TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ VÀ ĐẠO ĐỨC
TRONG KINH DOANH Ở CÁC DOANH NGHIỆP
VIỆT NAM HIỆN NAY
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Mai
Lớp : Anh 12
Khóa : 44
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Đặng Thị Lan
Hà Nội, 05 - 2009
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÂM LÝ VÀ ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANH 4
I. KHÁI QUÁT V TÂM LÝ TRONG KINH DOANH 4
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TÂM LÝ 4
1.1. KHÁI NIỆM TÂM LÝ 4
1.2. KHÁI NIỆM TÂM LÝ HỌC 4
1.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU CỦA TÂM LÝ HỌC 5
1.4. THUỘC TÍNH TÂM LÝ CÁ NHÂN 7
1.4.1. TÍNH KHÍ (KHÍ CHẤT) 7
1.4.2. TÍNH CÁCH 8
1.4.3. NĂNG LỰC 9
2. TÂM LÝ TRONG KINH DOANH 10
2.1. TÂM LÝ NHÀ LÃNH ĐẠO, NHÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH 11
2.2. TÂM LÝ NHÂN VIÊN LÀM VIỆC TRONG DOANH NGHIỆP 13
II. CÁC VN BN V O C KINH DOANH 16
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC KINH DOANH 16
1.1. ĐỊNH NGHĨA ĐẠO ĐỨC 16
1.2. ĐỊNH NGHĨA ĐẠO ĐỨC KINH DOANH 17
2. CÁC KHÍA CẠNH THỂ HIỆN CỦA ĐẠO ĐỨC KINH DOANH 17
2.1. ĐẠO ĐỨC CỦA NGƢỜI LÃNH ĐẠO, NHÀ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP 18
2.1.1. ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG 18
2.1.2. ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG 20
2.1.3. ĐỐI VỚI CỔ ĐÔNG VÀ CHÍNH PHỦ 20
2.1.4. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH 22
2.2. ĐẠO ĐỨC CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG 23
2.2.1. ĐỐI VỚI ĐỒNG NGHIỆP, CẤP TRÊN VÀ ĐỐI VỚI CẢ DOANH
NGHIỆP 23
2.2.2. ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG 24
III. NHNG NHÂN T NH NG N TÂM LÝ VÀ O C KD VÀ VAI TRÒ
CA CHÚNG TI HIU QU HOT NG CA DN 24
1. MỐI QUAN HỆ GIỮA TÂM LÝ VÀ ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANH 24
2. VAI TRÒ CỦA TÂM LÝ VÀ ĐẠO ĐỨC KINH DOANH TRONG QUẢN TRỊ
DOANH NGHIỆP 26
3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÂM LÝ VÀ ĐẠO ĐỨC KINH DOANH 27
3.1. NHÂN TỐ CHỦ QUAN 27
3.2. NHÂN TỐ KHÁCH QUAN 28
3.2.1. VĂN HÓA DÂN TỘC VÀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP 28
3.2.2. QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP VÀ TOÀN CẦU HÓA 29
CHƢƠNG 2 : MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ VÀ ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VN HIỆN NAY 31
I. TÂM LÝ TRONG KINH DOANH CA CÁC DOANH NGHIP VN 31
1. TÂM LÝ NGƢỜI LÃNH ĐẠO TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
HIỆN NAY 31
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÂM LÝ NHÀ DOANH NGHIỆP - DOANH
NHÂN CỦA VIỆT NAM 31
1.2. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ NGƢỜI QUẢN LÝ LÃNH ĐẠO TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM 33
1.2.1. PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO CỦA NHÀ LÃNH ĐẠO - QUẢN LÝ VIỆT
NAM 33
1.2.2. NĂNG LỰC CỦA NHÀ LÃNH ĐẠO VIỆT NAM 37
1.2.3. UY TÍN VÀ NHÂN CÁCH CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO VIỆT NAM 43
2. TÂM LÝ NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM 44
1
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHÂN DUNG NGƢỜI LAO ĐỘNG VIỆT
NAM 44
2.2. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM 47
2.2.1. NHU CẦU, MONG MUỐN VÀ LỢI ÍCH CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG 47
2.2.2. KĨ NĂNG, NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP 512.2.3. TÌNH CẢM, THÁI
ĐỘ, HÀNH VI, Ý CHÍ 54
II. O C KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIP VIT NAM 57
1. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH CỦA NGƢỜI LÃNH ĐẠO TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM 57
1.1. ĐỐI VỚI NGƢỜI LAO ĐỘNG 57
1.1.1. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI 57
1.1.2. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG 58
1.2. TRÁCH NHIỆM VỚI XÃ HỘI 60
1.3. Ý THỨC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT 61
2. ĐẠO ĐỨC CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM 62
2.1. NGƢỜI LAO ĐỘNG VÀ VIỆC GẮN BÓ VỚI CÔNG VIỆC CỦA MÌNH
62
2.2. NGƢỜI LAO ĐỘNG VÀ VIỆC THỰC THI CAM KẾT LAO ĐỘNG 63
2.3. NGƢỜI LAO ĐỘNG VÀ VIỆC TỐ CÁO CẢNH GIÁC 66
2.4. NGƢỜI LAO ĐỘNG VÀ TRÁCH NHIỆM VỚI CÔNG VIỆC 67
CHƢƠNG 3 : MỘT SỐ XU HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH
CỰC TRONG TÂM LÝ VÀ ĐĐKD Ở CÁC DNVN 69
I. XU NG TÂM LÝ VÀ O C KINH DOANH TRONG CÁC DOANH
NGHIP VIT NAM 69
1. CÁC XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN TÂM LÝ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
VIỆT NAM 69
2
1.1. XU HƢỚNG TÂM LÝ CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG 69
1.2. XU HƢỚNG TÂM LÝ CỦA NGƢỜI LÃNH ĐẠO 71
2. XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐẠO ĐỨC KINH DOANH 72
II. MT S KIN NGH VÀ XUT 74
