Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty tnhh công nghệ và nhân lực ito

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.39 KB, 49 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian lao động thực tế tại công ty TNHH Công Nghệ Và Nhân Lực
ITO em đã nhận được sự giúp đỡ và tạo điều kiện của lãnh đạo công ty và đặc biệt là
sự chỉ bảo nhiệt tình của các cô, các chị trong phòng Kế toán .Chính sự giúp đỡ và chỉ
bảo đó đã giúp em nắm bắt được những kiến thức thực tế và kỹ năng phân tích Báo
Cáo Tài Chính. Những kiến thức thực tế này sẽ là hành trang ban đầu cho em trong
quá trình ra công tác sau này.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo công ty, tới toàn thể cán bộ
nhân viên công ty về sự giúp đỡ của các cô, các chú, các anh chị trong thời
gian thực tập vừa qua. Em cũng xin kính chúc công ty TNHH Công Nghệ Và
Nhân Lực ITO ngày càng phát triển lớn mạnh; kính chúc các cô, các chú và các
anh chị luôn thàn đạt trên cương vị công tác của mình.
Em cũng xin gửi lời biết ơn chân thành nhất tới thầy Đoàn Việt Hùng - người
đã nhiệt tình hướng dẫn em trong cách nghiên cứu vấn đề, giúp em có tư duy đúng đắn
trong quá trình tiếp cận và cũng như chỉ bảo tận tình cho em trong suốt thời gian em
hoàn thành khóa luận của mình.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn những tình cảm và sự truyền thụ kiến
thức của tập thể giáo viên khoa tài chính ngân hàng – trường ĐH Lạc Hồng trong suốt
quá trình em học tập và nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
MỤC LỤC
1.1 L ch s hình thành và phát tri n c a công ty TNHH Công Ngh Và Nhân L c ITOị ử ể ủ ệ ự 5
1.2. c đi m ho t đ ng kinh doanh và c c u t ch c t i Công Ty TNHH Công Ngh VàĐặ ể ạ ộ ơ ấ ổ ứ ạ ệ
Nhân L c ITOự 6
1.2.1 c đi m ho t đ ng kinh doanh c a công tyĐặ ẻ ạ ộ ủ 6
1.2.2 C c u t ch c:ơ ấ ổ ứ 7
1.3.Các Qui đ nh trong lao đ ng c a công ty.ị ộ ủ 12
1.3.1.Qui đ nh v phòng cháy ch a cháy.ị ề ữ 12
1.3.2.Qui đ nh v ngày ngh ị ề ỉ 13
1.3.3 Qui nh V V Sinh lao ngĐị ề ệ Độ : 15


CÔNG TY TNHH CÔNG NGH VÀ NHÂN L C ITOỆ Ự 16
2.1 Công vi c lao đ ng th c t và qui trình lao đ ng th c tệ ộ ự ế ộ ự ế 16
2.1.1 Quá trình lao đ ng th c tộ ự ế 16
2.1.2.Công vi c tìm hi u đ c v chuyên môn:ệ ể ượ ề 16
2.2 Tìm hi u v tình hình tài chính t i công tyể ề ạ 16
2.2.1 ánh giá tình hình bi n đ ng c a b ng cân đ i k toánĐ ế ộ ủ ả ố ế 17
2.2.2.D a vào báo cáo k t qu ho t đ ng kinh doanh:ự ế ả ạ ộ 24
2.2.3 PHÂN TÍCH CÁC T S TÀI CHÍNH:Ỷ Ố 26
2.3. ánh giá m i liên h gi a lý thuy t và th c ti n:Đ ố ệ ữ ế ự ễ 39
3.1 ánh giá quá trình lao đ ng th c t t i công tyĐ ộ ự ế ạ 40
3.1.1 Nh n xét chungậ 40
3.1.2 ánh giá ngh nghi p b n thânĐ ề ệ ả 40
3.1.3 ánh giá m i quan h gi a cá nhân ,t , b ph n t i công tyĐ ố ệ ữ ổ ộ ậ ạ 41
3.1.4 xu t gi i phápĐề ấ ả 41
3.2 Nh n th c sau khi k t thúc quá trình lao đ ng th c t t i công tyậ ứ ế ộ ự ế ạ 41
3.2.1 K t qu đ t đ cế ả ạ ượ 41
3.2.2 H n ch và t n t iạ ế ồ ạ 42
3.3 Ki n ngh :ế ị 42
KẾT LUẬN 45
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Đoàn Việt Hùng
Lời mở đầu
Lời mở đầu
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế và cùng với
sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế từ kế hoạch tập trung sang cơ chế thị trường dưới sự
quản lý của nhà nước bằng pháp luật và đặt ra những yêu cầu cấp bách phải đổi mới hệ
thống công cụ quản lý. Trong bối cảnh đó, hàng loại các doanh nghiệp ra đời và hoạt
động kinh doanh mang lại hiệu quả cao và ngày càng khẳng định vị trí của mình trên
thị trường. Nhưng bên cạnh đó cũng không ít doanh nghiệp làm ăn thua lỗ dẫn đến
tình trạng phá sản. Tuy còn non trẻ nhưng công ty TNHH Công Nghệ Và Nhân Lực
ITO vẫn đứng vững và phát triển mạnh cho đến ngày hôm nay. Đó là nhờ sự lãnh đạo

