ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
TRƯỜNGĐẠIHỌCQUYNHƠN
KHOATÀICHÍNHNGÂNHÀNG&QUẢNTRỊ
KINHDOANH
1
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
MỤCLỤC
PHẦNI
GIỚITHIỆUKHÁIQUÁTCHUNGVỀCTCPNƯỚCKHOÁNGQUYNHƠN
1.1.Quátrìnhhìnhthànhvàpháttriểncôngty
1.1.1.TênvàđịachỉcủaCôngty
1.1.2.QuátrìnhhìnhthànhvàpháttriểncủaCôngty
1.1.3.QuymôhiệntạicủaCôngty
1.2.Chứcnăng,nhiệmvụcủaCôngty
1.2.1.ChứcnăngcủaCôngty
1.2.2.NhiệmvụcủaCôngty
1.2.3.LĩnhvựcmàCôngtyđangkinhdoanh
1.2.4.Giớithiệuhànghóa,dịchvụchủyếucủaCôngty
1.3.BộmáytổchứccủaCôngtyCPnướckhoángQuyNhơn
1.3.1.Môhìnhtổchứccơcấubộmáyquảnlý
1.3.2.Chứcnăng,nhiệmvụcơbảncủacácbộphậnquảnlý
1.4.ĐặcđiểmvềsảnphẩmvàthịtrườngcủaCôngty
1.4.1Đặcđiểmvềsảnphẩm
1.4.1.1Quytrìnhsảnxuấtsảnphẩm
1.4.1.2SảnphẩmnướckhoángthiênnhiêntheLife
1.4.3.ThịtrườngtrongTỉnhBìnhĐịnh
1.4.4.Thịtrườngngoàitỉnh
1.5.ĐặcđiểmnguồnnhânlựccủaCôngty
1.5.2.Năngsuấtlaođộngvàthunhậpbìnhquâncủalaođộng
1.6.ĐánhgiákếtquảvàhiệuquảkinhdoanhcủaCôngty
1.6.1.PhântíchhiệuquảkinhdoanhtạiCôngty
1.6.1.1.Phântíchtíchtìnhhìnhdoanhthu,chiphí,lợinhuận
1.6.2.2.Tỷsuấtlợinhuận
PHẦNII
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CỦA NƯỚC KHOÁNG
THIÊN NHIÊN THE LIFE – CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG QUY
NHƠN
2.1. Thực trạng phát triển thương hiệu sản phẩm nước khoáng thiên nhiên
TheLife–CôngtycổphầnnướckhoángQuyNhơn
2.1.1 Những yếu tố cấu thành thương hiệu sản phẩm nước khoáng thiên nhiên The
Life–CôngtycổphầnnướckhoángQuyNhơn
2.1.1.1Tênthươnghiệu
2.1.1.2Biểutượng(Logo)
2.1.1.3 Khẩuhiệu(slogan)
2.1.1.4 Baobìsảnphẩm
2
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
2.1.1.5 Kiểudáng:
2.1.1.6 Hìnhảnhnhânviên
2.1.2 Định vị thương hiệu sản phẩm nước khoáng thiên nhiên The Life – Công ty
cổphầnnướckhoángQuyNhơn
2.1.2.1PhânđoạnthịtrườngcủasảnphẩmnướckhoángthiênnhiênTheLife
CôngtycổphầnnướckhoángQuyNhơn
2.1.2.2 ĐịnhvịthươnghiệunướckhoángthiênnhiênTheLifephẩmnướckhoáng
tạithịtrườngBìnhĐịnh
2.1.3Chiếnlượcpháttriểnthươnghiệuhiệntại
2.2 Đánh giá chung về thực trạng phát triển thương hiệu nước khoáng
thiênnhiênTheLife
2.2.1 Thànhcông
2.2.2 Hạnchếvànguyênnhân
PHẦN3:
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU LIFE TẠI
CÔNGTYCỔPHẦNNƯỚCKHOÁNGQUYNHƠN
3.1. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU LIFE TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦNNƯỚCKHOÁNGQUYNHƠN
3.1.1.Giảiphápkhắcphụcbảnsắcvàhìnhảnhthươnghiệu
3.1.1.1.Giảiphápvềsảnphẩm
3.1.1.2Giảiphápvềsứcmạnhthươnghiệu
3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU LIFE TẠI CÔNG TY
CỔPHẦNNƯỚCKHOÁNGQUYNHƠN
3.2.1.Tầmnhìn,sứmệnhvàmụctiêupháttriểnthươnghiệu
3.2.1.1Tầmnhìn,sứmệnhthươnghiệu
3.2.1.2Xácđịnhmụctiêupháttriểnthươnghiệu
3.2.2.Địnhhướngthịtrừờngmụctiêu
3.2.3.Địnhhướngbảovệthươnghiệu
KẾTLUẬN
3
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
Danhmụcsơđồ,bảngbiểu:
I.Sơđồ
Sơđồ1.1:Môhìnhcơcấutổchứcbộmáyquảnlý
Quytrìnhsảnxuấtsảnphẩm
II.Bảngbiểu
Bảng1.1:KếtquảtiêuthụsảnphẩmởthịtrườngtrongTỉnhBìnhĐịnh
Bảng1.2:Kếtquảtiêuthụsảnphẩmởthịtrườngtrongngoàitỉnh
Bảng1.3:TìnhhìnhbiếnđộngsốlượnglaođộngcủaCôngty……….……12
Bảng1.4:Cácchỉtiêuphảnánhhiệuquảsửdụnglaođộng
Bảng1.5:Bảngsốliệuvềkếtquảhoạtđộngsảnxuấtkinhdoanh
Bảng1.6:TỷsuấtlợinhuậncủaCôngty
Bảng2.1:KếtquảtiêuthụsảnphẩmởthịtrườngtrongTỉnhBìnhĐịnh
Bảng2.2:Kếtquảtiêuthụsảnphẩmởthịtrườngtrongngoàitỉnh
Bảng2.3:Bảngmatrậnhìnhảnhcạnhtranhđốivớisảnphẩmnướckhoáng
tạithịtrườngBìnhĐịnh
Bảng2.4:BảnggiábánSPsovớicácđốithủtạithịtrườngBìnhĐịnh
Bảng2.5:BảnggiácảmộtsốSPcôngtytạicácthịtrường
Bảng2.6chiphíđầutưngânsáchchocôngtácpháttriểnthươnghiệu.
