MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
A. LỜI MỞ ĐẦU 1
B. NỘI DUNG CHÍNH 3
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 3
1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp 3
2. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 3
3. Chức năng và nhiệm vụ công ty 6
4. Quy mô của công ty [4] 6
5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển 8
6. Tổ chức quản lý và sản xuất 9
6.1 Tình hình tổ chức bộ máy quản lý [4] 9
6.2 Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công Ty TNHH SX TM Phong Thạnh [4] 10
6.2.1 Các chính sách và chế độ kế toán áp dụng 10
6.2.2 Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán 11
6.2.3 Tổ chức bộ máy kế toán 12
6.3 Trình bày đặc điểm quy trình công nghệ 14
6.3.1 Sơ đồ sản xuất 14
6.3.2 Giải thích sơ đồ 14
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH 15
1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 15
1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 15
1.1.1 Quá trình bán hàng 15
1.1.2 Kết quả kinh doanh 15
1.2 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 16
1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 16
1.4 Ý nghĩa của kế toán bán hàng 16
2. Các phương pháp tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại 17
2.1. Phương pháp bán buôn hàng hoá 17
2.1.1. Khái niệm 17
2.2 Bán lẻ hàng hoá 18
2.2.1. Khái niệm 18
2.2.2. Đặc điểm 18
2.3 Phương pháp bán hàng đại lý 18
2.4 Phương pháp bán hàng trả chậm trả góp 18
2.5 Phương thức hàng đổi hàng 19
3. Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 19
3.1 Chứng từ sử dụng 19
3.2 Tài khoản sử dụng 19
3.3 Phương thức tính giá vốn hàng bán 20
3.3.1. Phương thức giá đơn vị bình quân (bình quân gia quyền) 20
3.3.2. Phương pháp nhập trước xuất trước 20
3.3.3. Phương pháp nhập sau xuất trước 20
3.3.4. Phương pháp tính theo giá đích danh 21
3.3.5. Phương pháp giá hạch toán 21
3.4 Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ 21
3.5 Phương pháp hạch toán tổng hợp 21
3.5.1.Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên 21
3.5.1.1 Hạch toán tiêu thụ hàng hoá ở các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ 21
3.5.1.2 Hạch toán tiêu thụ hàng hoá ở các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
trực tiếp 28
3.5.2. Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ 28
3.6 Hạch toán tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh 29
3.6.1 Hạch toán chi phí bán hàng 29
3.6.1.1 Khái niệm 29
3.6.1.2 TK sử dụng 29
3.6.1.3 Phương pháp hạch toán 30
3.6.2 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 31
3.6.2.1 Khái niệm 31
3.6.2.2 Tài khoản sử dụng 31
3.6.2.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 32
3.6.3 Tài khoản sử dụng 33
3.6.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 33
3.7 Hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 34
3.7.1 Các khái niệm 34
3.7.2 TK sử dụng 34
3.7.3 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: 35
3.8 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 35
4. Các hình thức kế toán 36