tài tình của Ban lãnh đạo, sự hăng hái nhiệt tình của các nhân viên. Hơn thế nữa, công
ty muốn đứng vững trên thị trường và phát triển cần phải điều chỉnh lại hoạt động kinh
doanh cho phù hợp với cơ chế thị trường. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu cao
không chỉ mang lại lợi nhuận cho họ mà còn góp phần phát triển nguồn tích lũy cho xã
hội, tạo sự phát triển chung cho nền kinh tế.
Tuy nhiên để đánh giá bước phát triển của xã hội cũng như bước phát triển thực
tế tại công ty TNHH Công Nghệ Và Nhân Lực ITO là một điều hết sức thiết thực. Vấn
đề đặt ra hàng đầu đối với công ty là hiệu quả kinh tế. Để đạt được hiệu quả cao và
đứng vững trên thương trường, công ty phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình
hoạt động của công ty cũng như đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm, tình hình sử
dụng lao động, vật tư, tiền vốn, tình hình tài chính, đánh giá tình hình tài chính, đánh
giá diễn biến của thị trường và các yếu tố rủi ro. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp
đúng đắn nhằm thúc đẩy tiến bộ kỹ thuât, sử dụng lao động hợp lý, vật tư, tài sản và
tăng năng suất, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tăng doanh thu và lợi
nhuận.
Công tác trên chỉ thực hiện tốt khi công ty đề ra những quyết định trên cơ sở
của phân tích hoạt động tài chính, lập kế họach và thực hiện được những kế hoạch đã
lập. Hoạt động tài chính có thể xem như dòng máu chảy trong cơ thể của tổ chức mà
bất kỳ sự trì trệ nào cũng ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Trong các hoạt
động của công ty, hoạt động tài chính đóng vai trò quan trọng, quyết định sự sống còn
của công ty, thông qua sự hình thành, vận động và sử dụng các nguồn vốn. Nếu sử
dụng nguồn vốn không thích hợp không đúng mục đích, hoạt động với chi phí cao thì
SVTH: NGỒ ĐÌNH TÙNG Trang 3
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Đoàn Việt Hùng
công ty khó tồn tại lâu dài. Do đó có thể nói tài chính hiện hình trong mọi hoạt
động của công ty. Lập kế hoạch tài chính là một công cụ không thể thiếu được.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc lập báo cáo tài chính trong doanh
nghiệp,nên trong quá trình lao động thực tế và làm việc tại công ty TNHH Công Nghệ
Và Nhân Lực ITO,tôi đã quyết định đi sâu tìm hiểu về báo cáo tài chính trong doanh
nghiệp với mong muốn học hỏi thêm trong công việc để có thể giúp ích cho tương lai.

Do thời gian thực hiện bài bao cáo còn nhiều hạn chế,nên không tránh khỏi
những thiếu sót.Em rất mong muốn được sự góp ý của thầy cô ,các anh chị trong công
ty TNHH Công Nghệ Và Nhân Lực ITO để báo cáo lao động thực tế của em được
hoàn thiện và có ý nghĩa thực tế hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
SVTH: NGỒ ĐÌNH TÙNG Trang 4
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Đoàn Việt Hùng
CH NG 1:T NG QUAN V ƯƠ Ổ Ề CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
VÀ NHÂN LỰC ITO
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ NHÂN LỰC ITO
ITO TECHNOLOGY AND HUMAN COMPANY LIMITED
**************************
Hình 1.1:Trụ sở công ty
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự Công ty TNHH Công Nghệ và Nhân Lực ITO)[1]
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Công Nghệ Và Nhân Lực
ITO
Tên công ty: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ NHÂN LỰC ITO
Tên Tiếng Anh: ITO TECHNOLOGY AND HUMAN COMPANY LIMITED
Công Ty TNHH Công Nghệ Và Nhân Lực ITO được thành lập ngày 9/1/2011,
theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 3602446164. Do Sở kế hoạch và Đầu tư Tỉnh
Đồng Nai.
SVTH: NGỒ ĐÌNH TÙNG Trang 5
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Đoàn Việt Hùng
Trụ sở chính: D48,Khu Phố 1,Phường Bửu Long,Biên Hòa,Đồng Nai
Tel: 0613951898
Fax: 0613951898
Mã số thuế: 3602446164.
Vốn điều lệ là 5.000.000.000 VNĐ.(Năm tỷ đồng)
Từ khi Công Ty TNHH Công Nghệ Và Nhân Lực ITO ra đời đến nay đã không
ngừng phát triển về quy mô, chất lượng dịch vụ đối với các lĩnh vực kinh doanh dịch

vụ của mình. Đến nay năng lực kinh doanh, trình độ chuyên môn kỹ thuật đã đáp ứng
tốt theo yêu cầu công việc của khách hàng.
Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, Từ khi Công Ty TNHH Công
Nghệ Và Nhân Lực ITO đã không ngừng huấn luyện đào tạo cán bộ ,nhân viên, ổn
định đội ngũ nhân sự, dần tích lũy được nhiều kinh nghiệm, gặt hái được nhiều thành
quả đáng khích lệ. Đến nay Từ khi Công Ty TNHH Công Nghệ Và Nhân Lực ITO tự
hào là một trong những đơn vị hàng đầu trong ngành và luôn được đánh giá cao về
chất lượng dịch vụ vì luôn mang lại dịch vụ tốt nhất, giá thành hợp lý nhất.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và cơ cấu tổ chức tại Công Ty TNHH Công
Nghệ Và Nhân Lực ITO
1.2.1 Đặc điẻm hoạt động kinh doanh của công ty
* Từ khi Công Ty TNHH Công Nghệ Và Nhân Lực ITO chuyên kinh doanh về
các lĩnh vực:
-Tư vấn và thiết kế webside
- Dịch vụ đăng ký tên miền và lưu trữ website.
- Giải pháp mạng.
- Sản xuất, mua bán, gia công và phát triển phần mềm
- Thương mại điện tử
SVTH: NGỒ ĐÌNH TÙNG Trang 6
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Đoàn Việt Hùng
- Kinh doanh các dịch vụ trực tuyến, quảng cáo trực tuyến
- Đại lý cung cấp các dịch vụ trên mạng điện thoại và mạng internet;
- Đại lý kinh doanh các thiết bị tin học, điện tử, bưu chính, viễn thông;
- Dịch vụ tiếp thị và truyền thông quảng cáo;
- Cung cấp nhân lực cho các công ty và các khu công nghiệp
Tuy công ty mới được thành lập nhưng từng bước đã khẳng định được khả năng
hoạt động của mình quá trình hoạt động kinh doanh của quí II công ty đã huy động
được thêm 1.500.000.000đ (một tỷ năm trăm triệu đồng) vốn hoạt động thông qua việc
ký kết với các công ty cùng lĩnh vực hoạt động.Trong quí II lĩnh vực kinh doanh chính
của công ty đó là bất động sản nằm trong tình trạng cung cao cầu yếu,nhưng công ty