4
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
DANHMỤCCÁCTỪVIẾTTẮT
ST
T
Chữviếttắt
Ghiđầyđủ
1
CTCP
Côngtycổphần
2
KHCN
Khoahọccôngnghệ
3
NH
Ngắnhạn
4
DH
Dàihạn
5
SXKD
Sảnxuấtkinhdoanh
6
NVL
Nguyênvậtliệu
7
TSCĐ
Tàisảncốđịnh
8
TSDH
Tàisảndàihạn
9
TSNH
Tàisảnngắnhạn
10
XDCB
Xâydựngcơbản
11
VCSH
Vốnchủsởhữu
12
TSL
Tổngsảnlượng
13
HĐND
Hộiđồngnhândân
14
KTCB
Kiếnthiếtcơbản
15
UBND
Ủybannhândân
16
SP
Sảnphẩm
17
NSLĐ
Năngsuấtlaođộng
18
CPTL
Chiphítiềnlương
5
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
6
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
LỜIMỞĐẦU
Hòa chung với xu thế phát triển kinh tế toàn cầu hóa của thế giới, Việt Nam
cũng đang có những cố gắng trau dồi cho mình những kiến thức, kinh nghiệm từ các
đàn anh để có những bước đổi mình tiến xa và vươn tới những vị trí cao hơn trên
thương trường quốc tế với nhiều khó khăn, khủng hoảng. Và từ những bài học đó họ
thấy rằng chưa bao giờ Thương hiệu lại trở thành một chủ đề hot được sự quan tâm
đầu tư của các doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước và các hiệp hội thương mại
như hiện nay. Họ nhận ra rằng các doanh nghiệp trên thế giới đã nhìn nhận được tấm
quan trọng của Thương hiệu, là một tài sản vô cùng to lớn. Thương hiệu là phương
tiện ghi nhận, bảo vệ và thể hiện thành quả của doanh nghiệp. Vì vậy họ giữ gìn và
bảo vệ nó bằng tất cả những nổ lực, tâm trí, trí tuệ, mồ hôi và nước mắt của nhiều thế
hệ.
Nhưng đối với Việt Nam việc tạo dựng thương hiệu là một điều gì đó rất mới
mẻ. Họ chỉ có những suy nghĩ đơn thuần Thương hiệu chính là đặt cho sản phẩm của
mình một cái tên gọi chứ không phải là một quá trình chuyên nghiệp, bền bỉ để tạo ra
một sự nhìn nhận cao cho sản phẩm. Đó là một trong những lý do làm cho các sản
phẩmcủaViệtNamchưađượcđánhgiácao.
Có thể thấy rằng trận chiến giữa các hãng nước đóng chai tại Việt Nam là một
ví dụ điển hình. Sự khác biệt giữa các loại nước uống tinh khiết cùng cấp là không rõ
ràng nhưng nó lại có sự chênh lệch rất rõ ràng về giá cả và sự tin dùng. Vậy đâu là lý
do?
Đáp án cho câu trả lời này cũng là một định hướng cho sự phát triển mới cho
nước khoáng thiên nhiên The Life Công ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn mà em
đang nghiên cứu đó chính là định hướng “Phát triển thương hiệu sản phẩm nước
khoáng thiên nhiên The Life – Công ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn”. Đây chính
làđềtàichođềánchuyênngànhmàemđanglựachọn.
