TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
***
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI
THÀNH PHẦN KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TIÊN SƠN BẮC NINH –
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Sinh viên thực hiện : Lý Thị Oanh
Lớp : Anh 6
Khoá : 44
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thế Anh
Hà Nội, tháng 05 năm 2009
MỤC LỤC
LỜ I MỞ ĐẦ U 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 4
I. KHÁI QUÁT CHUNG 4
1. Khái niệm ngân hàng thương mại 4
1.1. Khái niệm 4
1.2. Hoạt động của Ngân hàng Thương mại 4
2. Dịch vụ tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Thương mại 5
2.1. Khái Niệm 5
2.1.1. Tín dụng 5
2.1.2. Tín dụng trung và dài hạn 8
2.2. Đặc điểm của tín dụng trung và dài hạn 8
2.3. Các hình thức tín dụng trung và dài hạn 10
3. Vai trò của tín dụng trung và dài hạn đối với thành phần kinh tế
ngoài quốc doanh 12
3.1. Đặc điểm của thành phần kinh tế ngoài quốc doanh 12
3.2. Vai trò của tín dụng trung và dài hạn đối với thành phần kinh tế
NQD 13
II. CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 15
1. Quan niệm về chất lượng dịch vụ tín dụng 15
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng trung và dài
hạn tại NHTM 16
2.1. Nhân tố chủ quan 16
2.2. Nhân tố khách quan 20
3. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng trung và dài hạn dưới
góc độ ngân hàng thương mại 23
3.1. Chỉ tiêu định tính 23
3.2. Chỉ tiêu định lượng 25
4. Đo lườ ng chất lượng dịch vụ tín dụng trung và dài hạn dưới góc độ
khách hàng qua thang đo chất lượng dịch vụ SERVQUAL của
Parasuraman 28
4.1. Mô hình SERVQUAL 28
4.2. Chất lượng dịch vụ tín dụng trung và dài hạn qua mô hình
SERVQUAL 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN ĐỐI VỚI THÀNH PHẦN KINH TẾ NQD TẠI NGÂN HÀNG
CÔNG THƢƠNG TIÊN SƠN 35
I. KHI QUT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG TIÊN SƠN 35
1. Lịch sử hình thành và phát triển 35
2. Cơ cấu tổ chức 36
3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công thương Tiên
Sơn thời gian qua 40
3.1. Hoạt động huy động vốn 41
3.2 Hoạt động cho vay 44
3.3. Hoạt động dịch vụ khác 46
3.4. Kết quả tài chính 49
II. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG TRUNG
VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI THÀNH PHẦN KINH TẾ NQD TẠI NGÂN
HÀNG CÔNG THƢƠNG TIÊN SƠN 52
1. Chế độ tín dụng trung và dài hạn đối với thành phần kinh tế NQD
tại NHCT Tiên Sơn 52
2. Chất lượng dịch vụ tín dụng trung và dài hạn đối với thành phần
kinh tế NQD tại NHCT Tiên Sơn dưới góc độ của Ngân hàng 53
2.1. Về nguồn vốn cho vay trung và dài hạn 53
2.2. Tổng dư nợ T&DH đối với thành phần kinh tế NQD 56
2.3. Tình hình nợ quá hạn 59
2.4. Thu nhậ p từ hoạ t độ ng tí n dụ ng trung và dà i hạ n đố i vớ i TPKT
NQD 60
3. Đá nh giá chất lượng dịch vụ tín dụng T &DH đố i vớ i TPKT NQD tạ i
NHCT Tiên Sơn bằ ng mô hì nh SERVQUAL củ a Parasuraman 61
3.1. Độ tin cy 62
3.2. Độ nhạy bn 63
3.3. Sự thấ u cả m 64
4. Đá nh giá chấ t lượ ng dị ch vụ tí n dụ ng trung và dà i hạn đối với thành
phầ n kinh tế NQD tạ i NHCT Tiên Sơn 65
4.1. Kế t quả đạ t đượ c 65
4.2. Hạn chế 66
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TÍN
DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI THÀNH HẦN KINH TẾ NQD TẠI
NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG TIÊN SƠN 69
I. ĐỊ NH HƢỚ NG CỦ A NHCT TIÊN SƠN 69
II. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỐI VỚI NHCT TIÊN
SƠN 70
1. Nhóm các giải pháp về huy độ ng vố n cho tí n dụ ng trung và dà i hạ n
71
1.1. Tăng cườ ng điề u chỉ nh cơ cấ u huy độ ng vố n trung và dà i hạ n hợ p
l 71
1.2. Đa dạ ng hó a cá c hình thứ c huy độ ng vố n nhằ m thu hú t nguồ n vố n
tạm thi nhàn ri trong dân cư 71
1.3. Tăng cườ ng nguồ n vố n huy độ ng từ cá c tổ chứ c kinh tế 72
2. Nhóm giải pháp nhm mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ tín
dụng T&DH 73
2.1. Đa dạ ng hó a cá c hì nh thứ c lã i suấ t, các hình thức đầu tư T&DH 74
2.2. Thự c hiệ n chiế n lượ c khá ch hà ng hợ p lý 75
2.3. Xây dự ng chiế n lượ c Marketing ngân hà ng 76
2.4. Nâng cao chấ t lượ ng cá n bộ tí n dụ ng 78
2.5. Gắ n kế t dị ch vụ tí n dụ ng vớ i phá t triể n dị ch vụ khá c 80
2.6. Nâng cao chấ t lượ ng công tá c thông tin 81
2.7. Tăng cườ ng công tá c kiể m tra, kiể m soá t 82
2.8. Tăng cườ ng đầ u tư trang thiế t bị công nghệ cho Ngân hà ng 83
