Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại lưu hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360 KB, 62 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LƯU HÀ 3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công Ty TNHH Thương Mại Lưu Hà: 3
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 3
1.2.1 Chức năng: 3
1.2.2 Nhiệm vụ: 4
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty: 4
1.3.1 Bộ máy quản lý: 4
1.3.2Chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân và phòng ban: 4
1.4 Tình hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty TNHH Thương Mại Lưu Hà 7
1.4.1 Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty: 7
1.4.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: 7
1.4.3 Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận: 8
1.5 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: 10
1.6 Quy định chung 14
1.7 Quy trình kinh doanh của công ty: 15
CHƯƠNG 2:NỘI DUNG LAO ĐỘNG THỰC TẾ TẠI CÔNG TY TNHH TM LƯU HÀ 17
2.1 Quy trình lao động thực tế 17
2.1.1 Quy trình lao động thực tế tại công ty 17
2.1.2 Giải thích quy trình lao động thực tế 17
2.2 Nội dung báo cáo chuyên môn 18
2.2.1 Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ công ty TNHH TM Lưu Hà 18
2.2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán: 23
2.2.1.3 Kế toán chi phí bán hàng: 29
2.2.1.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 34
2.2.1.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 40
2.2.1.6 Kế toán thu nhập khác: 44
2.2.1.7 Kế toán chi phí khác: 46


2.2.1.8 Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành: 48
2.2.1.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 51
2.3 Mối quan hệ giữa lý thuyết và thực tiển 57
CHƯƠNG 3 58
ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG THỰC TẬP 58
3.1.Nhận thức của sinh viên: 58
3.1.1 Nghề nghiệp bản thân 58
3.1.2 Mối quan hệ giữa các đồng nghiệp trong cơ quan 58
3.2. Kết quả thu hoạch trong quá trình tham gia lao động thực tế : 58
3.2.1 Thu hoạch được những gì? 58
3.2.2. Những gì sinh viên chưa làm được 59
3.2.3. Vai trò và sự hỗ trợ của giáo viên hướng dẫn 59
3.3. KIẾN NGHỊ 59
3.3.1 Kiến nghị về công tác kế toán tại Công ty: 59
3.3.1.1 Bộ máy kế toán: 59
3.3.1.2 Hoạt động bán hàng và tiêu thụ sản phẩm 59
3.3.1.3 Kiến nghị về phía nhà trường: 60
KẾT LUẬN 61
BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam đang vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước, chức năng hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp với mục tiêu lợi nhuận. Vì
lợi nhuận là mối quan tâm lớn của các nhà quản lý doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp
phải có phương thức kinh doanh đúng đắn để đạt được kết quả cao.
Trong bất kỳ doanh nghiệp nào, vấn đề lợi nhuận luôn là vấn đề quan trọng nhất,
quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Chính vì vậy, các chiến lược
phát triển kinh doanh của mỗi doanh nghiệp luôn xoay quanh, tập trung vào việc nâng
cao khả năng cạnh tranh và kết quả kinh doanh.
Thực tế đã cho thấy, để đạt được kết quả kinh doanh cao các doanh nghiệp phải
đẩy mạnh quá trình lưu thông hàng hoá tiêu thụ trên thị trường. Nó là khâu cuối cùng

