Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Luận văn thạc sĩ hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần nước khoáng quy nhơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ VINH

HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHỐNG
QUY NHƠN

Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 8340301

Người hướng dẫn: GS.TS. ĐẶNG THỊ LOAN

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi. Dưới sự hướng
dẫn của GS.TS. Đặng Thị Loan, các nội dung nghiên cứu và kết quả của đề

e


ii
tài này là trung thực và chưa từng được công bố. Những số liệu phục vụ cho
việc nghiên cứu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và có chú dẫn trong
phần tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện bất kỳ sự gian lận hoặc thiếu trung
thực nào trong nội dung bài viết thì tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước
Hội đồng bảo vệ cũng như kết quả luận văn của mình.
Bình Định, ngày…. tháng…. năm 2019
Tác giả

Nguyễn Thị Vinh



e


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................... 2
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................... 4
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài. ............................................................................. 1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu. ........................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. .................................................................. 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .............................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 5
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài ........................................................................ 5
7. Bố cục đề tài ............................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TRONG DOANH NGHIỆP ......................................................................... 6
1.1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH
NGHIỆP ......................................................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm kế toán quản trị chi phí ........................................................ 6
1.1.2. Bản chất của kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp ..................... 8
1.1.3. Nhiệm vụ của kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp ................. 10
1.1.4. Vai trị của kế tốn quản trị chi phí trong quản trị doanh nghiệp ......... 11
1.2. NỘI DUNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP .. 12
1.2.1. Phân loại và nhận diện chi phí ............................................................ 12

1.2.2. Xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí ......................................... 20
1.2.3. Xác định chi phí theo các đối tượng chịu phí ...................................... 26
1.2.4. Phân tích thơng tin chi phí cho việc ra quyết định kinh doanh ............ 27

e


iv
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................... 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHỐNG QUY NHƠN .......................... 32
2.1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHỐNG QUY NHƠN 32
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Nước khống
Quy Nhơn..................................................................................................... 32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Cơng ty Cổ phần Nước khoáng Quy Nhơn. 33
2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh, tổ chức sản xuất của Công ty. ......... 33
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty Cổ phần Nước khống Quy
Nhơn ............................................................................................................ 34
2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế tốn tại Cơng ty ................................................. 37
2.2. NỘI DUNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
NƯỚC KHỐNG QUY NHƠN .................................................................. 39
2.2.1. Phân loại chi phí tại Cơng ty Cổ phần Nước khống Quy Nhơn ......... 39
2.2.2. Xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí tại Cơng ty ....................... 41
2.2.3. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty Cổ phần Nước
khống Quy Nhơn ........................................................................................ 50
2.2.4. Phân tích thơng tin về chi phí cho ra quyết định tại Cơng ty Cổ phần
Nước Khống Quy Nhơn.............................................................................. 60
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG QUY NHƠN. ............................. 65
2.3.1. Những kết quả đạt được. ..................................................................... 65

2.3.2. Một số tồn tại và nguyên nhân ........................................................... 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................... 69
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN
QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHỐNG
QUY NHƠN ................................................................................................ 70

e


v
3.1. SỰ CẦN THIẾT VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHỐNG QUY NHƠN........... 70
3.1.1. Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn quản trị chi phí ........................... 70
3.1.2. u cầu của việc hồn thiện kế tốn quản trị chi phí .......................... 71
3.2. NỘI DUNG HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN
XUẤT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHỐNG QUY NHƠN ........... 72
3.2.1. Hồn thiện phân loại chi phí phục vụ cho kế tốn quản trị .................. 72
3.2.2. Hồn thiện xây dựng hệ thống định mức chi phí và dự tốn chi phí .... 77
3.2.3. Hồn thiện phương pháp xác định chi phí và tính giá thành tại Cơng ty
..................................................................................................................... 79
3.2.4. Hồn thiện hệ thống báo cáo kế tốn quản trị chi phí và phân tích chi
phí phục vụ kiểm sốt chi phí tại Cơng ty ..................................................... 85
3.2.5. Hồn thiện cơ cấu bộ máy kế toán phục vụ kế tốn quản trị chi phí .... 93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................... 96
KẾT LUẬN ................................................................................................. 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