4.1. Hình thức nhật ký chung 36
4.2 Hình thức kế toán trên máy vi tính 37
4.2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán máy trên máy vi tính 37
4.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
(Sơ đồ 13) 38
1. Kế toán doanh thu 39
1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 39
Nhiệm vụ của kế toán trong công ty là theo dõi tình hình thực tế hàng ngày của công ty
xem có phát sinh nghiệp vụ kinh tế nào thì phản ánh và ghi sổ, thu thập đưa số liệu vào
phần mềm máy vi tính và đưa vào sổ kế toán có liên quan hàng ngày luôn 41
Từ các chứng từ gốc phát sinh trong tháng như: phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu
thu, phiếu chi, hóa đơn bán hàng kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, các sổ kế toán chi
tiết sau đó đưa vào sổ cái các tài khoản có liên quan 41
1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 41
1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 43
1.4 Kế toán các khoản thu nhập khác 43
2. Kế toán chi phí họat động 44
2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 44
2.2 Kế toán chi phí bán hàng 45
2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 46
2.4 Kế toán chi phí họat động tài chính 47
2.5 Kế toán chi phí khác 48
2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 48
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu mà doanh nghiệp phải nộp cho
ngân sách Nhà Nước 48
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm : chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí
thuế thu nhập hoãn lại 48
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 02 tài khoản cấp II: 48
TK 8211 : chi phí thuế TNDN hiện hành 48
TK 8212 : chi phí thuế TNDN hoãn lại 48
3. Kế toán xác định kết quả họat động kinh doanh 50
3.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng và luân chuyển chứng từ 50
3.2 Tài khoản sử dụng 50
Đơn vị: Cty TNHH SX TM Phong Thạnh 52
Địa chỉ: Lô B2 19-20 KCN Tân Đông Hiệp B – Dĩ An – Bình Dương 52
PHIẾU THU 52
Ngày 05 tháng 03 năm 2010 52
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Hoa 52
Địa chỉ: DNTN Vinh Phong 52
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng cho Phong Thạnh 52
Số tiền: 61.095.415 (Viết bằng chữ): sáu mươi mốt triệu, không trăm chín lăm ngàn,bốn
trăm mười lăm ngàn 52
Kèm theo: 02 chứng từ gốc 52
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập Thủ quỹ 52
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 52
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Sáu mươi mốt triệu, không trăm chín lăm ngàn,bốn
trăm mười lăm ngàn 52
Đơn vị: Cty TNHH SX TM Phong Thạnh 53
Địa chỉ: Lô B2 19-20 KCN Tân Đông Hiệp B – Dĩ An – Bình Dương 53
PHIẾU CHI 53
Ngày 28 tháng 03 năm 2010 53
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn An 53
Địa chỉ: Công ty TNHH Tiến Đạt 53
Lý do nộp:Chi tiền xăng xe của công ty 53
Số tiền: 3.602.801 (Viết bằng chữ): Ba triệu, sáu trăm lẻ hai ngàn, tám trăm lẻ một đồng.
53
Kèm theo: 02 chứng từ gốc 53
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập Thủ quỹ 53