Với thời gian nghiên cứu ngắn, vốn kiến thức còn hạn chế nhưng mong rằng em
sẽ có thể đưa ra được những định hướng phát triển đúng đắn, phù hợp với thực tiễn
trong tỉnh và đưa sản phẩm nước khoáng thiên nhiên The Life đến gần hơn với khách
hàng.Vàđềánchuyênngànhcủaembaogồmkếtcấunộidungnhưsau:
Phần I: Giới thiệu khái quát chung về Công ty CP nước khoáng Quy
Nhơn
PhầnII:ThựctrạngtạiCôngtyCPnướckhoángQuyNhơn
7
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn đã
cung cấp thông tin, dữ liệu về sản phẩm nước khoáng thiên nhiên The Life cho em để
em hoàn thành đề án của mình. Và em cũng xin cảm ơn thầy Nguyễn Bá Phước đã
tậntìnhhướngdẫnđểemcóthểhoànthiệnhơnđềánnày.
Nhưng với kiến thức còn hạn chế, thời gian có hạn nên đề án không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến của Thầy giáo hướng dẫn
NguyễnBáPhướcđểemcóthểhoànthànhtốtđềánnày.
Emxinchânthànhcảmơn!
BìnhĐịnh,ngàythángnăm2013
Sinhviênthựchiện
PhanTùngLâm
8
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
PHẦNI
GIỚITHIỆUKHÁIQUÁTCHUNGVỀ
CTCPNƯỚCKHOÁNGQUYNHƠN
1.1.Quátrìnhhìnhthànhvàpháttriểncôngty
1.1.1.TênvàđịachỉcủaCôngty
Têncôngty :CôngtyCPnướckhoángQuynhơn
Têngiaodịch:QUYNHƠNMINERALWATERJOINTSTOCK
COMPANY
Địachỉ :249BạchĐằng–TP.QuyNhơn–TỉnhBìnhĐịnh
Điệnthoại :0563.822025
Fax :0563.829487
Email :
GiấyCNĐKKDsố:3504000018
Tênngườiđạidiệnpháplýcủadoanhnghiệp:ÔngNguyễnVănThịnh
1.1.2.QuátrìnhhìnhthànhvàpháttriểncủaCôngty
Công ty bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh Nước khoáng năm 1996, có
tên gọi: Xí nghiệp Nước khoáng Chánh Thắnglà đơn vị trực thuộc Công ty Dược –
TTBYTBìnhĐịnh.
Năm 2006 chuyển thànhCông ty TNHH Nước khoáng Quy Nhơn– công ty
thành viên của Công ty Dược – TTBYT Bình Định và đến năm 2009 chuyển
thànhCông ty Cổ phần Nước khoáng Quy Nhơn. Trong suốt thời gian qua, Công ty
đã không ngừng nổ lực phát triển, vượt qua nhiều thách thức khó khăn, đến nay đã có
những thành tựu và thương hiệu “Chánh Thắng – Bidiphar” được người tiêu dùng
cảnướcbiếtđếnvàtintưởngsửdụng.
Sản phẩm của Công ty rất đa dạng và phong phú, có hơn 10 loại sản phẩm
nước giải khát bao gồm: các loại nước khoáng thiên nhiên, nước gọt có ga, nước ngọt
không ga, nước ép trái cây, trà bí đao, trà xanh mang thương hiệu “Chánh Thắng
– Bidiphar”, được đóng gói trên 30 nhãn bao bì khác nhau như: lon nhôm, chai thủy
tinh,chainhựapet
Công ty luôn đặt yếu tố chất lượng sản phẩm lên hàng đầu, lấy chất lượng, an
toàn vệ sinh thực phẩm làm cam kết cao nhất. Để giữ vững cam kết, trách nhiệm của
doanh nghiệp, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo đảm sản phẩm an toàn, đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dùng, Công ty đã đầu tư nâng cấp nhà xưởng, trang bị
máy móc hiện đại cho sản xuất, duy trì áp dụng Hệ thống quản lý An toàn thực phẩm
theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005, nâng cao kiểm soát chất lượng sản phẩm có hệ
thống, duy trì được sự ổn định về chất lượng sản phẩm theo yêu cầu khách hàng.
9
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
Xem mục tiêu lâu dài và trên hết là phải thỏa mãn mục đích của người tiêu dùng và
khẳng định vị trí thương hiệu “Chánh Thắng – Bidiphar” trên khắp các tỉnh thành
cảnước.
Ngành,nghềkinhdoanh:
Sản xuất, kinh doanh các loại nước khoáng, các loại nước ngọt, nước giải khát
bổ dưỡng. Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, du lịch sinh thái. Trồng, chế biến các sản
phẩmtừcâycôngnghiệpvàthựcphẩm;Kinhdoanhvậntảihànghoábằngôtô.
Chúng tôi đã và đang mang lại cho các bạn các loại nước uống chất lượng
nhất,vệsinhnhất,sửdụngtiệnlợi,tiếtkiệmnănglượng,tiếtkiệmthờigian
Từ ngày thành lập cho đến nay, quá trình kinh doanh của công ty ngày càng
phát triển, chất lượng sản phẩm ngày càng nâng cao được khách hàng công nhận.
