu chảy
cho trẻ em ở Việt Nam”, mã số
KC.10.33/06-10

34 Ngày 5/1/2010 Bản xác nhận bổ sung khối
lượng công việc và các sản
phẩm đã hoàn thành trng kỳ
báo cáo đề tài ”Đánh giá tính
an toàn và tính sinh miễn dịch
của vắc xin Rotavin-M1 sống
giảm độc lực, uống phòng
bệnh tiêu chảy cho trẻ em ở
Việt Nam”, mã số

KC.10.33/06-10

35 Ngày 9/1/2011 Bảng kê và chi thanh toán cho
các sản phẩm/nội dung công
việc đã hoàn thành đề tài
”Đánh giá tính an toàn và tính
sinh miễn dịch của vắc xin
Rotavin-M1 sống giảm độc
lực, uống phòng bệnh tiêu chảy
cho trẻ em ở Việt Nam”, mã số
KC.10.33/06-10

36 Số 346/QĐ-Quyết định thành lập Hội đồng
ix

BKHCN ngày
25/2/2011
khoa học công nghệ cấp Nhà
nước và Tổ chuyên gia đánh
giá nghiệm thu đề tài”Đánh giá
tính an toàn và tính sinh miễn
dịch của vắc xin Rotavin-M1
sống giảm độc lực, uống phòng
bệnh tiêu chảy cho trẻ em ở
Việt Nam”, mã số
KC.10.33/06-10
37 Ngày 23/3/2011 Biên bản đánh giá kết quả đề
tài KHCN cấp nhà nước

38 Số 98/TB-

VPCTTĐ ngày
20/4/2011
Thông báo xét duyệt quyết
toán ngân sách năm 2010 đề tài
“Đánh giá tính an toàn và tính
sinh miễn dịch của vắc xin
Rotavin-M1 sống giảm độc
lực, uống phòng bệnh tiêu chảy
cho trẻ em ở Việt Nam, Mã số
KC.10.33/06-10 thuộc Chương
trình KC.10/06-10




x

4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Số
TT
Tên tổ chức
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên tổ
chức đã
tham gia
thực hiện
Nội dung
tham gia chủ yếu
Sản phẩm chủ

yếu đạt được
Ghi
chú*
1 Viện Vệ
Sinh Dịch Tễ
Trung ương
Viện Vệ
Sinh Dịch
Tễ Trung
ương
- Thực hiện thực
địa lâm sàng vắc
xin Rotavin-M1
theo đúng đề
cương được Hội
đồng đạo đức Bộ
Y tế phê chuẩn.
- Tổ chức và điều
phối các hoạt
động liên quan
đến đề tài. Chỉ
đạo và giám sát
các hoạt động và
đảm bảo chất
lượng củ
a nghiên
cứu về các mặt
kinh phí, thời
gian, chất lượng
của số liệu thu

thập được…vv.
- Làm các xét
nghiệm huyết
thanh học đánh
giá đáp ứng miễn
dịch của vắc xin.
Báo cáo kết quả
thử nghiệm lâm
sàng vắc xin
Rotavin-M1

- Lý do thay đổi (nếu có):

xi

5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không
quá 10 người kể cả chủ nhiệm)
Số
TT
Tên cá nhân
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên cá nhân
đã tham gia
thực hiện
Nội dung
tham gia
chính
Sản phẩm

chủ yếu đạt
được
Ghi
chú*
1 Lê Thị Luân Lê Thị Luân Sản xuất vắc
xin Rotavin-
M1 cho thực
địa lâm sàng,
giám sát viên
TĐLS
- Vắc xin
Rotavin-M1
- Placebo

2 Nguyễn Đăng
Hiền
Nguyễn Đăng
Hiền
Giám sát thực
địa lâm sàng
Kết qủa
giám sát
thực đia lâm

3 Đặng Đức Anh Đặng Đức Anh Thực địa lâm
sàng 3 giai
đoạn
Báo cáo kết
quả giám sát
thực địa lâm

sàng 3 giai
đoạn

4 Nguyễn Thúy
Hường
Nguyễn Thúy
Hường
Đảm bảo chất
lượng vắc xin
thực địa lâm
sàng, giám sát
viên TĐLS
Kết quả đảm
bảo chất
lượng vắc
xin cho thực
địa lâm sàng