1. GIẢI PHÁP TỪ PHÍA NHÀ NƢỚC 74
1.1. XÂY DỰNG MÔI TRƢỜNG PHÁP LÝ MINH BẠCH VÀ CÓ CÁC CHẾ
TÀI CHẶT CHẼ ĐỂ QUẢN LÝ TẠO ĐIỀU KIỆN CHO CÁC DOANH
NGHIỆP KINH DOANH HỢP PHÁP VÀ HIỆU QUẢ 74
1.2. CẢI TIẾN CƠ CẤU QUẢN LÝ NHÂN SỰ TRONG CƠ QUAN VÀ
DOANH NGHIỆP NHÀ NƢỚC 761.3. NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ ĐẠO
ĐỨC KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 78
1.4. CHÚ TRỌNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO ĐỘI NGŨ DOANH NHÂN TRẺ
VÀ ĐỘI NGŨ LÃNH ĐẠO 80
1.5. XÂY DỰNG CÁC TRUNG TÂM TƢ VẤN VÀ HỖ TRỢ QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP 81
2. CÁC GIẢI PHÁP TỪ PHÍA DOANH NGHIỆP 82
2.1. ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NÓI CHUNG 82
2.2. ĐỐI VỚI NHÀ LÃNH ĐẠO DOANH NGHIỆP 88
KẾT LUẬN 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 94
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU
Hình 1 : Mối quan hệ giữa các hiện tượng tâm lý 10
Hình 2: Các khía cạnh tâm lý người lãnh đạo 15
Hình 3 : Các khía cạnh tâm lý của người lao động 17
Hình 4 : Các đối tượng có liên quan đến tổ chức 21
Bảng 5 : Bảng chỉ số PDI của một số quốc gia 43
Bảng 6: Tổng kết nghiên cứu đánh giá nguồn nhân lực Việt Nam giai đoạn Công
nghiệp hóa - Hiện đại hóa Việt Nam 47
Hình 7 : Mức thang nhu cầu của nhà nghiên cứu tâm lý Abraham Maslow 51
Bảng 8 : Cơ cấu lao động phân theo trình độ trong các doanh nghiệp Việt Nam 55
Hình 9 : Số lượng các cuộc đình công của người lao động Việt Nam 61
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CPH
C phn hóa
CSR
CEO
Corporate society responsibility
Chief excutive official
DNNN
Doanh nghip nhà nc
ĐĐKD
o c kinh doanh
IDR
International development research
GDP
Gross Domestic Products
TNHH
Trách nhim hu hn
TP. HCM
Thành ph H Chí Minh
TW
Trung ng
VHDN
Vn hóa doanh nghip
XHCN
Xã hi ch ngha
WTO
World trade organisation
1
LỜI MỞ ĐẦU
A. Tính cấp thiết - Đối tƣợng- Mục đích nghiên cứu của đề tài
Con ngi va là nhân va là qu ca các quá trình hot ng, hot ng xut phát
t lòng ngi, hp lòng ngi thì thành công, ngc li thì d tht bi. Bi vy, ngun
lc con ngi ng vai trò quan trng và có ý ngha quyt nh i vi s phát trin
i ca mt quc gia nói chung và mt doanh nghip nói riêng. Nghiên cu ã ch ra
rng mt chính sách qun lý có cu trúc 50% tâm lý và 50% kinh t thì hiu qu qun
lý và hiu qu hot ng t c s cao hn nhiu ln so vi chính sách thiu quan
tâm ti tâm lý con ngi. Chính vì th, hn bao gi ht ngi ta càng thy c mc
cn thit ca vic nghiên cu th gii ni tâm ca con ngi (tâm lý) có c s
khoa hc cho vic ng dng tâm lý vào qun lý và iu khin hành vi, hot ng ca
con ngi. Khoa hc v tâm lý ngày càng thâm nhp vào mi lnh vc ca i sng xã
hi, c bit là trong lnh vc sn xut kinh doanh. Nói ti kinh doanh và qun lý kinh
doanh là nói ti hot ng có t chc, có mc ch ca con ngi, qun lý là qun lý
con ngi nên yu t kinh doanh và tâm lý có mi quan h tác ng qua li hu c vi
nhau. Yu t tâm lý bao trùm o c luôn là sc mnh, lc lng tác ng n tính
tích cc hot ng sáng to ca con ngi, là mt trong nhng nguyên nhân dn n s
thành t ca mt doanh nghip.
Hin nay, Vit Nam ang trong giai on chuyn sang kinh t th trng, ang tin
hành công nghip hóa hin i hóa toàn b t nc. Các nhà qun tr Vit Nam ng
trc s bin i mnh m ca môi trng kinh doanh, tính cht khc lit ca cnh
tranh và yêu cu phi áp ng nhu cu ngày càng cao ca nhân viên trong nn kinh t
th trng, ã nhn thc c rng nu không có hiu bit v con ngi nói chung và
tâm lý con ngi nói riêng thì không th iu khin công vic trôi chy và không th
t c hiu qu cao và bn lâu.
2
Vài nm tr li ây, khoa hc tâm lý ng dng trong lnh vc sn xut, kinh doanh
ang tr thành trào lu khá n r trên th gii. Tuy nhiên, Vit Nam xu hng
nghiên cu tâm lý trong qun tr doanh nghip cha thc s khi sc. Nhn thc c
mc cn thit và tm quan trng ca vic nghiên cu tâm lý - o c trong kinh
doanh hin nay, tác gi ã chn nghiên cu tài khóa lun ca mình là: “Một số đặc
điểm tâm lý và đạo đức trong kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.
B. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Tâm lý và o c trong kinh doanh là hai lnh vc nghiên cu rng ln liên quan
n nhiu i tng hu quan trong kinh doanh nh ngi lao ng, nhà lãnh o
doanh nghip, khách hàng, i th cnh tranh, nhà cung cBên cnh , di tác
ng ca nhng bin i trong nn kinh t, c bit là làn sóng toàn cu hóa, tâm lý và
o c trong kinh doanh có rt nhiu thay i, có nhng bin i rõ nét trên bình din
rng, li có nhng bin i mang tính manh nha, nh l. Bi vy, trong phm vi mt
bài khóa lun, ngi nghiên cu xin c tp trung phân tích mt s nhng nét ni bt
nht, nhng nét c trng nht trong xu hng tâm lý cng nh o c kinh doanh
ca hai i tng chính, là ngi lao ng và nhà lãnh o các doanh nghip Vit
Nam trong bi cnh hi nhp kinh t quc t hin nay ch không i sâu vào mi ngóc
ngách ca phm trù tâm lý và o c rng ln.