e



vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

1

CCDC

Công cụ dụng cụ

2

CPNVL

Chi phí nguyên vật liệu

3

CPSX

Chi phí sản xuất

4

CPSX


Chi phí sản xuất

5

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

6

DDCK

Dở dang cuối kỳ

7

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

8

DN

Doanh nghiệp

9

KTQT


Kế tốn quản trị

10

KTTC

Kế tốn tài chính

11

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

12

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

13

SXC

Sản xuất chung

e



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1: Bảng định mức chi phí ngun vật liệu chính .............................. 41
Bảng 2.2: Dự tốn chi phí nguyên vật liệu .................................................... 42
Bảng 2.3: Bảng dự tốn chi phí ngun vật liệu chính của Cơng ty .............. 43
Bảng 2.4: Bảng dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ............................. 44
Bảng 2.5: Định mức chi phí nhân cơng trực tiếp theo quy trình .................... 45
Bảng 2.6: Bảng dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ..................................... 46
Bảng 2.7: Bảng dự tốn chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng năm
2018 ............................................................................................... 46
Bảng 2.8: Bảng dự tốn chi phí sản xuất chung Năm 2018 ........................... 47
Bảng 2.9: Bảng dự tốn tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung ....................... 48
Bảng 2.10: Phân bổ chi phí sản xuất chung .................................................. 48
Bảng 2.11: Bảng dự toán chi phí sản xuất..................................................... 49
Bảng 2.12: Bảng chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................ 50
Bảng 2.13: Bảng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng sản phẩm .......... 51
Bảng 2.14: Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................. 52
Bảng 2.15: Bảng tính lương nhân cơng trực tiếp........................................... 54
Bảng 2.16: Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp ........................................ 55
Bảng 2.17: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung ......................................... 56
Bảng 2.18: Bảng tính chi phí ........................................................................ 57
Bảng 2.19: Theo Biên bản kiểm kê ngày 31/12/2018 do Cơng ty tổ chức có 58
Bảng 2.20: Bảng tính giá thành sản phẩm ..................................................... 59
Bảng 2.21: Phân tích tình hình thực hiện chi phí sản xuất ............................ 60
Bảng 2.22: Báo cáo tình hình thực hiện chi phí ngun vật liệu trực tiếp ..... 61
Bảng 2.23: Báo cáo tình hình thực hiện chi phí ngun vật liệu trực tiếp ..... 62
Bảng 2.24: Báo cáo tình hình thực hiện chi phí nhân cơng trực tiếp ............. 63
Bảng 2.25: Bảng báo cáo tình hình thực hiện chi phí sản xuất chung ........... 64

e



Bảng 3.1: Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí ............................. 74
Bảng 3.2: Tổng hợp định phí và biến phí quý 4/2018 ................................... 75
Bảng 3.3: Tổng hợp định phí và biến phí SX - Quý 4/2018 .......................... 76
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp chi phí theo ứng xử chi phí ................................... 81
Bảng 3.5: Bảng tính giá thành theo phương trực tiếp .................................... 82
Bảng 3. 8: Báo cáo giá thành sản phẩm Nước khoáng The Life - Qúy
IV/2018 .......................................................................................... 86
Bảng 3.10: Phân tích biến động NCTT của Nước khống The Life - Quý
IV/2018 .......................................................................................... 91
Bảng 3.11: Phân tích biến động SXC của Nước khoáng The Life - Quý
IV/2018 .......................................................................................... 92

e


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Đồ thị minh họa các loại biến phí ................................................ 14
Sơ đồ 1.2. Đồ thị minh họa các loại định phí ................................................ 15
Sơ đồ 1.3. Đồ thị minh họa chi phí hỗn hợp ................................................. 16
Sơ đồ 1.4 . Định mức chi phí sản xuất tại đơn vị .......................................... 21
Sơ đồ 2.1. Tổ chức quản lý kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Nước khống .. 34
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty Cơng ty Cổ phần Nước
khống Quy Nhơn ............................................................................ 37
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế toán Công ty sau khi áp dụng giải pháp ........ 95

e


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong những năm gần đây, các doanh nghiệp Việt Nam đã có những bước
phát triển mạnh mẽ, góp phần khơng nhỏ vào cơng cuộc phát triển kinh tế xã hội
của đất nước. Với việc Việt Nam trở thành thành viên của WTO, đã tạo ra nhiều
cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam mở rộng hoạt động kinh doanh ở những
thị trường mới, đồng thời các doanh nghiệp cũng đứng trước những thách thức
và sự cạnh tranh vơ cùng khốc liệt. Vì vậy, trong q trình hội nhập và xu thế
tồn cầu hố nền kinh tế thế giới hiện nay các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển cần phải có đầy đủ thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh của mình
và những thơng tin đó phải đầy đủ, kịp thời, chính xác để có thể chớp lấy thời cơ
và đưa ra những quyết định sản xuất kinh doanh đúng đắn.
Kế tốn với chức năng thơng tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế tài
chính của một đơn vị, một tổ chức ngày càng giữ vai trị tích cực trong việc
quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế của các đơn vị điều này
có ý nghĩa quan trọng cho mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng thơng tin tuỳ
theo mục đích khác nhau.
Để đáp ứng được yêu cầu này hệ thống kế toán được chia thành kế tốn
tài chính và kế tốn quản trị. Kế tốn tài chính chủ yếu cung cấp cho các đối
tượng bên ngoài đơn vị sử dụng để ra các quyết định hữu ích tuỳ từng đối
tượng. Trong khi, kế tốn quản trị có vai trị rất quan trọng trong việc cung
cấp thông tin phục vụ cho quản trị doanh nghiệp. Đặc biệt thơng tin chi phí do
kế tốn quản trị cung cấp chủ yếu phục vụ cho yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp, nó điều khiển tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, là cơ sở để nhà quản trị đưa ra các quyết định kinh doanh hợp lý,
nhằm tối đa hoá lợi nhuận, tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Ở Việt Nam, hiện nay kế tốn quản trị cịn khá mới mẻ, các doanh
nghiệp mới chỉ có hệ thống kế tốn tài chính hồn chỉnh, việc vận dụng hệ