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 53
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Ba triệu, sáu trăm lẻ hai ngàn, tám trăm lẻ một
đồng 53
PHIẾU XUẤT KHO 54
Ngày 05 tháng 03 năm 2010 54
Số: 01/05 54
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Nam 54
Địa chỉ: DNTN Vinh Phong 54
Lý do xuất kho: Xuất bán hàng hóa 54
Xuất tại kho: (ngăn,lô) A Địa điểm: Cty TNHH SX TM Phong Thạnh 54
Số tt 54
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư 54
Mã số 54
Đơn vị tính 54
Số lượng 54
Đơn giá 54
Thành tiền 54
Theo chứng từ 54
Thực xuất 54
A 54
B 54
C 54
D 54
1 54
2 54
3 54
4 54
01 54
Xe đẩy dân dụng 54
cái 54
248 54
248 54
223.956,8 54
55.541.286 54
x 54
x 54
x 54
x 54
x 54
x 54
Cộng 54
x 54
x 54
x 54
x 54
55.541.286 54
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi năm triệu, năm trăm bốn mốt ngàn, hai trăm
tám sáu đồng 54
Số chứng từ kèm theo: 01 54
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận hàng Người lập Thủ kho 54
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 54
HÓA ĐƠN 55
GIÁ TRỊ GIA TĂNG 55
Liên: 03 55
Ngày 05 tháng 03 năm 2010 55
Đơn vị bán hàng: Cty TNHH SX TM Phong Thạnh 55
Địa chỉ: Lô B2 19-20 KCN Tân Đông Hiệp B – Dĩ An – Bình Dương 55
Số tài khoản: 55
Điện thoại: MS: 55
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Nam 55
Tên đơn vị: DNTN Vinh Phong 55
Địa chỉ: 59- Âu Cơ- Q11- TP.HCM 55
Số tài khoản: 55
Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MS: 55
S tt 55
Tên hàng hóa, dịch vụ 55
Đơn vị tính 55
Số lượng 55
Đơn giá 55
Thành tiền 55
01 55
Xe đẩy dân dụng 55
cái 55
248 55
223.956,8 55
55.541.286 55
x 55
x 55
x 55
x 55
x 55
x 55
Cộng tiền hàng: 55.541.286 55
Thuế suất GTGT: 10% tiền thuế GTGT: 5.554.129 55
Tổng cộng tiền thanh toán: 61.096.415 55
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi mốt triệu, không trăm chín lăm ngàn, bốn trăm mười
lăm đồng 55
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng 55
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) 55
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG 56
Liên: 03 56
Ngày 05 tháng 03 năm 2010 56
Đơn vị bán hàng: Cty TNHH SX TM Phong Thạnh 56
Địa chỉ: Lô B2 19-20 KCN Tân Đông Hiệp B – Dĩ An – Bình Dương 56
Số tài khoản: 56
Điện thoại: MS: 56
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Nam 56
Tên đơn vị: DNTN Vinh Phong 56
Địa chỉ: 59- Âu Cơ- Q11- TP.HCM 56
Số tài khoản: 56
Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MS: 56
S tt 56
Tên hàng hóa, dịch vụ 56
Đơn vị tính 56
Số lượng 56
Đơn giá 56
Thành tiền 56
01 56
Xe đẩy dân dụng 56
cái 56
248 56
223.956,8 56
55.541.286 56
x 56
x 56
x 56
x 56
x 56
x 56
Cộng tiền hàng: 55.541.286 56
Số tiền viết bằng chữ: năm mươi năm triệu,năm trăm bốn mốt ngàn, hai trăm tám sáu
đồng 56
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng 56
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) 56
56
Trong tháng 03 Cty TNHH SX TM Phong Thạnh phát sinh nhiều những chứng từ
liên quan đến quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, mà phạm vi nghiên