có tính chất quyết định của cả quá trình kinh doanh. Muốn hàng hóa được lưu thông,
tiêu thụ một cách thuận lợi, mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược tiêu thụ một cách
hợp lý. Bên cạnh đó, tổ chức công tác kế toán tốt là một trong những yếu tố tạo nên sự
hiệu quả. Việc đánh giá cao vai trò của công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá cũng như
xác định kết quả kinh doanh chính là tiền đề cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho
các nhà quản lý có thể đưa ra những chiến lược kinh doanh phù hợp, từ đó nâng cao
khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Trước nhận thức về tầm quan trọng của việc tiêu thụ hàng hoá và xác định kết
quả kinh doanh nên trong thời gian thực tập, tiếp xúc với thực tế tại Công Ty TNHH
Thương Mại Lưu Hà, em đã chọn đề tài "Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Lưu Hà'' làm chuyên đề tốt nghiệp.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 phần chính:
Chương 1 – Tổng quan về Công Ty TNHH Thương Mại Lưu Hà
Chương 2 – Nội dung lao động thực tế tại Công Ty TNHH Thương
Mại Lưu Hà
Chương 3 – Đánh giá nội dung lao động thực tế
Có cơ hội được nghiên cứu và quan sát thực tế công việc kế toán, đặc biệt công
tác kế toán tiêu thụ tại Công ty. Đồng thời với sự hướng dẫn tận tính của GVHD cùng
các cô chú, anh chị cán bộ phòng Tài chính kế toán tại Công ty, em đã hoàn thành báo
cáo chuyên đề về “kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 1
BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
Thương Mại Lưu Hà”. Nhưng do vốn kiến thức có hạn và thời gian tiếp xúc thực tế
không nhiều nên chuyên đề báo cáo tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những sai
sót và nhiều hạn chế. Kính mong quý thầy cô, Ban lãnh đạo cũng như các cô chú, anh
chị trong phòng kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Lưu Hà và các bạn đóng góp
ý kiến, để chuyên đề báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 2
BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LƯU HÀ
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công Ty TNHH Thương Mại Lưu Hà:
Công ty TNHH Thương Mại Lưu Hà được thành lập vào ngày 04/04/1994 do Sở
Kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp vào ngày 04/04/1994. Công ty hoạt động trong
lĩnh vực mua bán, ký gởi, đại lý các mặt hàng chuyên dùng. Đến ngày 02/10/2010
Công ty chuyển đổi mô hình sang Công Ty TNHH Hai Thành Viên theo giấy phép
kinh doanh số 052747 do Sở kế hoach và đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp ngày 02/10/2010
với vốn điều lệ: 5.000.000.000 đ
Hiện nay tên giao dịch và hoạt động của công ty:
 Tên công ty: Công Ty TNHH Thương Mại Lưu Hà
 Địa chỉ: R101 – 102 đường Võ Thị Sáu, P. Thống Nhất, Thành
Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
 Điện thoại: 0613.940.179
 Fax: 0613836726
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
1.2.1 Chức năng:
Công ty chuyên mua bán, đại lý, ký gởi các mặt hàng chuyên dùng:
 Dầu mỡ nhờn, khí đốt hóa lỏng (gas), xi măng
 Dịch vụ môi giới thương mại
 Vận chuyển hàng hóa đường bộ
 Mua bán, sửa chữa, lắp đặt, bảo trì các thiết bị tin học, điện, điện tử, điện
ô tô, thiết bị trường học và văn phòng
 Dịch vụ internet công cộng
 Mua bán, cài đặt, sản xuất, xuất khẩu phần mềm vi tính (trừ cung cấp và
tư vấn áp dụng công nghệ thông tin phần mềm kế toán, kiểm toán)
 Thiết kế website, in ấn (trừ in sách, báo, tạp chí), chế bản điện tử
 Thiết kế lập trình tổng đài nội bộ
 Đại lý mua bán, ký gởi hàng hóa
 Đào tạo tin học, ngoại ngữ
SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 3

BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
1.2.2 Nhiệm vụ:
Đáp ứng yêu cầu của khách hàng về chất lượng sản phẩm, dịch vụ, đảm bảo bàn
giao sản phẩm , hàng hóa theo đúng thời hạn trong hợp đồng.
Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, chấp hành các chính sách kinh tế, pháp
luật của Nhà nước bảo vệ công ty, bảo vệ tài sản, môi trường, giữ gìn trật tự an toàn xã
hội và không ngừng nâng cao đòi sống vật chất, tinh thần cho cán bộ - công nhân viên.
Quản lý sử dụng có hiệu quả tài sản, đầu tư, tiền vốn, máy móc trang thiết bị và
lao động bảo toàn và không ngừng phát triển đồng vốn của công ty, tăng cường sản
xuất với chất lượng đạt yêu cầu, đảm bảo tiến độ sản xuất và giữ vững mối quan hệ tốt
đẹp trong kinh doanh.
Ngoài ra còn nâng cấp trang thiết bị, máy móc trong quá trình làm việc để tăng
năng suất lao động.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty:
1.3.1 Bộ máy quản lý:
Mô hình quản lý của doanh nghiệp được xây dựng phù hợp với đặc điểm hạch
toán kinh tế của ngành
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân và phòng ban:
 Giám đốc:
Là người đứng đầu bộ máy quản lý của Công ty, người đại diện pháp nhân của
công ty, chịu trách nhiệm về tất cả kết quả kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ của Nhà
nước theo quy định hiện hành.
SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 4
Phòng hành
chính
Phòng kế
toán
Phòng kinh
doanh

Phó giám đốc
Giám Đốc
Phòng kỹ
thuật
BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
Điều hành kinh doanh, có quyền quyết định về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
của công ty, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.
Chịu trách nhiệm trước công ty và trước pháp luật về mọi hoạt động của đơn vị
do mình quản lý.
Để thực hiện các trách nhiệm trên Giám đốc có quyền như :
- Quyết định tổ chức bộ máy quản lý trong công ty như: việc lựa chọn, đề bạt, bãi
nhiễm, khen thưởng, kỷ luật với cán bộ công nhân viên theo chính sách pháp luật của
ngành và của nhà nước.
- Giám đốc Công ty có quyền điều hành cao nhất trong Công ty, là người phụ
trách chung toàn bộ hoạt động của Công ty, phụ trách trực tiếp công tác tài chính của
Công ty. Quan hệ giao dịch với khách hàng, tìm kiếm đối tác và ký các hợp đồng kinh
tế. Trực tiếp điều hành Phó giám đốc, trưởng các phòng ban, đội trưởng các đội xây
dựng.
 Phó giám đốc: là người được Giám đốc lựa chọn nhằm mục đích hỗ trợ
giúp Giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh. Chịu trách nhiệm trước pháp luật,
Giám đốc và toàn thể công ty về mọi hoạt động của đơn vị do mình quản lý, những
nhiệm vụ được giao.
 Phòng tổ chức hành chánh:
• Soạn thảo các văn bản nội dung công ty, chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và các quy định khác.
• Quản lý lao động và sử dụng lao động cho các phòng ban, phân xưởng.
Quản lý hành chánh trang thiết bị văn phòng, văn thư.
• Định mức lao động để lập kế hoạch tuyển dụng và đào tạo nâng bậc cho
cán bộ - công nhân viên. Thực hiện các chính sách, chế độ cho lao động.
• Theo dõi quản lý hồ sơ nhân sự, lý lịch cán bộ - công nhân viên, làm