Nhờ đẩy mạnh đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí và tích cực
triển khai nhiều giải pháp trong quản lý điều hành giúp Công ty thực hiện thắng lợi
nhiều mục tiêu. Với kết quả trong SX KD làm khẳng định bản lĩnh, trình độ quản lý,
điềuhànhcủalãnhđạo,chỉhuyCôngtyđúnghướng,cóhiệuquả.
Làm tốt công tác quản lý, quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần và nhận
thứcngườilaođộngđượccảithiệnvượtbậc.
Côngtyđãđạtđượcmộtsốdanhhiệusau:
Công ty nhiều năm đạt thành tích như: Cúp Vàng Topten, Quả cầu
vàng,HàngViệtNamchấtlượngcao
Năm2005,CôngtyđạtthànhtíchGOLDSTARAWARD
1.1.3.QuymôhiệntạicủaCôngty
Hiệntạitổngtàisảncủacôngtyđãtănglêntới35.924.032.000đồng.
Trongđó: +Tàisảnngắnhạn:29.089.669.162đồng
+Tàisảndàihạn:6.911.490.845đồng
Tổngsốlaođộng:210người
Thunhậpbìnhquânđầungười:2.500.000đồng
Thị trường tiêu thụ chính cho tới thời điểm này là toàn bộ khu vực Miền Trung
vàTâyNguyên
Với quy mô hiện tại nói trên có thể thấy Công ty CP nước khoáng Quy Nhơn
làmộtdoanhnghiệpcóquymôvừavànhỏ.
1.2.Chứcnăng,nhiệmvụcủaCôngty
1.2.1.ChứcnăngcủaCôngty
Mục đích kinh doanh của Công ty là các mặt hàng nước giải khát. Bao gồm
các loại nước có gas và không gas, nhằm mục đích phục vụ nhu cầu trong nước.
Trước hết trong tỉnh và khu vực Miền Trung Tây Nguyên. Đồng thời khai thác thế
10
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
mạnh tự nhiên giải quyết việc làm cho người lao động chưa có việc làm của tỉnh nhà,
gópphầnthựchiệnnghĩavụnộpthuếchoNhànước,đemlạilợiíchchoxãhội.
Công ty sản xuất kinh doanh nên vấn đề lợi nhuận đặt lên hàng đầu, để đạt
đượcmụcđíchđóCôngtyđưaraphươnghướnghoạtđộngsảnxuấthàngnăm.
1.2.2.NhiệmvụcủaCôngty
Công ty có nhiệm vụ sản xuất các loại nước giải khát phục vụ cho nhu cầu
trongvàngoàiTỉnh.
Công ty xây dựng và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh (dài, trung,
ngắnhạn)docấptrênđưaxuống.
Trong quá trình kinh doanh, Công ty phải đổi mới phương thức mua bán phù
hợp với nhu cầu thụ trường và tự cân đối mức luân chuyển hàng hóa; cải tổ thay thế
các sản phẩm cũ, chất lượng, dung tích … những sản phẩm chưa đạt yêu cầu, bảo vệ
antoàntrongsảnxuất,bảovệmôitrường,giữgìntrậttựanninh.
Công ty thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, không ngừng nâng cao trình
độ, đời sống cán bộ công nhân viên trong Công ty, đồng thời quản lý bảo tồn và phát
triểnvốn.
Công ty thực hiện phân phối lao động và công bằng xã hội trên cơ sở những
nhiệm vụ đề ra. Bên cạnh đó Công ty đã cụ thể hóa những chỉ tiêu kinh tế xã hội
trongcácchiếnlượcpháttriểnkinhdoanh,cáckếhoạchtừngbộphận.
1.2.3.LĩnhvựcmàCôngtyđangkinhdoanh
Hiện nay, với những thuận lợi trong điều kiện hoạt động cũng như địa vị của
mình và nguồn tài nguyên. Công ty CP nước khoáng thực hiện sản xuất kinh doanh ở
lĩnh vực sản xuất, chế biến nước giải khát không gas, nước khoáng, nước giải khát có
gas.
1.2.4.Giớithiệuhànghóa,dịchvụchủyếucủaCôngty
Sản phẩm của công ty có hơn 22 các loại nước uống khác nhau, công dụng
hữu ích để khách hàng lựa chọn. Sản phẩm tiện lợi cho việc di chuyển thích hợp trong
mọiđiềukiệnsửdụng.Mỗiloạisảnphẩmvớichấtlượngtốt.Như:
Sản phẩm nước khoáng không gas: The Life, nước yến lon, nước bí đao,
nướckhoáng,polymin…
Sảnphẩmnướckhoángcógas:Xáxị,Orange,Colalon,Redlion…
1.3.BộmáytổchứccủaCôngtyCPnướckhoángQuyNhơn
1.3.1.Môhìnhtổchứccơcấubộmáyquảnlý
11
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
Sơđồ1.1:Môhìnhcơcấutổchứcbộmáyquảnlý
(Nguồn:Phòngkinhdoanh)
Chúthích:
Quanhệtrựctuyến
Quanhệchứcnăng
Công ty tổ chức bộ máy theo mô hình trực tuyến chức năng. Theo mô hình
này, giám đốc chi nhánh là người chỉ huy trực tiếp xuống các bộ phận phòng ban như
phó giám đốc bí thư đảng ủy, phó giám đốc kinh doanh, phó giám đóc kỹ thuật
quân sự. Các phòng ban lại tham mưu lên xuống các cấp. Công ty được tổ chức theo
3cấpquảnlý:
Cấpcao:Chủtịch,Giámđốcvàphógiámđốcphụtráchcácbộphận.