cứu đề tài còn hẹp nên những chứng từ gốc còn lại sẽ được đưa vào bảng liệt kê chứng
từ như sau: 57
BẢNG LIỆT KÊ CHỨNG TỪ 57
Tháng 03 năm 2010 57
stt 58
Chứng từ 58
Diễn giải 58
Số tiền 58
Số 58
ngày 58
01 58
HĐ10967 58
05/03 58
Bán hàng cho DNTN Vinh Phong 58
61.095.415 58
02 58
Px01 58
05/03 58
GVHB 58
49.949.312 58
03 58
Pt01 58
05/03 58
Thu tiền từ bán hàng 58
61.095.415 58
04 58
HĐ19564 58
05/03 58
Bán hàng cho cty Brosch 58
626.273.440 58
05 58
Px02 58
05/03 58
GVHB 58
444.691.200 58
06 58
HĐ19578 58
05/03 58
Xuất bán hàng cho cty Brosch 58
599.044.160 58
07 58
Px03 58
05/03 58
GVHB 58
425.356.800 58
08 58
HĐ327 58
03/03 58
Phí chuyển phát nhanh 58
498.805 58
09 58
HĐ88627 58
04/03 58
Thuê xe phải trả cho HTX Tân Thành 58
450.000 58
10 58
HĐ22059 58
11/03 58
Phí cài đặt tổng đài 58
1.027.400 58
11 58
HĐ67755 58
14/03 58
Thuê phòng nghỉ dịch vụ 58
3.246.100 58
12 58
HĐ1846 58
16/03 58
Bán hàng cho DNTN Vinh Phong 58
62.228.879 58
13 58
Px04 58
16/03 58
GVHB 58
46.024.440 58
14 58
Pt02 58
16/03 58
Thu tiền từ bán hàng 58
62.228.879 58
15 58
HĐ10975 58
17/03 58
Bán hàng cho cty Minh Kha 58
886.325.000 58
16 58
Px05 58
17/03 58
GVHB 58
664.600.000 58
17 58
HĐ30119 58
16/03 58
Cước vận chuyển nội bộ 58
5.315.970 58
18 58
HĐ30450 58
16/03 58
Cước vận chuyển quốc tế 58
57.523.628 58
19 58
HĐ633 58
21/03 58
Cước phí DHL Express 58
919.019 58
20 58
HĐ12951 58
23/03 58
Bán hàng cho cty TNHH Bình Minh 58
522.996.650 58
21 58
Px06 58
23/03 58
GVHB 58
644.600.000 58
22 58
HĐ90224 58
24/03 58
Chi tiếp khách 58
543.000 58
23 58
HĐ18752 58
25/03 58
Bán hàng cho DNTN Trường Giang 58
941.510.790 58
24 58
Px07 58
25/03 58
GVHB 58
657.655.200 58
25 58
Pt03 58
25/03 58
Thu tiền bán hàng 58
941.510.790 58
26 58
HĐ14241 58
25/03 58
Tiền cước điện thoại 58
15.188.142 58
27 58
HĐ98858 58
28/03 58
Phí bảo hiểm 58
1.723.018 58
28 58
HĐ980 58
28/03 58
Tiền xăng xe công ty 58
3.602.801 58
29 58
Pc01 58
28/03 58
Chi tiền xăng xe 58
3.602.801 58
30 58
Pc02 58
29/03 58
Chi tiền thuê xe 58
450.000 58
31 58
Pt04 58
30/03 58
Thu thừa tiền hàng 58
4.000.000 58
32 58
BBXL 58
31/03 58
Xử lý thanh toán do thừa tiền hàng 58
1.900.000 58
33 58
BBXL 58
31/03 58
Thanh toán dư các khoản chi phí 58
150.000 58
34 58
GBNH 58
31/03 58
Lãi do chênh lệch tỷ giá 58
12.963.752 58
35 59
GBNH 59
31/03 59
Trả lãi vay ngân hàng 59
45.789.203 59
36 59
GBNH 59
31/03 59
Công ty chịu lỗ chênh lệch tỷ giá 59
10.456.485 59
37 59
HĐ36572 59
31/03 59
Tiền nước uống ở bộ phận văn phòng 59
960.000 59
38 59
BPBKH 59
31/03 59
Trích KHTSCĐ 59
363.055 59
39 59
BPBTL 59
31/03 59
Tiền lương phải trả 59
14.962.467 59
40 59
BPBTL 59
31/03 59
Trích BH các loại 59
3.673.111 59
41 59
BPBCCDC 59
31/03 59
Chi phí phân bổ CCDC 59
53.188.800 59
42 59
KH 59
31/03 59
Khấu hao TSCĐ 59
8.942.800 59
43 59
TT 59
31/03 59
Thuế GTGT phải nộp 59
177.378.190 59
44 59
TKT 59
31/03 59
Chi phí thuế TNDN phải nộp 59
186.144.918 59
45 59
KC 59
31/03 59
Kết chuyển GVHB 59
2.568.053.152 59
46 59
KC 59
31/03 59
Kết chuyển CPTC 59
56.265.688 59
47 59
KC 59
31/03 59
Kết chuyển CPBH 59