công tác tuyển dụng tham mưu sắp xếp nhân sự khi công ty có nhu cầu.
• Theo dõi lưu trữ tài liệu, công văn trước khi trình lên Ban Giám đốc.
Theo dõi cập nhật các văn bản hành chính, pháp lý của Nhà nước kịp
thời tham mưu cho Ban Giám đốc.
 Phòng kinh doanh:
• Thu thập, phân tích tình hình kinh doanh các mặt hàng chuyên dụng và
các mặt hàng liên quan đến thị trường kinh doanh của công ty. Từ đó ấn
định giá tương ứng nhằm vào mục tiêu cuối cùng là kinh doanh có lãi.
SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 5
BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
• Hoạch định cân đối, đề xuất giá lên Ban Giám Đốc duyệt cho từng thời
điểm, sau đó thông tin về các biểu giá chính thức tới khách hàng, cân
nhắc khả năng giao hàng, số lượng và thời gian.
• Xem xét hợp đồng với khách hàng và thảo luận ý kiến khách hàng để
trình Ban Giám Đốc.
• Lập hợp đồng với khách hàng. Đại diện tiếp xúc, giao dịch với các khách
hàng. Trung gian để chuyển các yêu cầu của khách hàng tới công ty và
từ công ty tới khách hàng.
• Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng và các dự án tiếp xúc với khách
hàng, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, hướng dẫn những nhu cầu cần
thiết trong phạm vi hiểu biết để khách hàng chuẩn bị trước khi mang
hàng vào mạ.
 Phòng kỹ thuật:
• Biên soạn các chỉ tiêu kỹ thuật, các định mức tiêu hao. Lập kế hoạch sửa
chữa, bảo dưỡng định kỳ trang thiết bị. Tổ chức nghiệm thu các vật tư kỹ
thuật, thiết bị sau khi sửa chữa.
• Xem xét các sáng kiến, cải tiến các thiết bị công nghệ. Tham gia đào tạo
nâng bậc cho công nhân. Sơ duyệt các yêu cầu trang thiết bị mua sắm
liên quan đến an toàn lao động, phụ tùng, nhiên liệu.
• Lập biên bản đề xuất xử lý các trường hợp vi phạm an toàn lao động, sử

dụng thiết bị, quy trình, quy phạm.
• Theo dõi hướng dẫn dịch vụ cho phân xưởng. Điều phối sản xuất, theo
dõi công tác môi trường của công ty, quản lý công tác chất lượng của
công tác.
 Phòng kế toán:
• Thực hiện ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác các nhiệm vụ kinh tế phát
sinh, quản lý theo dõi tình hình tài chính, tài sản được giao của công ty.
• Tổ chức thu thập, xử lý các thông tin kinh tế, kiểm tra quá trình thực
hiện kế hoạch, tính toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phân
tích hoạt động kinh tế.
• Thực hiện việc theo dõi các hợp đồng mua bán của công ty với các đối
tác, khách hàng, kiểm tra chứng từ hóa đơn, tình hình thu chi hàng tháng
của công ty.
• Quản lý nguồn vốn công ty nhằm đạt hiệu quả cao nhất, đồng thời giám
sát việc sử dụng vốn, tiền vốn thúc đẩy chế độ hoạch toán kế toán.
SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 6
BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
• Lập kế hoạch tài chính đảm bảo được hoạt động phân phối vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh. Lập báo cáo tài chính và trình lên Ban Giám
Đốc.
1.4 Tình hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty TNHH Thương Mại Lưu Hà
1.4.1 Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty:
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào
ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam
Đồng.
Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền
khác: các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng VN theo tỷ
giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối
năm các khoản tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân

hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán.
Phương pháp hạch toán giá trị hàng tồn kho: theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: bình
quân gia quyền theo tháng.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm
cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể
thực hiện được chúng.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao được ghi trích
theo phương pháp đường thẳng. TSCĐ hữu hình và vô hình được ghi nhận theo giá
gốc. TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận nguyên giá theo giá trị hợp lý hoặc giá trị
hiện tại của tài khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (không bao gồm thuế GTGT) và
các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến TSCĐ thuê tài chính. Trong quá
trình sử dụng. TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và
giá trị còn lại.
1.4.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
Tổ chức bộ máy kế toán là nội dung quan trọng hàng đầu
trong công tác tổ chức kế toán của bất kỳ một công ty, doanh nghiệp nào. Vì chất
lượng của công tác kế toán phụ thuộc trực tiếp vào trình độ chuyên môn, khả năng,
đạo đức nghề nghiệp và sự phân công hợp lý của các nhân viên trong phòng kế toán.
SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 7
BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
Công ty tổ chức bộ máy kế toán tập trung, với hình thức
này tất cả các công việc được tập trung ở phòng kế toán. Toàn bộ nhân viên kế toán
chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Kế Toán Trưởng về nghiệp vụ cũng như về các quan hệ
khác trong lĩnh vực kế toán
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
1.4.3 Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận:
 Kế toán trưởng:

