Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

mạng thông tin kh-cn khu vực đbscl” kết quả bước đầu chương trình hợp tác phát triển cntt trong khu vực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 19 trang )





Mạng thông tin KH-CN khu vực ĐBSCL”
Mạng thông tin KH-CN khu vực ĐBSCL”
kết quả bước đầu chương trình hợp tác
kết quả bước đầu chương trình hợp tác
phát triển CNTT trong khu vực.
phát triển CNTT trong khu vực.


Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Cửu Long

Vị trí địa lý: Cực nam tổ quốc
Vị trí địa lý: Cực nam tổ quốc

Bắc: TP Hồ Chí Minh.
Bắc: TP Hồ Chí Minh.

Tây: Campuchia - Vịnh Thái Lan.
Tây: Campuchia - Vịnh Thái Lan.

Đông và Nam: Biển Đông.
Đông và Nam: Biển Đông.

Diện tích: 39.554 km2 (12% diện
Diện tích: 39.554 km2 (12% diện
tích cả nước)
tích cả nước)



Dân số: 17.600.000 người (năm
Dân số: 17.600.000 người (năm
2000 - 22% dân số cả nước).
2000 - 22% dân số cả nước).

Số đơn vị hành chánh:
Số đơn vị hành chánh:

12 Tỉnh.
12 Tỉnh.

1 TP trực thuộc trung ương.
1 TP trực thuộc trung ương.


Thuận lợi
Thuận lợi

Vùng sản xuất nông nghiệp lớn
Vùng sản xuất nông nghiệp lớn
nhất cả nước (51% sản lượng
nhất cả nước (51% sản lượng
lúa gạo cả nước).
lúa gạo cả nước).

Vùng đất mới trù phú, khí hậu
Vùng đất mới trù phú, khí hậu
thuận lợi, cảnh quan xinh đẹp,
thuận lợi, cảnh quan xinh đẹp,

cây trái tốt tươi.
cây trái tốt tươi.

Có nguồn lợi thủy hải sản
Có nguồn lợi thủy hải sản
phong phú với trữ lượng lớn,
phong phú với trữ lượng lớn,
đa dạng về chủng loại.
đa dạng về chủng loại.


Những mặt yếu kém, tồn tại
Những mặt yếu kém, tồn tại

Cơ sở hạ tầng nông thôn phát
Cơ sở hạ tầng nông thôn phát
triển chậm so với yêu cầu.
triển chậm so với yêu cầu.

Thu nhập bình quân đầu người
Thu nhập bình quân đầu người
còn rất thấp so với mức bình
còn rất thấp so với mức bình
quân chung của cả nước.
quân chung của cả nước.

Tỷ lệ hộ nghèo cao (Năm 2000:
Tỷ lệ hộ nghèo cao (Năm 2000:
15% theo chuẩn 1999)
15% theo chuẩn 1999)


Trình độ dân trí thấp - Giáo dục
Trình độ dân trí thấp - Giáo dục
& đào tạo tuột hậu so với các
& đào tạo tuột hậu so với các
vùng miền khác trong cả nước
vùng miền khác trong cả nước
(xấp xỉ Tây nguyên & Tây Bắc).
(xấp xỉ Tây nguyên & Tây Bắc).


Giải pháp khắc phục
Giải pháp khắc phục

Đầu tư thích đáng về cơ sở hạ
Đầu tư thích đáng về cơ sở hạ
tầng, tạo động lực thúc đẩy kinh
tầng, tạo động lực thúc đẩy kinh
tế - xã hội phát triển.
tế - xã hội phát triển.

Có những giải pháp, kịp thời
Có những giải pháp, kịp thời
nâng cao trình độ dân trí, tạo
nâng cao trình độ dân trí, tạo
được nguồn nhân lực có
được nguồn nhân lực có
chuyên môn, có học vấn.
chuyên môn, có học vấn.