e


2

thống kế tốn quản trị nói chung và kế tốn quản trị chi phí nói riêng trong
các doanh nghiệp chưa được quan tâm đúng mức. Hơn nữa, về mặt luật pháp,
Nhà nước ta mới chỉ ban hành những văn bản pháp quy, chế độ hướng dẫn về
hệ thống kế toán tài chính áp dụng bắt buộc cho các doanh nghiệp, cịn kế
tốn quản trị mới chỉ được đề cập và vận dụng không bắt buộc đối với các
doanh nghiệp. Do đó, việc tổ chức kế tốn quản trị chi phí là rất cần thiết để
giúp lãnh đạo xem xét, đánh giá các hoạt động của tổ chức nhằm đưa ra các
quyết định đúng đắn và hiệu quả nhất.
Ngành sản xuất cơng nghiệp đóng vai trị quan trọng trong tồn bộ nền
kinh tế quốc dân. Việc triển khai và ứng dụng kế tốn quản trị vào cơng tác
quản lý tại các doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp sản xuất, thương mại
và dịch vụ nói riêng chưa được quan tâm đúng mức. Qua q trình nghiên cứu
thực tế cho thấy Cơng ty Cổ phần Nước khống Quy Nhơn cũng khơng ngoại
lệ và cơng tác kế tốn quản trị cũng cịn bộc lộ những mặt hạn chế nhất định
cần phải hoàn thiện. Kế tốn chi phí của Cơng ty chủ yếu là cơng tác kế tốn
tài chính, phục vụ lập các báo cáo tài chính. Hệ thống kế tốn chi phí của
Cơng ty chưa thực hiện phân loại theo mức độ hoạt động, chưa tính giá thành
theo phương pháp trực tiếp. Với hệ thống kế tốn chi phí này, thơng tin chi
phí của Cơng ty khó có thể phù hợp, kịp thời và tin cậy cho việc ra quyết định
kinh doanh của các nhà quản trị, làm giảm sức cạnh tranh của Công ty. Trong
môi trường kinh doanh cạnh tranh khốc liệt hiện nay, Cơng ty Cổ phần Nước
khống Quy Nhơn cần tổ chức xây dựng hệ thống kế toán quản trị chi phí để
phục vụ cho việc quản lý. Đó là lý do tác giả chọn đề tài luận văn nghiên cứu:
“Hoàn thiện Kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Nước khống
Quy Nhơn”.

2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu.
Ở nước ta kế tốn quản trị cịn khá mới mẻ và đa số các doanh nghiệp
chưa phát huy hết tính năng của nó. Vì vậy, đã có nhiều tài liệu viết về kế

e


3

tốn quản trị và cũng có rất nhiều đề tài nghiên cứu về kế toán quản trị mà đặc
biệt là kế tốn quản trị chi phí.
Về mặt thực tiễn, đã có một số nghiên cứu liên quan đến quản trị chi phí,
trong đó có thể kể là nghiên cứu của tác giả Phạm Văn Dược (năm 1997) với
đề tài “Phương hướng xây dựng nội dung và tổ chức vận dụng kế toán quản trị
vào các doanh nghiệp Việt Nam” đã trình bày phương hướng và giải pháp xây
dựng hệ thống kế tốn tài chính và kế tốn quản trị trong các doanh nghiệp Việt
Nam, tuy nhiên những nghiên cứu này cịn mang tính chất chung cho tất cả các
loại hình doanh nghiệp, trong khi tính linh hoạt của kế tốn quản trị lại rất cao,
phụ thuộc vào đặc điểm hoạt động kinh doanh của từng ngành.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Kim Cường “Hồn thiện kế
tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ Phần VINACONEX 25” năm 2010 đã
trình bày nghiên cứu cơ sở lý luận về kế tốn quản trị chi phí trong doanh
nghiệp xây dựng dân dụng [6]. Tác giả đã đi sâu nghiên cứu thực trạng tổ
chức kế tốn quản trị chi phí tại doanh nghiệp và đánh giá những ưu điểm,
nhược điểm cần hoàn thiện và đưa ra những giải pháp hoàn thiện kế tốn quản
trị chi phí tại Cơng ty Cổ Phần VINACONEX 25.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Vũ Tiến Đơng “Hồn thiện kế tốn quản trị
chi phí tại Công ty Cổ Phần Cơ Điện và Xây Dựng Quảng Nam” năm 2011
tác giả đã trình bày hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản của kế toán
quản trị chi phí trong doanh nghiệp xây lắp điện, phân tích thực trạng kế tốn

quản trị chi phí tại doanh nghiệp và đề xuất những giải pháp hồn thiện kế
tốn quản trị chi phí phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Cơ Điện và Xây Dựng Quảng Nam[12].
Luận văn thạc sĩ của tác giả Đinh Tuyết Diệu (2011) nghiên cứu về “Kế tốn
quản trị chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần thực phẩm xuất nhập khẩu Lam
Sơn”[4]. Trong đề tài này tác giả tiến hành phân tích đánh giá cơng tác kế toán