Là người phụ trách về công tác tài chính của công ty và
cũng là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước Ban Giám Đốc về hoạt động tài chính,
đồng thời chịu trách nhiệm tổ chức, điều hành toàn bộ bộ máy kế toán công ty
Tham mưu cho Ban Giám Đốc trong lĩnh vực tài chính, tổ
chức kiểm tra bộ máy kế toán trong nội bộ công ty, các tổ chức trong phòng kế toán.
Hỗ trợ Ban Giám Đốc về các quyết định liên quan đến tiến
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm trước
Ban Giám Đốc về các lĩnh vực khác như:
 Quản lý tiền vốn của công ty.
 Thực hiện đúng pháp lệnh kế toán thống kê và chính sách của
Nhà nước.
 Tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu, số liệu kế toán theo qui định
Nhà nước.
SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 8
Kế Toán Trưởng
Kế toán Tổng hợp
Thủ
quỹ
Kế
toán
thuế

TSCĐ
Kế toán
kho, chi
phí sản
xuất, tính
giá thành
Kế
toán

công
nợ
BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
 Lập và nộp báo cáo quyết toán tài chính kế toán theo đúng qui
định.
 Kế toán tổng hợp:
Báo cáo và chịu trách nhiệm trước Kế Toán Trưởng công
ty về các lĩnh vực:
 Thực hiện chức năng tổng hợp các khoản chi phí và tiến hành lập
các bảng biểu báo cáo lên cho Kế Toán Trưởng.
 Căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra hợp lệ, kế toán định
khoản và ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sau đó ghi vào sổ cái.
 Lập bảng cân đối tài khoản, các bảng tổng hợp chi tiết đối với các
tài khoản có mở chi tiết. Đối chiếu số liệu giữa bảng cân đối tài khoản
với bảng tổng hợp chi tiết.
 Căn cứ vào bảng cân đối tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết đã
đối chiếu lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo tài chính khác cho Kế
Toán Trưởng.
 Kế toán kho, chi phí sản xuất, tính giá thành:
-Báo cáo và chịu trách nhiệm trước Kế Toán Trưởng công ty về các lĩnh vực:
 Theo dõi các nghiệp vụ nhập và xuất hàng hóa đảm bảo với các
phương pháp tính đơn giá xuất của bộ tài chính phù hợp với tình hình
thực tế của công ty.
 Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh chi phí
sản xuất ở các phân xưởng sản xuất.
 Hàng tháng tập hợp chi phí, xác định sản phẩm dở dang và tính
giá thành ở từng phân xưởng sản xuất.
 Tham mưu cung cấp số liệu cho Kế Toán Trưởng về sự lỗ lãi ở
mỗi phân xưởng trong từng thời kỳ.
 Kế toán công nợ:

-Báo cáo và chịu trách nhiệm trước Kế Toán Trưởng công ty về các lĩnh vực:
 Theo dõi nợ của công ty, đảm bảo thu nợ đúng hạn và đủ số cũng
như phải thanh toán cho ngưới bán đúng kỳ.
 Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi vốn bằng tiền và các chứng
từ thanh toán khác.
SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 9
BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
 Thực hiện việc kiểm tra đối chiếu số liệu thường xuyên với thủ
quỹ để đảm bảo đúng giữa thực tế thu, chi và trên sổ sách ghi chép.
 Tổ chức mở sổ chi tiết theo dõi chặt chẽ từng đối tượng thanh
toán cụ thể. Thường xuyên đối chiếu công nợ theo định kỳ.
 Kế toán thuế và TSCĐ:
-Báo cáo và chịu trách nhiệm trước Kế Toán Trưởng công ty về các lĩnh vực:
 Kiểm tra các khoản chi phí sửa chữa TSCĐ, theo dõi ghi chép quá
trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ nhằm đảm bảo việc quản lý, sử dụng
vốn có hiệu quả.
 Tham gia kiểm kê đánh giá hiện trạng việc tăng, giảm TSCĐ ở
công ty.
 Kiểm tra tình hình kê khai thuế tại công ty, lập báo cáo thuế.
 Tiến hành kê khai và nộp thuế vào ngân sách Nhà nước theo đúng
qui định.
 Thủ quỹ:
-Báo cáo và chịu trách nhiệm trước Kế Toán Trưởng công ty về các lĩnh vực:
 Kiểm tra đối chiếu số liệu thường xuyên với kế toán thanh toán để
đảm bảo giám sát chặt chẽ khoản vốn bằng tiền.
 Mở sổ tiền mặt và theo dõi cập nhật số tồn quỹ tiền mặt hàng
ngày. Quản lý số lượng tiền mặt tại công ty và thực hiện việc thu chi
theo lệnh cấp trên.
 Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tiền như: chi trả lương
hàng tháng, chi trả tiền cho khách hàng, cán bộ - công nhân viên.