III. MỘ T SỐ KIẾ N NGHỊ 84
1. Đối với chính phủ 84
1.1. Nhà nước cần tạo hành lang pháp l thun lợi cho Ngân hàng hoạt
động 84
1.2. Thực hiện chế độ kiểm toán bắt buộc 85
2. Đối với Ngân hàng Nhà nước 85
3. Đối với Ngân hàng Công thương Việ t Nam 87
KẾ T LUẬ N 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO 90
BẢNG T VIẾT TT
CBTD
Cán bộ tín dụng
CLDV
Chất lƣợng dịch vụ
DNNQD
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
KTQD
Kinh tế quốc doanh
KTNQD
Kinh tế ngoài quốc doanh
NHCT
Ngân hàng Công thƣơng
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
NQD
Ngoài quốc doanh
NQH
Nợ quá hạn
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TCKT
Tổ chức kinh tế
TCTD
Tổ chức tín dụng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TPKT
Thành phần kinh tế
TSCĐ
Tài sản cố định
T&DH
Trung và dài hạn
NHCT Tiên Sơn
NHCT Việt Nam chinh nhánh Tiên Sơn - Bắc Ninh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Cơ cấu nguồn vốn huy động và tố c độ tăng trƣở ng 41
Bảng 2: Dƣ nợ tín dụng 45
Bảng 3: Dịch vụ thẻ 47
Bảng 4: Kết quả tài chính 50
Bảng 4: Tình hình huy động vốn trung và dài hạn 53
Bảng 5: Cơ cấu huy động vốn trung và dài hạn 54
Bảng 6: Tình hình dƣ nợ T &DH theo thà nh phầ n kinh tế 56
Bảng 7: Hiệ u suấ t sƣ̉ dụ ng vố n T &DH đố i vớ i TPKT NQD 58
Bảng 8: Nợ quá hạ n T&DH đố i vớ i TPKT NQD 59
Bảng 9: Thu nhậ p tƣ̀ tín dụ ng T &DH đố i vớ i TKT NQD 60
Bảng 10: Chấ t lƣợ ng dịch vụ tín dụ ng T &DH đố i vớ i thà nh phầ n kinh tế
NQD qua 5 biế n số 62
Bảng 11: Các yếu tố ca biến số độ tin cy 63
Bảng 12: Các yếu tố ca biến số độ nhạy bn 63
Bảng 13: Các yếu tố ca biến số s thấu cảm 64
Biểu đồ 1: Tình hình huy động vốn T &DH 54
Biểu đồ 2: Cơ cấu huy độ ng vố n T &DH 55
Biểu đồ 3: Dƣ nợ T&DH phân theo TPKT 57
Biểu đồ 4: Nợ quá hạn T&DH đối với TPKT NQD 59
1
LỜ I MỞ ĐẦ U
1. L do chn đề ti
Ngay sau khi Việ t Nam trở thà nh thà nh viên củ a WTO Chí nh phủ đã
mở ra nhiề u cơ hộ i mớ i cho mọ i nhà , mi doanh nghiệp , mi lnh v c trong
đó không thể không nó i đế n lĩ nh vƣ̣ c ngân hà ng – mộ t lĩ nh vƣ̣ c hế t sƣ́ c nhạ y
cảm ca Việt Nam . Các cam kết m ca khiến cho ngành ngân hàng đứng
trƣớ c sƣ̣ cạ nh tranh ngà y cà ng khố c liệ t , cơ hộ i nhiề u nhƣng thá ch thƣ́ c cng
không nhỏ , tạo những ảnh hƣng đến hoạt động ca các Ngân hà ng Thƣơng
mại Việ t Nam.
Trong hoạ t độ ng củ a cá c Ngân hà ng Thƣơng mạ i Việ t Nam hiệ n nay ,
hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống , nề n tả ng , chiế m t trng
cao trong cơ cấ u tà i sả n và cơ cấ u thu nhậ p , nhƣng cũ ng là hoạ t độ ng phƣ́ c
tạp, tiề m ẩ n nhƣ̃ ng rủ i ro lớ n củ a cá c NHTM . Tín dụng trong điều kiện nền
kinh tế mở , cạnh tranh và hội nhp vn tiếp tục đng vai tr qua n trọ ng trong
kinh doanh ngân hà ng và đang đặ t ra nhƣ̃ ng yêu cầ u mớ i về nâng cao chấ t
lƣợ ng dịch vụ tín dụ ng .
Trong nhƣ̃ ng năm gầ n đây , hoạt động dịch vụ tín dụng trung và dài hạn
đố i vớ i thà nh phầ n kinh tế ngoà i quố c doanh củ a cá c ngân hà ng tuy đạ t đƣợ c
nhƣ̃ ng kế t quả đá ng khích lệ , song vẫ n cò n nhiề u hạ n chế và bấ t cậ p. Qua mộ t
thờ i gian nghiên cƣ́ u , tìm hiểu tình hình hoạt động ca N gân hàng C ông
thƣơng Tiên Sơn , ngƣờ i viế t đã nhậ n thấ y tầ m quan trọ ng củ a hoạ t độ ng tín
dụng trung v à dài hạn đối với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh và một số
vƣớ ng mắ c khiế n cho hoạ t độ ng nà y vẫ n chƣa đƣợ c quan tâm đú ng mƣ̣ c , thƣ̣ c
hiệ n mộ t cá ch bà i bả n và hiệ u quả .
Xuấ t phát t thc tế trên ngƣi viết quyết định la chn đề tài kha
luậ n tố t nghiệ p : “Chấ t lượ ng dị ch vụ tí n dụ ng trung và dà i hạ n đố i vớ i
2
thành phần kinh tế ngoài quốc doanh tại ngân hàng Công thương Việt
Nam chi nhá nh Tiên Sơn, Bắ c Ninh-Thự c trạ ng và giả i phá p”
2. Phm vi, đố i tƣợ ng nghiên cƣ́ u
Vớ i phạ m vi củ a mộ t khó a luậ n ngƣờ i viế t không thƣa đƣa ra hệ thố ng
đầ y đủ cá c chỉ tiêu đá nh giá chấ t lƣợ ng dịch vụ tín dụng trung và dà i hạ n .
đây ngƣờ i viế t xin ch nêu ra một vài ch tiêu định tính , đị nh lƣợ ng và sơ qua
mô hì nh SERVQUAL củ a Parasuramn liên quan đế n chấ t lƣợ ng dịch vụ tín
dụng trung và dài hạn đối với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh tại Ngân
hàng Công thƣơng Tiên Sơn và tƣ̀ đó đề xuấ t mộ t số giả i phá p nhằ m nâng cao
chấ t lƣợ ng tín dụ ng tạ i ngân hà ng nà y .