Đưa nhanh tiến bộ khoa học kỹ
Đưa nhanh tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất, phục vụ
thuật vào sản xuất, phục vụ
phát triển kinh tế xã hội theo
phát triển kinh tế xã hội theo
hướng công nghiệp hoá (CNH),
hướng công nghiệp hoá (CNH),
hiện đại hoá (HĐH).
hiện đại hoá (HĐH).


Vai trò của CNTT-TT
Vai trò của CNTT-TT

Để ĐBSCL nhanh chóng rút
Để ĐBSCL nhanh chóng rút
ngắn khoảng cách về phát triển,
ngắn khoảng cách về phát triển,
công nghệ thông tin và truyền
công nghệ thông tin và truyền
thông (CNTT-TT) đóng vai trò rất
thông (CNTT-TT) đóng vai trò rất
quan trọng.
quan trọng.

Bằng công cụ CNTT-TT nhân
Bằng công cụ CNTT-TT nhân
dân ĐBSCL nhanh chóng tiếp
dân ĐBSCL nhanh chóng tiếp

cận các nguồn thông tin nhất là
cận các nguồn thông tin nhất là
thông tin về khoa học - kỹ thuật
thông tin về khoa học - kỹ thuật
phục vụ sự phát triển các mặt
phục vụ sự phát triển các mặt
của đời sống kinh tế - xã hội
của đời sống kinh tế - xã hội
trong vùng.
trong vùng.


Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu

Đưa ra cơ sở khoa học xây dựng mạng thông tin khoa
Đưa ra cơ sở khoa học xây dựng mạng thông tin khoa
học công nghệ (KHCN) phục vụ phát triển sản xuất và đời
học công nghệ (KHCN) phục vụ phát triển sản xuất và đời
sống nhân dân khu vực nông thôn vùng Đồng Bằng Sông
sống nhân dân khu vực nông thôn vùng Đồng Bằng Sông
Cửu Long (ĐBSCL).
Cửu Long (ĐBSCL).



Đề án “M
Đề án “M
ạng thông tin KHCN khu vực ĐBSCL
ạng thông tin KHCN khu vực ĐBSCL



Internet
Cung cấp thông tin KH-CN
Cung cấp thông tin KH-CN
Tiếp nhận thông tin phản hồi
Tiếp nhận thông tin phản hồi


Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu
Đưa ra cơ sở
khoa học xây
dựng mạng
thông tin KHCN
phục vụ phát
triển sản xuất và
đời sống nhân
dân khu vực
nông thôn vùng
ĐBSCL.
1. Xác định nhu cầu thông tin KHCN
phục vụ phát triển sản xuất và
đời sống của nhân dân.
2. Các giải pháp kỹ thuật của mạng
thông tin KHCN khu vực ĐBSCL.
3. Các giải pháp nâng cao năng lực
khai thác thông tin và ứng dụng
KHCN bằng phương tiện CNTT
4. Mô hình tổ chức, quản lý, điều

hành và cơ chế hoạt động của
mạng thông tin KHCN.


Nội dung 1

Điều tra xác định hiện trạng và nhu
cầu thông tin KHCN phục vụ phát
triển sản xuất và đời sống của nhân
dân khu vực nông thôn vùng ĐBSCL.


Yêu cầu
Yêu cầu

Điều tra nhu cầu thông tin KHCN trong các lĩnh vực
sản xuất và đời sống.

Điều tra, đánh giá hiện trạng các nguồn và mạng
lưới cung cấp thông tin.

Điều tra, đánh giá khả năng duy trì và phát triển bền
vững các nguồn cung cấp thông tin KHCN hiện nay.

Đề xuất giải pháp toàn diện hệ thống cung cấp
thông tin KHCN cho người dân nông thôn.


Nội dung 2


Các giải pháp kỹ thuật của mạng
thông tin KHCN khu vực ĐBSCL
Internet
Mekong
Mekong
Portal
Portal
Số hoá
dữ liệu
Hệ thống
thông tin
Cổng thông
tin điện tử
Mạng truy
cập thông tin
Internet


Yêu cầu
Yêu cầu

Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin KHCN phục vụ
phát triển sản xuất và đời sống.