64.285.763 59
48 59
KC 59
31/03 59
Kết chuyển CPQLDN 59
103.825.621 59
49 59
KC 59
31/03 59
Kết chuyển DTBH 59
3.522.096.144 59
50 59
KC 59
31/03 59
Kết chuyển DT HĐTC 59
12.963.752 59
51 59
KC 59
31/03 59
Kết chuyển CP khác 59
2.050.000 59
52 59
KC 59
31/03 59
Kết chuyển thu nhập khác 59
4.000.000 59
53 59
KC 59
31/03 59
Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp 59
186.144.918 59
KC 59
31/03 59
Kết chuyển lãi 59
558.434.754 59
CỘNG 59
1.379.077.317*10^10 59
Từ những chứng từ gốc phát sinh trong tháng như: phiếu xuất kho, hóa đơn
GTGT, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn bán hàng kế toán ghi vào sổ nhật ký chung 60
SỔ NHẬT KÝ CHUNG 61
Tháng 03 năm 2010 61
Đvt: Đồng Việt Nam 61
Ngày tháng GS 62
Chứng từ 62
Diễn giải 62
Đã ghi sổ cái 62
STT dòng 62
SH TKĐƯ 62
Công SPS 62
Số 62
ngày 62
Nợ 62
có 62
05/03 62
HĐ10967 62
05/03 62
BH cho DNTN Vinh Phong 62
1 62
111 62
61.095.415 62
DT bán hàng 62
2 62
511 62
55.541.286 62
Thuế VAT đầu ra 62
3 62
3331 62
5.554.129 62
05/03 62
Px01 62
05/03 62
GVHB 62
4 62
632 62
49.949.312 62
5 62
155 62
49.949.312 62
05/03 62
HĐ19564 62
05/03 62
Bán hàng cho công ty Brosch 62
6 62
131 62
626.273.440 62
7 62
511 62
626.273.440 62
05/03 62
Px02 62
05/03 62
GVHB 62
8 62
632 62
444.691.200 62
9 62
155 62
444.691.200 62
05/03 62
HĐ19578 62
05/03 62
Bán hàng XK cho cty Brosch 62
10 62
131 62
599.044.160 62
11 62
511 62
599.044.160 62
05/03 62
Px03 62
05/03 62
GVHB 62
12 62
632 62
425.356.800 62
13 62
155 62
425.356.800 62
16/03 62
HĐ18464 62
16/03 62
Bán hàng cho Vinh Phong 62
14 62
111 62
62.228.879 62
DT bán hàng 62
15 62
511 62
56.571.708 62
Thuế VAT 62
16 62
3331 62
5.657.171 62
16/03 62
Px04 62
16/03 62
GVHB 62
17 62
632 62
46.024.440 62
18 62
155 62
46.024.440 62
17/03 62
HĐ10975 62
17/03 62
Bán hàng cho cty Minh Kha 62
19 62
131 62
886.325.000 62
DT bán hàng 62
20 62
511 62
805.750.000 62
Thuế VAT 62
21 62
3331 62
80.575.000 62
17/03 62
Px05 62
17/03 62
GVHB 62
22 62
632 62
644.600.000 62
23 62
155 62
644.600.000 62
23/03 62
HĐ12951 62
23/03 62
Bán hàng cho cty TNHH Bình Minh 62
24 62
131 62
522.996.650 62
25 62
511 62
522.996.650 62
23/03 62
Px06 62
23/03 62
GVHB 62
26 62
632 62
299.776.200 62
27 62
155 62
299.776.200 62
25/03 62
HĐ18752 62
25/03 62
Bán hàng cho Trường Giang 62
28 62
111 62
941.510.790 62
DT bán hàng 62
29 62
511 62
855.918.900 62
Thuế VAT 63
30 63
3331 63
85.591.890 63
25/03 63
Px07 63
25/03 63
GVHB 63
31 63
632 63
657.655.200 63
32 63
155 63
657.655.200 63
28/03 63
HĐ98858 63
28/03 63
Chi phí bán hàng trả cho Bảo Minh 63
33 63
641 63
1.566.380 63
VAT đầu vào 63
34 63
133 63
156.338 63
35 63
331 63
1.723.018 63
16/03 63
HĐ30119 63
16/03 63
Cước vận chuyển 63
36 63
641 63
4.832.700 63
37 63
133 63
483.270 63
38 63
331 63
5.315.970 63
16/03 63
HĐ30450 63
16/03 63
Phí vận chuyển phải trả 63
39 63
641 63
57.523.628 63
40 63
331 63
57.523.628 63
31/03 63
BPBKH 63
31/03 63
KHTSCĐ 63
41 63
641 63
363.055 63
42 63
214 63
363.055 63
20/03 63
HĐ327 63
20/03 63
Chi phí tiền điện cho cty Viễn Thông 63