C. Phƣơng pháp nghiên cứu
t c mc ch nh trên, khóa lun c vit trên quan im duy vt bin
chng và duy vt lch s ca ch ngha Mác- Lênin vi các phng pháp c th là:
phng pháp nghiên cu phng vn, iu tra xã hi hc, phân tích, tng hp, i
chiu-so sánh, mô t và khái quát hóa i tng nghiên cu. Các phng pháp c
kt hp cht ch vi nhau rút ra kt lun phc v cho tài. Hin nay các công trình
nghiên cu v tâm lý trong kinh doanh ca Vit Nam thc s còn him hoi. Tt c các
kin thc c trình bày trong khóa lun tip ây s là tng hp, phân tích t nhiu
ngun thông tin th cp.
D. Kết cấu khóa luận
3
B cc ca khóa lun c chia làm ba chng:
Chƣơng 1: Tổng quan về tâm lý và đạo đức trong kinh doanh
Chƣơng 2: Một số đặc điểm tâm lý và đạo đức trong kinh doanh của các doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay
Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát huy tính tích cực trong tâm
lý và đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp Việt Nam
Ngi vit xin bày t lòng cm n ti gia nh và bn bè ã ng viên h tr tác
gi v mt vt cht cng nh tinh thn trong sut quá trình nghiên cu. Ngi vit
cng xin gi li cm n ti các chuyên gia cng nh nhng nhà nghiên cu vi nhng
công trình và bài vit có giá tr tham kho ln. Và c bit, em xin gi li cm n sâu
sc n cô giáo - Ths. Đặng Thị Lan, ging viên khoa Qun tr kinh doanh, trng i
hc Ngoi Thng ã tn tình giúp , hng dn và ng viên em có th hoàn
thin và nâng cao cht lng và ni dung bài khóa lun.
Do còn nhng hn ch nht nh v mt kin thc cng nh kinh nghim nghiên
cu khoa hc nên khóa lun không th tránh khi nhiu thiu sót. Vì vy ngi nghiên
cu rt mong nhn c s ng góp t phía thy cô và bn bè có th hoàn thin
hn nhn thc v vn này.
Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2009
Sinh viên
Nguyễn Thị Ngọc Mai
4
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÂM LÝ VÀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
I. KHÁI QUÁT V TÂM LÝ TRONG KINH DOANH
1. Các khái niệm cơ bản về tâm lý
1.1. Khái niệm tâm lý
Tâm lý là hin tng tinh thn, là i sng ni tâm con ngi, vô cùng phong
phú a dng và y tính tim tàng bi tâm lý mi ngi mi khác và tâm lý li bin i
theo thi gian. Tâm lý còn c gi là th gii ni tâòng ngâm lý là s
phn ánh hin thc ca bn thân, ca t nhiên, ca xã hi.
Theo PGS.TS. Phm Cao Thng, Tâm lý là sự phản ánh sự vật, hiện tượng
của thế giới khách quan, não con người làm chức năng phản ánh đó. Sự phản ánh này
có tính chất chủ thể và mang bản chất xã hội – lịch sử
1
.
Hot ng tâm lý khác vi hot ng vt lý. Hot ng vt lý tr li câu hi:
làm gì ? Hot ng tâm lý tr li câu hi : làm thế nào ? Ví d : mt cc nam châm có
sc hút vt lý, nó hút mi kim loi gn nó, nhng không có mc tiêu rõ ràng. Trái li,
hot ng ca con ngi là hot ng có ý thc, có mc tiêu rõ rt, nên con ngi nhìn
nhn vn hoc tìm cách gii quyt vn tùy theo mc tiêu t ra. iu này liên
quan rt ln n tính cm con ngi. Tình cm có quy lut ca nó, nên mun nhn thc
c quy lut , tt yu phi nghiên cu tâm lý hc.
1.2. Khái niệm tâm lý học
Có khá nhiu nh ngha v tâm lý hc ã c các nhà tâm lý nghiên cu và
tìm hiu, theo GS. Mai Hu Khuê và PTS. inh Vn Tiâm lý học là khoa học
nghiên cứu về đời sống tâm lý và tâm hồn con người”
2
. Trong lch s phát trin ca
mình, tâm lý hc luôn luôn là v ài ca cuc u tranh gia hai quan im duy tâm và
duy vt. Tâm lý hc kinh nghim tiêu biu cho quan im duy tâm. Tâm lý hc duy
tâm là th tâm lý tách ri các quá trình ca ý thc khi não, nó không có kh nng tr
1
GS. TS. Phm Cao Thâm lý hc và xã hi hc i ci hc KTQD. 1997
2
GS. Mai Hu Khuê , PTS. inh Vn Tiâm lý hc trong ng dng và qun lý ính tr QG1997
5
thành môn tâm lý hc có tính khoa hc. Tâm lý hc theo ngha duy vt hin i là môn
khoa hc nghiên cu v con ngi. Xut phát t hc thuyt Mác-Lênin, tâm lý c
coi là thuc tính phn ánh hin thc khách quan ca b óc con ngi. Tâm lý hc
không phi da vàng quy lut ch ào , mà da vào s nhn thc các
quy lut hot ng ca thn kinh cao cp.
Tâm lý hc nghiên cu nhng hin tng tâm lý và nhng quá trình phát sinh và
phát trin cng nh nguyên nhân hình thành ca nhng hin tng , nh vy tâm lý
hc nghiên cu nhng nét tâm lý cá nhân con ngi. C th, tâm lý hc bao gm ba
i tng nghiên cu chính: Quá trình tâm lý, trng thái tâm lý và thuc tính tâm lý.