Cấptrung:Cácbộphậnphòngbanchứcnăngcủacôngty.
Cấpthấp:Kho,phânxưởng,nhàmáy,tổcơđiện.
*Ưu,nhượcđiểmcủamôhình:
12
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
Ưu điểm: Phát huy được năng lực chuyên môn của từng bộ phận, vừa đảm
bảo tính chủ động thống nhất, vừa bổ sung cho nhau để hoàn thành một cách tốt nhất.
GiảmthiểuáplựcvềkhốilượngcôngviệcchoGiámđốcchinhánh.
Nhượcđiểm:Cơcấuphứctạp,nhiềuvốn,cơcấunàyđòihỏingườilãnhđạo
tổchứcphảithườngxuyêngiảiquyếtcácmốiquanhệgiữacácbộphậntrựctuyến
vớibộphậnchứcnăng
1.3.2.Chứcnăng,nhiệmvụcơbảncủacácbộphậnquảnlý
Giám đốc:
Là người đại diện cao nhất của Công ty, chịu trách nhiệm toàn
diệntrướcNhànướcvềmọihoạtđộngsảnxuấtkinhdoanhcủaCôngty.
Phó giám đốc kinh doanh: được giám đốc chi nhánh phân quyền điều hành
hoạtđộngcôngtácsảnxuất,quảnlýchấtlượng.
+ Với nhiệm vụ: Giúp cho Giám đốc kinh doanh hoạch định chiến lược bán
hàng, tiêu thụ sản phẩm, tuyên truyền quảng cáo, tổ chức bán hàng, kiểm tra giám sát
thựchiệnphụtráchphòngkếhoạch,phòngtàivụ,kho,phòngMarketing.
Phó giám đốc Kỹ thuật: được giám đốc phân quyền điều hành hoạt động
côngtáckỹthuật.
+ Với nhiệm vụ: Giúp Giám đốc trong công tác kỹ thuật, quản lý quy trình kỹ
thuật, quản lý máy móc thiết bị, nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới, kiểm tra chất
lượng các loại sản phẩm, vật tư, nguyên vật liệu nhập kho, …, trực tiếp phụ trách
phòngkỹthuật,phòngKCS,Tổcơđiện,cácphânxưởngsảnxuất.
Phòng kế hoạch: là cơ quan tham mưu giúp việc cho giám đốc trong lĩnh
vực quản lý kế hoạch sản xuất kinh doanh, đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý vật tư,
sảnphẩm.
+ Chịu trách nhiệm lập kế hoạch, bán hàng, tổ chức tuyên truyền quảng cáo, tổ
chứchộinghịkháchhàng.
Phòng Tài vụ: là cơ quan hoạch toán kế toán, lập kế toán tài chính, tổng hợp
thốngkê,phântíchbáocáoquyếttoántàichínhcủadoanhnghiệp.
Phòng kỹ thuật:
là cơ quan chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật, các quy trình
sảnxuất,nghiêncứuthiếtkếápdụngcôngnghệmới,đăngkýnhãnhiệuhànghóa.
Phòng Tổ chức – Hành chính: Quản lý và tổ chức quản lý cán bộ, quản lý
hồ sơ, giải quyết chính sách, giáo dục đào tạo, xây dựng định mức lao động tiền
lương, thống kê báo cáo lao động tiền lương, quản lý công tác tài chính, văn hóa đời
sống,bảovệcơquan.
Ngoàira,Côngtycònmộtsốđơnvịphụcvụnhưsau:
Kho: bảo quản cất giữ hàng hóa, vật tư, nguyên vật liệu cấp phát, giao nhận
hànghóa.
13
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
Tổcơđiện:Phụcvụsửachữađiện,máymócthiếtbịhưhỏngtrongsảnxuất.
PhânxưởngchaiPET:Sảnxuấtnướckhoángkhônggas.
Phânxưởngchaithủytinh:Sảnxuấtnướckhoángcógas
1.4.ĐặcđiểmvềsảnphẩmvàthịtrườngcủaCôngty
1.4.1Đặcđiểmvềsảnphẩm
1.4.1.1Quytrìnhsảnxuấtsảnphẩm
Để giữ vững cam kết, trách nhiệm của doanh nghiệp, nhằm nâng cao chất
lượng sản phẩm, bảo đảm sản phẩm an toàn, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng,
Công ty đã đầu tư nâng cấp nhà xưởng, trang bị máy móc hiện đại cho sản xuất, duy
trì áp dụng Hệ thống quản lý An toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005,
nâng cao kiểm soát chất lượng sản phẩm có hệ thống, duy trì được sự ổn định về chất
lượngsảnphẩmtheoyêucầukháchhàng.