1.5 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty:
 Chứng từ, sổ sách báo cáo:
 Chứng từ:
Mọi hoạt động kinh tế tài chính phát sinh đều phải lập chứng từ gốc,
chứng từ gốc phải được lập một lần và phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực,
chính xác nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Các chứng từ gốc gồm:
SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 10
BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
- Các chứng từ liên quan đến tài khoản tiền mặt, tiền gởi ngân hàng như:
phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, hóa đơn thuế GTGT;
- Các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng tính lương;
- Bảng kê chứng từ.
 Sổ sách:
Hệ thống sổ sách bao gồm: Chứng từ ghi sổ, bảng kê chi tiết, sổ Đăng ký
Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái, bảng cân đối số phát sinh, các loại Sổ và Thẻ chi tiết.
 Hệ thống tài khoản:
Công ty áp dụng Hệ thống tài khoản được ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng Bộ Tài chính.
 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
1. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ
ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm
căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có
liên quan.
2. Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số
phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái.
Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.

3. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng
nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số
dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải
bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải
bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 11
BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
Sơ dồ: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
 Hệ thống báo cáo tài chính
 Hệ thống báo cáo kế toán quản trị
Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thong tin
kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh t, tài chính trong nội
bộ đơn vị kế toán.
Đối tượng sử dụng thông tin chủ yếu là nhà quản trị bên trong doanh
nghiệp nên không lệ thuộc vào các qui định về chế độ báo cáo của Nhà nước,
người quản lý có thể có những qui định riêng cho mình để các nhà quản trị Công
SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 12
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối
số phát sinh
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
ty có thể nhanh chóng đưa ra những phương hướng và kế hoạch sản xuất tốt
nhất.
Do nhu cầu hoạt động, sản xuất của Công Ty TNHH Cơ Khí A. T. B, các
nhà quản trị Công ty đòi hỏi kế toán phải lập báo cáo quản trị vào mỗi tháng.
 Hệ thống báo cáo tài chính
Kế toán tài chính gắn liền với toàn doanh nghiệp do đó báo cáo của kế toán tài
chính cung cấp phải theo qui định của Nhà nước bao gồm:
 Bảng cân đối kế toán
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
 Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính đòi hỏi tính chính xác cao, khách quan, phản ánh quá
khứ và phải tuân thủ nguyên tắc kế toán. Báo cáo tài chính được lập định kỳ theo quy
định của chế độ báo cáo kế toán.
 Một số chính sách kế toán khác:
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho

Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
 Phương pháp tính giá hàng tồn kho
Công ty tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước
Kế toán toán chi tiết nguyên vật liệu và thành phẩm theo phương pháp ghi thẻ
song song.
 Phương pháp khấu hao tài sản cố định:
Tuân thủ theo tiêu chuẩn kế toán Việt Nam theo quyết định 06/2010QĐ - BTC
ngày 12/12/2010 về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao
TSCĐ theo phương pháp đường thẳng (tuyến tính).
SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 13
BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
Tình hình hoạt động kinh doanh trong 2 năm 2009 – 2010 :
+Kết quả hoạt động kinh doanh :
STT CHỈ TIÊU
NĂM 2009
(Triệu đồng)
NĂM 2010
(Triệu đồng)
2010 SO 2009
Giá trị
(Triệu
đồng)
Tốc độ
tăng
( % )
1 Doanh thu
75.963
96.753 20.790 27,37
2 Chi phí 63.554 78.934 15.380 24,2
3 Lợi nhuận 12.409 17.814 5.405 43,56

1.6 Quy định chung
Qui định về thời gian làm việc :
Thời gian làm việc
+ Sáng:7h đến 11h15
+ Chiều: 1h15 đến 4h30
Cụ thể như sau:
*Cơ cấu thời gian làm việc
- Thời gian làm việc ngày 8 giờ.Người sử dụng lao động và người lao động có
thể thỏa thuận làm thêm giờ, nhưng không quá 4 giờ trong một ngày ,200 giờ trong
một năm.
*Cơ cấu thời gian nghỉ nghơi .
- Người lao động làm việc 8h liên tục thì được nghỉ ít nhất nửa giờ, tính vào
giờ làm việc.
- Mỗi tụần làm việc được nghỉ 1 ngày chủ nhật hàng tuần
 Người lao động được nghỉ làm việc,hưởng nguyên lương những
ngày lễ sau:
- Tết dương lịch : một ngày ( ngày 1 tháng 1 dương lịch ).
- Tết âm lịch : bốn ngày /( ngày cuối năm và ba ngày đầu năm âm lịch).
- Ngày giỗ tổ Hùng Vương : một ngày ( ngày 10 tháng 3 âm lịch ).
- Ngày chiến thắng : một ngày ( ngày 30 tháng 4 dương lịch ).
SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 14
BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
- Ngày quốc tế lao động : một ngày ( ngày 1 tháng 5 dương lịch ).
- Ngày quốc khánh : một ngày ( ngày 2 tháng 9 dương lịch ).
Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì người lao
động được nghỉ bù vào ngày tiếp theo .
 Nghỉ phép , nghỉ việc riêng , nghỉ không hưởng lương .
Người lao động được nghỉ về việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong
những trường hợp sau đây :
- Kết hôn : nghỉ ba ngày