5 Trần Thị Bích
Hạnh
Trần Thị Bích
Hạnh
Kiểm định vắc
xin Rotavin-
M1 cho thực
địa lâm sàng,
giám sát viên
TĐLS
Kết quả
kiểm định

chất lượng
vắc xin
Rotavin-M1

xii

6 Nguyễn Thị
Hải Thanh
Nguyễn Thị
Hải Thanh
Thư ký đề tài,
giám sát viên
TĐLS
Các văn bản
hành chính
trong quá
trình thực
hiện đề tài


6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
địa điểm, tên tổ chức hợp tác,
số đoàn, số lượng người tham
gia )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí,

địa điểm, tên tổ chức hợp tác,
số đoàn, số lượng người tham
gia )
Ghi
chú*
1

7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
địa điểm )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian,
kinh phí, địa điểm )
Ghi chú*
1 Hội thảo tổng kết thực địa lâm
sàng giai đoạn I (12/2009) tại
Hà Nội. Kinh phí thực hiện:
15 triệu đồng.
Hội thảo tổng kết thực
địa lâm sàng giai đoạn I
tổ chức ngày 19/10/2009
tại Hà Nội với kinh phí
12 triệu đồng

2 Hội thảo tổng kết thực địa lâm
sàng giai đoạn II (5/2010) tại
Hà Nội. Kinh phí thực hiện:

15 triệu đồng.
Hội thảo tổng kết thực
địa lâm sàng giai đoạn II
tổ chức ngày 19/4/2010
tại Hà Nội với kinh phí
11 triệu đồng

3 Hội thảo tổng kết thực địa lâm
sàng giai đoạn III (10/2010)
tại Hà Nội. Kinh phí thực
hiện: 18,34 triệu đồng
Hội thảo tổng kết thực
địa lâm sàng giai đoạn I
tổ chức tháng 12/2010 tại
Hà Nội với kinh phí
18,34 triệu đồng

- Lý do thay đổi (nếu có):
Chuyển vào kinh phí tiết kiệm 3 triệu cho cơ quan lấy từ kinh phí “Hội
thảo tổng kết thực địa lâm sàng giai đoạn I tổ chức ngày 19.10.2009 tại Hà Nội”
Chuyển vào kinh phí tiết kiệm 4 triệu cho cơ quan lấy từ kinh phí “Hội
thảo tổng kết thực địa lâm sàng giai đoạn II tổ chức ngày 9.4.2010 tại Hà Nội”
xiii


8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra
khảo sát trong nước và nước ngoài)
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc

- tháng … năm)
Số
TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được
Người,
cơ quan
thực hiện
Nội dung 1:
- Sản xuất 5.000 liều Vắc xin
Rotavin-M1 loạt 03R2009
6/2009-
8/2009
7/2009 Trung tâm
Nghiên cứu
Sản xuất Vắc
xin và Sinh
phẩm Y tế
(POLYVAC)
1
- Kiểm định chất lượng vắc
xin Rotavin-M1 loạt 03R2009
8/2009-
9/2009
8/2009-

9/2009
Viện Kiểm
định Quốc
gia Vắc xin
và Sinh
phẩm
2 Nội dung 2: Đánh giá tính an
toàn và tính sinh miễn dịch
của vắc xin Rotavin-M1 do
POLYVAC sản xuất giai đoạn
I, II và III;


2.1
Công việc 1: Khảo sát địa
điểm nghiên cứu

3/2009 3/2009
ViệnVệ Sinh
Dịch tễ
Trung ương,
Trung tâm y
tế Dự phòng
Tỉnh Phú
Thọ
2.2
Công việc 2: Xây dựng kế
hoạch triển khai chi tiết
3/2009 3/2009 -nt-
xiv


2.3
Công việc 3: Tập huấn cho
cán bộ y tế

8/2009 8/2009 -nt-
2.4 Công việc 4: Tuyển chọn đối
tượng, tổ chức uống vắc xin,
lấy máu, theo dõi an toàn, xét
nghiệm mẫu máu giai đoạn 1
8/2009 -
10/2009
8/2009 -
10/2009
-nt-
2.5 Công việc 5: Tuyển chọn đối
tượng, tổ chức uống vắc xin,
lấy máu, theo dõi an toàn, xét
nghiệm mẫu máu giai đoạn II.
9/2010-
2-2010
9/2010-
2-2010
-nt-
2.6 Công việc 6: Tuyển chọn đối
tượng, tổ chức uống vắc xin,
lấy máu, theo dõi an toàn, xét
nghiệm mẫu máu giai đoạn III
tại Phú Thọ.
10/2009 -