e


4

quản trị chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần xuất nhập khẩu Lam Sơn, chỉ ra
những ưu điểm và hạn chế của hệ thống kế toán quản trị tại đây. Đồng thời đưa ra
các giải pháp để hoàn thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại Công ty.
Thông qua những tài liệu và đề tài nghiên cứu về kế tốn quản trị chi phí
đã nêu trên đã khẳng định được tầm quan trọng của thông tin kế tốn quản trị
chi phí trong doanh nghiệp. Tổ chức tốt cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại
doanh nghiệp sẽ giúp cho việc kiểm sốt chi phí, cung cấp thông tin kịp thời,
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và giúp cho nhà quản trị đưa ra
những quyết định đúng đắn dựa trên những thông tin của kế toán quản trị.
Tuy nhiên các nghiên cứu trên chỉ tập trung vào các ngành như xây
dựng, xây lắp điện và thủy sản, mà chưa có đề tài nào nghiên cứu về kế tốn
quản trị chi phí sản xuất sản phẩm Nước khoáng. Trong khi ngành sản xuất
Nước khoáng là một trong ngành mũi nhọn đặc biệt quan trọng của khu vực
miền Trung và Tây Ngun, chính vì lý do đó tác giả chọn đề tài nghiên cứu
tại Cơng ty Cổ phần Nước khoáng Quy Nhơn với hy vọng đề tài có thể đóng
góp cho việc nghiên cứu và hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại
các doanh nghiệp sản xuất Nước khoáng.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.

Luận văn sẽ phân tích, đánh giá thực trạng kế tốn quản trị chi phí tại
Cơng ty Cổ phần Nước khống Quy Nhơn từ đó đề xuất những giải pháp
nhằm hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Công ty nhằm nâng cao hiệu quả
công tác quản trị chi phí, tăng cường kiểm sốt chi phí, góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và có thể cung cấp
thơng tin hữu ích cho các nhà quản trị trong việc ra các quyết định kinh doanh
trong môi trường cạnh tranh gay gắt.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại
Cơng ty Cổ phần Nước khống Quy Nhơn .

e


5

Phạm vi nghiên cứu: Luận văn đi sâu nghiên cứu và hồn thiện kế tốn
quản trị chi phí năm 2018 tại Cơng ty Cổ phần Nước khống Quy Nhơn.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu cụ thể như: phương pháp phân
tích, tổng hợp, phỏng vấn, so sánh… Tác giả đã tiến hành nghiên cứu trực tiếp
tại Cơng ty Cổ phần Nước khống Quy Nhơn theo phương pháp phỏng vấn và
đối tượng được phỏng vấn: giám đốc, kế toán trưởng, các nhân viên kế toán. Dữ
liệu sử dụng chủ yếu trong luận văn là dữ liệu thứ cấp tại đơn vị kết hợp với các
quy định, hệ thống văn bản hướng dẫn của Công ty về tài chính - kế tốn.
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Việc nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện Kế tốn quản trị chi phí tại Cơng
ty Cổ phần Nước khống Quy Nhơn” có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, cụ thể
như sau:
- Về lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản của kế tốn

quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Nước khoáng Quy Nhơn.
- Về thực tiễn: Đề xuất giải pháp hồn thiện kế tốn quản trị chi phí phù
hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Nước
khống Quy Nhơn.
7. Bố cục đề tài
Luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Nước
khống Quy Nhơn.
Chương 3: Các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại
Cơng ty Cổ phần Nước khống Quy Nhơn .

e


6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm kế tốn quản trị chi phí
Trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, kế
tốn góp phần rất quan trọng trong công tác quản lý các hoạt động kinh tế, tài
chính. Việc thu nhận, xử lý và cung các thơng tin về tình hình thu nhập, chi phí,
so sánh thu nhập với chi phí để xác định kết quả là một trong những yêu cầu
của KTTC. Nhưng đối với những doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm,
kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ khác nhau, muốn biết chi phí, thu nhập
và kết quả của từng loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhằm tổng hợp lại trong
một cơ cấu hệ thống kế toán phục vụ cho u cầu của quản trị doanh nghiệp thì

KTTC khơng đáp ứng được yêu cầu này. Do đó, các doanh nghiệp tổ chức hệ
thống KTQT để xây dựng các dự toán chi phí, dự tốn thu nhập và kết quả của
từng loại sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Sau đó phải tiến hành theo dõi, kiểm tra
suốt q trình chi phí sản xuất, mua bán hàng hóa dịch vụ, tính tốn giá thành
sản phẩm, giá vốn hàng hóa, hàng bán, doanh thu và hiệu quả của từng loại sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ để đáp ứng yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để đạt được mục tiêu cuối cùng là
thu được lợi nhuận tối đa trên mỗi sản phẩm, dịch vụ, doanh nghiệp cần phải
nắm rõ sản xuất, kinh doanh mặt hàng nào, sản phẩm nào có lãi, mặt hàng
nào, sản phẩm nào sẽ bị lỗ bằng cách tính tốn, phân tích, tổng hợp từng yếu
tố chi phí để so sánh với doanh thu của từng nhóm sản phẩm, dịch vụ mà
doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị
doanh nghiệp phải được cung cấp những thơng tin đặc biệt khác nhau từ kế
tốn quản trị.