43 63
642 63
453.459 63
VAT đầu vào 63
44 63
133 63
45.346 63
45 63
331 63
498.805 63
21/03 63
HĐ633 63
21/03 63
Cước phí Express 63
46 63
642 63
835.472 63
47 63
133 63
83.547 63
48 63
331 63
919.019 63
31/03 63
HĐ36572 63
31/03 63
Tiền nước uống 63
49 63
642 63
960.000 63
50 63
331 63
960.000 63
28/03 63
HĐ980 63
28/03 63
Tiền xăng xe 63
51 63
642 63
3.276.092 63
52 63
133 63
327.609 63
53 63
331 63
3.602.801 63
28/03 63
Pc01 63
28/03 63
Chi tiền xăng 63
54 63
331 63
3.602.801 63
55 63
111 63
3.602.801 63
11/03 63
HĐ22059 63
11/03 63
Chi phí cài đặt tổng đài 63
56 63
642 63
934.000 63
VAT đầu vào 63
57 63
133 63
93.400 63
58 63
331 63
1.027.400 63
04/03 64
HĐ88627 64
04/03 64
Tiền thuê xe 64
59 64
642 64
450.000 64
60 64
331 64
450.000 64
04/03 64
Pc02 64
04/03 64
Chi tiền thuê xe 64
61 64
331 64
450.000 64
62 64
111 64
450.000 64
14/03 64
HĐ67755 64
14/03 64
Tiền thuê phòng 64
63 64
642 64
2.951.000 64
VAT đầu vào 64
64 64
133 64
295.100 64
65 64
331 64
3.246.100 64
25/03 64
HĐ14241 64
25/03 64
Cước phí điện thoại 64
66 64
642 64
13.807.402 64
67 64
133 64
1.380.740 64
68 64
331 64
15.188.142 64
24/03 64
HĐ90224 64
24/03 64
Chi tiếp khách 64
69 64
642 64
543.000 64
70 64
331 64
543.000 64
31/03 64
BPBTL 64
31/03 64
Chi lương cuối tháng 64
71 64
642 64
14.692.467 64
72 64
334 64
14.692.467 64
31/03 64
BPBTL 64
31/03 64
Trích BH các loại 64
73 64
642 64
2.791.569 64
74 64
334 64
881.542 64
75 64
338 64
3.673.111 64
31/03 64
BPB 64
31/03 64
Phân bổ chi phí CCDC 64
76 64
642 64
53.188.330 64
77 64
242 64
53.188.330 64
31/03 64
BPBKH 64
31/03 64
Khấu hao TSCĐ 64
78 64
642 64
8.942.800 64
79 64
214 64
8.942.800 64
31/03 64
GBNH 64
31/03 64
Trả lãi vay ngân hàng 64
80 64
635 64
45.789.203 64
81 64
112 64
45.789.203 64
31/03 64
GBNH 64
31/03 64
Lỗ chênh lệch tỷ giá 64
82 64
635 64
10.456.485 64
83 64
331 64
10.456.485 64
31/03 64
BBXL 64
31/03 64
Tiền hàng thừa 64
84 64
811 64
1.900.000 64
85 64
331 64
1.900.000 64
31/03 64
BBXL 64
31/03 64
Chi phí phát sinh thêm 64
86 64
811 64
150.000 64
87 64
111 64
150.000 64
31/03 64
GBNH 64
31/03 64
Thanh toán chênh lệch tỷ giá 64
88 64
112 64
12.963.752 64
89 64
515 64
12.963.752 64
31/03 65
Pt 04 65
31/03 65
Thu thừa tiền hàng 65
90 65
111 65
4.000.000 65
91 65
711 65
4.000.000 65
31/03 65
TT 65
31/03 65
Thuế GTGT phải nộp 65
133 65
177.378.190 65
3331 65
177.378.190 65
31/03 65
KC 65
31/03 65
Kết chuyển GVHB 65
92 65
911 65
2.568.053.152 65
93 65
632 65
2.568.053.152 65
31/03 65
KC 65
31/03 65
Kết chuyển CPTC 65
94 65
911 65
56.265.688 65
95 65
635 65
56.265.688 65
31/03 65
KC 65
31/03 65
Kết chuyển CPBH 65
96 65
911 65
64.285.763 65
97 65
641 65
64.285.763 65
31/03 65
KC 65
31/03 65
Kết chuyển CPQLDN 65
98 65
911 65
103.825.621 65
99 65
642 65
103.825.621 65
31/03 65
KC 65
31/03 65
Kết chuyển DTTN 65
100 65
511 65
3.522.096.144 65
101 65
911 65
3.522.096.144 65
31/03 65
KC 65
31/03 65
Kết chuyển DTHĐTC 65
102 65
515 65
12.963.752 65
103 65
911 65
12.963.752 65
31/03 65
KC 65
31/03 65
Kết chuyển thu nhập khác 65
104 65
711 65
4.000.000 65