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu của tâm lý học
Phn này chúng ta s i nghiên cu k hn v 3 i tng nghiên cu ca tâm lý
hc là quá trình tâm lý, trng thái tâm lý, và thuc tính tâm lý.
Quá trình tâm lý là « sự phản ánh thực tại khách quan ở trong não con người,
giúp con người định hướng được thực tại, từ đó con người có thể thông qua các hành
động của mình để thay đổi, cải tạo thực tại cho phù hợp với nhiệm vụ đã đề ra trước
con người. » [16, tr.13] .
Các quá trình tâm lý là nhng hin tng tâm lý din ra trong thi gian tng
i ngn, có bt u, din bin và kt thúc. Ví d : Các quá trình nhn thc nh cm
giác, tri giác, t duy, tng tng, các quá trình giao tiá trình tâm lý là ngun
gc ca i sng tinh thn. Nó xut hin nh là yu t iu chnh ban u i vi hành
vi ca con ngi. Quá trình tâm lý thng din ra trong thi gian ngn và nu kéo dài
thì s chuyn sang mt quá trình k tip khác. S phn ánh hin thc khách quan rt
phc tp và nhiu v nên quá trình tâm lý c chia thành:
Quá trình nhn thc : là các quá trình tâm lý nhm nhn thc th gii khách
quan. Quá trình nhn thc bao gm : Cm giác, tri giác, biu tng, và t duy.
Quá trình cm xúc: là quá trình qua con ngi biu th thái ca mình i
vi th gii khách quan
6
Quá trình ý chí : Là các quá trình tâm lý biu th ý chí ca con ngi trong hành
ng ci to th gii khách quan
Trạng thái tâm lý : Con ngi bao gi cng vào mt trng thái tâm lý nht
nh, nói mt cách khác, bao gi i sng tâm lý cng din ra trong mt trng thái nào
nh chú ý, tp trung hay phân tán, tích cc hay mt mi, thc mc bn khon hay h
hi thoi mái, do d hay quyt tâm vn ti.
Các trng thái tâm lý là những hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời gian tương
đối dài và đóng vai trò làm nền cho các quá trình tâm lý và các thuộc tính tâm lý biểu
hiện ra một cách nhất định[16, tr.14]. Vi các trng thái tâm lý, chúng ta thng ch
bit n khi nó ã bt u xut hin bn thân, tuy nhiên thng không bit c thi
im bt u và kt thúc ca chúng. Ví d : Trng thái tp trung, chú ý, l ãng, mt
mi, vui bun, phn khi, chán n
Thuộc tính tâm lý là Những quá trình và trạng thái tâm lý thường xuyên lặp lại
trong những điều kiện sống và hoạt động nhất định của con người thì trở thành đặc
điểm tâm lý bền vững của nhân cách, gọi là thuộc tính tâm lý cá nhân’. [16, tr.17]
Thuc tính tâm lý din ra trong thi gian dài và kéo dài rt lâu, có khi gn bó
vi c cuc i con ngi. Ví d : tính khí, tính cách, nng lc, quan im, nim tin, lý
tng, th giác thuc tính tâm lý các nhân gm : xu hng, khí cht, tính
cách và nng lc to thành hai mt o c và tài nng ca mi con ngi c th.
Nhng thuc tính tâm lý cá nhân không trc tip phn ánh các tác ng bên ngoài nh
kiu các quá trình và các trng thái tâm lý, mà là kt qu ca s thng nht và khái quát
các quá trình và trng thái tâm lý. Xut hin trên c s các quá trình và trng thái tâm
lý, các thuc tính tâm lý cá nhân n lt nó li nh hng sâu sc n các quá trình và
trng thái tâm lý. Thuc tính tâm lý cá nhân tuy cng bin i nhng bn vng hn quá
trình và trng thái tâm lý. Khi hoàn cnh sng, iu kin xã hi, môi trng rèn luyn
ca con ngi bin i, c khi th cht bin i t tr n già thì thuc tính tâm lý cng
bin i theo. Nh vy, ba i tng tâm lý hc có mi quan h cht ch vi nhau,
trong ó thuc tính tam lý là yu tó quan trng nht nh hng n tâm lý mi cá nhân.
7
Có th th hin mi quan h gia các i tng tâm lý nh sau (xem hình 1) :
Hình 1 : Mối quan hệ giữa các hiện tƣợng tâm lý
1.4. Thuộc tính tâm lý cá nhân
Thuc tính tâm lý cá nhân bao gm ba phm trù c bn, là tính khí (hay còn
gi là khí cht), tính cách và nng lc
1.4.1. Tính khí (khí chất)
Tính khí là « toàn bộ những đặc tính tâm lý riêng thể hiện ở tốc độ xuất hiện,
cường độ của tình cảm và cử chỉ, động tác chung của con người » [4, tr.36]
Tính khí c hình thành da vào c s ca hai quá trình hot ng khác nhau
ca h thn kinh trung ng : Quá trình hng phn và quá trình c ch. Hng phn là
quá trình nâng cao tính tích cc ca các t bào thn kinh áp li các kích thích,
khin cho kh nng làm vic ca con ngi tng lên ghê gm. Trái li, quá trình c ch
y mnh tiêu cc, th ng, mt mi ca con ngi thu li các nng lng ã tiêu
tn trong quá trình hng phn.
Có 4 loi tính khí c bn : Kiu nóng, kiu lnh, kiu hot, và kiu u t. Tính
khí biu hin mt s c im b ngoài ca hành vi, không biu th chính kin, quan
im, nng lc hay s tin b ca con ngi trong hot ng này hay hot ng khác.
Vì th, không có loi tính khí nào xu hoc tt hoàn toàn. Tính khí ca mt ngi
thng pha trn c bn loi. Hoàn cnh sng, giáo dc và rèn luyn có th làm thay i
tính khí. Giao công vic phù hp vi tâm lý ca con ngi, h s hoàn thành công vic
hiu qu hn. Vì vy, cn c x vi mi ngi theo c im tính khí ca h.