đã giữ cho mình mức tăng trưởng cần thiêt nhờ vào sự đa dạng hóa lĩnh vực kinh
doanh của mình.
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong quí III tuy không phát
triển mạnh mẽ nhưng công ty vẫn khẳng định được mình có những bước tiến làm
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp,tạo được niềm tin cho đối tác và khách hàng
những lĩnh vực của công ty cũng dần đi vào ổn định, công ty cũng đã có một số
khách hàng quen thuộc trong lĩnh vực cung cấp nhân lưc .
1.2.2 Cơ cấu tổ chức:
1.2.2.1 Sơ đồ tổ chức
- Giám đốc
-PGĐ Tài Chính
-PGD Knh Doanh
- Phòng Nhân Sự
- Phòng kế toán tài chính
- Phòng Kinh Doanh
-Phòng Kĩ Thuật
SVTH: NGỒ ĐÌNH TÙNG Trang 7
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Đoàn Việt Hùng
Sơ đồ 1.1:Cơ cấu tổ chức của công ty
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự Từ khi Công Ty TNHH Công Nghệ Và Nhân Lực
ITO)[1]
1.2.2.2 Nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám c:đố
Là ng i có quy n quy t đ nh cao nh t v m i ho t đ ng kinh doanh c a côngườ ề ế ị ấ ề ọ ạ ộ ủ
ty.Có quy n t ch c b máy qu n lý theo chính sách và pháp lu t Nhà N c, là ng i đ iề ổ ứ ộ ả ậ ướ ườ ạ
di n và ch u trách nhi m tr c pháp lu t v vi c qu n lý c a công ty. Giám đ c làệ ị ệ ướ ậ ề ệ ả ủ ố
ng i đ ra chi n l c chung cho ho t đ ng c a công ty sau đó tri n khai cho Phóườ ề ế ượ ạ ộ ủ ể
giám đ c, Phó giám đ c tri n khai cho các phòng ban lên k ho ch và th c hi n.ố ố ể ế ạ ự ệ
Phó giám c tài chính : đố
Tham m u cho Giám đ c xây d ng k ho ch v tài chính trong ho t đ ng kinhư ố ự ế ạ ề ạ ộ

doanh. Qu n lý và s d ng ngu n v n cân đ i, đúng k ho ch tài chính c a công ty.ả ử ụ ồ ố ố ế ạ ủ
Phó giám c kinh doanh :đố
SVTH: NGỒ ĐÌNH TÙNG Trang 8
PG KINH DOANHĐ
GIÁM CĐỐ
PG TÀI CHÍNHĐ
TH KHOỦ
P.NHÂN SỰ P.KINH DOANH
TH QUỦ Ỹ K TOÁNẾ
P.K THU TỸ ẬP.K TOÁNẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Đoàn Việt Hùng
Chuyên trách v vi c nghiên c u th tr ng đ làm công tác tham m u cho Giám đ cề ệ ứ ị ườ ể ư ố
trong vi c tìm ki m khách hàng, đ ng th i l p ra ph ng h ng kinh doanh trongệ ế ồ ờ ậ ươ ướ
t ng lai, đ xu t các nhóm khách hàng mang tính ch t lâu dài.ươ ề ấ ấ
Phòng k toán : ế
m trách các nghi p v kinh t phát sinh c a công ty trong t ng th i kì.Giúp GiámĐả ệ ụ ế ủ ừ ờ
đ c n m rõ tình hình tài chính c a công ty.L p báo cáo tài chính hàng tháng, hàng quý, số ắ ủ ậ ử
d ng v n thanh toán và thanh toán h p đ ng c a công ty. Ngoài ra phòng k toán còn cóụ ố ợ ồ ủ ế
nhi m v theo dõi công n , đôn đ c thu h i công n quá h n, cân đ i tài chính, báo cáoệ ụ ợ ố ồ ợ ạ ố
thu và thanh toán các ch ng trình khuy n mãi n u có.ế ươ ế ế
Phòng nhân s :ự
m nh n vi c tuy n d ng nhân s , vi c phân b đ b t, khen th ng công nhânĐả ậ ệ ể ụ ự ệ ổ ề ạ ưở
viên. Có trách nhi m t ch c, qu n lý, th c hi n các m t v công tác t ch c nhân s ,ệ ổ ứ ả ự ệ ặ ề ổ ứ ự
lao đ ng ti n l ng, thi đua khen th ng…ộ ề ươ ưở
Phòng kinh doanh :
Ph i h p v i các b ph n khác l p k ho ch và ph ng án kinh doanh đ đ t hi uố ợ ớ ộ ậ ậ ế ạ ươ ể ạ ệ
qu cao nh t cho công ty. Tr c ti p tham gia đàm phán và kí k t h p đ ng v i cácả ấ ự ế ế ợ ồ ớ
doanh nghi p khác, t ch c th c hi n h p đ ng đã kí k t. Ti p xúc và xây d ng m iệ ổ ứ ự ệ ợ ồ ế ế ự ố
quan h t t đ p v i khách hàng, đ c bi t chú tr ng đ n khách hàng ti m n ng.ệ ố ẹ ớ ặ ệ ọ ế ề ă
Phòng k thu t :ỹ ậ