3. Phƣơng phá p nghiên cƣ́ u
Các hƣơng pháp ch yếu đƣợc vn dụng để nghiên cứu là phƣơng pháp
phân tích và tổ ng hợp t các báo cáo, các tài liệu tham khảo, các thông tin báo
chí, mạng internet… mớ i nhấ t về tín dụ ng và chấ t lƣợ ng dịch vụ tín dụ ng
Ngân hà ng thƣơng mạ i .
Bên cạ nh đó ngƣờ i viế t cò n sƣ̉ dụ ng phƣơng phá p thăm dò ý kiế n bằ ng
bảng câu hi về nhu cầu và cảm nhn ca khách hàng về chất lƣợng dịch vụ tín
dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Công thƣơng Tiên Sơn để thu thp kiến
khách hàng. Sau đó phân tích xƣ̉ lý kế t quả thu đƣợ c bằ ng phầ n mề m SPSS.
4. Kế t cấ u khó a luậ n
Ngoài phần m đầu , phầ n kế t luậ n , mục lục , tài liệu tham k hảo, kha
luậ n gồ m 3 chƣơng:
Chương I: Tổ ng quan về chấ t lượ ng dị ch vụ tí n dụ ng trung và dà i
hạn tại ngân hàng thương mại
3
Chƣơng II: Thƣ̣ c trạ ng dị ch vụ tín dụ ng trung và dà i hạ n đố i vớ i
thnh phn kinh t ngoi quc doanh ti Ngân hng Công thƣơng Tiên Sơn
Chương III: Giải pháp nâng cao chấ t lượ ng dị ch vụ tí n dụ ng trung
và dài hạn đối với thành phầ n kinh tế ngoà i quố c doanh tạ i Ngân hà ng
Công thương Tiên Sơn
Do thờ i gian tìm hiể u cũ ng nhƣ trình độ nhậ n thƣ́ c cò n hạ n chế , bài
kha lun này không tránh khi nhiều thiếu st . Vì vy, ngƣờ i viế t rấ t mong
nhậ n đƣợ c ý kiế n đó ng gó p củ a thầ y cô , bạn b để kha lun thêm hoàn
chnh.
Trong suố t quá trì nh thƣ̣ c hiệ n kha lun này , ngƣờ i viế t đã nhậ n đƣợ c
rấ t nhiề u sƣ̣ hƣớ ng dẫ n và giú p đỡ tậ n tình tƣ̀ cá c thầ y cô , các cô ch cán bộ
tín dụ ng tạ i Ngân hà ng Công thƣơng Tiên Sơn và đặ c biệ t tƣ̀ thầ y giá o
Nguyễ n Thế Anh , giảng viên khoa Quản trị kinh doanh , Trƣờ ng Đạ i họ c
Ngoại thƣơng Hà Nội , là giáo viên trc tiếp hƣớng dn đề tài . Xin đƣợ c tỏ
lng biết ơn chân t hành đến thầy cô giáo và các cô ch cán bộ tín dụng tại
Ngân hà ng Công thƣơng Tiên Sơn .
Bắc Ninh, ngày 16 tháng 5 năm 2009
Ngƣi viết
L Thị Oanh
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Khái niệm ngân hng thƣơng mi
1.1. Khái niệm
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trng nhất ca nền
kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào s phát triển ca nền
kinh tế ni chung và hệ thống tài chính ni riêng, trong đ ngân hàng thƣơng
mại thƣng chiếm t trng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lƣợng
các ngân hàng.
Theo PGS.TS Nguyễn Thị Mùi, Ngân hàng thƣơng mại là một trong
các tổ chức đặc biệt, kinh doanh trong lnh vc tiền tệ và tín dụng – Một tổ
chức cung ứng vốn ch yếu và hữu hiệu ca nền kinh tế.
Ngày nay, khi nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, nhu cầu về vốn ca các
doanh nghiệp ngày càng tăng thì vai tr ca ngân hàng thƣơng mại cng ngày
càng lớn.
1.2. Hoạt động của Ngân hàng Thương mại
Hoạt động ca Ngân hàng Thƣơng mại thƣơng gồm 3 phần chính:
Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là hoạt động quan trng ca các doanh nghiệp
ni chung và đặc biệt là với các doanh nghiệp hoạt động trong lnh vc tiền tệ
nhƣ ngân hàng. Hoạt động huy động vốn bao gồm một loạt các biện pháp
nhằm thu ht tối đa các nguồn vốn ca nền kinh tế nhƣ: tiền gi tiết kiệm, tiền
gi giao dịch, tiền huy động qua các việc bán kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng,
5
tiền nhn y thác đầu tƣ, tiền gp vốn liên doanh. Ngoài ra các Ngân hàng
Thƣơng mại cn huy động vốn t việc cho vay ca Các ngân hàng Nhà nƣớc,
vay trên thị trƣng liên ngân hàng hoặc vay t các thị trƣng vốn lớn trên thế
giới. Hoạt động huy động vốn c vai tr cung cấp đầy đ và kịp thi vốn cho
các hoạt động khác ca ngân hàng nhƣ hoạt động cho vay, hoạt động cung
cấp các dịch vụ khác.
Hoạt động cho vay
Đây là hoạt động s dụng vốn ca ngân hàng thƣơng mại cho những
ngƣi c nhu cầu vay vốn và thu một khoản lãi nhất định trên số tiền cho vay
theo nguyên tắc cho vay phải đƣợc hoàn trả và khoản thu t lãi phải đảm bảo
cho ngân hàng trang trải hết các chi phí và c lợi nhun. Lợi nhun thu đƣợc
t hoạt động này ca các Ngân hàng Thƣơng mại là cao nhất trong tổng lợi
nhun. Tuy nhiên cho vay cng chứa nhiều ri ro nhất trong các hoạt động
ca ngân hàng.