Các hin tng tâm lý
Quá trình tâm lý
Trng thái tâm lý
Thuc tính tâm lý
8
Di ây là c trng c bn ca tng loi tính khí :
Tính nóng là trng hp hng phn và c ch u mnh nhng hng phn
mnh hn c ch. Ngi tính nóng có nhanh nhy (nhanh trí và nhy cm ) cao,
phát hin vn , phát khi ý kin, hành ích cc và phn ng
mnh, tính phn ng mnh t ngt thng ln át tính kiên nhn. Ngi tính nóng thì
thng nhanh chóng say mê công vic và cng nhanh chóng chán nn, có th dùng
nhit tình ca mình lôi cun ngi khác, nhng nu gp khó khn rc ri thì d tr
nên khó tính, cáu gt.
Tính hoạt là trng hp hng phn và c ch u mnh và cân bng. Ngi
tính hot là ngi không ch có có nhanh nhy cao, có kh nng phát hin, phát khi
nhanh mà còn có kh nn t kim ch mnh khi cn thit. ây là kiu ngi tp trung,
tu chí vào vic gì là vic thành công, nu c ào to tt hoàn toàn thích hp vi
các công vic phc tp bc cao, công vic có quan h vi nhiu ngi, có nhiu tình
hung gay cn.
Tính lạnh là trng hp hng phn và c ch u mnh nhng c ch mnh
hn. Ngi tính lnh luôn trm tnh, im m, kiên nhn và bn b, không bao gi hp
tp, ít b kích ng cm xúc, trng thái tình cm ít biu l ra bên ngoài. Ngi tính lnh
có nhanh nhy thua kém ngi tính nóng và tính linh hot. Nhng nhng khi cn
bình tnh, t kìm ch có hành ng và ng x sáng sut, chính xác thì ngi tính
lnh li phát huy tác dng tt hn hai loi ngi trên.
Tính ƣu tƣ là trng hp hng phn và c ch tng i cân bng và mc
thp. Ngi có tính khí u t thì hay nhút nhát, thng b mt bình tnh trong hoàn
cnh mi, và trong khi gp g vi ngi l thì không thích giao tip, thiên v nhng
cm xúc ni tâm kéo dài. ó là ngi lao ng cc k cn mn và cn thn. Hiu bit
c im tính khí là cn thit i vi ngi lãnh o khi b trí và s dng cán b, phân
công h sao cho hp vi yêu cu khách quan ca sn xut. Tuy nhiên, tính khí không
phi là du hiu duy nht và ch yu nht la chn cán b.
1.4.2. Tính cách
9
Tính cách là « tổng thể những đặc tính tâm lý tương đối ổn định và vững chắc
thuộc bản chất của con người được thể hiện thông qua thái độ của cá nhân với thực
tại » [4,tr. 39].
Tính cách là s kt hp cá thuc tính c bn và bn vng ca con ngi, mà
nhng thuc tính y biu th thái ca con ngi i vi hin thc và biu hin trong
hành vi ca con ngi. Nhng thuc tính tâm lý hình thành nên tính cách c gi là
nhng nét tính cách. Khác vi nhng tính cht bm sinh ca khí cht, các nét tính cách
c phát trin di nh hng kinh nghim sng và s giáo dc trong quá trình hot
ng ca con ngi. Tính cách c hình thành và biu hin trong hot ng.
Tính cách gn bó mt thit vi tính khí, trong nhiu trng hp rt khó phân
bit gia hai cái , ng thi tính cách ca con ngi cng nh hng mnh m n
s biu hin tính khí. S khác nhau gia hai c tính tâm lý ch tính khí ch yu
c quy nh bi nhng thuc tính sinh hc bm sinh ca h thng thn kinh trong
khi môi trng và s giáo dc có vai trò quyt nh trong s hình thành tính cách.
Tính cách to ra mt o c cho nhà doanh nghip, trong th hin nhng
thái khác nhau ca cá nhân i vi con ngi (tình ng loi, lòng v tha), tính thc
thà, s t cao, t i, tính kiêu cng ) các vt (tính cn thn, tính tham lam, lãng
phí, xa hoa ) i vi lao ng (tính cn cù , yêu lao ng, tinh thn tp th, trây li,
bing nhác ) i vi bn thân mình (khiêm tn, gin d, t á, du dàng ). Nh vy,
tính cách và o c có mi liên h mt thit và gn bó. Tính cách tt c to ra bi
nhng tính nt tt. Tính cách xu c to ra bi nhng thói h tt xu. Nhng phm
cht ý chí ca nhân cách nh tính cng quyt t kim ch, tính kiên cng, c lp,
dng cm chim mt v trí rt quan trng trong h thng nhng tính cht ca tính
cách. Nhng nét tính cách này xác nh lòng trung thành, kiên nh, s cng quyt
trong khi vng ti nhng mc tiêu ã ra.
1.4.3. Năng lực
Nng lc là « tính chất mà nhờ đó con người tiếp thu tương đối dễ dàng những
kiến thức, kĩ năng và kỹ xảo, cũng như khả năng đạt hiệu quả khi thực hiện một hoạt
động nhất định. Năng lực được hình thành, thể hiện và hoàn thiện trong hoạt động
thực tiễn, không phải có sẵn như một yếu tố bẩm sinh ». [4, tr.49]
10
Ngay c nhng nng lc rt yu cng có th c phát trin, nâng cao bng con
ng kiên trì luyn tp mt cách có h thng. Khi xem xét bn cht nng lc, cn chú
ý ba du hiu c bn sau : Th nht, nng lc là s khác bit v tâm lý cá nhân, làm
cho ngi này khác ngi kia. Th hai, nng lc là s khác bit có liên quan n hiu
qu thc hin mt hot ng nht nh ca ngi . Th ba, nng lc làm cho vic
tip thu các k nng, k xo tr nên d dàng hn.
Ngi lãnh o cn bit nng lc ca ngi di quyn ánh giá ng h và
giúp h phát huy nng lc theo hng cn thit và giao nhim v tng xng vi nng
lc ca h. Vic phát hin ra nng lc ca ngi lao ng thng cn c vào nhng
du hiu sau ây : ó là, s hng thú vi công vic nào , s d dàng tip thu ngh
nghip, và hiu sut lao ng trong lnh vc nào .