Qu n lý k thu t trang thi t b ph c v cho ho t đ ng kinh doanh.Qu n lý, b oả ĩ ậ ế ị ụ ụ ạ ộ ả ả
qu n và b o trì các thi t b , máy móc, v t t , ph tùng c a công ty. Theo dõi vi c muaả ả ế ị ậ ư ụ ủ ệ
s m, trang b thi t b , máy móc, v t t m i c ng nh thanh lý các trang thi t b , máyắ ị ế ị ậ ư ớ ũ ư ế ị
móc, v t t đã c ho c h h ng . Th c hi n vi c đo l ng, công tác an toàn phòng cháyậ ư ũ ặ ư ỏ ự ệ ệ ườ
ch a cháy. B o đ m v ch t l ng c ng nh s l ng hàng hóa t i các c a hàng x ngữ ả ả ề ấ ượ ũ ư ố ượ ạ ử ă
d u c a công ty.ầ ủ
Th qu :ủ ỹ
SVTH: NGỒ ĐÌNH TÙNG Trang 9
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Đoàn Việt Hùng
Ch u trách nhi m v thu – chi ti n m t trên c s các phi u thu, phi u chi h p l .ị ệ ề ề ặ ơ ở ế ế ợ ệ
Th ng xuyên đ i chi u s ti n t n qu v i b ph n k toán đ ki m tra gi a s phátườ ố ế ố ề ồ ỹ ớ ộ ậ ế ể ể ữ ố
sinh và s th c chi.ố ự
K toán :ế
Th c hi n ghi chép, l p ch ng t s sách, t ng h p quy t toán k t qu kinh doanhự ệ ậ ứ ừ ổ ổ ợ ế ế ả
hàng tháng, hàng quý và phân tích s li u kinh doanh.ố ệ
Th kho :ủ
Ch u trách nhi m qu n lý các trang thi t b t n kho. Ngoài ra còn đ m b o vi c ghiị ệ ả ế ị ồ ả ả ệ
chép các s li u c n thi t khi giao nh n.ố ệ ầ ế ậ
1.2.2.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ 1.2 :bộ máy kế toán của công ty
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự Từ khi Công Ty TNHH Công Nghệ Và Nhân
Lực ITO)[1]
 Kế toán trưởng :Tổ chức bộ máy kế toán, phân công, giám sát, hướng dẫn
cho nhân viên cấp dưới.Lập kế hoạch cân đối nhu cầu về vốn và điều hòa tài
chính, lập kế hoạch thu chi tài chính phù hợp với kế hoạch SXKD.Xây dựng
hệ thống tài khoản và chuẩn mực hạch toán cho công ty.Tham gia nghiên cứu
cải tiến tổ chức quản lý SXKD, xây dựng định mức lao động và chế độ phân
phối thu nhập.Thực hiện việc kiểm tra và ký kết các hợp đồng mua bán.
 Kế toán thanh toán :Lập các phiếu thu, chi, kiểm tra các chứng từ thanh toán
hợp lệ đúng theo phiếu thu chi, định khoản các nghiệp vụ đến cuối ngày.

SVTH: NGỒ ĐÌNH TÙNG Trang 10
Kế toán
thanh toán
Kế toán trưởng
Kế toán thuếThủ quỹ Kế toán tiền
lương
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Đoàn Việt Hùng
 Kế toán lương: Có nhiệm vụ thanh toán các khoản lương hàng tháng của các
công nhân viên trong công ty.
 Thủ qũy :Theo dõi và ghi sổ qũy thu chi hàng ngày, chịu trách nhiệm về mất
mát, thiếu hụt qũy. Giữ bí mật số tiền qũy của Công ty. Tham gia kiểm kê quỹ
hàng ngày và định kỳ.
 Kế toán thuế: thống kê doanh thu mua bán của các đơn vị nội bộ theo định
kì .Làm tất cả những công việc có liên quan đến thuế như: thuế giá trị gia tăng
hàng tháng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.
 Mối quan hệ giữa các phòng ban
- Tổ chức tổng hợp xác minh, cung cấp các số liệu tổng hợp trong Công ty
theo quy định để phục vụ công tác kế hoạch, công tác quản lý các phòng ban.
- Tham gia ý kiến với các phòng ban có liên quan trong việc lập kế hoạch về
từng mặt và kế hoạch tổng hợp của công ty.
- Hướng dẫn các phòng ban liên quan thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi
chép ban đầu, mở sổ sách cần thiết về hạch toán nghiệp vụ theo đúng chế độ, phương
pháp quy định của nhà nước.
- Thông qua các công tác kế toán thống kê và phân tích kinh tế để giúp Giám
đốc kiểm tra việc thực hiện các chế độ quản lý kinh tế tài chính của các phòng ban.
- Các phòng khác có nhiệm vụ thu thập, ghi chép số liệu thuộc phần việc do
mình phụ trách, lập báo cáo thống kê được phân công và gửi cho phòng kế toán và
chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của số liệu đó.
- Cung cấp cho phòng kế toán các tài liệu, số liệu cần thiết cho công việc
hạch toán và kiểm tra, cho công việc thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế và