- Con kết hôn : nghỉ một ngày
- Bố mẹ ( cả hai bên chồng và vợ ) chết , vợ hoặc chồng chết , con
chết : nghỉ ba ngày
- Nghỉ việc riêng : nghỉ việc riêng một ngày thì tiền chuyên cần trừ 50% nghỉ
hai ngày trở lên tiền chuyên cần bằng không .
- Nghỉ không hưởng lương : người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao
động để nghỉ không hưởng lương .
+ Qui định phòng cháy chữa cháy của doanh nghiệp :
Để đảm bảo an toàn trang thiết bị của nhà xưởng,cũng như an ninh trật tự của
công ty, doanh nghiệp quy định về nội quy PCCC trong nội bộ doanh nghiệp như sau:
- PCCC là nghĩa vụ của toàn cán bộ,công nhân viên trong công ty,kể cả khách
hàng đến công tác giao dịch tại công ty .
- Cấm không sử dụng củi lửa đun nấu,hút thuốc trong kho,nơi sản xuất,dùng dây
đồng,dây bạc thay cầu chì,dùng dây điện cắm trực tiếp vào ổ cắm điện,để các chất
gây cháy gần cầu chì,bảng điện,dây điện.
- Sắp xếp hàng hoá,vật liệu trong kho gọn gàng sạch sẽ.Xếp riêng từng loại có
khoảng cách ngăn cháy,xếp xa mái nhà,xa tường để tiện việc kiểm tra hàng hoá và
cứu chữa khi cần thiết.Khi sử dụng xăng công nghiệp,hoá chất phải cẩn thận,tuân
theo hướng dẫn sử dụng.
- Khi xuất nhập hàng hoá,xe không được nổ máy trong kho.Phải hướng đầu xe ra
ngoài.
- Không để chướng ngại vật trên lối đi lại.
- Phương tiện,dụng cụ chữa cháy phải để nơi dễ thấy,dễ lấy,không sử dụng vào
mục đích khác .
1.7 Quy trình kinh doanh của công ty:
SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 15
BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
Sơ đồ 1: Sơ đồ quy trình kinh doanh của công ty TNHH TM Lưu Hà
 Diễn giải quy trình kinh doanh của công ty:
- Nguồn hàng nhập từ các công ty trong nước: Các sản phẩm công ty nhập về

từ các công ty như: Công ty Vgas, Công ty CP ĐẦU TƯ HÙNG ANH, Công ty
CP ĐẦU TƯ SX TM KIM PHONG, Công ty CP XD-KD TOÀN MỸ… Người
chịu trách nhiệm tìm nguồn hàng cũng như ký kết các hợp đồng cho công ty
TNHH Lưu Hà là phó giám đốc Hà Duy Cát.
- Công ty TNHH Lưu Hà: Sau khi đã tìm được nguồn cung cấp sản phẩm sẽ
nhập về công ty bán và thu lại lợi nhuận. Phần này sẽ do bộ phận bán hàng của
công ty đảm nhận.
- Bán sỉ và bán lẻ: Đây là 2 phương thức kinh doanh của công ty.
SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 16
Bán lẻ
Nguồn hàng nhập từ các công
ty trong nước
Bán sỉ
Công ty TNHH TM Lưu Hà
BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
CHƯƠNG 2:NỘI DUNG LAO ĐỘNG THỰC TẾ TẠI CÔNG TY
TNHH TM LƯU HÀ
2.1 Quy trình lao động thực tế
Ngày đầu tiên được đi thực tập tại phòng kế toán thuộc công ty TNHH TM Lưu
Hà. Công việc đầu tiên mà em được mọi người giao cho đó là làm quen với các anh
chị trong phòng kế toán. Vì với quan niệm của công ty là: hòa đồng và tương trợ lẫn
nhau mới chính là bí quyết thành công của công ty.
2.1.1 Quy trình lao động thực tế tại công ty.
- Tham quan văn phòng kế toán, học những nội quy làm việc tại văn phòng
- Làm quen với máy tính, máy in, máy fax, may photo.
- Đi photo các loại chứng từ có liên quan cho phòng kế toán
- Làm quen với sổ sách kế toán
- Nghe những anh chị trong phòng kế toán hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn
- Nhập số liệu vào excel
- Chấm công làm việc của công nhân viên