e


7

Xuất phát điểm của kế toán quản trị là kế tốn chi phí, nghiên cứu chủ
yếu về q trình tính tốn giá phí sản phẩm như giá phí tiếp liệu, giá phí sản
xuất; nhằm đề ra các quyết định cho phù hợp, xác định giá trị hàng tồn kho và
kết quả kinh doanh theo từng hoạt động. Cho đến nay, khi bàn về bản chất của
kế tốn quản trị có nhiều quan điểm khác nhau, chẳng hạn như:
Theo định nghĩa của Hội hiệp kế toán quốc gia (Mỹ) – National
Asociation of Accountants (NAA) – văn kiện số 1A tháng 3/1984 thì: “Kế
tốn quản trị là q trình cung cấp thơng tin cho nhà quản lý doanh nghiệp
trong việc lập kế hoạch, kiểm soát, điều hành các hoạt động của doanh
nghiệp. Quy trình kế tốn quản trị bao gồm các cơng việc xác định, cân, đong,

đo, đếm, thu thập, tích lũy, phân tích, chuẩn bị thơng tin, giải thích và cung
cấp thông tin cho các nhà quản lý để các nhà quản lý xử lý các thơng tin này
theo hướng có lợi nhất cho doanh nghiệp”.
Theo định nghĩa của Viện kế tốn viên quản trị Hoa Kỳ thì: “Kế tốn
quản trị là quá trình nhận diện, đo lường, tổng hợp, phân tích, soạn thảo, diễn
giải và truyền đạt thơng tin được quản trị sử dụng để lập kế hoạch, đánh giá
và kiểm tra trong nội bộ tổ chức, và để đảm bảo việc sử dụng hợp lý và có
trách nhiệm đối với các nguồn lực của tổ chức đó”.
Theo Điều 4 Luật Kế toán Việt Nam năm 2003: "Kế toán quản trị là việc
thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính theo u cầu
quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế tốn"[8].
Như vậy, có rất nhiều quan niệm và định nghĩa về kế toán quản trị nhưng
đứng trên góc độ sử dụng thơng tin kế tốn phục vụ cho chức năng quản lý
của các nhà quản trị doanh nghiệp, từ những quan điểm trên có thể rút ra khái
niệm chung về kế toán quản trị như sau: KTQT là một bộ phận quan trọng của
hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp và có quan hệ chặt chẽ với KTTC,
KTQT được hình thành và thích ứng với yêu cầu của nền kinh tế thị trường,

e


8

có nhiệm vụ cung cấp thơng tin kế tốn cho các nhà quản trị doanh nghiệp.
KTQT về cơ bản dựa trên những nội dung cơ bản của kế tốn, ngồi ra còn đi
sâu, nghiên cứu mối quan hệ giữa chi phí, sản lượng và lợi nhuận để phục vụ
tốt cho hoạt động điều hành sản xuất kinh doanh của nhà quản trị. Vai trò của
KTQT ngày càng được khẳng định và nó được xem là một trong những cơng
cụ phục vụ hữu hiệu nhất cho quản lý nội bộ doanh nghiệp.
Như vậy, bộ phận kế tốn chi phí trong hệ thống kế toán quản trị được gọi

là kế toán quản trị chi phí. Kế tốn quản trị chi phí là một bộ phận của hệ thống
kế toán quản trị nhằm cung cấp thơng tin về chi phí để mỗi tổ chức thực hiện
chức năng quản trị yếu tố nguồn lực tiêu dùng cho các hoạt động, nhằm xây
dựng kế hoạch, kiểm soát, đánh giá hoạt động và ra các quyết định hợp lý.
1.1.2. Bản chất của kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp
Các tổ chức trong xã hội dù thuộc nhóm nào cũng đều cần thơng tin kế
tốn. Doanh nghiệp cần thơng tin kế tốn để theo dõi chi phí và kết quả kinh
doanh trong từng kỳ kế tốn; Tổ chức nhà nước cần thơng tin kế tốn để đánh
giá mức độ cung cấp các dịch vụ phục vụ công cộng; tổ chức phi lợi nhuận
cần thông tin kế toán để theo dõi hoạt động của tổ chức, xác định mức độ
phục vụ xã hội.... Như vậy đối với bất kỳ một tổ chức nào thì thơng tin kế
tốn đều có vai trị quan trọng, khơng thể thiếu đối với hoạt động của tổ chức
đó và chính thơng tin kế tốn lại có ảnh hưởng quyết định đến mức độ đạt
được các mục tiêu.
Có hai loại đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn là bên ngồi tổ chức và
nội bộ tổ chức. Đối tượng sử dụng thông tin kế tốn bên ngồi tổ chức là các
cổ đơng, ngân hàng, nhà cung cấp, khách hàng, cơ quan thuế....Đối tượng sử
dụng thơng tin kế tốn trong nội bộ tổ chức là các nhà quản lý các cấp (ban
giám đốc và lãnh đạo các bộ phận) trong tổ chức. Mặc dù cần đến thông tin về
cùng một tổ chức, nhưng hai loại đối tượng này cần những thông tin với các

e


9

tính chất khác nhau. Bên ngồi tổ chức cần thơng tin tổng qt về tình hình tài
chính và kết quả hoạt động của tổ chức. Các nhà quản lý nội bộ trong tổ chức
cần thông tin chi tiết theo từng mặt hoạt động nhằm đánh giá hiệu quả hoạt
động và thiết lập kế hoạch trong tương lai cho tổ chức.