9/2010
10/2009 -
9/2010
-nt-
2.7 Công việc 7: Tuyển chọn đối
tượng, tổ chức uống vắc xin,
lấy máu, theo dõi an toàn, xét
nghiệm mẫu máu giai đoạn III
tại Thái Bình.
10/2009 -
9/2010
10/2009 -
9/2010
ViệnVệ Sinh
Dịch tễ
Trung ương,
Trung tâm Y
tế Dự phòng
tỉnh Thái
Bình
2.8 - Giám sát các giai đoạn thực
địa lâm sàng vắc xin Rotavin-
M1 trên thực địa lâm sàng
Từ 8/2009-
12/2010
Từ 8/2009-
12/2010
Trung tâm
Nghiên cứu
Sản xuất Vắc

xin và Sinh
phẩm Y tế và
Bộ Y tế, Bộ
Khoa học và
Công nghệ
2.9
- Nhập số liệu nghiên cứu 10/2009;
2/2010;
10/2009;
2/2010;
Viện Vệ
Sinh Dịch tễ
xv

12/2010 12/2010
Trung ương
2.10
- Phân tích kết quả và viết báo
cáo
10/2009;
2/2010;
12/2010
10/2009;
2/2010;
12/2010
-nt-
3 Nội dung 3: Xác định liều
dùng và lịch sử dụng cho từng
nhóm đối tượng
10/2009-

2/2010
10/2009-
2/2010
Trung tâm
Nghiên cứu
Sản xuất Vắc
xin và Sinh
phẩm Y tế
4
Nội dung 4: So sánh tính an
toàn và đáp ứng miễn dịch của
vắc xin Rotavin-M1 và
Rotarix (Bỉ)

10/2009-
11/2010
10/2009-
11/2010
-nt-
5
Nội dung 5: Tổng hợp số liệu,
phân tích số liệu, viết báo
10-11/2010
12/2010
-nt-
6
Nội dung 6: Viết báo cáo
nghiệm thu cấp nhà nước
12/2010
12/2010

-nt-
- Lý do thay đổi (nếu có):
- Lý do thay đổi (nếu có): Chuyển địa điểm thử nghiệm lâm sàng tại Nha Trang,
Khánh Hòa sang Thái Bình do điều kiện kinh phí hạn hẹp được hội đồng đạo đức
phê chuẩn.
+ Trong thực địa lâm sàng giai đoạn III, sử dụng giả dược (placebo) làm mẫu vắc
xin đối chứng thay thế vắc xin Rotarix- Bỉ do vắc xin này tạm ngừng cấp phép
theo khuyến cáo của WHO.

xvi

III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số
TT
Tên sản phẩm và
chỉ tiêu chất lượng
chủ yếu
Đơn
vị đo
Số lượng
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
1 Vắc xin Rotavin-
M1 với chỉ tiêu chất
lượng:
-Vô trùng

-Hiệu giá: >
10
6,0
ffu/ml
- Thử nhận dạng:
G1P8
-pH:7,0-8,0
Liều 5.000 liều 5.000 liều 5.684 liều
2 Placebo
-Vô trùng
-Hiệu giá: 0

ffu/ml
- Thử nhận dạng:
âm tính
-pH:7,0-8,0
lọ 2ml 700 700 703

b) Sản phẩm Dạng II:
Yêu cầu khoa học
cần đạt

Số
TT
Tên sản phẩm

Theo kế hoạch Thực tế
đạt được
Ghi chú


1 Báo cáo phân tích gồm:

1.1 Báo cáo tính an toàn và
tính sinh miễn dịch của
vắc xin Rotavin-M1 do
POLYVAC sản xuất trên
thực địa lâm sàng.


01




01

1.2 Báo cáo liều dùng và lịch
uống vắc xin
01 01

1.3 Báo cáo sánh tính an toàn 01 01

xvii

và tính sinh miễn dịch
giữa vắc xin Rotavin-M1
và vắc xin Rotarix của
GSK (Bỉ).
2 Báo cáo tóm tắt 01 01


3 Báo cáo kết quả đề tài
(báo cáo tổng thể)
01 01


c) Sản phẩm Dạng III:
Yêu cầu khoa học
cần đạt

Số
TT
Tên sản phẩm

Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Số lượng, nơi công bố
(Tạp chí, nhà xuất bản)
1 Bài báo khoa
học
1 5 - 4 bài báo-Tạp chí Y học
dự phòng
- 1 Đăng hội nghị Rota
nước ngoài

d) Kết quả đào tạo:
Số lượng
Số
TT

Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
1 Thạc sỹ
0 0
2 Tiến sỹ 0 2
- 1 NCS đã
nhận bằng
12/2010;
- 1 NCS đang
thực hiện

đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây
trồng:
Kết quả
Số
TT
Tên sản phẩm
đăng ký
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú

(Thời gian
kết thúc)
1



xviii

e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng
Thời gian
Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa
chỉ nơi ứng
dụng)
Kết quả
sơ bộ
1

2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
Đề tài tạo ra sản phẩm sinh học đặc biệt có khả năng phòng bệnh tiêu chảy
cấp cho trẻ em Việt Nam, góp phần vào mục đích chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.
Tạo ra một dây chuyền công nghệ mới với những trang thiết bị và cán bộ
khoa học công nghệ vắc xin cậ
p nhật quốc tế, tạo công ăn việc làm cho cán bộ
khoa học cũng như nâng cao đời sống cho cán bộ khoa học tại nơi áp dụng kết

quả nghiên cứu.
Chứng minh vắcxin Rotavin-M1 an toàn và đáp ứng miễn dịch, chứng
minh qui trình công nghệ sản xuất và kiểm định vắcxin rota đạt chất lượng tốt
tương đương với công nghệ ngoại
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
+ Hiệu quả về kinh tế: Theo nghiên cứu tại các nước Châu Á nếu không
có chương trình vắc xin phòng bệnh tiêu chảy cho trẻ em thì ước tính 171.000 trẻ
em Châu Á sẽ bị tử vong do virut Rota, 1,9 triệu trẻ em sẽ phải nhập viện do tiêu
chảy cấp và 13,5 triệu trẻ em phải điều trị trong vòng 5 năm tới. Chi phí y tế liên
quan đến sự kiện này lên tới 191 triệu đô la Mỹ; Tuy nhiên gánh nặng này còn
tăng cao hơn với tổng k
ết giá chi phí xã hội như mất sản lượng (Mỹ: Projected
Cost-effectiveness of Rotavirus Vaccination for Children in Asia. JID 2005:192
suppl 1: 133-145). Tại nước ta vắc xin Rota đáp ứng cho trẻ em về phòng ngừa
bệnh tiêu chảy mùa Đông và tiêu chảy do virut Rota, bảo đảm chăm sóc sức
khoẻ trẻ em. Cung cấp sản phẩm với chất lượng an toàn và giá thành hạ so với
phải nhập ở nước ngoài. Đồng thời giải quyết được công ăn việc làm cho một lực
l
ượng đông đảo sinh viên đã tốt nghiệp nhưng chưa có việc làm. Tạo cơ sở gắn
xix

kết thường xuyên công tác nghiên cứu, đào tạo, sản xuất có sự phối hợp hỗ trợ
nhau để đạt hiệu quả cao. Các nhà khoa học sẽ tham gia sản xuất để nâng cao
năng lực kỹ thuật chuyên môn, kết hợp tốt hơn lý thuyết với thực hành. Một
phần cơ sở kỹ thuật của dự án sẽ phục vụ cho công tác nghiên cứu và đào tạo
trong lĩnh v
ực chuyên môn qua việc khai thác cung một số trang thiết bị hiện đại.
Phần lợi tức nhà nước cho phép đầu tư trở lại các bộ phận nghiên cứu sẽ góp
phần tăng cường điều kiện kỹ thuật, nâng cấp cơ sở vật chất phục vụ cho công
tác nghiên cứu khoa học tiếp theo.

+ Hiệu quả về xã hội: Đề tài này sẽ tận dụng được một s
ố trang thiết bị sẵn có
và một đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật thành thạo đã làm vắc xin Bại liệt của
nước ta. Ngoài ra, nó còn tạo ra được sản phẩm mới phục vụ phòng bệnh cho
cộng đồng và có thêm nhiều chỗ làm mới. Thực hiện đúng chủ trương phát huy
nội lực của Đảng đề ra. Đây là một đề tài khoa học nhằm phục vụ sứ
c khoẻ nhân
dân, đáp ứng mục tiêu chăm sóc sức khoẻ ban đầu của Đảng và Nhà nước đã đề
ra, làm cho trẻ em Việt Nam có đủ điều kiện phát triển về thể chất và tinh thần.
Dân tộc ta sẽ có những thế hệ công dân khoẻ mạnh để xây dựng đất nước ta giàu
mạnh, sánh kịp với bạn bè năm châu. Các bậc cha mẹ có điều kiện lao động làm
việc, tạ
o ra nhiều của cải cho bản thân và cho xã hội.
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số
TT
Nội dung
Thời gian
thực hiện
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận
chính, người chủ trì…)
I Báo cáo định kỳ

