CÔNG TY TNHH HƯNG NGHIỆP FORMOSA
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
ĐỐT THAN CÔNG SUẤT 150MW TẠI KCN
NHƠN TRẠCH III, HUYỆN NHƠN TRẠCH,
TỈNH ĐỒNG NAI
Đồng Nai, Tháng 07 năm 2007
CÔNG TY TNHH HƯNG NGHIỆP FORMOSA
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
ĐỐT THAN CÔNG SUẤT 150MW TẠI KCN
NHƠN TRẠCH III, HUYỆN NHƠN TRẠCH,
TỈNH ĐỒNG NAI
CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN CƠ QUAN TƯ VẤN
LẬP BÁO CÁO ĐTM
CHEN KUN TAI PGS.TS. PHÙNG CHÍ SỸ
Đồng Nai, Tháng 07 năm 2007
MỤC LỤC
2.5.3. Nguồn cung cấp nước, điểm lấy nước và nhu cầu về nước .................................................................14
CHƯƠNG 5...................................................................................................................................................................71
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ.................................................................71
ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG..........................................................................................................................71
PHẦN PHỤ LỤC.......................................................................................................................................................100
KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD
5
- Nhu cầu oxy sinh hoá đo ở 20
0
C - đo trong 5 ngày.
BTCT - Bê tông cốt thép.
CNH - Công nghiệp hoá.
COD - Nhu cầu oxy hoá học.
CTR - Chất thải rắn
DO - Oxy hoà tan.
ĐTM - Đánh giá tác động môi trường.
ENTEC - Trung tâm Công nghệ Môi trường.
HĐH - Hiện đại hoá.
HTX - Hợp tác xã.
KCN - Khu công nghiệp.
MPN - Số lớn nhất có thể đếm được (phương pháp xác định vi sinh).
PAC - Poly Alumium Clorine
QL - Quốc lộ
SPM - Bụi lơ lửng
SS - Chất rắn lơ lửng.
TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam.
TDTT - Thể dục thể thao.
THC - Tổng hydrocacbon.
TLV - Ngưỡng giá trị giới hạn
TNHH - Trách nhiệm hữu hạn.
TP. HCM - Thành phố Hồ Chí Minh
UBND - Uỷ ban Nhân dân.
VKTTĐPN - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
WHO - Tổ chức Y tế Thế giới.
XLNT - Xử lý nước thải
2
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa là một trong những doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài lớn nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với tổng vốn đầu tư ban đầu là 270 triệu
USD năm 2001. Đến cuối năm 2003, Công ty đã tăng vốn đầu tư thêm 212 triệu USD
nâng tổng số vốn đầu tư lên 482 triệu USD và đến tháng 4/2007 Công ty tiếp tục tăng
vốn đầu tư lên tổng cộng 691,219 triệu USD. Công ty đã đầu tư xây dựng các nhà máy:
nhà máy nhiệt điện, các nhà máy sản xuất sợi, hạt nhựa, dệt nhuộm và kinh doanh hạ
tầng. Các loại hình công nghiệp thu hút đầu tư của Công ty như sau:
- Công nghiệp nhẹ: Dệt, may mặc, tơ, sợi; giày, da; lắp ráp các linh kiện điện, điện tử;..
- Công nghiệp cơ khí chế tạo: Chế tạo các máy móc động lực, chế tạo và lắp ráp các
phương tiện giao thông, các máy móc phục vụ nông nghiệp, xây dựng;
- Công nghiệp chế biến thực phẩm: Bánh, kẹo, nước giải khát;
- Công nghiệp dược phẩm, hương liệu, hoá mỹ phẩm.