phối hợp với các phòng ban tổ chức công tác đó.
- Cung cấp cho phòng kế toán các định mức, tiêu chuẩn kĩ thuật, các dự toán
chi phí, các danh mục vật liệu, sản phẩm để tiến hành hạch toán và kiểm tra việc thực
hiện các kế hoạch, định mức tiêu chuẩn đó.
SVTH: NGỒ ĐÌNH TÙNG Trang 11
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Đoàn Việt Hùng
1.3.Các Qui định trong lao động của công ty.
1.3.1.Qui định về phòng cháy chữa cháy.
Nhằm bảo vệ an toàn về tính mạng cũng như tài sản, hồ sơ, chứng từ công tác
phòng cháy chữa cháy ở Từ khi Công Ty TNHH Công Nghệ Và Nhân Lực ITO luôn
được ban Giám đốc quan tâm. Hàng năm công ty đều cử người tham gia các lớp tập
huấn về nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy do các cơ quan chức năng tổ chức nhằm
huấn luyện cho lực lượng PCCC tại công ty nắm những kiến thức cơ bản về quản lý
nhà nước đối với công tác và những kiến thức về PCCC để vận dụng tốt tại công ty
đảm bảo an toàn phòng cháy và sẵn sàng chữa cháy khi cần thiết.
Các phương tiện phòng chống chữa cháy được kiểm tra thường xuyên và luôn ở
trong trạng thái sẵn sàng hoạt động. Về cơ sở vật chất phục vụ cho công tác PCCC
công ty trang bị 04 bình chữa cháy lớn, 6 thùng cát dành cho PCCC, 04 cái thang, 04
bảng hướng dẫn và cảnh báo cho công tác phòng chống cháy nổ được bố trí ở những
nơi thuận tiện, dễ thấy. Ngoài ra công ty còn bố trí thêm 1 giếng khoan, máy bơm chữa
cháy riêng biệt nhằm chủ động trong công tác PCCC, Lắp đặt các hệ thống thu sét, thu
tĩnh điện tích tụ ( theo quy phạm chống sét công trình xây dựng của Bộ xây dựng
TCVN 46- 84). Tiến hành kiểm tra phương tiện PCCC tại chỗ theo hàng tuần ( nhân
viên đội PCCC tự kiểm tra) và đi bảo dưỡng thường xuyên để đảm bảo thiết bị.
Định kỳ theo quy định, các công cụ cũng như công tác PCCC đều được cơ quan
chuyên môn kiểm tra nhằm đảm bảo toàn bộ công cụ cũng như công tác PCCC của
công ty để phát huy tác dụng tốt nhất khi có sự cố xảy ra.Bên cạnh đó công ty còn ban
hành một bảng nội qui cho công nhân viên thực hiện theo:
Điều 1: Phòng cháy và chữa cháy là nghĩa vụ của toàn thể Cán bộ – Công nhân
viên Công ty kể cả khách hàng đến công tác tại Công ty.

Điều 2: Cấm không sử dụng dây bạc thay cầu trì, dùng dây điện cắm trực tiếp
vào ổ cắm điện, để các chất cháy gần cầu chì, bảng điện và trên dây dẫn điện.
Điều 3: Không để các chướng ngại vật trên lối đi lại.
Điều 4: Phương tiện dụng cụ chữa cháy phải để nơi dễ thấy, dễ lấy, không được
sử dụng vào việc khác.
SVTH: NGỒ ĐÌNH TÙNG Trang 12
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Đoàn Việt Hùng
Điều 5: Ai thực hiện tốt qui định này sẽ được khen thưởng, ai vi phạm sẽ tuỳ
theo mức độ mà xử lý từ cảnh cáo đến thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền
để truy tố trước pháp luật.
Điều 6: Nội qui này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1.3.2.Qui định về ngày nghỉ
 Qui định về ngày nghỉ lễ
Tết dương lịch: 1 ngày (1 tháng 1)
- Tết âm lịch: 4 ngày (giao thừa, mồng một đến mồng ba)
Ngày thống nhất: 1 ngày (30 tháng 4)
Lao đông quốc tế: 1 ngày (1 tháng 5)
- Quốc khánh: 1 ngày (2 tháng 9)
Các ngày lễ nếu trùng với ngày chủ nhật được nghỉ bù vào ngày kế tiếp.
 Qui định về Nghỉ phép hàng năm
- Người lao động có thời gian làm việc tại công ty đủ 12 tháng thì được nghỉ
phép năm có lương trong 12 ngày; mỗi thâm niên được nghỉ thêm 1 ngày phép năm.
Nhân viên sản xuất trong cùng một tổ làm việc tối đa cho 2 người nghỉ phép
năm trong cùng 1 ngày.
Cán bộ và tất cả nhân viên hành chính có thể thoả thuận với người sử dụng lao
động về việc nghỉ phép năm tối đa 3 ngày / lần và phải làm xong thủ tục nghỉ phép
năm trước 7 ngày và bàn giao công việc cho nhân viên làm thay.
- Công ty được sắp xếp các đơn vị nghỉ phép năm tập thể trong thời gian cần
ngưng sản xuất để sữa chữa máy móc hoặc trong thời gian không có hàng.
Nhân viên làm việc chưa đủ 12 tháng, nếu không nghỉ phép năm theo tỷ lệ thì

được cấp phát số tiền tính theo tỷ lệ và được cấp trả chung với tiền thưởng cuối năm
trước tết Âm lịch.
- Lao động được tuyển theo thời vụ hoặc tính chất tạm thời không được hưởng
nghỉ phép năm nhưng được hưởng các quyền lợi được tính gộp vào tiền công.
SVTH: NGỒ ĐÌNH TÙNG Trang 13
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Đoàn Việt Hùng
 Chấm dứt hợp đồng lao động và bồi thường do việc chấm dứt hợp đồng lao
động
- Trường hợp người lao động muốn xin nghỉ việc, chậm nhất phải xin trước 45
ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn, chậm nhất trước 30 ngày đối
với hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 năm đến 3 năm; chậm nhất 3 ngày đối với hợp
đồng lao động có thời hạn dưới 1 năm thì sẽ được thanh toán lương và hưởng các chế
độ khác nhau khi có quyết định cho nghỉ việc.
- Người tự ý bỏ việc và người bị buộc thôi việc đều bị mất tất cả phúc lợi. Đối
với người tự ý bỏ việc, được thanh toán tiền lương và chế độ khác nhau khi khấu trừ
những khoản bồi thường tổn thất do bỏ việc gây ra. Đối với người bị buộc thôi việc, sẽ
được thanh toán tiền lương được hưởng và các chế độ thanh toán khác sau khi có
quyết định thôi việc. “Trừ trường hợp quy định tại điều 85 khoản 1 Điểm C Bộ Luật
Lao động”.
- Trước khi nghỉ việc, các nhân viên phải đến bộ Phận Nhân sự làm thủ tục nghỉ
việc và bàn giao công việc. Trong trường hợp chưa làm xong thủ tục mà vắng mặt 7
ngày trong 1 tháng hoặc 20 ngày trong 1 năm không có lý do chính đáng công ty sẽ
giải quyết theo chế độ quy định.
- Những nhân viên nghỉ việc hoặc được điều động đến làm việc tại bộ phận
khác phải bàn giao lại tất cả dụng cụ cá nhân do mình bảo quản, nếu có mất mác phải
bồi thường cho công ty theo giá thực tế.
*Chấm dứt hợp đồng với nhân viên do lý do của công ty hoặc do các bên
khác.
- Khi công ty chấm dứt hoặt động hoặc giải thể, do công ty quyết định giải tán
toàn thể nhân viên .