1 Lần 1 Ngày
10/12/2009
- Sản xuất được 5.684
liều vắc xin Rotavin-M1
và được Viện Kiểm định
Quốc gia Vắc xin và Sinh

phẩm Y tế phê chuẩn.
-Báo cáo tính an toàn của
vắc xin Rotavin-M1 do
POLYVAC sản xuất trên
thực địa lâm sàng (giai
đoạn I).
- Đề tài hoàn thành đúng
tiến đội với khối lượng
xx

công việc đạt và vượt
mức theo quy định.
- Thực hiện chi theo đúng
quy định ban hành.
2 Lần 2 Ngày
19/8/2010
- Sản xuất Placebo cho
thực địa lâm sàng giai
đoạn III.
- Báo cáo tính an toàn và
tính sinh miễn dịch của
vắc xin Rotavin-M1 do
POLYVAC sản xuất trên
thực địa lâm sàng (giai
đoạn II)
- Xác định liều và lịch sử
dụng
-So sánh vắc xin Rotavin-
M1 và vắc xin Rotarix
(Bỉ) (giai đoạn II).

- Đề tài hoàn thành đúng
tiến đội với khối lượng
công việc đạt và vượt
mức theo quy định.
- Thực hiện chi theo đ
úng
quy định ban hành.
II Kiểm tra định kỳ

1 Lần 1 Ngày
16/12/2009
- Đề tài cơ bản hoàn
thành tiến độ đề ra.
- Các nội dung nghiên
cứu đã được Hội đồng
đạo đức Bộ Y tế đánh giá.
2 Lần 2 Ngày
25/8/2010
- Thực hiện theo đúng
tiến độ đề tài.
- Kinh phí giải ngân còn
chậm.
3

Lần 3 Ngày
13/12/2010
- Đề tài thực hiện đúng
tiến độ đề ra, nội dung
đúng tiến độ;
- Sau khi nghiệm thu đề

tài cấp nhà nước, Đề nghị
Ban Chủ nhiệm Chương
xxi

trình xây dựng Bản xác
nhận khối lượng sản
phẩm và công việc hoàn
thành trước ngày
18/12/2010;
- Đề atif căn cứ vào các
sản phẩm và công việc đã
hoàn thành thfnh lập
Bảng kê kinh phí thanh
toán gửi về VPCCT trước
ngày 25/12/2010 để thanh
toán với kho bạc Nhà
nước Tp Hà Nội
III Nghiệm thu cơ sở

1 Nghiệm thu cơ sở giai đoạn
I tại Viện Vệ Sinh Dịch tễ
Trung ương
19/10/2009 - Đủ điều kiện nghiệm thu
giai đoạn I cấp bộ và đề
xuất nghiên cứu thử
nghiệm giai đoạn II
1.1 Nghiệm thu giai đoạn I Hội
đồng đạo đức Bộ y tế
21/10/2009 - Cơ quan chủ trì đề tài đã
tuân thủ các nội dung

theo đề cương nghiên cứu
đã được phê duyệt;
- Chấp nhận báo cáo kết
quả đánh giá tính an toàn
của vắc xin Rotavin-M1
sống, uống phòng bệnh
tiêu chảy ở giai đoạn I.
Đồng ý cho tiếp tục triển
khai nghiên cứu ở giai
đoạn II.
2 Nghiệm thu giai đoạn II cấp
cơ sở tại Viện Vệ Sinh Dịch
tễ Trung ương
9/4/2010 - Hội đồng đánh giá cấp
cơ sở đã đánh giá kết quả
nghiên cứu thử nghiệm
vắc xin của đề tài ở mức
xxii