Các dịch vụ khác
Ngoài hai hoạt động ch yếu là huy động vốn và cho vay thì Ngân hàng
Thƣơng mại cn cung cấp rất nhiều các dịch vụ khác nhƣ: mua bán ngoại tệ,
bảo quản vt c giá, cung cấp các tài khoản giao dịch và thc hiện thanh toán,
quản l ngân quỹ, tài trợ các hoạt động ca Chính ph, bảo lãnh, môi giới đầu
tƣ chứng khoán, các dịch vụ đại l…
2. Dịch vụ tín dụng trung v di hn ti Ngân hng Thƣơng mi
2.1. Khái Niệm
2.1.1. Tín dụng
C rất nhiều cách định ngha khác nhau về tín dụng song xt “tín dụng”
dƣới góc độ một ngân hàng, tín dụng là hoạt động tài trợ của ngân hàng cho
khách hàng, là quan hệ chuyển nhượng tạm thi một lượng giá trị (dưới hình
thức tiền tệ hoặc hiện vt) từ ngưi sở hữu sang ngưi sử dụng để sau một
6
thi gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Tín
dụng đƣợc đánh giá là hoạt động quan trng nhất ca ngân hàng ni riêng và
các trung gian tài chính ni chung, chiếm t trng cao trong tổng tài sản, tạo
thu nhp t lãi lớn nhất và cng là hoạt động ri ro cao nhất.
Phân loại tín dụng
Việc phân loại tín dụng cho vay c cơ s khoa hc là tiền đề để thiết
lp các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị ri ro tín
dụng. Phân loại tín dụng cho vay da vào những căn cứ sau:
Theo mục đích
Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến mua sắm và xây nhà
, đất đai, bất động sản trong lnh vc công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ.
Cho vay công nghiệp và thƣơng mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ
sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lnh vc công nghiệp, thƣơng
mại và dịch vụ.
Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất
nhƣ phân bn, thuốc tr sâu, giống cây trồng, thức ăn gia sc, lao động,
nhiên liệu…
Cho vay các định chế tài chính: bao gồm cấp tín dụng cho các ngân
hàng công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín
dụng và các định chế tài chính khác.
Cho vay cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng nhƣ
mua sắm các vt dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trải các chi phí
thông thƣng ca đi sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.
Cho thuê: cho thuê ca các định chế tài chính bao gồm hai loại cho thuê
vn hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê ch yếu là máy mc-thiết bị.
7
Theo thời gian
Cho vay ngắn hạn: loại cho vay này c thi hạn đến 12 tháng và đƣợc
s dụng để bù đắp s thiếu hụt vốn lƣu động ca các doanh nghiệp và các nhu
cầu chi tiêu ngắn hạn ca cá nhân.
Cho vay trung hạn: là loại cho vay c thi hạn trên 12 tháng đến 5 năm.
Tín dụng trung hạn ch yếu đƣợc s dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định,
cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, m rộng sản xuất kinh doanh, xây
dng các d án mới c quy mô nh và thi gian thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn: là loại cho vay c thi hạn trên 5 năm và thi hạn cho
vay tối đa c thể lên đến 20-30 năm, một số trƣng hợp cá biệt c thể lên đến
40 năm. Tín dụng dài hạn thƣng đƣợc s dụng để đáp ứng nhu cầu dài hạn
nhƣ xây dng nhà , các thiết bị, phƣơng tiện vn tải c quy mô lớn, xây
dng các xí nghiệp mới.
Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Cho vay c bảo đảm: là loại cho vay dƣ̣ a trên cơ s các đảm bảo nhƣ
thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải c s đảm bảo ca bên thứ ba.
Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay không c tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc s bảo lãnh ca bên thứ ba, mà việc cho vay ch da vào uy tín ca
bản thân khách hàng.
Theo phương pháp hoàn trả
Cho vay c thi hạn: là loại cho vay c tha thun thi hạn trả nợ cụ
thể theo hợp đồng.
Cho vay không c thi hạn cụ thể: là loại cho vay không c thi hạn thì
ngân hàng c thể yêu cầu hoặc ngƣi đi vay t nguyện trả nợ bất cứ lc nào,
nhƣng phải báo trƣớc một thi gian hợp l, thi gian này c thể tha thun
trong hợp đồng.
8
Theo xuất xứ tín dụng
Cho vay trc tiếp: Ngân hàng cấp trc tiếp cho ngƣi c nhu cầu vay
vốn, đồng thi ngƣi đi vay trc tiếp trả nợ cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay đƣợc thc hiện thông qua việc mua
lại các khoản khế ƣớc hoặc chứng t nợ đã phát sinh và cn trong thi hạn
thanh toán.
2.1.2. Tín dụng trung và dài hạn
Tín dụng trung và dài hạn là một bộ phn ca tín dụng ngân hàng khi
phân chia theo tiêu thức thi gian, là hoạt động tài chính trong đ ngân hàng
cho khách hàng vay vốn trung và dài hạn để mua sắm trang thiết bị, xây dng,
cải tiến kỹ thut, mua công nghệ… Với s phát triển nhanh chng ca khoa
hc và công nghệ, để tồn tại và phát triển, nhu cầu vốn trung và dài hạn ngày
càng cao.
C rất nhiều quan niệm về tín dụng trung và dài hạn trên thế giới.
Việt Nam, tín dụng trung và dài hạn là các khoản cho vay c thi hạn trên
một năm và thi gian cho vay không quá thi gian khấu hao ca tài sản hình
thành t vốn. Theo quy chế cho vay ca tổ chức tín dụng đối với khách hàng
nƣớc ta thì: thi hạn cho vay trung hạn là t 12 tháng đến 60 tháng, thi hạn
cho vay dài hạn là t trên 60 tháng tr lên.