105 65
911 65
4.000.000 65
31/03 65
KC 65
31/03 65
Kết chuyển CP khác 65
106 65
911 65
2.050.000 65
107 65
811 65
2.050.000 65
31/03 65
TKT 65
31/03 65
Thuế TNDN 65
108 65
821 65
186.144.918 65
109 65
3334 65
186.144.918 65
31/03 65
KC 65
31/03 65
Kết chuyển CP thuế TNDN 65
110 65
911 65
186.144.918 65
111 65
821 65
186.144.918 65
31/03 65
KC 65
31/03 65
Kết chuyển lãi 65
112 65
911 65
588.434.754 65
113 66
421 66
588.434.754 66
CỘNG 66
1.380.070.117*10^10 66
1.380.070.117*10^10 66
Từ chứng từ gốc ban đầu kế toán vào sổ cái các tài khoản có liên quan. Cuối kỳ
tập hợp các chứng từ có liên quan đến tài khoản 511 như hoá đơn, phiếu thu, giấy báo
có kế toán tính doanh thu thuần, để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế mà doanh
nghiệp đã thực hiện được trong kỳ sản xuất kinh doanh. Đồng thời kế toán kết chuyển
giá vốn hàng bán. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi
phí khác về bên nợ TK911, đồng thời tính doanh thu thuần và kết chuyển doanh thu
thuần về bên có TK 911. Tiến hành so sánh giữa thu nhập và chi phí để xác định lãi, lỗ
từ việc tiêu thụ sản phẫm. Sau đó so sánh giữa chi phí và thu nhập để xác định kết quả
kinh doanh 66
C. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 93
1. Nhận xét và đánh giá 93
1.1 Nhận xét về tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty TNHH SX TM Phong Thạnh 93
1.2 Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công Ty TNHH SX TM Phong Thạnh 94
1.3 Nhận xét về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công Ty TNHH SX TM Phong Thạnh 96
2. Kiến nghị 96
2.1 Kiến nghị về tổ chức quản lý tại Công Ty TNHH SX TM Phong Thạnh 96
2.2 Kiến nghị về công tác kế toán tại Công Ty TNHH SX TM Phong Thạnh 97
2.3 Kiến nghị về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công Ty TNHH SX TM Phong Thạnh 98
101
A. LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, xu hướng hội nhập và toàn cầu hóa nền
kinh tế thế giới diễn ra ngày càng phổ biến mạnh mẽ. Điều đó đã thôi thúc các Công ty
cạnh tranh với nhau và mở rộng quy mô, đầu tư họat động ở nhiều lĩnh vực khác nhau.
Chính vì vậy bất kỳ các Công ty nào cũng quan tâm đến vấn đề “Họat động sản xuất
kinh doanh có đạt hiệu quả hay không?” và để khẳng định được vai trò và vị thế của
mình trên thị trường cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, các
Công ty phải biết nắm bắt thời cơ đúng lúc và tìm cho mình những chiến lược kinh
doanh phù hợp. Nhưng vấn đề đặt ra ở đây là làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?
Xét về mặt tổng thể thì các Công ty sản xuất kinh doanh không những chịu tác
động của qui luật giá trị mà còn chịu tác động của qui luật cung cầu và qui luật cạnh
tranh. Khi sản phẩm của Công ty được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản
phẩm được thực hiện, lúc này Công ty sẽ thu về được một khỏan tiền, khỏan tiền này
được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp tòan bộ chi phí bất biến
và chi phí khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp chính là lợi nhuận.
