Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

DỰ ÁN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CHẠY THAN 2x220 MW MẠO KHÊ – VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.75 KB, 43 trang )

Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
DỰ ÁN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
CHẠY THAN 2x220 MW
MẠO KHÊ – VIỆT NAM
BÁO CÁO CÔNG VIỆC
THỰC HIỆN TRONG TUẦN
(22/4-28/4)
Họ và tên : Phạm Bạch Long
Vị trí thực hiện : TK lò máy
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 1
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
A- YÊU CẦU
Phần 1 : Tìm hiểu về hệ thống nước cấp, hệ thống nước ngưng hệ thống nước
tuần hoàn, hệ thống nước làm mát kiểu kín, hệ thống xả khí và xả đọng các
bình gia nhiệt, hệ thống chân không khu vực gian máy
Phần 2 : Hệ thống hơi nước hệ thống quá nhiệt , hệ thống khói, hệ thống gió
của gian lò hơi.
Yêu cầu chung: Xem và hiểu bản vẽ công nghệ, hiểu rõ chức năng nhiệm vụ
cấu tạo của từng thiết bị trên hệ thống, hiểu rõ quy trình vận hành của từng thiết
bị trong hệ thống
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 2
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
B-THỰC HIỆN
PHẦN 1
TUABINE
I. HỆ THỐNG NƯỚC CẤP
a. Hệ thống nước cấp (FW).
1. Chức năng nhiệm vụ: Hệ thống nước cấp bao gồm tất cả thiết bị và ống dẫn từ
đầu ra bộ khử khí tới đầu vào bộ hâm bên lò hơi. Chức năng chính của hệ thống
nước cấp là tăng áp suất nước cấp trong khoang nước bộ khử khí bởi bơm cấp
nước và gia tăng nhiệt độ cho nước cấp từ bộ gia nhiệt HP để cấp cho lò hơi; nước


cấp được cấp tới đầu vào bộ hâm giống như nước cấp lò hơi. Bên cạnh đó hệ thống
nước cấp cấp nước giảm ôn cao áp tới các bộ giảm ôn cấp 1/cấp 2/ của lò hơi, giảm
ôn khẩn cấp cho bộ tái nhiệt và giảm ôn cho hệ thống đi tắt CA để điều chỉnh nhiệt
độ hơi đầu ra của thiết bị.
2. Các thiết bị chính và đường đi của hệ thống nước cấp
Thiết bị chính của hệ thống nước cấp bao gồm 3 bơm tăng áp 3 bơm cấp , các bộ gia
nhiệt CA 6,7,8, các van, các thiết bị lọc và các đường ống.
Bơm cấp là một thiết bị phụ quan trọng của tua-bin để cấp FW cao áp tới lò hơi; thiết
bị được kết hợp với hệ thống nước cấp gồm 3 bơm cấp khi vận hành bình thường, tốc
độc của 2 bơm cấp được điều chỉnh nhờ khớp nối thủy lực để điều chỉnh dòng chảy
nước cấp tới cấp cho lò hơi; 3 bơm cấp nước hoạt động theo chế độ 2 bơm vận hành, 1
bơm dự phòng.
Đường đi của hệ thống nước cấp: nước cấp từ thùng nước bộ khử khí đi xuống cửa
vào bơm tăng áp qua bộ lọc sơ bộ, nước cấp được tăng áp trong bơm tăng áp được
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 3
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
đưa vào đầu vào bơm cấp nước qua bộ lọc sơ bộ; nước cấp được lấy từ lỗ xả trung
gian bơm cấp nước được cấp tới vòi phun giảm ôn khẩn cấp của bộ tái nhiệt lò hơi;
nước tại cửa ra bơm cấp nước được tập trung tới của cấp chính qua van 1 chiều và cửa
van trước khi tuần tự vào bộ gia nhiệt HP 6,7,8; Bộ gia nhiệt HP đặt phù hợp với hệ
thống nối tắt với van dừng 3 ngả; bất cứ khi nào bộ gia nhiệt HP ngắt kết nối do nước
bên trong gặp sự cố, 3 bộ gia nhiệt HP đồng thời cùng giảm và điều chỉnh lại tải trọng
định mức.
Đường ống tái tuần hoàn được nối tới ống cấp trước đầu ra van 1 chiều của bơm cấp
nướcđầu còn lại của ống tuần hoàn được nối tới thùng nước bộ khử khí để bảo đảm áp
suất đầu ra của bơm và tránh bị xâm thực bơm khi lưu lượng nước còn thấp.
Ống định lượng hóa chất được nối tới ống xả bộ khử khí. Bằng cách theo dõi sự thay
đổi chất lượng nước-hơi nước của hệ thống nhiệt và các biện pháp sử dụng phụ gia
như a-mô-ni-ắc… có thể đảm bảo chất lượng nước-hơi nước của hệ thống cũng như
đảm bảo an toàn vận hành tổ máy.

3. Cấu tạo bơm tăng áp
Bơm tăng áp là loại bơm ly tâm nằm ngang một tầng đơn chia hướng trục, với một giá
đỡ ở vỏ gần đường tâm, cho phép dãn nở tự do hướng tâm và hướng trục, cũng như
duy trì độ đồng tâm. Bơm tăng áp chứa các chi tiết như là vỏ bơm, cánh gạt, trục,
vòng chặn cánh gạt, khớp nối, vòng đệm bơm,…
Vỏ được đúc từ thép các-bon chất lượng cao hình xoắn ốc kép, đường tâm nằm ngang,
cửa vào, xả ở phần dưới vỏ. Các cánh được đúc theo kết cấu hút kép.
Thông số và đặc tính kỹ thuật của bơm tăng áp
Thiết kế Cụm Điều kiện về tốc độ
Kiểu QG500-80
Số tầng Tầng 1 tầng
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 4
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
Nhiệt độ của nước đầu vào
0
C 173.8
Tỷ trọng của nước đầu vào kg/m3 893.41
Dòng t/h 430
Nâng M 84
NPSH(Compulsory) M 4
Hiệu suất % 81.36
Công suất trục kW 120
Tốc độ vòng/phút 2985
4. Bơm cấp.
Bơm chính có dạng trống, ly tâm đa tầng nằm ngang. Bơm chính có một rô-to cứng để
đảm bảo độ tin cậy cơ khí và giảm khả năng va chạm với các phần bên trong. Đệm
bơm chính bao gồm 2 vòng chặn và trống ở lõi vỏ máy và có dạng hướng trục bên
ngoài lớp vỏ thứ 2. Các lỗ được xếp thành vòng tròn trên lớp vỏ thứ 2 cho phép cấp
nước đã được tăng áp theo chu vi; một lỗ xả được đặt trên trống để nối lỗ thứ hai tới
lỗ trung gian trong khoảng trống bơm. Lỗ trung gian nằm ở bên trái trống (nhìn từ đầu