- Đi gữi các loại hồ sơ, hóa đơn qua bưu điện cho đối tác
- Kiểm kho, xem xét lượng hàng tồn
2.1.2 Giải thích quy trình lao động thực tế
Công ty đặc mua các loại hàng hóa theo hợp đồng mua bán với khách hàng và
được phía bán hàng giao hàng tận nơi. Bên mua hàng chỉ việc kiểm kê hàng hóa và ký
nhận giấy giao hàng.
Sau đó bên phía bán hàng xuất hóa đơn và được phòng kế toán của công ty nhận
hóa đơn và hẹn ngày thanh toán công nợ.
Công việc nhận hóa đơn và thanh toán công nợ do chị kế toán trưởng giải quyết
và báo cáo kết quả theo ngày cho Giám Đốc.
Vì công việc giao nhận hàng và đặt hàng cần phải có người biết về chuyên môn
làm việc nên với sinh viên thực tập như tụi em chỉ là người học hỏi và phụ giúp các
công việc vặt thường ngày.
SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 17
BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
2.2 Nội dung báo cáo chuyên môn
2.2.1 Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ công ty TNHH TM
Lưu Hà
2.2.1.1 Doanh thu bán hàng:
2.2.1.1.1 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xác nhận đặt hàng.
2.2.1.1.2 Sổ kế toán:
- Sổ tổng hợp: Sổ chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 511
- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 511
2.2.1.1.3 Tài khoản sử dụng: TK 511
2.2.1.1.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu tại Công ty
• Tháng 1:
Trong tháng 01 tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của tháng là:

135.606.701đ
Nợ TK 131: 149.167.371
Có TK 511: 135.606.701
Có TK 3331: 13.560.670 (135.606.701 x 10%)
• Tháng 2:
Trong tháng 02 tổng doanh thu môi giới TM là: 125.077.000đ:
Nợ TK 131: 137.584.700
Có TK 511: 125.077.000
Có TK 3331: 12.507.700 (125.077.000 x 10%)
• Tháng 3:
Tổng DT bán hàng và ký gửi đại lý là: 98.087.749đ
Nợ TK 131: 107.896.523
Có TK 511: 98.087.749
Có TK 3331: 9.808.774 (98.087.749 x 10%)
SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 18
BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
• Tháng 4:
Tổng doanh thu cài đặt và XK phần mềm vi tính là: 170.145.000đ
Nợ TK 131: 187.159.500
Có TK 511: 170.145.000
Có TK 3331: 17.014.500 170.145.000 x 10%)
• Tháng 5:
Tổng doanh thu đào tạo tin học là: 189.800.205đ
Nợ TK 112: 208.780.225
Có TK 511: 189.800.205
Có TK 3331: 18.980.020 ( 189.800.205 x 10%)
• Tháng 6 :
Tổng doanh thu bán hàng và thiết kế website là: 72.198.275đ0
Nợ TK 112: 79.418.102
Có TK 511: 72.198.275

Có TK 3331: 7.219.827 (72.198.275 x 10%)
• Tháng 7:
Tổng doanh thu vận chuyển hàng đường bộ là: 103.087.000đ
Nợ TK 131: 113.395.700
Có TK 511: 103.087.000
Có TK 3331: 10.308.700 (103.087.000 x 10%)
• Tháng 8:
Tổng doanh thu bán hàng là: 69.874.532đ
Nợ TK 111: 76.755.985
Có TK 511: 69.874.532
Có TK 3331: 6.887.453 (68.874.532 x 10%)
• Tháng 9:
Tổng doanh thu dịch vụ internet là: 90.264.000đ
Nợ TK 131: 99.290.000
Có TK 511: 90.264.000
Có TK 3331: 9.026.400 (90.264.000 x 10%)
SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 19
BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
• Tháng 10:
Tổng doanh thu thiết kế tổng đài nội bộ 120.000.074đ
Nợ TK 131: 132.000.081
Có TK 511: 120.000.074
Có TK 3331: 12.000.007 (120.000.074 x 10%)
• Tháng 11:
Tổng doanh thu dịch vụ môi giới TM: 173.062.073đ
Nợ TK 131: 190.368.280
Có TK 511: 173.062.073
Có TK 3331: 17.306.207 (173.062.073 x 10%)
• Tháng 12:
Tổng doanh thu bán hàng đại lý là: 100.000.000đ

Nợ TK 112: 110.000.000
Có TK 511: 100.000.000
Có TK 3331: 10.000.000 (100.000.000 x 10%)
SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 20
BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
Công ty TNHH TM Lưu Hà
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010
TK 511 :Doanh thu bán hang và dịch vụ
Ngày Số Diển giãi
TK
ĐU
Phát Sinh Nợ Phát sinh Có
30/01
28/02
31/03
30/04
31/05
30/06
31/07
31/08
30/09
31/10
30/11
31/12
31/12
DT01
DT02
DT03
DT04