đủ điều kiện nghiệm thu
giai đoạn II cấp Bộ
2.1 Nghiệm thu giai đoạn II Hội
đồng đạo đức Bộ y tế
19/4/2010 -Cơ quan chủ trì đã tuân
thủ các nội dung theo đề
cương nghiên cứu đã phê
duyệt;
- Đồng ý cho phép ung
placebo ở nhóm chứng
thay thế vắc xin Rotarix

trong trường hợp vắc xin
Rotarix chưa được phép
lưu hành trở lại ở Việt
Nam nhưng cần cung cấp
thông tin đầy đủ cho gia
đình đối tượng nghiên
cứu. Thiế
t kế nghiên cứu
cần ngẫu nhiên, mù đôi.
- Đồng ý với đề xuất thay
đổi địa điểm nghiên cứu
giai đoạn III là tỉnh Thái
Bình thay cho tỉnh Khánh
Hòa;
- Cỡ mẫu nghiên cứu và
thời gian nghiên cứu ở
giai đoạn III tuân thủ theo
đề cương đã được phê
duyệt (tổng số 800 đối
tượng )
3 Nghiệm thu giai đoạn III cấp
cơ sở tại Viện Vệ Sinh Dịch
tễ Trung ương
20/1/2011 - Hội đồng đánh giá cấp
cơ sở đã đánh giá kết quả
nghiên cứu thử nghiệm
xxiii

vắc xin của đề tài ở mức:
Đủ điều kiện nghiệm thu

cấp Bộ.
3.1 Nghiệm thu giai đoạn III
Hội đồng đạo đức Bộ y tế
(tính an toàn của vắc xin
Rotavin-M1)
13/4/2011 - Nghiên cứu tuân thủ
đúng các nội dung đề ra
trong đề cương đã được
phê duyệt. Đề nghị tiếp
tục theo dõi tính sinh
miễn dịch 1 năm sau khi
uống vắc xin lần cuối, khi
có kết quả Hội đồng sẽ
nghiệm thu toàn bộ đề tài.
- Đề nghị Chủ nhiệm đề
tài sửa chữa, bổ sung cá
nội dung được yêu cầu
theo ý kiến đóng gói của
Hội đồng để hoàn thiện
báo cáo.
3.2 Nghiệm thu giai đoạn III
Hội đồng đạo đức Bộ y tế
(tính an toàn và tính sinh
miễn dịch của vắc xin
Rotavin-M1 sau một năm
kết thúc đề tài)
12/1/2012 -Nghiên cứu thực hiện
đầy đủ, tuân thủ các quy
định và hướng dẫn thực
hành lâm sàng tốt.

- Nội dung và kết quả của
nghiên cứu phù hợp với
yêu cầu của việc thực
hiện đề tài.
-Kết quả nghiên cứu
đảm
bảo khoa học và khách
quan: đã chứng minh
được độ an toàn của sản
phẩm; tỷ lệ chuyển đối
kháng thể IgA của nhóm
uống vắc xin và 80,6% ở
thời điểm sau 1 tháng
uống liều 2. Trong khi đó
ở nhóm uống giả dược tỷ
lệ này là 13,9% tương
ứng với trẻ nhiễm vi rút
tự nhiên. Sau một năm, tỷ
lệ chuyển đổi kháng thể ở
xxiv

nhóm uống vắc xin là
73,8% ở Thái Bình và
76,5% ở Phú Thọ, trong
khi tỷ lệ này ở nhóm uống
giả dược cũng đạt gần
50%.
- Tỷ lệ trẻ có đáp ứng
kháng thể IgG sau khi
uống văc xin đạt từ 72,8-

85,3%. Hiệu giá kháng
thể trung bình nhân IgG
tăng 1,4 lần so với trước
khi uống vắc xin, trong
khi đó hiệu giá này giảm
7,6-8,7 lần ở nhóm uống
giả dược. Sau 1 năm
uố
ng liều 1 ở nhóm giả
dược, IgG giảm 7 lần,
trong khi đó IgG-GMT
của nhóm uống vắc xin
không thay đổi.
- Cần bổ sung: Đơn vị đo
lường của hiệu giá kháng
thể, thêm báo cáo các
phản ứng bất lợi nghiêm
trọng (SAE).
IV Nghiệm thu nhà nước

1 Nghiệm thu cơ sở (tại Trung
tâm Nghiên cứu Sản xuất
Vắc xin và Sinh phẩm Y tế)
Ngày
14/12/2010
- Cần sửa chữa lỗi chính
tả và lỗi đánh máy, bổ
sung đầy đủ và chi tiết
phần kế luận, một số hình
ảnh và bản biểu cần bổ

sung và chú thích, nhận
xét.
-Bổ sung một số chữ viết
tắt
Phần mục tiêu: mục tiêu 1
nên sửa Cung ứng (cung
cấp) vắc xin thành phẩm
cho TNLS. Mục tiêu 3:

×