nối trước trống) và chếch một góc 30
o
so với ống vào; bơm điện nằm ở phía dưới bên
phải.
Thiết bị cân bằng thủy lực của bơm chính là một trống cân bằng đặt ở phía sau cánh
cuối cùng của trục. Trống cân bằng làm từ thép không rỉ rèn, bạc ống được chế tạo
theo kiểu tự xoay để duy trì sự cân bằng chênh lệnh độ cứng giữa trống cân bằng và
cánh gật và bạc lót.
Trục bơm chính được đỡ nhờ 2 nửa ổ trượt dạng ống; ổ trượt được bôi trơn cưỡng bức
bằng dầu. Lực dọc trục theo 2 hướng từ ổ đỡ chặn với tấm tự lựa bằng tải trọng ổ đỡ
và có thể theo cả hai hướng cùng và ngược chiều kim đồng hồ. Chèn kiểu rối được đặt
trên trục bơm; nước ngưng được làm nước chèn; nước chèn có hai đường dẫn; dòng
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 5
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
nước quay trở lại đã được tăng áp tới đầu vào cửa bơm tăng áp; dòng ngược nước
chưa được tăng áp trở lại bình ngưng qua trống chèn nước (với bình ngưng tụ chân
không hoăc nước dưới tiêu chuẩn, nước quay trở lại được tháo trực tiếp qua ống làm
kín xả tràn).
Phần thân chính của đầu nối và cặp bánh răng tăng tốc, dầu công tác và các đường dầu
bôi trơn được kết hợp trong một hộp ổ đỡ. Thùng dầu nằm dưới hộp ổ đỡ để tiết kiệm
không gian. Công suất được truyền qua các khớp nối, mô-tỏ và bơm cấp nước được
cấp qua các đầu nối; tốc độ vào được tăng nhờ cặp bánh răng tăng tốc và tới trục bơm;
mô-men xoắn giữa cánh bơm và tua-bin được truyền bằng dầu công tác. Mô-men
xoắn cửa động cơ kéo khuấy dầu công tác trong cánh bơm, sau đó dầu công tác đập
vào tua-bin để quay tua-bin; sự tuần hoàn của dầu công tác giữa cánh bơm và tua-bin
được tạo ra nhờ sự chênh áp do sự trượt giữa các bánh; nhờ vậy cần phải có sự trượt
giữa hai bánh để tạo ra công suất. Tốc độ đầu ra có thể được điều chỉnh bằng cách
điều chỉnh độ mở của ống phễu và dầu công tác cấp trong buồng cộng hưởng giữa các
tua-bin bơm. Công suất tổn thất do sự trượt sẽ làm tăng nhiệt độ của dầu công tác, do
vậy cần phải đặt bộ phận làm mát dầu làm việc.

Đặc tính kỹ thuật thông số bơm cấp
Thiết kế Cụm Bơm nước cấp chính
Kiểu FK6G32AM
Các tầng Tầng 6 tầng bánh công tác
Nhiệt độ của nước đầu vào
0
C 173.8
Tỷ trọng của nước đầu vào kg/m3 893.41
Dòng đầu ra t/h 410
Nâng M 2194
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 6
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
NPSH (cưỡng bức) M 24.3
Dòng t/h 20
Nâng MPa.g 9.5
Hiệu suất % 81.18
Công suất trục kW 3088
Tốc độ Vòng/phút 4743
• Khớp nối
Thiết kế Cụm Bộ nối
Kiểu 17K.2E
Tốc độ đầu vào

ng/phút
2985
Tố độ đầu ra

ng/phút
4743
Công suất đầu ra lớn

nhất
kW
3088
Dải điều chỉnh % 25~100
Tỷ lệ sai khác trượt
% ≤3
• Động cơ:
Thiết kế Cụm Động cơ cho bơm cấp nước
Kiểu STMKS560-2
Công suất
kW
3800
Điện thế kV 6
Tần số Hz 50
Tốc độ
Vòn
g/phút
2985
5. Bộ gia nhiệt HP.
Tổ máy được trang bị 3 bộ gia nhiệt HP ngang, mỗi bộ gia nhiệt được thiết kế với
đường dòng đôi và bao gồm 3 phần chuyển nhiệt của phần hơi trước khi gia nhiệt,
phần ngưng tụ phần dẫn làm mát được hàn cứng với nhau. Bộ gia nhiệt HP bao gồm
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 7
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
các bộ phận như vỏ, phụ kiện lắp ráp của bồn nước, thùng ống dẫn, giảm chấn, bề mặt
chịu tải, chống va đập …
2. vận hành thiết bị trong hệ thống nước cấp
1. Kiểm tra và ngăn ngừa trước khi khởi động bơm cấp:
a) Đảm bảo hệ thống bơm nước hoàn chỉnh, và quá trình bảo dưỡng thiết bị cũng
đầy đủ.

b) Đảm bảo các tín hiệu về nhiệt, thiết bị, và nguồn điện hoạt động đảm bảo.
c) Bình khử khí cần nạp nước và nhiệt ở mức bình thường.
d) Hệ thống áp suất nước làm mát được sử dụng, các motor bơm cấp, nước làm mát,
bộ làm mát dầu bôi trơn… bình thường
e) Mở hoàn toàn bằng bằng tay van tái tuần hoàn bơm cấp.
f) Kiểm tra các khớp nối để đảm bảo chất lượng dầu và mức dầu.
g) Hệ thống nước chèn bình thường, mở van nước chèn áp suất, xả nước hồi không
có áp suất của nước chèn tới bể xả.
h) Nạp và xả bơm cấp: Mở van xả của bơm tăng áp, bơm cấp và đường ống, mở nhẹ
van vào gắn motor của bơm tăng áp, đóng van xả sau khi xả, mở hoàn toàn van đầu
vào.
i) Đưa vào nươc làm mát chèn trục tới bơm cấp và bơm tăng áp.
j) Đảm bảo kết nối nguồn điện tới hệ thống bơm cấp.
2. Khởi động bơm cấp:
1.1. Các quy tắc để khởi động bơm cấp nước gắn motor
a. Để khởi động lạnh motor, có thể khởi động liên tiếp hai lần.
b. Để khởi động nóng motor, chỉ khởi động 1 lần, khởi động lại sau 4 tiếng.
1.2.Trước khi khởi động bơm tăng áp cần kiểm tra tính an toàn, bảo vệ, đóng hệ thống
sấy, và kiểm tra điều kiện khởi động
a. Van gắn motor đầu vào bơm tăng áp mở hoàn toàn
b. Có thể khởi động bơm cấp từ xa.
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 8
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
c. Khởi động bơm dầu phụ, kiểm tra áp suất dầu bôi trơn thông thường trong phạm vi
0.15MPa, nước làm mát bộ làm mát dầu bình thường.
d. Điều chỉnh RV không ở chế độ đóng.
e. Ống lấy nước ở vị trí 0
f. Van đầu ra bơm cấp đóng;
g. Không có tín hiệu bảo vệ chế độ ngắt
h. Đảm bảo bơm cấp nước không có tín hiệu bất thường.