- Trường hợp số nhân viên trong công ty nhiều hơn so với nhu cầu công việc.
- Bị nhiễm bệnh tật: Qua bác sĩ khám sức khoẻ xác nhận nhân viên bị bệnh kín
hoặc có bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng đến công tác và nguy hại truyền nhiễm đến
những người làm chung.
SVTH: NGỒ ĐÌNH TÙNG Trang 14
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Đoàn Việt Hùng
- Bị mất khả năng làm việc do sự cố trong công tác.Những nhân viên gặp sự cố
trong công tác dẫn đến một phần hoặc nhiều bộ phận trên cơ thể trở thành tàn tật
không thể đảm nhận tiếp tục các công việc trong công ty.
- Trường hợp đến tuổi nghỉ hưu theo quy định cần phải chấm dứt hợp đồng.
- Ngoài các điều quy định nói trên, những trường hợp cần chấm dứt hợp đồng
lao động cũng được công ty chấp nhận .
- Công nhân viên không đạt yêu câu trong thời gian thử việc.
1.3.3 Qui Định Về Vệ Sinh lao Động :
1. Trong giờ làm việc, nhân viên phải sử dụng đầy đủ phương tiện dụng cụ đã
được Công ty cấp phát trong thời gian làm việc.
2. Toàn thể nhân viên phải giữ gìn vệ sinh sạch sẽ và gọn gàng nơi làm việc
của mình gồm:
- Vệ sinh công nghiệp chung toàn Công ty.
- Các thiết bị do mình phụ trách phải được kiểm tra định kỳ do Công ty qui
định.
3. Công nhân viên phải giữ gìn sạch sẽ và nhắc mọi người giữ sạch sẽ nơi làm
việc, nơi vệ sinh công cộng, nhà trọ.
4. Công ty chỉ cho phép nhân viên vào công ty làm việc với trạng thái cơ thể
tâm lý bình thường. Trưởng phòng có thể buộc công nhân viên ngừng việc khi phát
hiện công nhân viên có sử dụng chất kích thích như ma túy, rượu, bia v.v.
Tóm tắt chương 1:
Tóm tắt chương 1:
Công ty TNHH Công Nghệ Và Nhân Lực ITO tuy mới thành lập nhưng
đã có những phát triển nhất định góp phần vào sự phát triển của kinh tế,giúp giải

quyết vấn đề việc làm cho người lao động.
SVTH: NGỒ ĐÌNH TÙNG Trang 15
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Đoàn Việt Hùng
CHƯƠNG 2:NỘI DUNG LAO ĐỘNG THỰC TẾ TẠI
CHƯƠNG 2:NỘI DUNG LAO ĐỘNG THỰC TẾ TẠI
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ NHÂN LỰC ITO
2.1 Công việc lao động thực tế và qui trình lao động thực tế
2.1.1 Quá trình lao động thực tế
Là một nhân viên kế toán của công ty từ tháng 07 năm 2011,em đã được học
làm từ những công việc đơn giản nhất như là sử dụng máy photocopy,máy in,máy
fax…một thời gian sau ,em đã được phân công làm công việc của một nhân viên kế
toán của công ty với những công việc như sau:
-Cập nhập dữ liệu từ máy chấm công vào phần mềm nhân sự để chấm công
cho công nhân viên làm việc của ngày hôm trước.
-Làm công tác tuyển dụng khi doanh nghiệp có nhu cầu.
-Làm chế độ bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế cho toàn bộ cán bộ công nhân
viên của công ty.
-Vào cuối tuần ,kiểm tra,đối chiếu ,tổng kết dữ liệu đã nhập hàng ngày của
toàn tháng cho thật chính xác.
-Vào cuối tháng lập báo cáo tài chính,báo cáo thuế theo chu kì cho ban giám
đốc.
2.1.2.Công việc tìm hiểu được về chuyên môn:
Công ty TNHH Công Nghệ Và Nhân Lực ITO là một công ty thuộc loại hình
trách nhiệm hữu hạn hoạt động theo luật doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước,được
giám đốc phân công và sắp xếp công việc ở phòng kế toán,nên công việc tìm hiểu
được về chuyên môn là lĩnh vực tài chính tại công ty.
2.2 Tìm hiểu về tình hình tài chính tại công ty
Để nắm rõ tình hình tài chính của công ty chúng ta phải sử dụng mọi nguồn
thông tin có liên quan đến doanh nghiệp.Báo cáo tài chính là một trong những báo cáo
quan trọng giúp cho nhà doanh nghiệp nắm rõ hiện trạng của công ty,để có được

những thông tin chính xác đó,chúng ta dựa trên các nguồn sau:
SVTH: NGỒ ĐÌNH TÙNG Trang 16
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Đoàn Việt Hùng
2.2.1Đánh giá tình hình biến động của bảng cân đối kế toán
 Bảng cân đối kế toán là bảng báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu
tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn hình thành tài sản đó. Căn cứ vào
Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
- Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần: phần bên trái gọi là ”phần tài
sản”, phần bên phải gọi là: ”phần nguồn vốn “.
- Phần tài sản: các chỉ tiêu ở phần này phản ánh toàn bộ giá trị hiện có của
doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá
trình hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được chia như sau:
A: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
B: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
- Phần nguồn vốn:
Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm
báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối
với tài sản đang quản lý và sử dụng.
Nguồn vốn được chia như sau:
A: nợ phải trả
B: Nguồn vốn chủ sở hữu
Mỗi phần của Bảng cân đối kế toán đều được phản ảnh theo 3 cột: Mã số, số
đầu kỳ , số cuối kỳ (quý năm)
Hai bên của Bảng cân đối kế toán phản ảnh 2 mặt khác nhau của tài sản trong
công ty, với chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau . Xét về mặt lượng thì bao giờ
cũng có:
Tổng tài sản = tổng nguồn vốn
SVTH: NGỒ ĐÌNH TÙNG Trang 17