14
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
1.4.1.2SảnphẩmnướckhoángthiênnhiêntheLife
15
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
Nước khoáng thiên nhiên The Life được khai thác từ những mạch nước
khoángngầmnằmsâutronglòngđấtvàphảitrảiquahàngtriệunămhìnhthành.
Với sản phẩm nước khoáng thiên nhiên The Life và kinh nghiệm nhiều năm
sản xuất kinh doanh trên thi trường thì Công ty đã có một số thị trường tương đối ổn
định và ngày càng mở rộng thêm. Để thuận tiện cho việc quản lý thì Công ty đã chia
ralàm2thịtrườngchínhđólàtrongtỉnhvàngoàitỉnh
1.4.3.ThịtrườngtrongTỉnhBìnhĐịnh
Bảng1.1:KếtquảtiêuthụsảnphẩmởthịtrườngtrongTỉnhBìnhĐịnh
Đvt:nghìnđồng
Nơiphân
phối
Năm2010
Năm2011
Năm2012
Chênhlệch
2011/2010
2012/2011
+/
%
+/
%
TuyPhước
1.807.024,98
2.435.189,48
3.955.572,27
628.165,47
34,8
1.520.381,8
2
62,4
HoàiNhơn
948.310,10
1.502.227,27
1.571.227,27
554.124,17
58.5
69.524,26
4,6
TâySơn
546.007,26
457.689,00
586.637,46
88.318,55
16,2
128.948,46
28,2
HoàiÂn
524.007,26
723.177,48
1.013.490,74
199.170,22
38,0
290.313,26
40,1
PhùMỹ
1.010.013,90
1.373.615,50
1.714.345,34
363.601,60
36,0
340.729,84
24,8
PhùCát
585.008,08
814.892,22
1.285.743,75
229.884,33
39,3
470.851,34
57,9
AnNhơn
799.011,04
851.789,22
1.264.286,75
52.778,18
6,6
412.497,53
48,4
QuyNhơn
3.323.045,94
4.226.096,62
6.051.264,98
903.050,68
27,2
1.825.168,3
6
43,2
TỔNG
9.542.131,85
12.384.677,9
5
17.443.110,8
2
2.842.546,
1
29,8
5.058.432,8
7
40,8
(Nguồn
:Phòng
Kế
toán)
Xem xét các số liệu trên ta thấy được tình hình kinh doanh trong tỉnh của công
ty đang có chiều hướng tốt tăng qua các năm. Năm 2010 đạt 9.542.131,85 và tăng lên
đến17.443.110.82ởnăm2012.
Nơi có kết quả tiêu thụ tốt nhất vẫn là Quy Nhơn, tại đây kết quả tăng tương
đối cao qua các năm. Năm 2010 đạt 3.323.045,94 và tăng đến 6.051.264,98 ở năm
2012. Không có gì quá bất ngờ với kết quả này vì nơi đây là nơi tập trung của rất
nhiều trường học, cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, là địa điểm du lịch và nơi diễn ra
rất nhiều sự kiện. Tuy vậy tên gọi The Life vẫn chưa là những ưu tiên hàng đầu của
kháchhàngdođócóthểkhaithácthêmthịphầnmới.
16
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
Công ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn cũng công ty thành viên của Công ty
dược trang thiết bị y tế Bình Định nên có được uy tín trong tỉnh nhà giúp cho việc
tiêu thụ sản phẩm tốt hơn tại các địa phương khác ( tăng đều qua các năm) riêng tại
TâySơnthìđịađiểmnàycósựhạnhiệtdotùyvàonămlễhội.
Đây cũng chính là nhược điểm về sản phẩm trong tỉnh của công ty. Nó gây ra
nhiều khó khăn, làm tồn đọng sản phẩm gây tổn thất cho công ty nếu không có phản
ứngkịpthời.
17
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
1.4.4.Thịtrườngngoàitỉnh
Bảng1.2:Kếtquảtiêuthụsảnphẩmởthịtrườngtrongngoàitỉnh
Đvt:nghìnđồng
Nơiphân
phối
Năm2010
Năm2011
Năm2012
Chênhlệch
2011/2010
2012/2011
+/
%
+/
%
ĐăkLăk
985.076
986.317
1.057.325
1.241
0,13
71.008
7,2
GiaLai
1.256.157
1.373.570
1.787.374
117.414
8,55
413.804
30,13
KonTum
773.170
653.179
798.753
119.991
15,52
145.394
22,26
QuảngNgãi
đếnHuế
1.750.745
1.831.753
2.107.855
880.828
4,62
276.012
15,05
QuảngTrị
đếnThanh
Hóa
1.864.731
1.843.174
2.550.463
21.557
1,16
707.289
38,37
PhúYên
642.078
427.705
607.675
214.373
33,38
179.970
42,07
NhaTrang
572.646
416.396
601.930
156.250
27,28
185.534
44,56
NinhThuận
đềnĐồngNai
1.543.731
1.585.725
1.957.364
42.004
2,72
317.630
23,44
TỔNG
8.935.361
9.197.847
11.628.740
262.486
2,94
2.430.893
26,43
(Nguồn:Phòngkinhdoanh)
Xem xét các số liệu trên ta cũng thấy được tình hình kinh doanh ngoài tỉnh của
công ty đang có chiều hướng tốt tăng qua các năm. Năm 2010 đạt 8.935.361và tăng
lênđến11.628.740ởnăm2012.