i. Đảm bảo bình khử khí có mức nước trung bình
j. Đảm bảo áp suất nước chèn trong phạm vi bình thường >0.35MPa
k. Đảm bảo nước làm mát chèn trục của bơm tăng áp, áp suất nước làm mát bình
thường>0.15 MPa.
1.3 Khởi động bằng tay hệ thống bơm cấp nước.
l. Kiểm tra bơm cấp sẵn sàng khởi động;
m. Trong quá trình khởi động bơm, kiểm tra dòng điện, tốc độ, áp suất, và âm thanh
của bơm cấp nước, mở van ra gắn motor, mở van gắn motor.
n. Kiểm tra bơm dầu phụ tự động dừng vận hành.
o. Kiểm tra áp suất thông thường để bôi trơn và dầu vận hành
p. Kiểm tra mức dầu thông thường giữa các khớp nối
q. Điều chỉnh lưu lượng nước làm mát, bộ làm mát dầu bôi trơn, làm mát moto trong
điều kiện đảm bảo nhiệt độ dầu của bơm cấp nước và nhiệt độ khí của moto.
r. Tăng độ mở của ống vét để tăng tốc độ của bơm cấp nước
s.Đảm bảo chất lượng nước ngưng, để nước chèn không áp suất quay trở lại
bình ngưng.
4. Ngắt hệ thống bơm cấp nước.
4.1. Khi tải tổ máy >100MW, ngắt một bơm cấp nước và báo với người có trách
nhiệm.
4.2. Đảm bảo tốc độ bơm cấp tại chế độ điều khiển MANUAL, giảm ống vét >10%,
kiểm tra tình trạng mở của RV, đảm bảo mức nước thông thường trong lò hơi.
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 9
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
4.3. Khởi động hệ thống bơm dầu phụ để chuẩn bị cho quá trình hoạt động bình
thường, đảm bảo van gắn motor đầu ra đóng hoàn toàn, ngắt bơm cấp nước gắn
motor, ngắt van chiết ngay lập tức.
4.4. Điều kiện để bơm cấp trong chế độ chờ:
4.4.1. Đảm bảo các bơm cấp nước có gắn motor có đủ nguồn cung điện
4.4.2. Đảm bảo bình khử khí có mức nước thông thường.
4.4.3. Bơm tăng áp gắn motor có áp suất thông thường >>1.5MPa>

4.4.4. Đảm bảo nước chèn có áp suất thông thường >>0.35MPa>
4.4.5. Đảm bảo khóa liên động luôn chế độ bật
4.4.6. Đảm bảo bơm dầu phụ khớp nối thủy lực luôn trong tình trạng hoạt động, chất
bôi trơn có áp suất thông thường
4.4.7. Tự động tạo đường ống vét khớp nối thủy lực ở vị trí 40%
4.4.8. Van đầu vào gắn motor mở
4.4.9. Van đầu ra gắn motor mở
4.4.10.Van RV tái tuần hoàn không đóng (Duy trì 20%)
4.4.11.Đảm bảo hệ thống bơm không có chế độ ngắt
5. Thay đổi tải bơm cấp
5.1. Tăng tốc độ của bơm để thay đổi, khi áp suất đầu ra của bơm thay đổi phù hợp
với áp suất cấp chính. Mở van động cơ đầu ra.
5.2. Tăng tốc độ của bơm để thay đổi, giảm nhẹ tốc độ của bơm đến khí ngắt, kiểm
soát chênh lệch áp suất giữa bộ cấp và trống; khi áp suất đầu ra của bơm ngắt thì giá
trị nhỏ hơn áp suất cấp nước chính; kiểm tra van điều chỉnh đang mở để đóng lại.
5.3. Ngát bơm để tắt hệ thống hoặc chuyến sang chế độ chờ trong một vài trường hợp.
6. Kiểm tra và chuẩn bị trước khi khởi động bộ gia nhiệt HP
6.1. Đảm bảo đầy đủ các thiết bị đã được lắp đặt, bảo dưỡng, làm sạch khỏi các chất
bụi bẩn ngoại lai, kiểm tra các nguồn nối, cấp điện cấp hơi cho tất cả hệ thống van
trong hệ thống gia nhiệt HP.
6.2. Đảm bảo các nguồn cung cấp nhiệt được kết nối, các van lấy mẫu sơ cấp và các
kim chỉ thị đều hoạt động.
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 10
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
6.3. Đảm bảo hệ thống xả đang ở chế độ sẵn sàng hoạt động
6.4. Kiểm tra và đóng van xả nước của hệ thống
7. Khởi động ngẫu nhiên bộ gia nhiệt HP
7.1. Để khởi động ngẫu nhiên gia nhiệt HP, thì quá trình hoạt động của gia nhiệt HP
tương tự như trong quá trình sau bảo dưỡng.
7.2. Dưới điều kiện bình thường, khởi động ngẫu nhiên hệ thống hơi nước.