Xác định các yêu cầu kỹ thuật và thiết kế khung
cổng thông tin điện tử (Portal).

Giải pháp kiến trúc cho mạng thông tin khu vực
ĐBSCL  mô hình phân cấp .


Qui hoạch mạng lưới các điểm khai thác thông tin
KHCN tuyến cơ sở.


Nội dung 3

Các giải pháp nâng cao năng lực khai
thác thông tin và ứng dụng KHCN
bằng phương tiện CNTT.
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
HUB
HUB
MODEM
MODEM
Internet
Mekong
Mekong
Portal
Portal


Yêu cầu
Yêu cầu

Nâng cao năng lực ứng dụng CNTT và khai thác
thông tin KHCN trên mạng Internet.

Nâng cao năng lực ứng dụng KHCN cho người dân
bằng phương tiện CNTT.


Thử nghiệm và đánh giá các giải pháp nâng cao
năng lực khai thác thông tin và ứng dụng KHCN.

Giải pháp thúc đẩy phát triển mạng lưới các điểm
khai thác thông tin KHCN tuyến cơ sở theo hướng xã
hội hoá.


Nội dung 4

Mô hình tổ chức, quản lý, điều hành
và cơ chế hoạt động của mạng
thông tin KHCN.


Yêu cầu
Yêu cầu

Chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và nhân sự cần
thiết của đơn vị quản lý, điều hành mạng thông tin
KHCN.

Vai trò và trách nhiệm của cơ quan quản lý KHCN
của các địa phương đối với mạng thông tin KHCN
khu vực ĐBSCL.

Các nguồn tài chính phục vụ vận hành và phát triển
mạng thông tin KHCN.


Cơ chế hợp tác giữa các địa phương trong quản lý,
điều hành các hoạt động của mạng thông tin KHCN.


Tiến độ của đề tài
Tiến độ của đề tài

Đề tài đã triển khai nội dung 1: “
Đề tài đã triển khai nội dung 1: “Điều tra xác định hiện
trạng và nhu cầu thông tin KHCN phục vụ phát triển
sản xuất và đời sống của nhân dân khu vực nông thôn
vùng ĐBSCL”.

Viện nghiên cứu phát triển ĐBSCL – ĐHCT thực hiện
về cơ bản xong phần điều tra – đang xử lý số liệu.

Các nội dung khác đang được triển khai - một số công
đoạn đang chờ kết quả của nội dung 1 (dự kiến trong
tháng 9/2007) và kinh phí của đề tài chuyển về từ Bộ
KH-CN.


e-mekong kết quả hợp tác phát
e-mekong kết quả hợp tác phát
triển CNTT-TT khu vực ĐBSCL.
triển CNTT-TT khu vực ĐBSCL.



Mạng thông tin KH-CN khu vực ĐBSCL” được Bộ

Mạng thông tin KH-CN khu vực ĐBSCL” được Bộ
KH&CN đưa vào chương trình
KH&CN đưa vào chương trình


Khoa học công nghệ
Khoa học công nghệ
trọng điểm cấp nhà nước thực hiện tại địa phương
trọng điểm cấp nhà nước thực hiện tại địa phương




là kết quả hợp tác phát triển CNTT của khu vực.
là kết quả hợp tác phát triển CNTT của khu vực.

Đề tài nghiên cứu khả thi của dự án e-mekong chỉ là
Đề tài nghiên cứu khả thi của dự án e-mekong chỉ là
bước khởi đầu, chúng ta cần phải có quyết tâm và hợp
bước khởi đầu, chúng ta cần phải có quyết tâm và hợp
tác nhiều hơn nữa để dự án được thực hiện thành công.
tác nhiều hơn nữa để dự án được thực hiện thành công.

Hợp tác giữa các địa phương khu vực có ý nghĩa
Hợp tác giữa các địa phương khu vực có ý nghĩa
quan trọng trong sự phát triển của ĐBSCL trong giai
quan trọng trong sự phát triển của ĐBSCL trong giai
đoạn hội nhập.
đoạn hội nhập.



Câu hỏi ?

×