Công ty cũng đang có những bước tiến vươn mình ra thị trường mới ra các khu
vựctiềmnăng.
Thị trường Miền Trung: Đây là thị trường đem tới lượng tiêu thụ sản phẩm lớn
cho Công ty, Thị trường này luôn chiếm trên 50% doanh số của Công ty qua các năm.
Nhưng ở các thị trường lân cận như Phú Yên, Nha Trang cần tìm hiểu lý do sản phẩm
tiêuthụchưatốtcầnthúcđẩy.
Thị trường Tây Nguyên: Bao gồm các tỉnh: Gia Lai, Đăk Lắk, Kon Tum. Đây
là những thị trường tiêu thụ chiếm hơn 32% sản phẩm của Công ty từ năm 2010
2012. Trong những năm qua Công ty luôn quan tâm thị trường này, chính vì thế mà
doanh thu thị trường này luôn tăng qua các năm. Và đặc biệt với thị trường Gia Lai
18
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
đem lại một thị trường tiềm năng cho công ty với năm 2012 đạt 1.787.374 tăng cao và
chiếmtỉtrọnglớn.
1.5.ĐặcđiểmnguồnnhânlựccủaCôngty
19
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
Bảng1.3:TìnhhìnhbiếnđộngsốlượnglaođộngcủaCôngty
(Đơnvịtính:Người
)
Chỉ
tiêu
Trongđó
Năm2010
Năm2011
Năm2012
Năm
2011/2010
Năm
2012/2011
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
Theo
giới
tính
Nam
108
54
109
53,4
3
113
53,8
1
7
0.92
4
3,54
Nữ
92
46
95
46,5
7
97
46,1
9
3
3,16
2
2,06
Theo
chức
năng
sản
xuất
Lao động
trựctiếp
122
61
124
60,7
8
127
60,4
8
2
1,61
2
2,36
Lao động
giántiếp
78
39
80
39,2
2
83
39,5
2
2
2,5
3
3,61
Theo
hợp
đồng
lao
động
Lao động
chínhthức
163
81,5
165
80,8
8
174
82,8
6
2
1,21
9
5,17
Lao động
thờivụ
37
18,5
39
19,1
2
36
17,1
4
2
5,13
3
8,33
Tổngsố
200
100,0
0
204
100
210
100
4
1,96
6
2,86
(Nguồn
:Phòng
Kế
toán)
Dựa vào bảng cơ cấu lao động ta thấy lao động của Công ty có sự biến động
qua các năm, cụ thể: Năm 2010 Công ty có 200 lao động, đến năm 2011 số lao động
tăng lên 4 người tương ứng 1,96%, đạt 204 người, đến năm 2012 số lao động tăng 6
người tương ứng 2,86%, còn 210 lao động. Có sự biến động như thế là vì từ năm
2010 đến năm 2012 Công ty sản xuất kinh doanh gặp nhiều thuận lợi nên cần nhiều
lao động giúp Công ty hoạt động hiệu quả hơn. Về cơ cấu lao động theo giới tính, với
đặc thù ngành nghề sản xuất đòi hỏi một mức độ nhất định về sức khỏe và sự khéo
léo, cần cù, tỉ mỉ ở người lao động nên Công ty sử dụng lao động nam và nữ tương
đươnggầnbằngnhau,tỷtrọngnamtừ53%trởlên,nữchiếm46%trởlên.