7.3. Khi áp suất của bình gia nhiệt HP >3 cao hơn áp suất bình chứa khí 0.2MPa,
chuyển chế độ xả của bộ gia nhiệt HP sang bình khử khí, đảm bảo hệ thống xả của bộ
gia nhiệt HP ở chế độ tự động.
8. Khởi động nóng bộ gia nhiệt HP
8.1. Khởi động nóng ứng dụng cho việc khởi động hệ thống trong thời gian ngắn
≤3h, hoặc phần nước hoạt động chỉ cùng cửa trích, trong trường hợp này quá trình tiền
sấy không cần thiết, trực tiếp trích từ LH sang HP và kiểm soát nhiệt độ tăng.
9. Dừng bộ gia nhiệt HP.
9.1. Ngắt hệ thống hơi của bộ gia nhiệt HP
9.1.1. Đóng van cấp của bộ gia nhiệt HP từ HP sang LP theo thứ tự, giám sát mở tự
động của van xả với ống trích tương ứng;
9.1.2. Dưới tải định mức, Bộ gia nhiệt HP, giảm đều đặn tải tổ máy, sau đó ngắt hệ
thống hơi của bộ gia nhiệt HP theo thứ tự để tránh trường hợp quá tải trong quá trình
ngắt bộ gia nhiệt HP.
9.1.3. Sau khi ngắt gia nhiệt HP, giám sát chặt sự dao động của lưu lượng nước ngưng
để ngăn sự quá tải của bơm ngưng.
9.1.4. Trong quá trình vận hành, để bảo dưỡng phần hơi bộ gia nhiệt HP, đóng van xả
bên cạnh van đường trích bộ gia nhiệt HP.
9.2. Ngắt phần nước bộ gia nhiệt HP.
9.2.1. Đảm bảo hệ thống hơi của bộ gia nhiệt HP ngắt, cô lập hệ thống hơi, áp suất hơi
về không.
9.2.2. Chuyển chế độ FW sang đi tắt, trước khi ngắt hệ thống đi tắt FW, kết hợp với
nhân viên vận hành lò hơi giám sát chặt chẽ lưu lượng FW.
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 11
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
9.2.3. Mở tại chỗ van xả nước trong bộ sấy HP, và van xả trên đường cấp nước tới gia
nhiệt HP để xả nước và áp suất.
9.2.4. Để tránh rò rỉ bộ gia nhiệt HP, trước khi bảo dưỡng, kiểm tra van 3 ngả FW của
gia nhiệt HP, kiểm tra hệ thống sấy HP bằng hơi và nước trước khi tiến hành bảo
dưỡng.

I- HỆ THỐNG NƯỚC NGƯNG
1. Hệ thống nước ngưng
Nhiệm vụ chính của hệ thống nước ngưng là cung cấp nước ngưng tới bình khử khí,
điền đầy sự tái nhiệt nước ngưng LP, cấp nước khử khoáng tới cửa xả xilanh LP; 3 bộ
giảm ôn và các bộ tiết lưu và đi tắt LP, và cung cấp nước chèn tới bơm cấp.
1.1. hệ thống nước ngưng:
Hệ thống nước ngưng được trang bị một hộp nước ngưng, 2×100%bơm ngưng, 1 bộ
gia nhiệt hơi chèn và 4 bộ gia nhiệt LP.
Các bơm ngưng được đặt ở gian tuabin, bình thường một bơm vận hành một bơm dự
phòng. Bơm ngưng là loại bơm ly tâm 6 tầng cánh; lõi bơm được thiết kế để dễ dàng
tháo gỡ và thay thế các chi tiết của bơm. Vỏ bơm được thiết kế theo dạng chân không.
Cánh sơ cấp của bơm có cấu trúc hút kép có khả năng chống ăn mòn hơi nước tốt; lực
dọc trục của bơm được cân bằng nhờ lỗ cân bằng và hốc cân bằng ở mỗi cánh. Lực
dọc trục còn lại sẽ được chịu nhờ ổ đỡ chặn được gắn giữa thân bơm và mô-tơ; dầu
tua-bin số 32 được dùng để bôi trơn; nước làm mát dầu bôi trơn ổ đỡ là nước công
nghiệp; Nước chèn trục bơm ngưng được đảm nhiệm nhờ hệ thống tự làm kín; khi vận
hành bình thường, nước chèn từ đầu ra của bơm ngưng và giảm áp trước khi cấp tới
dầu trục của 2 bơm ngưng để chèn trục. Khi khởi động, nước chèn từ hệ thống bổ
sung nước ngưng. Ổ đỡ trên và dưới của động cơ bơm ngưng được bôi trơn bằng mỡ
bôi trơn gốc li-ti.
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 12
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
Để tránh hiện tượng ăn mòn hơi nước trong bơm ngưng tụ, một ông tuần hoàn được
đặt sau nắp trục gia nhiệt và nối với bộ ngưng tụ, hoạt động khi khởi động và vận
hành ở tải thấp. Bộ lọc 40 lỗ dạng chữ T được đặt vào ống vào bơm ngưng tụ để làm
sạch cơ khi hơi nước vào.
Bộ gia nhiệt chèn trục nằm ở buồng +6,3, có áp suất chân không khá nhỏ được duy trì
trên đường hơi nhờ một máy quạt để lấy lại hơi rò rỉ từ ổ trục và không cho thất thoát
hơi. Có một ống nối tắt; ống tuần hoàn ngưng tụ được dùng để đảm bảo quay vòng
cùng chiều kim đồng hồ trong khi tổ hợp vận hành ở tải trọng thấp; nước ngưng được

thoát tới bộ ngưng tụ nhờ trọng lực qua trông làm kín nước.
Hệ thống nước ngưng có 4 bộ gia nhiêt LP. Bộ gia nhiệt LP số 1 và 2 được kết hợp lại
và gắn ở 2 cổ bình ngưng; bộ gia nhiệt LP số 3 và 4 được gắn ở buồng tua-bin +6,3;
bộ gia nhiệt LP số 1 và 2 được thiết kế phù hợp với hệ thống nối tắt lớn; bộ gia nhiệt
LP số 3 và 4 được thiết kế phù hợp với hệ thống nối tắt bé; khi bộ gia nhiệt cần được
ngắt ra, nước ngưng được dẫn qua hệ thống nối tắt. Nước rò rỉ từ bộ gia nhiêt LP được
thu hồi tới bình ngưng dần dần nhờ trọng lực; bộ xả khẩn cấp được đặt vào để trực
tiếp xả nước vào bình ngưng. Bộ gia nhiệt LP có cấu tạo kiểu tấm chữ U đặt theo
phương ngang; hai phần của tấm (ví dụ như phần ngưng tụ và phần nước làm lạnh)
được tạo hình; mỗi thân bộ gia nhiệt LP gồm có buông nước, hệ thống ống, vỏ đỡ…
Buồng góp nước ngưng được đặt sau thiết bị ngưng tụ nhẵn để cấp nước tới hệ thống
sử dụng, bao gồm cả nước phun xilanh LP, nước phun giảm ôn chèn trục, nước chèn
bơm cấp, nước giảm ôn hơi tự dùng, nước giảm ôn bể xả tách hơi, hộp vào nước bổ
sung, nước giảm ôn Bypass LP,…
Bơm bổ sung nước ngưng được thiết kế; nguồn nước là nước khử khoáng từ bể nước
bổ sung; khi tổ máy khởi đông, nước cấp trực tiếp tới bộ khử khí. Thêm vào đó, ống
dẫn được đặt ở đầu ra bộ gia nhiệt LP số 2 nối với đường ống ra nước tuần hoàn để
tiến hành rửa hoặc xả khẩn cấp.
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 13
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
Để dảm bảo cấp nước đầy đủ, mỗi tổ hợp được trang bị một hệ thống bổ sung nước
ngưng. Hệ thống bổ sung nước ngưng có nhiệm vụ chính là cấp nước cho bình ngưng
và bình khử khí trong khi tổ máy khởi động, hệ thống bổ sung nước trong quá trình
vận hành bình thường cũng như phục hồi mức đầu ra bình ngưng về mức cao.
1.2. Thông số kỹ thuật thiết bị
1.2.1. Thông số kỹ thuật bơm ngưng.
Bơm ngưng Mô-tơ bơm ngưng
Kiểu:B550-5 Kiểu:YLST400-4
Đường kính cửa hút:550mm Công suất định mức:450KW
Đường cửa đẩy:300mm