2.2. Đặc điểm của tín dụng trung và dài hạn
Tín dụng trung và dài hạn va mang những đặc trƣng chung ca tín
dụng va c những đặc điểm riêng. Xt về bản chất tín dụng trung và dài hạn
khác so với tín dụng ngắn hạn là thi gian dài hơn. Mà thi hạn cho vay
càng dài thì tính ri ro càng lớn, do đ lãi suất cho vay trung và dài hạn phải
cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. Hơn nữa chính vì mục đích ca tín dụng
trung và dài hạn khác so với tín dụng ngắn hạn nên dn đến thi hạn vay khác
9
nhau. Tín dụng ngắn hạn thƣng phục vụ chi tiêu sinh hoạt gia đình, hay chi
mua nguyên vt liệu, trả tiền lƣơng, bổ sung cho vốn lƣu động tức là nhằm
đáp ứng nhu cầu thanh toán ngắn hạn. Vì vy tín dụng ngắn hạn c tính lng
cao hơn, c thể xem nhƣ một bộ phn đảm bảo khả năng thanh toán ca ngân
hàng. Trái lại, tín dụng trung dài hạn thƣng đầu tƣ vào m rộng, đầu tƣ mới
sản xuất, xây dng cơ s hạ tầng, đổi mới trang thiết bị khoa hc công nghệ,
dây chuyền sản suất hiện đại, tức là những d án chƣa c khả năng sinh li
trong thi gian ngắn nên ch đầu tƣ phải ko dài cho đến khi xuất hiện nguồn
thu ca d án. Chính vì đối tƣợng ca loại vay này rất phức tạp, bao gồm tổng
hợp các loại chi phí, mà nguồn trả nợ lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố: chính
sách kinh tế ca Nhà nƣớc, khả năng tiêu thụ sản phẩm, mức độ d đoán
chính xác các lun chứng kinh tế tài chính nên tín dụng trung và dài hạn
chứa đng rất nhiều kh khăn tiềm ẩn, ảnh hƣng đến chất lƣợng ca khoản
tín dụng đ. Để đảm bảo một khoản tín dụng c chất lƣợng cao thì phải c s
hợp tác thống nhất, khoa hc, hiệu quả giữa ngân hàng và khách hàng.
Mức độ vốn vay lớn, thi gian vay dài và thu hồi vốn chm
Do đặc điểm ca đối tƣợng tài trợ vốn trung và dài hạn (tài sản cố định,
công trình xây dng) c giá trị lớn, thi gian s dụng lâu nên đi hi một số
vốn đầu tƣ lớn. Mặt khác nguồn để trả nợ là quỹ khấu hao cơ bản, lợi nhun
thu đƣợc t d án, vì vy thi hạn trả nợ thƣng ko dài theo d án, dn đến
thi hạn thu hồi vốn chm.
Độ ri ro ca các khoản tín dụng trung và dài hạn cao
Đặc điểm này là hệ quả ca đặc điểm thứ nhất. Đánh giá hiệu quả ca
d án, phƣơng án sản xuất rất phức tạp, bi vì d án diễn ra trong thi gian
dài, chịu tác động ca nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài làm thay đổi hiệu
quả d án. Mặt khác việc quản l tiền cho vay rất kh khăn do các d án, công
10
trình bao gồm nhiều công đoạn kỹ thut phức tạp, c tính chuyên môn kỹ thut
cao. Vì vy, mức độ ri ro ca các khoản tín dụng trung và dài hạn cao.
Lợi nhun t các khoản tín dụng trung và dài hạn là rất lớn
Luôn đi km với đặc điểm ri ro cao là khả năng đem lại lợi ích lớn.
Không nằm ngoài quy lut này, tín dụng trung và dài hạn thƣng mang lại
cho ngân hàng các khoản thu nhp lớn mà biểu hiện cụ thể là lãi suất các
khoản cho vay trung và dài hạn rất cao. Tất nhiên, lãi suất cao cng là do
ngân hàng phải bù đắp chi phí huy động vốn, chi phí bù đắp ri ro.
2.3. Các hình thức tín dụng trung và dài hạn
Tín dụng trung và dài hạn c thể bao gồm một số hình thức chính: Cho
vay bằng cách mua các trái phiếu, cho vay mua sắm thiết bị trả gp, cho vay
kì hạn, tài trợ theo d án, Forfaiting, cho vay hợp vốn, cho thuê tài chính…
Cho vay bng cách mua các trái phiếu
Các ngân hàng mua các trái phiếu trung và dài hạn ca doanh nghiệp
nhằm tài trợ cho quá trình hình thành tài sản cố định. Kì hạn và khả năng
chuyển đổi ca trái phiếu, lãi suất trái phiếu, tình hình tài chính doanh nghiệp,
các kế hoạch tƣơng lai… đều đƣợc ngân hàng tính toán khi mua trái phiếu.
Cho vay mua sắm thiết bị trả góp
Là các khoản cho vay tài trợ nhu cầu mua sắm thiết bị ca doanh
nghiệp c thi hạn trên 1 năm, tiền vay và lãi vay đƣợc thanh toán dần các
khoản bằng nhau cho ngân hàng theo định kỳ.
Cho vay kỳ hạn
Là các khoản cho vay thƣng dùng tài trợ cho các mục đích chung ca
doanh nghiệp nhƣ: mua bất động sản, thiết bị sản xuất phục vụ sản xuất kinh
11
doanh, tài trợ cho nhu cầu vốn cho việc thanh toán các khoản nợ khác… Việc
thanh toán theo định kỳ c thể bằng nhau hoặc khác nhau, c thi hạn ân hạn.
Tài trợ theo dự án
Khi khách hàng có kế hoạch mua sắm, xây dng tài sản cố định…
nhằm thc hiện d án nhất định, c thể xin vay ngân hàng. Một trong những
yêu cầu ca ngân hàng là ngƣi vay phải xây dng d án, thể hiện mục đích,
kế hoạch đầu tƣ cng nhƣ quá trình thc hiện d án (sản xuất kinh doanh).
Thẩm định d án là điều kiện để ngân hàng quyết định phần vốn cho vay và
xác định khả năng hoàn trả ca khách hàng.
D án đƣợc xây dng gồm nhiều mục nhƣ phân tích thị trƣng, nguồn
nhân lc, địa điểm, công nghệ, quy trình sản xuất, phân tích tài chính… trong
đ phân tích tài chính là mục tiêu quan tâm hàng đầu ca ngân hàng.
Forfaiting
Là hình thức cung cấp tín dụng ca ngân hàng cho ngƣi bán trong các
giao dịch mua bán hàng ha trả chm và không truy đi đối với ngƣi bán mà
thu tiền thẳng t ngƣi mua. Công cụ ca tín dụng loại này là hối phiếu, lệnh
phiếu, thƣ tín dụng…
Cho vay hợp vốn
Là một khoản vay đƣợc thc hiện bi t 2 tổ chức tr lên để tài trợ cho
một d án đầu tƣ với những điều kiện và điều khoản tƣơng đƣơng, s dụng hồ
sơ chung và đƣợc quản l bi một đầu mối chung. Đây là hình thức tín dụng
rất thun lợi cho ngân hàng.