Cơ cấu lao động cũng có sự phân chia rõ rệt theo chức năng sản xuất và hợp
động lao động. Lao động gián tiếp của công ty năm 2010 chỉ chiếm 39%, năm 2011
chiếm 39,22%, năm 2012 chiếm 39,52% trong khi lao động trực tiếp năm 2010 chiếm
tới 61%, năm 2011 chiếm 60,78%, năm 2012 chiếm 60,48%. Lao động của công ty
20
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
chủ yếu là lao động chính với tỷ lệ hơn 80% tổng số lao động, lao động mùa vụ qua
cácnămtừ2010đến2012lầnlượtlà37,39,36người
21
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
1.5.2.Năngsuấtlaođộngvàthunhậpbìnhquâncủalaođộng
Bảng1.4:Cácchỉtiêuphảnánhhiệuquảsửdụnglaođộng
(Đơnvịtính:Đồng)
Chỉtiêu
Đơn
vịtính
2010
2011
2012
2011/2010
Chênhlệch
Doanhthuthuần
Đồng
79.796.392.812
98.769.472.504
102.497.045.500
18.973.079.692
Tổngchiphíhoạt
động
Đồng
73.068.526.912
90.138.674.216
94.742.900.793
17.070.147.304
Tổnglợinhuận
Đồng
6.727.865.900
8.630.798.288
7.754.144.663
1.902.932.388
Sốnhânviênbình
quân
Người
200
204
210
4
TổngQuỹLương
Đồng
6.847.200.000
8.230.176.000
9.097.200.000
1.382.976.000
NSLĐ
Đồng/người
398.981.964,1
484.164.080,9
488.081.168,8
85.182.116,84
Khảnăngsinhlời
củamộtnhânviên
Đồng/
người
33.639.329,5
42.307.834,75
36.924.498,4
8.668.505,25
Hiệuquảsửdụng
chiphíTL
%
11,65
12,00
11,27
0,35
Mứclươngbình
quâncủa1NV
Đồng
2.853.000
3.362.000
3.610.000
509.000
22
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
*Mộtsốcôngthứctínhtoán
Năngsuấtlaođộng
NSLĐ=
Doanhthuthuần
Sốlaođộngbìnhquân
Khảnăngsinhlờicủamộtlaođộng(KNSL)
KNSL=
Lợinhuậnthuần
Sốlaođộngbìnhquân
Hiệuquảsửdụngchiphítiềnlương(CPTL)
CPTL=
Doanhthuthuần
Tổngquỹlương
Từ bảng chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động ta thấy năng suất lao
động của Công ty tăng từ năm 2010 2011 và giảm từ 2011 2012. Cụ thể năm 2010
là 398.981.964,1 đồng/người tăng 85.182.116,84 đồng/người tương ứng 21,35% đạt
484.164.080,9 đồng/người trong năm 2011 và tăng 3.917.087,94 đồng/người tương
ứng 0,81% đạt 488.081.168,8 đồng/người năm 2012. Khả năng sinh lời của một nhân
viên tăng dần từ 33.639.329,5 đồng/người lên 42.307.834,75 đồng/người năm 2011,
tương ứng tăng 25,77%, đến năm 2012 giảm xuống còn 36.924.498,4 đồng/người
tương ứng giảm 12,72%. Mức lương bình quân cho 1 nhân viên cũng tăng từ
2.853.000 đồng năm 2010 lên 3.362.000 đồng năm 2011 và đạt 3.610.000 đồng năm
2012. Theo mức lương bình quân này, nhân viên Công ty có mức sống ổn định. Việc
sử dụng lao động là tương đối tốt nhưng có giảm hiệu quả ở năm 2012 thông qua khả
năngsinhlờicủanhânviênphảnánhlàdođầutưvàomáymócthiếtbị.
1.6.ĐánhgiákếtquảvàhiệuquảkinhdoanhcủaCôngty
1.6.1.PhântíchhiệuquảkinhdoanhtạiCôngty
1.6.1.1.Phântíchtíchtìnhhìnhdoanhthu,chiphí,lợinhuận
23
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
Bảng1.5:Bảngsốliệuvềkếtquảhoạtđộngsảnxuấtkinhdoanh
(Đơnvịtính:đồng)
ST
T
Chỉtiêu
M
ã
số
Năm2010
Năm2011
Năm2012
2011/2010
ST
1
Doanh thu bán
hàng và cung
cấpdịchvụ
1
82.156.280.708
101.643.018.441
104.106.280.261
19.486.737.733
2
Các khoản
giảm trừ
doanhthu
2
3.475.784.855
4.959.133.782
3.784.783.145
1.483.348.927
3
Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
(10=0102)
10
78.680.495.853
96.683.884.659
100.321.497.116
18.003.388.806
4
Giá vốn hàng
bán
11
52.432.296.703
66.492.667.564
70.974.601.626
14.060.370.861
5
LN gộp về
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ(20=1011)
20
26.248.199.150
30.191.217.095
29.346.895.490
3.943.017.945
6
Doanh thu
hoạt động tài
chính
21
652.263.988
1.439.391.558
1.215.143.175
787.127.570
7
Chi phí tài
chính
22
1.129.896.691
1.954.786.394
1.677.596.480
824.889.703
Trong đó: Chi
phílãivay
23
802.452.133
1.583.488.825
1.472.201.817
781.036.692
8
Chi phí bán
hàng
24
14.202.569.715
14.520.996500
15.692.491.213
318.426.785
9
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
25
5.219.318.601
7.039.985.478
6.203.043.594
1.820.666.877
10
Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh
[30=20+(212
2)(24+25)]
30
6.348.678.131
8.114.840.281
6.988.907.378
1.766.162.150
24
ĐềánchuyênngànhGVHD:NguyễnBáPhước
11
Thu nhập
khác
31
463.632.971
646.196.287
960.405.165
182.563.316
12
Chiphíkhác
32
84.445.202
130.238.280
195.167.880
45.793.078
13
Lợi nhuận
khác
40
379.187.769
515.958.007
765.237.285
136.770.238
14
Tổng lợi
nhuận kế toán
trước thuế
(50=30+40)
50
6.727.865.900
8.630.798.288
7.754.144.663
1.902.932.388
25