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chi
phí phát sinh ở tất cả các giai đoạn, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của
doanh nghiệp. Vì vậy, thơng tin chi phí giữ vai trị quan trọng trong hệ
thống thông tin hoạt động của doanh nghiệp. Dưới góc độ kế tốn tà i
chính, bộ phận kế tốn chi phí có chức năng tính tốn, đo lường chi phí
phát sinh trong tổ chức theo đúng nguyên tắc kế tốn để cung cấp thơng
tin về giá trị thành phẩm, giá vốn hàng bán, các chi phí hoạt động trên các
báo cáo kế tốn. Dưới góc độ kế tốn quản trị, bộ phận kế tốn chi phí có
chức năng đo lường, phân tích về tình hình chi phí và khả năng sinh lời
của các sản phẩm, dịch vụ; các hoạt động và các bộ phận của tổ chức phục
vụ cho các quyết định quản trị sản xuất, định hướng kinh doanh, thương
lượng với khách hàng, điều chỉnh tình hình sản xuất theo thị trường; phục
vụ tốt hơn quá trình kiểm sốt chi phí, đảm bảo tính tiết kiệm, hiệu quả và
gia tăng năng lực cạnh tranh.
Như vậy kế toán chi phí vừa có trong hệ thống kế tốn tài chính vừa có
trong hệ thống kế tốn quản trị, trong đó bộ phận kế tốn chi phí trong hệ thống
kế tốn quản trị được gọi là kế toán quản trị chi phí. Kế tốn quản trị chi phí là
một bộ phận của hệ thống kế tốn, chính vì vậy xét một cách tổng qt, kế tốn
quản trị chi phí có bản chất là một bộ phận của hoạt động quản lý và nội dung
của kế tốn quản trị chi phí là quá trình định dạng, đo lường, ghi chép và cung
cấp các thơng tin về chi phí hoạt động kinh doanh của một tổ chức.
Kế tốn quản trị chi phí là một bộ phận của hệ thống kế toán quản trị
nhằm cung cấp thơng tin về chi phí phục vụ chức năng quản trị yếu tố nguồn

e


10

lực tiêu dùng cho các họat động, nhằm xây dựng kế hoạch, kiểm soát, đánh

giá hoạt động và ra các quyết định hợp lý.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp
Việc tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn quản trị chi phí khơng bắt buộc
phải tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc kế toán và có thể được thực hiện theo
những quy định nội bộ của doanh nghiệp - nhằm tạo lập hệ thống thơng tin
quản lý thích hợp theo u cầu quản lý cụ thể của từng doanh nghiệp.
Nhiệm vụ cụ thể của kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp bao gồm[1]:
1.1.3.1. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu về chi phí theo phạm vi, nội dung
kế tốn quản trị chi phí của đơn vị xác định theo từng thời kỳ
Đối tượng nhận thơng tin kế tốn quản trị chi phí là ban lãnh đạo doanh
nghiệp và những người trực tiếp tham gia quản lý, điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không bắt buộc phải cơng
khai các thơng tin về kế tốn quản trị chi phí cho các đối tượng ở bên ngồi
doanh nghiệp. Phạm vi kế tốn quản trị chi phí khơng bị giới hạn và được
quyết định bởi nhu cầu thông tin về kế tốn quản trị chi phí của doanh nghiệp
- trong tất cả các khâu của quá trình tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh, lập
kế hoạch, kiểm tra, điều hành, ra quyết định,… Kỳ kế toán quản trị chi phí
thường là tháng, q, năm như kỳ kế tốn tài chính. Doanh nghiệp được quyết
định kỳ kế tốn quản trị chi phí khác - theo u cầu của mình - có thể là ngày,
tuần hoặc bất kỳ thời gian nào.
1.1.3.2. Kiểm tra, giám sát các định mức, tiêu chuẩn, dự tốn
Kế tốn quản trị chi phí là phương tiện để ban giám đốc kiểm sốt một
cách có hiệu quả chi phí nói riêng và hoạt động của doanh nghiệp nói chung.
Chính vì vậy, kế tốn quản trị chi phí phải biết xây dựng các định mức kinh tế
- kỹ thuật, biết lập dự tốn chi phí, tiên liệu kết quả và kiểm tra, giám sát quá
trình thực hiện các định mức, tiêu chuẩn, dự toán đã đề ra.

e



11

1.1.3.3. Cung cấp thông tin theo yêu cầu quản trị nội bộ của đơn vị bằng
báo cáo kế toán quản trị chi phí
Doanh nghiệp được tồn quyền quyết định việc vận dụng các chứng từ kế
toán, tổ chức hệ thống sổ kế toán, vận dụng và chi tiết hoá các tài khoản kế toán,
thiết kế các mẫu báo cáo kế toán quản trị cần thiết phục vụ cho kế toán quản trị chi
phí của bản thân doanh nghiệp. Doanh nghiệp được sử dụng mọi thông tin, số liệu
của phần kế tốn tài chính, để phối hợp và phục vụ cho kế tốn quản trị chi phí.

1.1.3.4. Tổ chức phân tích thông tin phục vụ cho yêu cầu lập kế hoạch và
ra quyết định của ban lãnh đạo doanh nghiệp
Ban lãnh đạo doanh nghiệp phải lập kế hoạch và ra quyết định đối với toàn bộ
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Theo đó kế tốn quản trị chi
phải thu thập, xử lý, phân tích thơng tin trong suốt q trình từ lúc mua hàng hố,
ngun liệu; xác định được chi phí sản xuất và tính giá thành cho từng loại sản
phẩm, từng ngành hoạt động, từng loại dịch vụ,… từ đó tập hợp được các dữ kiện
cần thiết để phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh cũng như dự kiến được
phương hướng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp.