2. Tâm lý trong kinh doanh
Tâm lý trong kinh doanh hay chính là tâm lý hc qun tr doanh nghip có đối
tượng trực tiếp là đời sống tâm hồn của tất cả mọi thành viên trong doanh nghiệp
tr.7]. ó là i sng tâm hn ca nhà lãnh o doanh nghip và các nhân viên di
quyn, bao gm tâm t, tình cm, c m, nguyn vng, nim tin c th hin
thông qua các hot ng tâm lý ca h nh nhn thc, tình cm, ngôn ng, ý chí và
hành ng.
Tâm lý trong kinh doanh bao gm tâm lý ca các i tng sau :
- Tâm lý nhà lãnh o qun tr kinh doanh
- Tâm lý ca nhân viên làm vic trong doanh nghip
- Tâm lý khách hàng và ngi tiêu dùng
- Tâm lý ca nhóm ngi : các nhà qun lý, nhóm khách hàng, nhóm ngi lao
ng
Tuy nhiên trong phm vi nghiên cu ca tài, do hn ch v mt thi gian nên ngi
nghiên cu ch xin i sâu nghiên cu v hai mng tâm lý trong kinh doanh, là tâm lý
nhà lãnh o qun tr kinh doanh và tâm lý nhân viên làm vic trong doanh nghip.
11
2.1. Tâm lý nhà lãnh đạo, nhà quản trị kinh doanh
Nhà kinh doanh vi t cách là ch th ca hot ng kinh doanh là nhân t
quyt nh hàng u n s thành công hay tht bi ca hot ng kinh doanh. Tâm lý
ca nhà lãnh o (nhà qun tr kinh doanh) là mt trong nhng yu t ch quan nh
hng trc tip n hiu qu ca hot ng kinh doanh.
Mt s yu t tâm lý ca nhà lãnh o (nhà qun tr kinh doanh) có nh hng
n hiu qu ca hot ng kinh doanh là: Nhu cu, ng c ca nhà kinh doanh;
Quan im kinh doanh; nim tin ca nhà kinh doanh; tính cách, khí cht ca nhà kinh
doanh; uy tín, phong cách lãnh o, qun lý ca nhà kinh doanh và qun tr kinh doanh
Tuy nhiên , bn nhân t c bn ca tâm lý nhà lãnh o mà ngi nghiên cu mun
chú trng ây chính là : Nhân cách, phong cách, uy tín, và nng lc ca nhà lãnh o
doanh nghip. (xem hình 2)
Hình 2: Các khía cạnh tâm lý ngƣời lãnh đạo
3
3
TS. Lê Vn Thái, Ths. ng Th Lan : Tâm lý và o c kinh doanh. i hc ngoi thng Hà Ni. 2004
Tâm lý nhà lãnh o, qun tr
kinh doanh
Nhân cách
Phong cách qun tr kinh doanh
Nng lc
Uy tín ngi lãnh o
12
Nhân cách là toàn bộ những đặc điểm tâm lý đã ổn định của cá nhân tạo nên
giá trị xã hội và hành vi xã hội của cá nhân [5, tr.39]. Khi c sinh ra cá nhân cha
phi là mt nhân cách. Nhân cách hình thành trong quá trình cá nhân sng và ln lên
trong xã hi. Tùy theo iu kin sng mà nhân cách mi phát trin theo chiu hng
nào. Thông thng khi ý thc phát trin n mt trình nào thì nhân cách mi bt
u phát trin. S hình thành và phát trin ca nhân cách ph thuc vào các nhân t
sau: c im bm sinh di truyn, giáo dc ca gia nh và nhà trng (ng vai trò
ch o), hot ng cá nhân và qua hot ng giao lu. Nhân cách (o c và tài
nng) ca nhà kinh doanh (nhà qun tri kinh doanh) là yu t tâm lý c bn tham gia
qui nh cht lng và hiu qa ca hot ng kinh doanh và hot ng qun tr kinh
doanh.
Phong cách qun tr kinh doanh hay phong cách lãnh o là cách thức làm việc
của nhà lãnh đạo, là kiểu hoạt động đặc thù của nhà lãnh đạo được hình thành trên cơ
sở kết hợp chặt chẽ và tác động qua lại biện chứng giữa yếu tố tâm lý chủ quan của
người lãnh đạo với yếu tố môi trường xã hội trong hệ thống quản lý [12, tr.39].
Phong cách qun lý kinh doanh trong doanh nghip là mt trong nhng nhân t nh
hng trc tip n hiu qu ca hot ng kinh doanh và qun tr kinh doanh. Phong
cách qun lý kinh doanh c quy nh bi các yu t tâm lý ch th nh : Quan im
qun lý; ng c, mc ch qun lý; kin thc, kinh nghim qun lý; tính cách, khí cht
ca nhà qun lý; nng lc qun lý
Phong cách qun lý là cách thc tác ng ca ch th qun lý n i tung
trong quá trình qun lý. Theo K. Lewin có ba phong cách qun lý c bn là : Phong
cách c tài, phong cách dân ch và phong cách t do. qun lý và lãnh o trong
kinh doanh có hiu qu, ch th phi la chn nhng phong cách qun lý thích hp tùy
theo c im ca i tng và tình hung qun lý.
13
Uy tín là “ khả năng tác động của nhà quản trị đến những người khác (cá nhân
hay tập thể lao động) nhằm làm cho họ tin tưởng, phục tùng, tuân theo mình một cách
tự giác „[11, tr.70]. Uy tín ca nhà kinh doanh bao gm quyn uy và s tín nhim.
Quyn uy ca nhà kinh doanh c th hin trong t chc, trong doanh nghip và trong
quan h xã hi. S tín nhim ây chính là s tín nhim ca ngi lao ng, ca bn
hàng và ca khách hàng i vi nhà lãnh o kinh doanh. có c nim tin và s
tín nhim ca khách hàng i hi nhà kinh doanh phi có tài có c, có phong cách
kinh doanh ng n và hiu qu. Uy tín ca nhà kinh doanh cng nh ca doanh
nghip có c ch yu còn nh cht lng và giá c sn phm, tinh thn thái
phc v, s quan tâm ng n n li ích ca khách hàng và ngi lao ng.