Tốc độ định mức: 1480 vòng/phút
Lưu lượng:550m3/h Điện áp định mức:6000V
Chiều cao cột nước:204m Dòng định mức: 53.5A
Hiệu suất:82% Tần số dòng diện:50Hz
Công suất trục:372.6 kW Số đôi cực:4P
Tốc độ:1480 vòng/phút Chỉ tiêu bảo vệ:IP44
NPSH:2.1m Chỉ số cách điện:cấp F
1.2 Yêu cầu đối với nước chèn trục
Dạng chèn trục: Nắp chèn; chất lượng nước: Nước công nghiệp nguyên chất
Lưu lượng nước:6~9 lít/phút; áp suất thủy lực: 0.1~0.2MPa
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 14
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
1.3 Loại dung môi
Dung môi làm việc của bơm ngưng là hơi nước ngưng, nhiệt độ nước không lớn hơn
80
0
C
2. Quy trình vận hành hệ thống nước ngưng
• Kiểm tra và chuẩn bị trước khi khởi động bơm ngưng
1 Kiểm tra thanh chặn bơm ngưng đảm bảo mức dầu trung bình (Dầu tuốc bin số 32
được nạp vào).
2 Hệ thống nước làm mát trong bơm ngưng phải kín, van khí bơm mở, (Khí van
cũng không nên mở quá)
3 Các hố nước ngưng đã được điền tới mức bình thường, đặt chế độ để trong hố
nước nóng khiến van điều chỉnh tự động hoạt động.
• Điều kiện để khởi động bơm ngưng
1 Hố ngưng tụ có mức nước thông thường
2 Van ra của bơm ngưng đóng;
3 Không có tín hiệu báo bảo vệ
4 Hệ thống gia nhiệt LP trạng thái bình thường; hệ thống này cần được nạp và xả,

van xả số 4 của hệ thống này phải mở hoàn toàn
5 Van nước vào và ra ở đáy thiết bị làm lạnh đóng
6 Hệ thống ngưng tụ lưu thông mở, Hệ thống van điều chỉnh nước ngưng đóng
7 Áp suất thông thường của bơm ngưng làm mát bằng nước trong trạng thái bình
thường
8 Có thể khởi động từ xa
• Khởi động bơm ngưng.
1 Kiểm tra điều kiện đáp ứng của hệ thống trước khi khởi động, khởi động bơm
ngưng tụ A (B), kiểm tra dòng bình thường, áp suất đầu ra, van đầu ra tự mở.
2 . Kiểm tra thân bơm âm thanh bình thường, rung chuyển và nhiệt độ ở trạng thái
bình thường, hệ thống ngưng tụ không được phép có bất kỳ trường hợp rò rỉ, mức
nước thông thường trong đầu nạp hơi.
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 15
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
3 Khóa liên động của bơm ngưng trong chế độ chờ
4 Sau khi khởi động hệ thống bơm ngưng tụ, mở van nước giữa các bơm
ngưng tụ, đóng van nước giữa đầu ra của bơm và bơm ngưng tụ.
5 Mở van của bơm ngưng tụ trong vài trường hợp
6 Sau khi ngưng tụ đủ, mở van gia nhiệt số 4 để nạp khí, đóng van xả đầu ra số 4 LP.
7 Sau khi nạp khí đến mức thông thường, đặt bộ xả khí trong tình trạng kiểm soát tự
động.
• Dừng hệ thống nước ngưng
1 Đảm bảo đầu vào của máy bơm nước ngừng, thì máy xả khí ngừng nạp nước, máy
ngưng cuãng dừng việc nạp nước, và hệ thống bơm ngưng ngừng hoạt động;
2 Ngắt hệ thống liên động của bơm nước ngưng
3 Ngắt ống dẫn ra của bơm nước
4 Ngắt máy bơm nước ngưng ngay khi giảm dòng
• Kiểm tra và chuẩn bị trước khi khởi động hệ thống gia nhiệt LP và khởi động
hệ thống gia nhiệt LP
1 Kiểm tra đầy đủ việc lắp đặt, bảo hành và đảm bảo thiết bị sạch sẽ không có các

chất ngoại lai.;
2 Đảm bảo hệ thống điều khiển nén khí hoạt động bình thường
3 Đảm bảo các kim báo nhiệt hoạt động bình thường
4 Đảm bảo hệ thống xả hoạt động bình thường
5 Đảm bảo các van kiểm tra không bị kẹt, van gắn motor nối điện.
6 Đảm bảo van xả nước, hoặc hơi nước trong bộ gia nhiệt LP đóng.
7 Khởi động hệ thống gia nhiệt LP
8 Quy trình hoạt động của hệ thống gia nhiệt LP
8.1Khởi động mặt bên của hệ thống
8.1.1 Mở van xả khoang nước bình gia nhiệt LP, mở van vào/ra nước nước bộ gia
nhiệt LP, đóng van đi tắt nước gia nhiệt LP.
8.1.2 Điền đầy nước khoang bộ gia nhiệt LP, mở van tay giữa bơm bổ sung
nước ngưng và chèn trục bơm cấp, mở van tay gữa nước ngưng tới bộ lọc nước chèn
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 16
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
trục; khởi động bơm bổ sung nước, đóng van xả cho đến khi không khí liên tiếp được
đẩy vào nhờ van xả khoang nước bình gia nhiệt.
8.1.3 Kiểm tra và mở van xả trên đường ống trích và va xả bộ gia nhiệt.
8.1.4 Sau khi nước được đổ đầy, kiểm tra hệ thống sấy LP để đảm bảo không có
mức tăng đột biến nào.
8.2 . Đảm bảo hơi bộ gia nhiệt
8.2.1 Sau khi tuốc bin quay, mở van gắn motor của bộ gia nhiệt #3&#4, kiểm tra
van 1 chiều cửa trích mở.
8.2.2 Khi tải tổ máy lên tới 30%, kiểm tra van xả trên hệ thống gia nhiệt
#3&#4LP, các đường ống từ cửa trích tự động đóng.
9 Khởi động hệ thống gia nhiệt LP sau khi bảo dưỡng
9.1 Sau khi bảo dưỡng, đóng van xả nước/ hơi, và khởi động van xả của hệ thống gia
nhiệt LP.
9.2 Từ từ mở van nhiệt bằng tay, và mở van xả nước ra cùng một thời điểm, khi nhiệt
độ nước ra xấp xỉ đạt mức nước vào, đóng van xả đầu ra.