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Đoàn Việt Hùng
Hoặc Tài sản = Nợ phải trả + vốn chủ sở hữu
Tính chất cân bằng của bảng cân đối kế toán biểu hiện tính cân đối .Tính cân
đối là tính chất Cơ bản của bảng cân đối kế toán .
Bảng 2.1 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 30 Tháng 9 năm 2011
Đơn vị tính :VNĐ
Tài sản Quí II Quí III
A. TS LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN 3.982.634946 4.462.831.980
I. Tiền 547.585.583 508.812.980
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu) 12.675.768 70.466.720
Tiền gửi ngân hàng 534.909.815 438.345.312
II. Các khoản phải thu 1.744.703.978 2.014.473.391
1.Phải thu của khách hàng 270.469.721 419668.722
2. Trả trước cho người bán 204.359.609 751.599.714
3. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 661.008.788 189.787.607
4.Phải thu nội bộ 532.506.054 533.894.359
5.Các khoản phải thu khác 76.359.806 119.522.989
III. Hàng tồn kho 1.286.983.440 1.627.903.232
1. Hàng mua đang đi trên đường
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 387.351.747 970.591.895
3.Hàng tồn kho 899.631.693 657.311.337
IV.Tài sản lưu động khác 403.361.945 311.643.325
1.Tạm ứng 233.492.347 167.965.422
2.Chi phí trả trước 15.467.500
SVTH: NGỒ ĐÌNH TÙNG Trang 18
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Đoàn Việt Hùng
3.Các khoản thế chấp,ký cược,ký quỹ ngắn hạn 154.402.098 143.677.903
B. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI
HẠN

834.846.079 717.634.169
I. Tài sản cố định 834.846.079 717.634.169
TỔNG TÀI SẢN 4.817.481.025 5.180.466.149
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả 2.580.410.920 2.782.916.497
I. nở ngắn hạn 2.580.410.920 2.782.916.497
1.Vay ngắn hạn
2. Nợ dài hạn đến hạn trả 738.469.900 614.628.948
3.Phải trả cho người bán 749.794.758 1.740.900.824
4.Người mua trả tiền trước 277.132.803 220.582.699
5.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 69.092.662 42.419.664
6.các khoản phải trả,phải nộp khác 745.920.797 21.164.664
B.NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 2.237.070.105 2.397.549.652
I. Nguồn vốn ,quỹ 1.975.843.251 2.136.322.798
1. Nguồn vốn kinh doanh 1.589.509.474 1.589.509.474
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
3. Chênh lệch tỷ giá (10.523.975) (4.231.038)
4. Quỹ đầu tư phát triển 350.056.844 350.056.844
5 .Quỹ dự phòng tài chính 46.800.908 46.800.908
6 .lợi nhuận chưa phân phối 154.186.610
II. Nguồn kinh phí , quỹ khác 261.226.854 561.226.854
1.Quĩ dự phòng trợ cấp mât việc 24.147.905 24.147.905
2.Quỹ khen thưởng phúc lợi 237.078.949 237.078.949
TỔNG NGUỒN VỐN 4.817.481.025 5.180.466.149
SVTH: NGỒ ĐÌNH TÙNG Trang 19
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Đoàn Việt Hùng
(Nguồn:phòng kế toán công ty TNHH Công Nghệ Và Nhân Lực ITO ) [2]
- Từ tình hình thực tế nêu trên, qua bảng cân đối kế toán có thể đánh giá khái quát như
sau:
* Tổng tài sản mà công ty đang quản lý và sử dụng ở thời điểm quí III là

5.180.466.149 đồng ,tăng tuyệt đối so với quí II là 362.985.124 đồng với tỷ lệ tương
đối là 7,53%.điều này cho thấy quy mô của công ty đã tăng lên nhiều so với quí
II.Trong nền kinh tế thị trường hiện nay,để có thể duy trì và mở rộng thị trường,để có
thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp cùng nghành khác thì việc mở rộng qui mô
vốn kinh doanh là điều hợp lý.
* Thuế quí III giảm so với quí II điều này có 2 trường hợp:
- Trường hợp 1: Công ty đã tận dụng được các chỉ tiêu chi phí hoặc các khoản
phải thu để làm giảm LN trước thuế để tốt đa hóa lợi nhuận cho công ty.
- Trường hợp 2: Với tình hình kinh tế của Việt Nam vào những tháng cuối năm
có nhiều biến động, điều này làm cho tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cũng
không thể nằm ngoài sự ảnh hưởng.
2.2.1.1.Đánh giá khái quát sự biến động tài sản:
Bảng 2.2:Sự biến động tài sản
Đơn vị tính :VNĐ
Chỉ tiêu
Quí II Quí III Chênh lệch
Số tiền
Tỉ
trọng
%
Số tiền
Tỉ
trọng
%
Số tiền Tỉ lệ %
A.Tài sản
ngắn hạn 3.982.634.946 82,67 4.462.831.980 86,15 480.197.034 12,06
SVTH: NGỒ ĐÌNH TÙNG Trang 20
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Đoàn Việt Hùng
B.tài sản