Nng lc ca ngi lãnh o bao gnăng lực tổ chức quản lý - năng lực ra
quyết định, năng lực sư phạm và năng lực chuyên môn [11, tr.83]. Năng lực tổ chức
quản lý ca ngi lãnh o c th hin qua nng lc nhn thc, quan sát và thu thp
các thông tin mt cách nhanh chóng, úng n. Nng lc này rt cn thit i vi nhà
qun tr, vì c s tâm lý ca nó là s phn ánh nhanh chóng y chính xác các c
tính tâm lý ca mi ngi, xác nh ng n nhng din bin tâm lý con ngi
trong nhng tình hung thc t. Năng lực chuyên môn ca ngi lãnh o c th
hin s hiu bit mt cách sâu sc lnh vc hot ng ca doanh nghip. Mt khác,
nhà qun tr còn phi bit t chc ch o thc hin các quyt nh, kim soát các
hot ng có th iu chnh chúng sao cho có kt qu phù hp vi mc tiêu ra.
Năng lực sƣ phạm là h thng nhng c im tâm lý cá nhân m bo cho nhà qun
tr có nhng nh hng tích cc trên phng din giáo dc i vi nhân viên di
quyn và c nhng ngi khác trong doanh nghip.
2.2. Tâm lý nhân viên làm việc trong doanh nghiệp
Ngi lao ng trong doanh nghiêp là mt trong nhng nhân t quyt nh s
thành công ca hot ng kinh doanh. c bit là tâm lý ngi lao ng. Mt s yu t
14
tâm lý ca ngi lao ng nh hng n hiu qu ca hat ng kinh doanh bao gm:
Nhu cu, li ích ca ngi lao ng; nhng ng c làm vic ca ngi lao ng; trình
ngh nghip ca ngi lao ng; phm cht, nng lc ca ngi lao ng; tính tích
cc ca ngi lao ng. (xem hình 3)
Hình 3 : Các khía cạnh tâm lý của ngƣời lao động
4
Có th hiu ng c ca con ngi nói chung và ngi lao ng trong doanh
nghip nói riêng theo hai khía cnh. Th nht, “động cơ là sự phản ánh thế giới khách
quan vào bộ óc của con người, nó thúc đẩy con người hoạt động theo một mục tiêu
nhất định, nhằm làm thỏa mãn những nhu cầu và tình cảm của con người [11, tr.35].
Th hai, ng c c hiu là một trạng thái căng thẳng, thúc đẩy con người làm
4
TS. Lê Vn Thái, ThS. ng Th Lan : Tâm lý và o c kinh doanh. i hc ngoi thng Hà Ni 2004
Tâm lý ngi lao ng
Nhu cu li ích (ng c)
Kin thc, k nng, ngh nghip
Nng lc ngh nghip
Tình cm, o c, thái hành vi
Nhng c im ý chí
15
một cái gì đó để giảm bớt cảm giác thiếu thốn, tức là để thỏa mãn một nhu cầu [11,
tr.36].
Mi con ngi, dù mt la tui nào, nam hay n, thuc dân tc, quc gia hay
tôn giáo nào cng u có nhu cu và tình cm. Nhu cu là nhng gì cá nhân cn c
tha mãn sng hot ng. Khi nhu cu này c tha mãn thì nhu cu khác li
xut hin. Có hai loi nhu cu: Nhu cu vt cht (nhu cu t nhiên) là nhu cu ch yu
do bn thân sinh ra nh n mc , phng tin sinh hot, duy trì nòi ging và nhu cu
tinh thn (nhu cu xã hi) ch yu do tâm lý to nên nói lên bn cht xã hi ca con
ngi. Bt c nhu cu nào (vt cht hay tinh thn) u có i tng tha mãn hay
to nên mt ng c thúc y h giành c i tng nhm áp ng nhu cu ca
h. Quá trình tha mãn nhu cu ca con ngi thng tri qua ba giai on tng ng
vi ba trng thái ca xúc cm (tình cm) là: Trc ht là cm giác khó chu bt rt
khi nhu cu xut hin thúc y ng c làm vic tha mãn nhu cu, sau n cm
giác sung sng khoan khoái khi nhu cu c tha mãn, và cui cùng là cm giác
chán ngán i tng c khi nhu cu c tha mãn n mc bão hòa. Nhìn chung,
ng c ca con ngi rt khó nm bt bi vì con ngi thng hay che y, bao che
ng c thc ca mình bng nhiu cách. Mt khác, ng c luôn luôn bin i theo
thi cuc nên khó có th nhn bit c rch ròi và y ng c ca mi ngi.
Bên cnh , kin thc và nng lc ngh nghip cng nh hng ti tâm lý ca
con ngi. Khi làm trong mt lnh vc này thì tâm lý ca mt ngi s có nhng c
im riêng khác bit vi nhng ngi làm trong các ngành khác. Ví d nh nhng
nhân viên trong ngành công ngh thông tin s có kh nng nm bt nhanh chóng v
thay i v môi trng công ngh, ngc li công nhân trong ngành sn xut thy hi
sn li t m khéo léo trong các công vic ca h hn là tho v công ngh thông tin.
Xét ti nhân t tâm lý cui cùng, ý chí c hiu là một phẩm chất tâm lý của
con người, giúp họ vượt qua những khó khăn trở ngại trong hành động. Nó thường
được thể hiện bằng sự nỗ lực hành động. ý chí biểu hiện tính tích cực của con người
trong đời sống của họ [11, tr.33]. Vì vy, ý chí có vai trò quan trng trong i sng
16
ca mi ngi, nó to nên sc mnh ca h, làm cho h t c mc tiêu ca mình,
nâng cao hiu qu công vic. ó chính là sc mnh tinh thn ca con ngi.