1.1.4. Vai trò của kế tốn quản trị chi phí trong quản trị doanh nghiệp
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải lập cả kế
hoạch ngắn hạn và dài hạn. Từ kế hoạch chung của doanh nghiệp các bộ phận
triển khai thành kế hoạch riêng của bộ phận, đơn vị mình. Để thực hiện vai trị
của mình, kế tốn quản trị chi phí tiến hành lập dự tốn chi phí để trợ giúp các
nhà quản trị doanh nghiệp thực hiện chức năng lập kế hoạch. Ngồi ra, trong
q trình thực hiện các mục tiêu mà kế hoạch đã đề ra, kế tốn quản trị chi phí
đã cung cấp thơng tin cho việc quản lý đến từng công việc cụ thể, như: quản
lý sản xuất tác nghiệp, quản lý tồn kho, quản lý chi phí,... Kế tốn quản trị chi
phí cịn được coi là cơng cụ để đánh giá q trình thực hiện mục tiêu kế hoạch

- thơng qua việc phân tích các chi phí, từ đó có những quyết định hợp lý để
hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng đạt hiệu quả cao hơn.

e


12

Ngồi ra, kế tốn quản trị chi phí giúp thực hiện chức năng kiểm tra của
quản lý một cách rất hiệu quả thông qua việc thu thập và cung cấp các thơng
tin chi tiết về tình hình thực hiện kế hoạch, phát hiện các khoản chênh lệch so
với kế hoạch và các ngun nhân dẫn đến tình hình đó, giúp nhà quản lý nắm
bắt hoạt động nào đem lại lợi ích, hoạt động nào đang duy trì lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp,… Với khả năng cung cấp thông tin về chi phí và lợi
nhuận thu được từ từng loại sản phẩm, dịch vụ, từng lĩnh vực hoạt động, từng
bộ phận,… kế tốn quản trị chi phí sẽ rất hữu ích trong việc kiểm sốt chi phí
sản xuất và vịng đời của sản phẩm cũng như hiệu quả của từng hoạt động.
Có thể nói, kế tốn quản trị chi phí đóng vai trị kiểm sốt tồn bộ các khâu
của hoạt động kinh doanh một cách rất cụ thể, chi tiết và thường xun. Ngồi
ra, trong một số tình huống đặc biệt, các thơng tin về chi phí đóng vai trị vô
cùng quan trọng trong việc xác định giá bán sản phẩm, nhất là trong các trường
hợp sản xuất theo yêu cầu của khách hàng mà chưa có giá trên thị trường.
1.2. NỘI DUNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.1. Phân loại và nhận diện chi phí
1.2.1.1 Khái niệm về chi phí
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao
động sống và lao động thuật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh hoặc một chu kỳ nhất định (tháng, quý, năm) thực
chất chi phí bằng sự chuyển dịch vốn, giá trị của các yếu tố sản xuất vào các
đối tượng tính giá như sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.

1.2.1.2. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp
a) Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Cách “ứng xử” của chi phí là thuật ngữ để biểu thị sự thay đổi của chi
phí tương ứng với các mức độ hoạt động đạt được. Trong doanh nghiệp sản

e


13

xuất, các chỉ tiêu thể hiện mức độ hoạt động như: khối lượng công việc đã
thực hiện, khối lượng sản phẩm sản xuất, số giờ máy hoạt động,... Xét theo
cách ứng xử, chi phí của doanh nghiệp được chia thành 3 loại: biến phí (chi
phí khả biến), định phí (chi phí bất biến) và chi phí hỗn hợp.
Biến phí (chi phí khả biến/chi phí biến đổi)
Biến phí là những chi phí xét về mặt tổng số sẽ thay đổi tỷ lệ thuận với
mức độ hoạt động của doanh nghiệp trong phạm vi hoạt động. Mức độ hoạt
động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất, số lượng sản phẩm tiêu thụ, số giờ
máy hoạt động, doanh thu bán hàng thực hiện...
Biến phí thường có các đặc điểm sau:
- Biến phí đơn vị thường khơng thay đổi. Dựa vào đặc điểm này các nhà
quản trị xây dựng định mức biến phí góp phần kiểm sốt các khoản chi phí.
- Xét về tổng số biến phí thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động. Trong
trường hợp doanh nghiệp không hoạt động thì biến phí khơng phát sinh.
- Biến phí của doanh nghiệp gồm nhiều loại khác nhau, có thể chia biến
phí thành 2 loại cơ bản: biến phí tỷ lệ và biến phí cấp bậc.
 Biến phí tỷ lệ là loại biến phí mà tổng của nó biến động theo tỉ lệ
thuận với biến động của mức độ hoạt động. Biến phí tỷ lệ gồm các khoản chi
phí như chi phí NVLTT, chi phí NCTT, hoa hồng bán hàng...
 Biến phí cấp bậc là loại biến phí mà tổng của nó chỉ biến động khi

mức độ hoạt động biến động nhiều và rõ ràng. Biến phí cấp bậc khơng đổi khi
mức độ hoạt động thay đổi ít. Biến phí cấp bậc gồm những khoản chi phí như
chi phí nhân cơng gián tiếp, chi phí bảo trì máy móc...

e


14

Chi phí

Chi phí
Biến phí cấp
Biến phí

bậc

tỷ lệ

Mức độ hoạt động

Mức độ hoạt động

Đồ thị 1.1.
Sơ đồ 1.1. Đồ thị minh họa các loại biến phí

Định phí (Chi phí bất biến/chi phí cố định)
Định phí là những chi phí xét về mặt tổng số không thay đổi theo mức độ
hoạt động trong phạm vi của quy mô hoạt động nhưng khi tính cho một đơn
vị hoạt động cơ sở thì định phí thay đổi.