9.3 Sau khi làm đầy hệ thống gia nhiệt LP, kiểm tra hệ thống để đảm bảo không có mức
tăng cao nào đột biến.;
9.4 Mở hoàn toàn van vào/ra của hệ thống gia nhiệt LP, đóng hoàn toàn van nhánh.
9.5 Sau khi khởi động mặt bên, mở van 1 chiều đường trích, van xả trước và sau của hệ
thống, dần dần mở van motor để sấy thiết bị, kiểm soát tỉ lệ nhiệt độ tăng <5
0
C tối
thiểu.
9.6 Bật xả hệ thống theo từng giai đoạn, đóng xả khẩn cấp dòng trên.
9.7 Mở van xả hệ thống gia nhiệt nhẹ nhàng.
9.8 Sau khi hoạt động bình thường, đóng van xả thủy lực trước và sau của van kiểm tra
chiết.
• Ngắt hệ thống gia nhiệt LP
1 Ngắt thông thường hệ thống gia nhiệt LP
1.1 Khi tuốc bin có tải nhỏ hơn 30% tải định mức, kiểm tra phần ống trích 5
th
& 6
th,
bằng van xả thủy lực tự động mở.
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 17
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
1.2 Đóng van motor đường ống trích trên ống trích từ hệ thống
1.3 Đóng van xả giữa hệ thống gia nhiệt LP đã ngắt và bình ngưng.
1.4 Đóng van xả của hệ thống gia nhiệt LP, mở khẩn cấp van xả của bộ gia nhiệt và
đóng sau khi xả xong.
2 Ngắt hệ thống gia nhiệt LP nếu có lỗi.
2.1 . Đóng van gắn motor và van 1 chiều đường trích.
2.2 . Mở van xả thủy lực trước van gắn motor.
2.3 . Đóng tất cả van thủy lực/ van xả bằng tay bên cạnh van động cơ đường trích.
2.4 Mở van nhánh của hệ thống, đóng van vào/ra.

2.5 Đóng van xả hệ thống giữa hệ thống LP và bình ngưng, và van trước/sau trước khi
xả thường và xả khẩn cấp RVs.
2.6 Xác nhận lại tất cả van vào/ra của hệ thống đều đóng, mở van xả nước , van xả,
van xả hơi của hệ thông để giải phóng áp suất.
2.7 Ngắt nối van gắn motor của hệ thống gia nhiệt, kiểm tra và đảm bảo không có bất
kỳ hơi nước, nước trước khi thực hiện các thao tác.
2.8 Sau khi xử lý bộ gia nhiệt LP, tự hồi phục quá trình hoạt động của hơi/nước.
II- HỆ THỐNG NƯỚC TUẦN HOÀN
a. Hệ thống nước tuần hoàn (CW).
Chức năng chính của hệ thống CW là cung cấp nước làm mát tới bình ngưng và hệ
thống nước làm lạnh. Thiết bị chính của hệ thống TUầN HOÀN bao gồm tháp làm
mát thông gió cơ khí, bơm CW, van bướm điều khiển cửa ra bơm CW, van bướm
động cơ đầu vào/ra nước làm mát tuần hoàn bình ngưng, thiết bị làm sạch bi cao su …
Hệ thống CW sử dụng 3×100% bơm CW với chế độ 2 hoạt động – 1 dự phòng ứng
dụng cho điều kiện hoạt động của 2 tổ máy 220MW. Đường đi của hệ thống CW: Bể
tháp làm mát thông gió cơ khí → kênh hồi nước dựa vào trọng lực → bể phía trước →
nhà bơm CW → đường ống áp lực CW→ bình ngưng → đường ống ra CW → bộ trao
đổi nhiệt nước-nước → bể tháp làm mát thông gió cơ khí. Nước bổ sung để cấp cho
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 18
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
nhà máy điện được lấy từ sông Cầm thông qua bơm dự phòng bên cạnh sông Cầm
hoặc các nguồn nước dự trữ khác.
4.1. Đặc điểm kỹ thuật của thiết bị
Bơm CW
Tháp làm mát kiểu cơ khí.
b. quy trình vận hành hệ thống nước tuần hoàn
1. Công tác kiểm tra và chuẩn bị trước khi khởi động hệ thống CW
1.1. Kiểm tra lượng nước bổ sung từ hệ thống nước bổ sung để đảm bảo lượng nước
làm mát trong bể tháp làm mát luôn ở mức bình thường.
1.2. Cổng xả của bình ngưng chứa nước luôn mở.

1.3. Kiểm tra tất cả các Van của hệ thống CW- chúng luôn đóng.
1.4. Đóng van cánh bướm của hệ thống điều khiển thủy lực tại cổng ra của hệ thống bơm
và van motor tại đầu vào hệ thống CW, mở hệ thống van tại cổng ra của hệ thống ngưng
CW.
1.5. Đặt hệ thống tuốc bin phụ trong hệ thống làm mát bằng nước, mở liên kết hệ thống
nước công nghiệp và hệ thống bơm nước làm mát. Đổ đầy nước vào hệ thống xả bình ngưng
bằng nước quay trở lại của nước làm mát bơm tăng áp, sau đó đóng van khí bình ngưng.
1.6. Kiểm tra hệ thống moto của bơm CW để xem mức dầu trạng thái bình thường.
1.7. Mở van chính giữa nguồn nước công nghiệp và hệ thống bơm nước làm mát CW.
1.8. Mở van từ giữa nguồn cung cấp nước công nghiệp và nước bôi trơn và nước làm mát
bơm CW như van điều khiển bằng tay phía trước và phía sau của van từ. ( Kiểm tra áp suất
của hệ thống bơm nước làm lạnh >0.12 MPa);
1.9. Mở van tay trước và sau của bộ lọc giữa nguồn nước công nghiệp và nguồn nước bôi trơn
bơm CW.
1.10. Mở van nước vào/ ra của bộ làm mát motor của bơm CW.
1.11. Mở Van tay trước và sau của bộ lọc giữa cổng ra của bơm CW A/B và hệ thống nước
làm mát bằng bơm CW.
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 19
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
1.12. Mở van tay trước và sau thuộc van từ giữa CW và hệ thống nước làm mát bơm CW.
1.13. Kiểm tra van cánh bướm tại cổng ra CW của bình ngưng để sẵn sàng cho hệ thống
khởi động.
1.13.1 Kiểm tra mức dầu trung bình trong bình chứa dầu và lượng dầu chất lượng cao của
van cánh bướm thủy lực tại đầu ra của hệ thống bơm CW.
1.13.2. Kiểm tra thời gian bật/ tắt trong phạm vi là: 8-15 giây.
1.13.3. Mức dầu van cánh bướm điều khiển thủy lưc tại đầu ra của bơm A/B/C CW bình
thường và được cách nước
2. Khởi động hệ thống CW.
2.1.
Các điều kiện để bắt đầu khởi động hệ thống bơm CW