Mt khác, ý chí là nhân t quan trng to nên bn lnh con ngi, bi vì nó cha
ng các phm cht nh: tính mc ch, tính c lp, s quyt oán, s kiên trì, dng
cm, tính t ch, tính kim ch hay s chu ính c lp th hin ch con
ngi bit t ra cho mình mc ch và hành ng theo ý mình. Tính cng quyt th
hin ch con ngi bit thông qua các quyt nh ã c suy ngh y mt cách
không chn ch, do d. Tính kiên cng là phm cht m bo tp trung không ngng
sc lc trong mt thi gian dài nhm thc hin mc ch ã ra. Tính t kim ch th
hin con ngi bit làm ch mình trong mi tình hung.
Có th nói, ý chí là phm cht không th thiu c con ngi vn lên
trong cuc sng, trong công tác cng nh trong s nghip ca mình. Tuy nhiên, ý chí
không tn ti c lp mà tn ti trong các hành ng. Nhng hành ng có ý chí tham
gia vào gi là hành ng ý chí. ó là hành ng có mc ch, có k hoch, có s tham
gia iu chnh ca ý thc, chính nhng hành ng có ý thc này to nên giá tr xã hi,
to nên kt qu và hiu qu cao trong hot ng ca con ngi.
II. CÁC VN BN V O C KINH DOANH
1. Các khái niệm cơ bản về đạo đức kinh doanh
1.1. Định nghĩa đạo đức
Cng ging nh tâm lý, o c cng là mt phm trù c trng ca xã hi loài
ngi. Nó gn lin vi cuc sng, nó có mt trong tt c các hot ng ca con ngi,
trong giao tip xã hi và trong kinh doanh. Phm trù ca o c là cp n mi
quan h con ngi và các quy tc ng x trong mi quan h gia con ngi vi con
ngi trong các hot ng sng. Chính vì vy, nh ngha o à iu
ht sc khó khn và có l là iu không th làm c. Ngi ta ch có th a ra các
khái nim chung v o c. Theo t in in t American Heritage Dictionary thì:
Đạo đức là sự nghiên cứu về bản chất và nền tảng của đạo lý trong mối quan hệ con
17
người trong đó đạo lý được hiểu là sự công bằng, chuẩn mực và quy tắc ứng xử
góc khoa hđạo đức là một bộ môn khoa học nghiên cứu về bản chất tự nhiên
của cái đúng - cái sai và sự phân biệt khi lựa chọn giữa cái đúng- cái sai, triết lý về cái
đúng- cái sai , quy tắc hay chuẩn mực chi phối hành vi của các thành viên của một
nghề nghiệp
Theo , chc nng c bn ca o c là iu chnh hành vi ca con ngi
theo các chun mc và quy tc o c ã c xã hi tha nhn bng sc mnh ca
s thôi thúc lng tâm cá nhân, ca d lun xã hi, ca tp quán truyn thng và ca
giáo dc.
Tip tc i theo cách hiu này chúng ta s làm rõ hn vn o
1.2. Định nghĩa đạo đức kinh doanh
T nm 2000 n nay, KD tr thành lnh vc nghiên cu ang c phát
trin. Các vn ca o c kinh doanh ang c tip cn, xem xét t nhiu góc
khác nhau: t lut pháp trit hc và khoa hc xã hi khác. Nhng cho n nay vn còn
khá nhiu mâu thun xung quanh khái nim KD. Tuy nhiên thun li cho nhng
nghiên cu tip theo, chúng ta thng nht s dng nh ngha KD c a ra trong
giáo trình Vn hóa kinh doanh ca trng i hc Kinh t quc dâĐạo đức kinh
doanh là một tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực có tác dụng điều chỉnh, đánh giá,
hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh” [1, tr.10]. Theo , các
nguyên tc là chun mc ca KD là: tính trung thc; tôn trng con ngi; gn li
ích ca doanh nghip vi li ích ca khách hàng và xã hi, coi trng hiu qu gn vi
trách nhim xã hi; bí mt và trung thành vi các trách nhim c bit
2. Các khía cạnh thể hiện của đạo đức kinh doanh
xem xét ng n các khía cnh th hin ca KD trong doanh nghip, tác
gi tip cn di góc ch th ca o c kinh doanh trong doanh nghip. ó là o
c ca nhà lãnh o, nhà qun lý hot ng ca doanh nghip và o c ca bn
thân ngi lao ng trong doanh nghip .
18
2.1. Đạo đức của ngƣời lãnh đạo, nhà quản lý doanh nghiệp
Ngi lãnh o doanh nghip khi qun lý doanh nghip ca mình luôn phi làm
vic vi rt nhiu các i tng hu quan nh: Ngi lao ng, khách hàng, các nhóm
hot ng xã hi, i th cnh tranh, hip hi kinh doanh và ngành, Chính ph, truyn
thông, nhà cung cp, cng ng xã hi, c ng và công oàn (xem hình 4). Tuy
nhiên, trong phm vi nghiên cu ca tài, ngi vit ch xem xét khía cnh o c
trong kinh doanh ca nhà lãnh o vi bn i tng chính, là: Ngi lao ng,
khách hàng, c ng và chính ph, i th cnh tranh.
Hình 4 : Các đối tƣợng có liên quan đến tổ chức
5
2.1.1. Đối với người lao động
Đạo đức trong tuyển dụng, bổ nhiệm, sử dụng lao động
Mt vn o c khá nan gii không ch ti các doanh nghip Vit Nam mà
ti rt nhiu doanh nghip khác trên th gii là tình trng phân bit i x trong
hot ng tuyn dng và b nhim nhân s. Theo , ngi lao ng s không c
5
Stephen P. Robbins- Mary Coulter- Rolf Bergman- Ian Stagg: Management Australia and New Zealand.
Pearson Education Australia. 2002.
Công oàn
Doanh nghip
Chính ph
Khách hàng
Ngi lao ng
i th cnh
tranh
Nhà cung cp
Cng ng
C ông
Các nhóm hot
ng xã hi
Hip hi kinh
doanh và ngành
Truyn thông