Định phí thường có đặc điểm sau:
- Trong giới hạn của quy mơ hoạt động, tổng định phí thường khơng thay
đổi và định phí trên một đơn vị mức độ hoạt động thì thay đổi tỷ lệ nghịch với
mức độ hoạt động. Doanh nghiệp có hoạt động hay khơng thì định phí vẫn tồn
tại. Do vậy, các nhà quản trị muốn cho định phí đơn vị sản phẩm thấp cần
khai thác tối đa công suất của các tài sản đã tạo ra các định phí đó.
- Định phí trong doanh nghiệp cũng đa dạng và phong phú. Xét ở khía
cạnh quản lý chi phí, định phí được chia thành 2 loại: định phí bắt buộc và
định phí tùy ý.
+ Định phí bắt buộc là những định phí khơng thể thay đổi một cách
nhanh chóng, chúng thường liên quan đến năng lực sản xuất hay cấu trúc tổ
chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các định phí bắt buộc gắn liền
với các mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp và không thể cắt giảm hết trong
thời gian ngắn. Để quản lý loại chi phí này cần thận trọng khi quyết định đầu

e


15

tư và nâng cao hiệu suất sử dụng các yếu tố vật chất và nhân lực cơ bản của
doanh nghiệp.
+ Định phí tùy ý là các định phí có thể được thay đổi nhanh chóng bằng
các quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp. Chúng thường được kiểm soát
theo các kế hoạch ngắn hạn và phụ thuộc nhiều vào chính sách quản lý hàng
năm của các nhà quản trị, có thể cắt giảm khi cần thiết. Do vậy, loại chi phí
này cịn được gọi là chi phí bất biến tuỳ ý hay chi phí bất biến quản trị.
Chi phí

Chi phí


Định phí tùy ý
Định phí bắt buộc

Mức độ hoạt động

Mức độ hoạt động

Sơ đồ 1.2. Đồ thị minh họa các loại định phí

Chi phí hỗn hợp
Chi phí hỗn hợp là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả các yếu tố
của định phí và biến phí. Ở một mức độ hoạt động nào đó, chi phí hỗn hợp
mang đặc điểm của chi phí bất biến, và khi mức độ hoạt động tăng lên, chi phí
hỗn hợp sẽ biến đổi như đặc điểm của chi phí khả biến. Hiểu theo một cách
khác, phần bất biến trong chi phí hỗn hợp thường là bộ phận chi phí cơ bản để
duy trì các hoạt động ở mức độ tối thiểu, còn phần khả biến là bộ phận chi phí
sẽ phát sinh tỉ lệ với mức độ hoạt động tăng thêm. Trong các doanh nghiệp
sản xuất, chi phí hỗn hợp cũng chiếm một tỉ lệ khá cao trong các loại chi phí,
chẳng hạn như chi phí điện thoại, chi phí bảo trì máy móc thiết bị,...
Gọi:

y – chi phí hỗn hợp.
a – biến phí tính cho 1 đơn vị khối lượng hoạt động.

e


16


b – định phí trong chi phí hỗn hợp.
x – mức độ hay khối lượng hoạt động.
Ta có phương trình biểu diễn chi phí hỗn hợp: y = ax + b
Chi phí
y = ax + b
Biến phí
Định phí
Mức độ hoạt động

Sơ đồ 1.3. Đồ thị minh họa chi phí hỗn hợp

Để xác định các thành phần biến phí và định phí trong chi phí hỗn hợp
theo từng phạm vi hoạt động, có thể dùng mơ hình tốn học để kiểm định,
phân tích hoặc thực nghiệm theo các phương pháp cơ bản thường được sử
dụng: Phương pháp cực đại - cực tiểu, phương pháp bình phương bé nhất và
phương pháp đồ thị phân tán.
Với cách phân loại này giúp cho công tác phân tích, đánh giá chính xác
tính hợp lý của chi phí sản xuất chi ra, mặt đó là cơ sở quan trọng để xác định
điểm hòa vốn và xây dựng chính sách giá cả hợp lý linh hoạt phù hợp với cơ
chế thị trường.
b) Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Chi phí phát sinh trong các doanh nghiệp sản xuất, xét theo từng hoạt
động có chức năng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh mà chúng
phục vụ, được chia thành hai loại: chi phí sản xuất và chi phí ngồi sản xuất.
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là tồn bộ chi phí có liên quan đến việc chế tạo ra sản
phẩm hoặc dịch vụ cung cấp trong một thời gian nhất định, bao gồm ba yếu tố
cơ bản:

e



×