2.1.1. Mở van đầu vào bình ngưng A/B CW.
2.1.2. Van đầu ra của bình ngưng A/B CW không được đóng.
2.1.3. Mức nước dòng ra A/B bình thường
2.1.4. Van thủy lực tại đầu ra của bơm A/B không có bất cứ tín hiệu bất thường nào.
2.1.5. Áp suất thông thường của nước bôi trơn và làm mát là >0.12MPa
2.2. Khởi động bơm CW
2.2.1. Ngắt bộ gia nhiệt bằng điện của motor bơm A (B) (C) CW,
2.2.2. Khởi động bơm A (B)(C) CW, kiểm tra đầu ra của van cánh bướm thủy lực tự động
mở 30%, mở đầu ra của van cánh bướm thủy lực mở hoàn toàn khi bơm hoạt động.
2.2.3. Hệ thống bơm A (B) CW liên động;
2.2.4. Chọn bơm xả A CW để khóa liên động bơm xả CW, dựa theo mức nước trong
bể CW.
2.3. Kiểm soát quá trình hoạt động của hệ thống CW.
2.4. Kiểm tra bơm CW xem tình trạng thông thường, áp suất đầu ra thông thường,
bình ngưng khi có những chuyển động bất thường
2.5. Kiểm soát bơm CW xem có âm thanh và chuyển động bất thường, mức dầu bình
thường trong motor bằng que thăm, sự lưu thông của nước làm mát trong nhiệt độ
dầu.
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 20
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
2.6. Khởi động hệ thống bơm CW khi chưa chuẩn bị kỹ là điều cấm kỵ.
3. Bảo dưỡng đều đặn trong quá trình vận hành hệ thống CW.
3.1.
Một bơm tuần hoàn thì sẽ đáp ứng dòng/cột nước cần thiết cho một tổ máy, và có 1
bơm tuần hoàn làm nhiệm vụ dự phòng.
3.2. Mức nước trong bình chứa đầu vào của hệ thống bơm CW trong phạm vi bình
thường.
3.3. Nhiệt độ của gối trục bơm <75
0
C; nhiệt độ của quạt motor <115

0
C;
3.4. Áp suất của nước làm mát trong phạm vi 0.25 > 0.4MPa, áp suất tối thiểu
<0.12MPa, nhiệt độ bình thường nước làm mát gối trục sau khi quay lại.
3.5. Không được phép khởi động bơm thu hồi trong trường hợp điều kiện hoạt động
bình thường.
3.6. Kim chỉ dầu trong hộp dầu của van cánh bướm thủy lực tại đầu ra của van thường
ở ngưỡng 2/3, chất lượng dầu phải đạt chuẩn.
3.7. Khi mức trong bể thu hồi CW lên đến -1.15m, hệ thống sẽ tự động cảnh báo hoặc
tự động khởi động van xả, khi mức trong bể thu hồi CW lên tới -1.25m van xả tự
dừng, trong trường hợp khóa liên động bật/tắt bất thường, điều khiển từ xa bơm xả
bật/ tắt trong phòng điều khiển hoặc trên thiết bị.
3.8. Sau khi dừng hệ thống bơm CW, cần đóng van cung cấp nước làm mát giữa bơm
nước công nghiệp và bơm CW.
4. Dừng bơm CW
4.1
Dừng bơm CW trong trường hợp tải tổ máy thấp hoặc chân không tuốc bin quá cao.
4.2.Kiểm tra khóa liên động trong bơm CW.
4.3. Đóng van cánh bướm thủy lực tại đầu ra của bơm để ngừng khởi động, khi đóng
xuống mức ít hơn 30% cùng với dòng/cột tăng, ngừng bơm khởi động, kiểm tra van
cánh bướm thủy lực tại đầu ra sẽ tự động đóng 0% mà không cần khởi động bơm thu
hồi
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 21
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
4.4. Kiểm tra không rò rỉ khi đóng van cánh bướm thủy lực tại đầu ra của van, và hệ
thống bơm CW tự khóa liên động.
5. Tắt hệ thống CW
5.1.
Đảm bảo các điều kiện để tắt hệ thống CW
5.1.1. Tất cả hơi nước, hoặc nước đã làm nóng được xả ra bình ngưng đều ngắt.