DT 05
DT 06
DT 07
DT 08
DT 09
DT 10
DT 11
DT 12
Doanh thu bán hàng & cung cấp dv
Doanh thu môi giới TM.
Doanh thu bán hang, ký gửi đại lý
DT cài đặt, XK phần mền vi tính
DT đào tạo tin học
DT bán hang, thiết kế website
DT vận chuyển hang nội bộ
DT bán hang
DT dịch vụ internet
DT thiết kế tổng đài nội bộ
DT dịch vụ môi giới TM
DT bán hang
Kết chuyển DTT
131
131
131
131
131
131
131
131
131

131
131
131
911 1.447.202.609
135.606.701
125.077.000
98.087.749
170.145.000
189.800.205
72.198.275
103.087.000
69.874.532
90.264.000
120.000.074
173.062.073
100.000.000
Tổng phát sinh Nợ : 1.447.202.609
Tổng phát sinh Có: 1.447.202.609
Dư Nợ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Kế toán trưởng
Giám Đốc
SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 21
BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
Công ty TNHH TM Lưu Hà
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vị tính: Đồng
CHỨNG TỪ
TRÍCH YẾU

SỐ HIỆU
TK
SỐ TIỀN
SỐ NGÀY NỢ CÓ NỢ CÓ
123 31/01/2010 Doanh thu bán hàng & CCDV 131 511 135.606.701
124 28/02/2010 Doanh thu môi giới TM 131 511 125.077.000
125 31/03/2010 Doanh thu bán háng, ký gửi Đl 131 511 98.087.749
126 30/04/2010 Doanh thu cài đặt, XK PMVT 131 511 170.145.000
127 31/05/2010 Dt đào tạo tin học 131 511 189.800.205
128 30/06/2010 DT bán hàng, TK website 131 511 72.198.275
129 31/07/2010 DT vận chuyển hàng nội bộ 131 511 103.087.000
130 31/08/2010 DT bán hàng, TK website 131 511 69.874.532
131 30/09/2010 DT dịch vụ internet 131 511 90.264.000
132 31/10/2010 DT Tk tổng đài nội bộ 131 511 120.000.074
133 30/11/2010 DT dịch vụ môi giới bán hàng 131 511 173.062.073
134 31/12/2010 DT bán hàng 131 511 100.000.000
Cộng 1.447.202.609
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 22
BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
Công ty TNHH TM Lưu Hà
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
Tên TK : Doanh thu BH & DV
Năm 2010
NT
GS
CT ghi sổ
Diễn giải
TK

ĐƯ
Số tiền
Số NT Nợ Có
Dư đầu tháng
Số phát sinh
31/01 123 31/01 Doanh thu bán hàng & CCDV 131 135.606.701
28/02 124 28/02 Doanh thu môi giới TM 131
125.077.000
31/03 125 31/03 Doanh thu bán háng, ký gửi Đl 131 98.087.749
30/04 126 30/04 Doanh thu cài đặt, XK PMVT 131 170.145.000
31/05 127 31/05 Dt đào tạo tin học 131 189.800.205
30/06 128 30/06 DT bán hàng, TK website 131 72.198.275
31/07 129 31/07 DT vận chuyển hàng nội bộ 131 103.087.000
31/08 130 31/08 DT bán hàng, TK website 131 69.874.532
30/09 131 30/09 DT dịch vụ internet 131 90.264.000
31/10 132 31/10 DT Tk tổng đài nội bộ 131 120.000.074
30/11 133 30/11 DT dịch vụ môi giới bán hàng 131 173.062.073
31/12 134 31/12 DT bán hàng 131 100.000.000
31/12 Kết chuyển Doanh thu thuần 911
1.447.202.609
Cộng số PS
1.447.202.609 1.447.202.609
Dư cuối tháng
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký tên) (Ký tên)
2.2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán:
2.2.1.2.1 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho;
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn;

SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 23
BÁO CÁO LAO ĐỘNG THỰC TẾ GVHD: NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
- Bảng phân bổ giá vốn, bảng kê hàng hoá mua vào.
2.2.1.2.2 Sổ sách kế toán:
- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết tài khoản 632, hàng hoá có liên quan.
- Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 632
2.2.1.2.3 Tài khoản sử dụng: TK 632 - Giá vốn hàng bán
2.2.1.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu tại Công ty
• Tháng 1:
Tổng giá vốn hàng bán trong tháng là là: 110.543.732đ:
Nợ TK 632: 110.543.732
Có TK 156: 110.543.732
• Tháng 2:
Tổng giá vốn hàng bán trong tháng là là: 94.000.000 đ:
Nợ TK 632: 94.000.000
Có TK 156: 94.000.000
• Tháng 3:
Tổng giá vốn hàng bán trong tháng là: 84.087.749đ
Nợ TK 632: 84.087.749
Có TK 156: 84.087.749
• Tháng 4:
Tổng giá vốn hàng bán trong tháng là: 161.145.000đ
Nợ TK 632: 161.145.000
Có TK 156: 161.145.000
• Tháng 5:
Tổng giá vốn hàng bán trong tháng là: 181.800.205đ
Nợ TK 632: 181.800.205
Có TK 156: 181.800.205
SVTH: LÂM HOÀNG MINH THI Trang 24

×