dài hạn
834.846.079 17,33 717.634.169 13,85 -117.211.910 -14,04
Tổng
cộng 4.817.481.025 100 5.180.466 149 100 2.082.348.711 43,22
(Nguồn:phòng kế toán công ty TNHH Công Nghệ Và Nhân Lực ITO ) [2]
Qúi II Qúi II
Bi u th hi n s so sánh v ph n tài s n gi a 2 quí II và IIIể đồ ể ệ ự ề ầ ả ữ
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy ở thời điểm quí II tỷ trọng của tài sản ngắn hạn cao hơn
tỷ trọng của tài sản đai hạn .Bởi đây là công ty thương mại nên sự phân bổ này được
coi là bình thường .Ngoài ra khi xem xét tổng tài sản quí III so với quí II ta thấy tổng
tài sản tăng 2.082.348.711đ tương ứng với tỷ lệ tăng 43,22%, nguyên nhân chủ yếu là
do tài sản lưu động quí III tăng 480.197.034 đ tương úng với tỷ lệ tăng 12,06% so với
quí II.
2.2.1.2. Đánh giá khái quát sự biến động của nguồn vốn:
Bảng 2.3:sự biến động nguồn vốn
Đơn vị tính :VNĐ
Chỉ tiêu
Quí II Quí III Chênh lệch
Số tiền Tỉ
trọng
Số tiền Tỉ
trọng
Số tiền Tỉ lệ
%
SVTH: NGỒ ĐÌNH TÙNG Trang 21
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Đoàn Việt Hùng
% %
1.Nợ phải
trả 2.580.410.920 53,57 2.782.916.497 53,72 202.505.577
7,85

2.Nguồn
vốn chủ sở
hữu 2.237.070.105 46,43 2.397.549.652 46,28 160.479.547 7,174
Tổng cộng
4.817.481.025 100 5.180.466.149 100

362.985.124 7,5
(Nguồn:phòng kế toán công ty TNHH Công Nghệ Và Nhân Lực ITO ) [2]

Qúi II Qúi II
Bi u th hi n s so sánh v ph n ngu n v n gi a 2 quí II và IIIể đồ ể ệ ự ề ầ ồ ố ữ
SVTH: NGỒ ĐÌNH TÙNG Trang 22
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Đoàn Việt Hùng
Đọc số liệu bảng trên ta thấy ở thời điểm quí III so với quí II tỷ trọng của nợ phải trả
tăng còn tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu giảm.
Tổng nguồn vốn công ty ở thời điểm quí III so với quí II tăng 362.985.124
đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 7,5% nguyên nhân dẫn đến tình hình này là:
Nợ phải trả tăng 202.505.577 đồng với tỷ lệ tăng
7,85%.
nguồn vốn chủ sở hữu tăng
160.479.547 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 7,174 %
Qua phân tích tình hình trên ta thấy quy mô hoạt động kinh doanh của công ty
đang phát triển, có thể nói đây là một dấu hiệu tốt, khả quan về tình hình tài sản của
công ty. Các khoản như: tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn đều tăng chứng tỏ tình hình
hoạt động kinh doanh của công ty đang trên đà phát triển, tuy nhiên khoản mục nợ
phải trả tăng bởi vì công ty cần nhiều vốn để mở rộng quy mô hoạt động.
SVTH: NGỒ ĐÌNH TÙNG Trang 23
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Đoàn Việt Hùng
2.2.2.Dựa vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
 Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh :là báo cáo tài chính tổng hợp

phản ánh tổng quát tình hình và kết quả trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác,
tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước về thuế và các khoản phải
nộp khác.
Báo cáo hoạt đông kinh doanh gồm 2 phần:
 Phần 1: Lãi, lỗ:
Phản ánh tình hình và Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao
gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác.
Tất cả chỉ tiêu này đều trình bày tổng quát số phát sinh trong kỳ báo cáo, số liệu
kỳ trước (để so sánh) số luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm các chỉ tiêu tổng hợp sau:
- Tổng doanh thu
- Các khỏan giảm trừ
+ Doanh thu phần
+Giá vốn hàng bán
+ Lợi nhuận gộp
+ Chi phí bán hàng
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
+ Lợi nhuận khác
+ Tổng hợp lợi nhuận trước thuế
+ Tổng hợp sau thuế
 Phần 2:
+ Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước:
SVTH: NGỒ ĐÌNH TÙNG Trang 24
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Đoàn Việt Hùng
+ Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước về: thuế, phí,
lệ phí và các khoản phải nộp khác.
+ Ngoài ra trong bảng cân đối KQHĐKD ta còn có thể tìm thấy được
sự biểu hịên của một số chỉ tiêu khác như: Lợi tức gộp + Doanh thu

thuần, Tổng lợi tức trước thuế , thuế lợi tức phải nộp.
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
Đvt:vnđ
Chỉ Tiêu Quí II Quí III
- Tổng doanh thu 6.000.000.000 7.002.835.328
- Các khoản giảm trừ 0 0
1 .Doanh thu thuần 6.000.000.000 7.002.835.328
2 .Giá vốn hàng bán 6.148.205.903 6.200.000.000
3 .Lợi nhuận gộp 400.629.425 454.000.000
4 .Chi phí bán hàng 130.000.000 146.026.693
5 .Chi phí quản lý doanh nghiệp 175.990.000 200.001.582
6 .Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh
102.611.150 100.000.000
-Thu nhâp hoạt động tài chính 3.009330 4.900.000
-Chi phí hoạt động tài chính 0 0
7.Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 3.009.330 4.900.000
-Thu nhập khác 400.000 244.477
-Chi phí khác 0 0
8.Lợi nhuận khác 400.000 244.477
9. Tổng lợi nhuận trước thuế 85.000.000 111.513.260
10. Thuế TNDN phảiNộp nộp 21.250.000 27.878.315
11.Lợi nhuận sau thuế 63.750.000 83.634.945
SVTH: NGỒ ĐÌNH TÙNG Trang 25

×