Cho thuê tài chính
Là hình thức cho thuê tài sản trong thi gian hữu dụng ca tài sản,
trong đ tổng chi phí tiền thuê bao gồm toàn bộ chi phí mua tài sản cộng một
12
khoản lãi suất va đ c lợi nhun cho ngƣi cho thuê và khấu tr một khoản
t 0 đến 5% giá trị tài sản. Trong hợp đồng thuê c quy định điều khoản về
mua lại tài sản với một giá trị danh ngha cng đƣợc quy định trong hợp đồng,
và việc ngƣi thuê chịu hoàn toàn chi phí duy tu, bảo quản.
3. Vai trò của tín dụng trung v di hn đối với thnh phần kinh tế ngoi
quốc doanh
3.1. Đặc điểm của thành phần kinh tế ngoài quốc doanh
Việt Nam với nền kinh tế thị trƣng theo định hƣớng xã hội ch ngha,
mỗi thành phần kinh tế đều c những đng gp nhất định. Trong đ, khu vc
kinh tế NQD đƣợc xem là một thành phần năng động đng gp cho s tăng
trƣng và phát triển ca đất nƣớc. Khu vc kinh tế NQD bao gồm các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh và sản xuất nh (hộ gia đình) bao gồm: các doanh
nghiệp tƣ nhân, công ty TNHH, các công ty cổ phần và các đơn vị theo hình
thức hợp tác xã. Nhìn chung, kinh tế NQD c những đặc điểm ch yếu sau đây:
1. Những thành phần kinh tế thuộc khu vc NQD c tính tƣ hữu cao,
quy mô doanh nghiệp đa phần là nh, phân tán, hình thức hộ cá thể chiếm t
trng khá lớn. Do không c yếu tố s hữu ca nhà nƣớc, trong thành phần
kinh tế NQD, ngƣi s hữu có toàn quyền quyết định việc sản xuất kinh
doanh trong khuôn khổ ca pháp lut và t chịu trách nhiệm về những quyết
định đ. Vì vy, c thể ni tính ch động trong sản xuất kinh doanh ca thành
phần kinh tế này rất cao.
2. Nh s t ch trong kinh doanh, các doanh nghiệp NQD thƣng c
đƣợc một cơ cấu tổ chức năng động và linh hoạt nhằm kịp thi ứng ph với
những diễn biến ca thị trƣng. Đ chính là lợi thế trong việc tăng vng quay
ca vốn, nâng cao hiệu quả s dụng vốn.
13
3. Khu vc kinh tế NQD ngày càng đƣợc tiếp cn với nhiều tiến bộ
khoa hc kỹ thut tiên tiến. H tham gia vào hầu hết các ngành nghề kinh
doanh và hơn ai hết h thức đƣợc vai tr to lớn mà khoa hc công nghệ c
thể đem lại cho SXKD. Trình độ công nghệ quyết định năng suất, chất lƣợng
và khả năng cạnh tranh ca sản phẩm trên thị trƣng.
4. Trình độ xã hội ha, đặc biệt là xã hội ha về s hữu chƣa cao. Thể
hiện rõ nt là loại hình một ch vn chiếm ƣu thế. Hình thức công ty, đặc biệt
là công ty cổ phần - c trình độ xã hội ha về s hữu cao hơn - cn chƣa
chiếm ƣu thế.
5. Trình độ quốc tế ha cn thấp. Một mặt do khu vc kinh tế NQD cn
non trẻ, mặt khác do chính sách m ca vn chƣa đƣợc thc hiện triệt để, các
doanh nghiệp này vn cn gặp nhiều tr ngại trong hoạt động xuất nhp khẩu,
liên doanh hay vay vốn nƣớc ngoài… điều này làm cho h lng tng, thiếu
kinh nghiệm trong quan hệ với bạn b quốc tế.
Tuy cn nhiều hạn chế song cùng với s phát triển kinh tế nhiều thành
phần, khu vc này Việt Nam sẽ ngày càng phát huy đƣợc những tiềm năng
sẵn c cho công cuộc xây dng đất nƣớc.
3.2. Vai trò của tín dụng trung và dài hạn đối với thành phần kinh tế NQD
Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn và góp phần hình thành
cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp
Do đặc điểm cơ s vt chất ngho nàn, nguồn vốn t c nh b nên tình
trạng thiếu vốn nảy sinh hầu hết các doanh ngiệp NQD, mà nhu cầu vốn để
đầu tƣ, SXKD là rất lớn. S thiếu vốn đi hi việc bổ sung kịp thi và hiệu
quả ca nguồn vốn t ngân hàng. Vốn vay ngân hàng đem lại cho doanh nghiệp
nhiều thun lợi: giải quyết nhu cầu vốn đầu tƣ cho SXKD, lãi vay đƣợc tính vào
chi phí hợp l khi tính thuế thu nhp sẽ đƣợc s dụng lá chắn thuế.
14
Mặc dù vốn t tín dụng trung và dài hạn đem lại cho doanh nghiệp rất
nhiều thun lợi nhƣng mỗi doanh ngiệp hay cá nhân thuộc thành phần kinh tế
NQD cần xác định cho mình một cơ cấu vốn tối ƣu và cân bằng giữa lợi
nhun và ri ro.
Tín dụng trung và dài hạn giúp doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu
quả hơn
S dàng buộc các nguyên tắc tín dụng đi hi các doanh nghiệp phải nỗ
lc kinh doanh c hiệu quả, thn trng trong đầu tƣ sản xuất kinh doanh, s
dụng vốn vay đng mục đich cam kết… đảm bảo thu gốc và lãi để trả nợ
Ngân hàng đng thi hạn. NHTM với tƣ cách là ngƣi cho vay thƣng xuyên
giám sát và đôn đốc khách hàng để đảm bảo khoản vay đem lại hiệu quả cao.