Phần lớn doanh thu đạt được của Công ty chủ yếu là do quá trình tiêu thụ sản
phẩm. Do đó, việc thực hiện hệ thống thông tin kế toán về doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh đóng một vai trò quan trọng ảnh hưởng lớn đến sự thành công
hay thất bại của một Công ty. Vì vậy nó luôn được các nhà quản lý trong Công ty quan
tâm hàng đầu, những thông tin kế tóan này giúp các nhà quản lý có thể đánh giá được
thực tế hoạt động của Công ty mình ra sao, để từ đó đưa ra được những quyết định
chính xác, những chiến lược kinh doanh phù hợp với tình hình hoạt động của Công ty
mình. Việc tổ chức và thực hiện hệ thống thông tin kế toán khoa học, hợp lý sẽ góp
phần đáng kể vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Nhận thấy được tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong các Công ty nên em đã chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH SX
TM Phong Thạnh” để có thể nắm rõ hơn về tình hình kế toán tại Công ty, nắm được
những mặt hạn chế còn tồn tại và đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện bộ
máy kế toán tại Công Ty TNHH SX TM Phong Thạnh. Qua đó chúng ta cũng thấy
được tầm quan trọng của ngành cơ khí cũng như sự đóng góp của Công ty vào tiến
trình phát triển của đất nước.
Trang 1
Song, do thời gian thực tập có hạn và đây là lần đầu tiên em vận dụng kiến thức
vào thực tế, nên em không thể không tránh khỏi những sai sót. Những ý kiến đóng góp
chân thành của Quý Thầy Cô, Quý Công ty là động lực để em có thể hòan thiện hơn
những kiến thức và những kinh nghiệm trong quá trình công tác sau này.
Hệ thống hóa cơ sở lí luận về kế bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Phân tích thực trạng công tác kế tóan doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH SX TM Phong Thạnh.
Đề ra những giải pháp để hòan thiện công tác kế bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH SX TM Phong Thạnh.
• Đối tượng nghiên cứu:
Tình hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty.
Tình hình tổ chức công tác kế tóan doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty .
• Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi Không gian: Tại Công Ty TNHH SX TM Phong Thạnh.
Phạm vi Thời gian: Từ ngày 01 đến ngày 31 tháng 03 năm 2010.
Quan sát, trực tiếp ghi chép.
Phương pháp thống kê.
Phương pháp so sánh.
Phương pháp phân tích.
Phương pháp tổng hợp.
Đưa ra cách so sánh, phân tích nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và
Xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH SX TM Phong Thạnh và những giải
pháp nhằm tăng doanh thu, tăng lợi nhuận và giảm chi phí tối đa cho Công ty.
Gồm 3 phần:
Phần mở đầu.
Phần nội dung.
Phần kết luận và kiến nghị.
Ngoài ra Bài Báo Cáo còn có Tài liệu tham khảo và Phụ lục đính kèm
-°-°- -°-°-
Trang 2
B. NỘI DUNG CHÍNH
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Tên công ty : CÔNG TY TNHH SX TM PHONG THẠNH
Tên giao dịch quốc tế : PHOTHACO
Là thành viên Hiệp hội cao su nhựa Thành Phố Hồ Chí Minh.
Mở tài khỏan giao dịch tại Ngân Hàng ACB – Phòng giao dịch Dĩ An, Bình
Dương.
2. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
Là một trong những công ty sản xuất hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực :
- Xe đẩy công nghiệp ; Xe đẩy dân dụng.
- Bánh xe đẩy với chủng loại nguyên liệu phong phú: Cao su, PU, TPU, PP,
PA,…
- Các phụ kiện xe đẩy : Càng xe, mâm ghép, mâm hàn.
- Cục canh ; Đệm cầu cảng …
(Nguồn: tại phòng kế toán Công ty) [4]
Công ty TNHH SX TM Phong Thạnh: gồm 02 chi nhánh
• Văn phòng đại diện
Lô IV5 – IV6, đường số 3, KCN Tân Bình, Q. Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thọai: (08) 38155167 – (08) 38155168 Fax: (08)
38155168
• Nhà máy sản xuất
Lô B2 19 – 20 đường số 2, KCN Tân Đông Hiệp B, Dĩ An, Bình Dương
Điện thọai: (0650) 6271467 – (0650) – 6271468 Fax:
(0650) 7371469
Trang 3