5.1.2. Tắt hệ thống phụ trợ bơm nước làm mát.
5.1.3.Xi lanh LP xả nhiệt độ lên tới 50.
5.2. Dừng bơm CW.
5.2.1. Ngắt công tắc bơm liên động CW, đóng van cánh bướm thủy lực tại cổng van ra
để ngắt xuống mức mở < 30 % cùng với việc tăng dòng, sau đó bơm A (B) (C) CW
ngừng hoạt động, kiểm tra van cánh bướm thủy lực tại đầu ra của bơm CW, bơm này
tự động đóng về mức 0%.
6. Bật/tắt hệ thống làm sạch bi cao su bình ngưng
6.1. Kiểm tra và chuẩn bị trước khi khởi động
6.2. Trước khi khởi động thiết bị làm sạch bằng các bi cao su, cần ghi chép đều đặn các
áp suất bình ngưng, và nhiệt độ CW tăng.
6.2.1. Sử dụng bơm thổi bi cao su;
6.2.2. Kiểm tra và ngắt nguồn điện
6.2.3. Đóng van vào/ra của thiết bị thu hồi bi, mở van xả và thiết bị thu hồi bi, đổ bi cao
su và ghi lại số lượng bi cao su, đóng thiết bị thu hồi bi và đóng van tháo, mở van xả
khí, kiểm tra việc vận chuyển bi trước khi mở van vào của thiết bị thu hồi để đồ nước,
sau khi xả khí, mở van ra của thiết bị thu hồi bi.
6.3. Khởi động bằng tay
6.3.1. Chuyển công tắc từ Manual/ Auto sang chế độ Manual
6.3.2. Ấn nút Press COLLECTING NET BALL VALVE OPEN, kiểm tra đèn báo sáng.
6.3.3. Sau khi ấn nút BALL COLLECTOR OUTLET BALL VALVE OPEN, khởi động
bơm thổi bi cao su, sau đó ấn nút BALL COLLECTOR OUTLET BALL VALVE
OPEN, và tiếp theo là SWITCH VALVE OPEN.
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 22
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
6.4. Làm sạch các bên khác cũng theo cách trên
6.5. Ngắt thiết bị bằng tay
6.5.1. Sau 1 tiếng làm sạch, tắt chu trình làm sạch
6.5.2. Ấn nút SWITCH VALVE CLOSE để thu hồi bi; phải đảm bảo tất cả số lượng bi
được thu hồi.

6.5.3. Ấn nút BALL COLELCTOR OUTLET BALL VALVE CLOSE, và sau đó là nút
RUBBER BALL PUMP OUTLET BALL VALVE CLOSE.
6.5.4. Tắt bơm thổi bi cao su
6.5.5. Mở thiết bị thu hồi bi và kiểm tra thiết bị thu hồi bi, đếm tỉ lệ thu hồi và vứt những
viên bi cao su không sử dụng được nữa.
6.5.6. Ấn nút COLLECTING NET CLOSE, kiểm tra việc thu hồi bi.
6.6. Tự đông khởi động
6.6.1. Chuyển nút MANUAL/AUTO, sang nút AUTO. Ấn nút PLC START, kiểm tra
đèn tín hiệu PLC bật sang màu đỏ, bắt đầu làm sạch mặt bên của thiết bị thổi bi.;
6.6.2. Hệ thống khởi động tuần tự;
6.6.3 Đảm bảo việc thu hồi diễn ra trong điều kiện an toàn
6.6.4. Kiểm tra khi bơm thổi bi cao su khởi động, van cổng ra tự động mở, công tắc
van tự động mở, và tất cả bi cao su đều đưa vào hệ thống.
6.7. Tự động ngắt
6.7.1. Khi thời gian làm sạch bị lỗi, bấm PLC STOP, hệ thống sẽ tự động thu hồi bi,
đóng van bi tại đầu ra của van bi, tắt bơm thổi bi, tắt thiết bị thu hồi bi. ;
6.7.2. Sau khi các quy trình trên hoàn thiện, kiểm tra đèn tín hiệu PLC stop sẽ sáng.
6.8. Các quy tắc trong quy trình hoạt động
6.8.1. Trước khi mở thiết bị thu hồi bi, đảm bảo thiết bị thu hồi không chịu bất cứ áp
suất thường nào. Trong suốt quá trình làm sạch, đảm bảo việc thu hồi diễn ra đúng vị
trí thu hồi.
6.8.2. Trong suốt quá trình làm sạch, đổ đầy nước và xả thiết bị thu bóng.
III- HỆ THỐNG NƯỚC LÀM MÁT KIỂU KÍN
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 23
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
a. Hệ thống nước làm mát kiểu kín cho thiết bị phụ.
Mỗi tổ máy được trang bị hai bơm nước làm mát kiểu kín 2×110% của hệ thống phụ
trợ. Mỗi tổ máy được trang bị bộ trao đổi nhiệt vỏ ống kiều bề mặt cho 2 bơm nước
làm mát kiểu kín của hệ thống phụ trợ với phương án vận hành 1 hoạt động – 1 dự
phòng, như vậy mới đủ đáp ứng yêu cầu cần thiết của nước làm mát để dùng cho tất

cả các tổ máy với điều kiện hoạt động bình thường.
Đặc tính kỹ thuật của thiết bị
Bơm nước làm mát kiểu kín cho phụ trợ:
Thiết kế Cụm Bơm nước làm mát kiểu kín
Kiểu OMEGA 250-370A
Thế hệ Đơn tầng 2 phần hút
Hướng quay Theo chiều kim đồng hồ nhìn từ động cơ tới bơm
Đệm trục Đệm kín cơ khí
Làm lạnh trung bình Nước khử khoáng
Tỷ lệ dòng m
2
/h 1021
Áp lực nâng mH
2
O 10
NPSH M 4.6
Tốc độ Vòng/phút 1480
Hiệu suất % 86.8
Công suất trục % 127.8
Động cơ cho bơm nước làm mát kiểu kín dùng cho phụ trợ
Thiết kế Unit Bơm nước làm mát kiểu kín cho phụ trợ
Kiểu 160KW4PIP54
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 24
Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê- Vinacomin
Tốc độ cô lập F
Điện thế tỷ lệ V 400
Tần số tỷ lệ Hz 50
Công suất tỷ lệ KW 160
Dòng tỷ lệ A 289
Hiệu suất % 94.5

Tốc độ tỷ lệ Vòng/phút 1480
Bộ trao đổi nhiệt vỏ ống kiểu bề mặt của bơm nước làm mát kiểu kín cho hệ
thống phụ trợ.
STT Danh mục Cụm Dữ liệu
1 Dòng nước sơ cấp t/h 1500
2 Nhiệt độ của nước đầu vào sơ cấp
0
C 33
3 Nhiệt độ của nước đầu ra sơ cấp
0
C 36.4
4 Dòng nước thứ cấp t/h 1021
5 Nhiệt độ của nước đầu vào thứ cấp
0
C 43
6 Nhiệt độ của nước đầu ra thứ cấp
0
C 38
7 Áp suất hoạt động của nước thứ cấp Mpa 0.6
8 Môi chất nước sơ cấp CW
9 Môi chất nước thứ cấp Nước khử kháng
b. quy trình vận hành hệ thống nước làm mát kiểu kín
1. Kiểm tra và chuẩn bị trước khi vận hành hệ thống nước làm mát kiểu kín
1.1. Đảm bảo hệ thống nước ngưng và áp suất CW trong điều kiện bình thường.
1.2.Đóng hết các van xả trong hệ thống làm mát.
1.3.Thường xuyên kiểm tra thiết bị trong quá trình hoạt động
Báo cáo công việc thực hiện trong tuần 25

×