Thông qua quá trình kiểm tra, giám sát NHTM c thể tƣ vấn cho khách hàng
ca mình về phƣơng hƣớng SXKD nhằm hạn chế những ri ro c thể xảy ra.
Về phần các doanh nghiệp NQD, s giám sát và tƣ vấn ca Ngân hàng buộc
h phải cố gắng s dụng hiệu quả vốn, t đ thu đƣợc lợi nhun cao hơn, quy
mô vốn t c tăng lên, tạo điều kiện m rộng và hiện đại ha công nghệ.
Tín dụng T&DH đảm bảo quá trình sản xuất, tái sản xuất mở rộng
đầu tư đổi mới công nghệ
Quá trình SXKD muốn đƣợc thc hiện liên tục cần c vốn kịp thi
thông qua hoạt động tín dụng. Đồng thi vốn vay Ngân hàng gip các doanh
nghiệp NQD m rộng sản xuất và đổi mới công nghệ máy mc hiện đại để
nâng cao hiệu quả SXKD. S cạnh tranh trên thị trƣng ngày càng gay gắt thì
nhu cầu đổi mới công nghệ, tìm kiếm thị trƣng, đào tạo nhn lc… càng cao
và vai tr ca nguồn vốn tín dụng T&DH càng lớn.
15
Tín dụng T&DH giúp chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo chiều hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Công tác này phụ thuộc vào s định hƣớng trong các ch trƣơng chính
sách ca Đảng và Nhà nƣớc. Ngày nay vốn tín dụng ca kinh tế NQD đầu tƣ
vào ngành thƣơng mại dịch vụ chiếm trên 70%. Tùy chiến lƣợc phát triển
kinh tế ca Nhà nƣớc trong tng giai đoạn mà vốn tín dụng c thể đƣợc ƣu
tiên vào những lnh vc nhƣ nông nghiệp, công nghiệp…
II. CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
1. Quan niệm về chất lƣợng dịch vụ tín dụng
Trong nền kinh tế thị trƣng để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp
phải trả li ba câu hi lớn: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Và sản xuất bằng
cách nào? Đây là ba vấn đề cơ bản mà các doanh nghiệp gặp phải trong nền
kinh tế thị trƣng. Để trả li đƣợc các câu hi này các doanh nghiệp phải quan
tâm đến một yếu tố rất quan trng đ là “chất lƣợng sản phẩm”. Ngân hàng
cng là một doanh nghiệp kinh doanh trên lnh vc tài chính, các dịch vụ mà
ngân hàng cung cấp cng là những sản phẩm, n cng c giá cả và chất lƣợng.
Chất lƣợng dịch vụ tín dụng là: “Mức độ đáp ứng yêu cầu của khách
hàng (cả ngưi vay lẫn ngưi cho vay), phù hợp với các điều kiện kinh tế-xã
hội và điều kiện đặc thù của bản thân ngân hàng, đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của ngân hàng”.
Chất lƣợng dịch vụ tín dụng đƣợc xem xt trên những gc độ:
- Đối với khách hàng: Đ là vay đƣợc vốn phù hợp với mục đích s
dụng với các khoản về lãi suất, kỳ hạn trả nợ, th tục đơn giản, thun tiện đảm
bảo thanh toán phù hợp với lợi ích ca khách hàng và lut pháp hiện hành
16
nhằm đảm bảo khả năng duy trì và m rộng sản xuất, tăng cƣng hiệu quả sản
xuất kinh doanh ca khách hàng.
- Đối với ngân hàng thƣơng mại: cho vay cung cấp phù hợp với thc lc
tài chính và quản l ca Ngân hàng, phù hợp với chiến lƣợc khách hàng,
nguyên tắc cho vay, chiến lƣợc cạnh tranh và phát triển, đảm bảo nguyên tắc
hoàn trả đng hạn và c lãi với giá thành hợp l, đảm bảo việc tuân th pháp
lut hiện hành và thc hiện vai tr ca Ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣng.
Chất lƣợng tín dụng là một ch tiêu tổng hợp, n phản ánh mức độ thích
nghi ca ngân hàng đối với s phát triển ca môi trƣng bên ngoài, thể hiện
sức mạnh ca ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại. Nhƣ vy, chất
lƣợng dịch vụ tín dụng là một khái niệm tƣơng đối: n va cụ thể thể hiện qua
các ch tiêu tính toán ca ngân hàng nhƣ kết quả kinh doanh, nợ quá hạn…;
lại va trìu tƣợng thể hiện qua năng lc thu ht khách hàng, tác động đến nền
kinh tế… Để c đƣợc chất lƣợng tín dụng thì hoạt động cung cấp dịch vụ tín
dụng phải c hiệu quả và quan hệ tín dụng phải đƣợc thiết lp trên cơ s uy
tín và s tin cy trong hoạt động.
2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ tín dụng trung v di
hn ti NHTM
2.1. Nhân tố chủ quan
Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng là hệ thống các ch trƣơng, định hƣớng ca Ngân
hàng đƣa ra tng thi kỳ khác nhau nhằm chi phối hoạt động tín dụng, s
dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các doanh nghiệp, các hộ gia đình và
cá nhân trong phạm vi cho php theo những quy định ca pháp lut và ca
NHNN Việt Nam.
17
Trong môi trƣng cạnh tranh gay gắt hiện nay, để thu hút khách hàng,
chiếm lnh thị trƣng và m rộng thị phần, các Ngân hàng cần phải thống nhất
trong nhn thức và nhất quán trong thc hiện chính sách tín dụng với tầm
nhìn dài hạn, không vì các lợi ích trƣớc mắt mà làm tổn hại lợi ích lâu dài
trong các năm tiếp theo. Do mục tiêu ca chính sách tín dụng là m rộng thị
phần nên các NHTM luôn c s cạnh tranh gay gắt về lãi suất bằng cách tăng
lãi suất tiền huy động vốn, hạ thấp lãi suất cho vay, không thc hiện đầy đ
các quy trình tín dụng, hạ thấp tiêu chuẩn đánh giá khách hàng, dn đến thông
tin sai lệch và ri ro, đồng thi không thể nâng cao chất lƣợng dịch vụ vì đảm
bảo thu nhp theo kế hoạch tng năm mà mạo hiểm cho vay ồ ạt các d án km
chất lƣợng, tiềm ẩn nhiều ri ro, dn đến c thể tăng đột biến NQH và giảm
mạnh các mặt khác ca chất lƣợng hoạt động tín dụng trong các năm sau.
Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là toàn bộ các bƣớc ca quá trình cho vay kể t khi
tiếp nhn hồ sơ xin vay vốn ca khách hàng, hƣớng dn h hoàn chnh hồ sơ
vay vốn, thẩm định d án xin vay cho đến lc giải ngân, kiểm soát theo dõi
khoản vay và thu nợ. Quy trình ch kết thc khi Ngân hàng đã thu đƣợc nợ
gốc và lãi ca khách hàng và thanh l hợp đồng tín dụng.
Quy trình tín dụng gip cho quá trình cho vay diễn ra thống nhất, khoa
hc, hạn chế ri ro và nâng cao chất lƣợng tín dụng gp phần đáp ứng ngày
một tốt hơn nhu cầu vay vốn ca khách hàng. Việc không tuân theo đầy đ các
bƣớc ca quy trình tín dụng c thể dn tới ri ro trong hoạt động tín dụng nhƣ
trƣng hợp hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay không đƣợc lp
chặt chẽ nên khi xảy ra tranh chấp ảnh hƣng đến quyền lợi ca các Ngân
hàng…
18
Năng lực và phẩm chất của cán bộ tín dụng
Thc tiễn chứng minh một điều là chất lƣợng công tác tín dụng phụ
thuộc rất nhiều vào vấn đề chất lƣợng cán bộ tín dụng và cán bộ thẩm định.
Chính vì vy cần phải nâng cao chất lƣợng cán bộ tín dụng. Đánh giá đng
chất lƣợng cán bộ tín dụng gip ngân hàng tránh những bất cp trong việc s
dụng cán bộ.
CBTD phải c bản lnh kinh doanh vững vàng. Trong cơ chế thị
trƣng, luôn luôn c mặt trái là ngƣi trc tiếp giao dịch với khách hàng, tiếp
xc trc tiếp với mặt trái cơ chế, nếu cán bộ tín dụng không rn luyện bản
lnh vững vàng rất c thể sẽ bị cuốn theo các cám dỗ tầm thƣng, không t
làm ch bản thân, hạ thấp các tiêu chuẩn tín dụng dn đến thất thoát vốn. Bản
lnh kinh doanh ca CBTD thể hiện chỗ đánh giá, thẩm định, nhìn nhn
khách hàng một cách chính xác; không co cụm trong cho vay; biết tiếp cn,
thu ht, sàng lc khách hàng tốt để phục vụ.
CBTD phải c khả năng giao tiếp với khách hàng. Hoạt động ca
NHTM mang tính chất phục vụ, trong điều kiện môi trƣng cạnh tranh, để
duy trì và phát triển khách hàng là vấn đề quan trng. Khả năng giao tiếp thể
hiện việc phải làm sao để khách hàng bày t đƣợc tâm s nguyện vng ca
mình. Nắm đƣợc thông tin t khách hàng cng nhƣ đối tác ca khách hàng.
Tạo dng niềm tin đối với khách hàng.
CBTD phải c năng lc điều tra thu thp, liên kết, x l và tổng hợp
thông tin. Hoạt động ca Ngân hàng là một hoạt động mang tính tổng hợp, c
rất nhiều mối quan hệ t nhiều phía, nhất là mối quan hệ với khách hàng.
Chính vì vy trƣớc, trong và sau khi cho vay, cán bộ phải thu thp một khối
lƣợng lớn thông tin về d án/phƣơng án vay vốn, cơ chế, chính sách ca
ngành, ca nhà nƣớc liên quan đến phƣơng án/d án SXKD. Do khối lƣợng
thông tin lớn, đi hi phải c quá trình sàng lc, x l, tổng hợp để c đƣợc
19
thông tin chuẩn xác. T đ CBTD mới c cơ s đánh giá, phân tích và kết lun
chính xác về khách hàng. Vấn đề phải tìm hiểu, nắm bắt và vn hành tốt công
nghệ thông tin trong công việc; phải c trình độ ngoại ngữ nhất định. Đây là
một yêu cầu bắt buộc bi vì hoạt động ngân hàng hiện nay đã công nghệ ha,
việc x l nghiệp vụ, nắm bắt thông tin… đều vn hành bằng công nghệ.
Thông tin tín dụng
Trong môi trƣng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay thì thông tin đầy
đ, kịp thi rt ngắn thi gian thẩm định cng là yếu tố gp phần thắng lợi
trong cạnh tranh. Chính vì vy, hoạt động tín dụng cần rất nhiều thông tin
liên quan nhƣ:
- Hệ thống các lut kinh tế và cơ chế nghiệp vụ: Lut NHNN, lut các
TCTD, lut Doanh nghiệp, pháp lệnh Hợp đồng kinh tế, lut Dân s, lut Đất
đai, lut Lao động… Ngoài ra cn c rất nhiều văn bản dƣới lut c tính chất
hƣớng dn lut và nghiệp vụ nhƣ các Nghị định ca Chính ph, thông tƣ hƣớng
dn các Bộ, ngành và hệ thống cơ chế nghiệp vụ chuyên ngành Ngân hàng.
- Hệ thống thông tin về khoa học công nghệ chuyên ngành: đây là hệ
thống thông tin về các căn cứ khoa hc, kỹ thut chuyên ngành nhƣ các định
mức kinh tế, kỹ thut, các tiêu chí quy định mặt bằng giá cả, định mức tiêu
hao nguyên nhiện vt liệu, các cơ s tính toán trong việc xây dng cơ bản…
Những thông tin này là cơ s để thẩm định tính hiệu quả, khả thi ca phƣơng
án, d án vay vốn, là căn cứ để định giá tài sản bảo đảm tiền vay và các yếu tố
liên quan đến d án tín dụng tham gia.
- Hệ thống thông tin thị trưng: bao gồm các thông tin hoạt động ca
các ngành kinh tế quốc dân, giá cả thị trƣng trong và ngoài nƣớc, các d báo
kinh tế, các thông tin liên quan tác động đến hoạt động tín dụng…