Nhà máy Nhiệt điện đốt than công suất 150MW thuộc Công ty TNHH Hưng Nghiệp
Formosa được xây dựng trong khu vực có tổng diện tích 300ha thuộc Khu Công nghiệp
Nhơn Trạch III (giai đoạn 1) đã nhận được phiếu xác nhận Đăng ký đạt tiêu chuẩn môi
trường số 1532/BĐK.KHCNMT ngày 26/11/2001 do Sở KHCN&MT tỉnh Đồng Nai
cấp và Quyết định phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường số 169/QĐ.CT.UBT
ngày 19/01/2005 do UBND tỉnh Đồng Nai cấp. Mục tiêu xây dựng và khai thác nhà máy
điện là cung cấp năng lượng cho 3 nhà máy: Nhà máy sợi, nhà máy sợi polyeste và nhà
máy xử lý nước. Phần điện dư ra sẽ được bán cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN).
Hiện nay, Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa có kế hoạch mở rộng nhà máy điện
đốt than trên cơ sở xây dựng tổ máy phát điện thứ 2 với công suất 150MW. Thực hiện
nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường, trong đó quy định dự án nhà máy nhiệt điện có công suất 50MW trở lên phải lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và UBND tỉnh Đồng Nai là cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án. Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa
đã phối hợp với đơn vị tư vấn là Trung tâm Công nghệ Môi trường (ENTEC) tiến hành
xây dựng báo cáo ĐTM cho dự án nêu trên và trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét, phê
duyệt.
3
1.2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)
1.2.1. Cơ sở pháp lý chính để đánh giá tác động môi trường dự án
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông
qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2006;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về Xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp
phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 v/v thoát nước đô thị và Khu công
nghiệp;
- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về Quản lý Chất thải rắn;
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 129/2001/QĐ-Ttg ngày 29/8/2001 v/v phê
duyệt kế hoạch quốc gia ứng phó sự cố tràn dầu giai đọan 2001 - 2010;
- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết
bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
- Quyết định số 07/2005/QĐ - BTNMT ngày 20/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440 - 2005 - Tiêu
chuẩn thải ngành Công nghiệp nhiệt điện;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc ban hành danh mục Chất thải nguy hại;
- Thông tư số 12/23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
Trường về việc hướng dẫn điều kiện ngành nghề và thủ tập lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép
hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
- Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn Môi trường số 1532/BĐK.KHCNMT ngày
26/11/2001 của dự án Nhà máy phát điện công suất 150MW của Công ty TNHH Hưng
Nghiệp Formosa của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 169/QĐ.CT.UBT ngày 19/01/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai
về việc Phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án nhà máy nhiệt điện đốt
than gồm 2 tổ máy phát, công suất 150MW/1 tổ máy phát của Công ty TNHH Hưng
Nghiệp Formosa.
1.2.2. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng
4
- Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn tại khu vực lao động (TCVN 3985 - 1985);
- Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước
mặt (TCVN 5942 - 1995);
- Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước
ngầm (TCVN 5944 - 1995);
- Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư (TCVN 5949 -1998);
- Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt - Giới hạn ô nhiễm cho phép (TCVN 6772 :
2000);
- Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh (TCVN 5937 -
2005);
- Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không
khí xung quanh (TCVN 5938 - 2005);
- Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp bụi và các chất vô cơ (TCVN
5939 - 2005);
- Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ
(TCVN 5940 - 2005);
- Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải (TCVN 5945 - 2005);
- Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện (TCVN 7440 - 2005).
1.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Báo cáo ĐTM cho dự án nêu trên do Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa là Chủ đầu
tư dự án chủ trì thực hiện với sự tư vấn của Trung tâm Công nghệ Môi trường
(ENTEC).
Địa chỉ liên hệ cơ quan tư vấn:
- Địa chỉ : 439A9 Phan Văn Trị, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh.
- Điện thoại : 08. 9850540 Fax: 08. 9850541.
- Email : hoặc
Các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM được liệt kê trong bảng 1.1.
Bảng 1.1 : Các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM.
Stt Họ và tên Đơn vị công tác
01 PGS.TS. Phùng Chí Sỹ Trung tâm Công nghệ Môi trường - ENTEC
02 TS. Phạm Mạnh Tài Trung tâm Công nghệ Môi trường - ENTEC
03 KS. Trần Đình Quốc Trung tâm Công nghệ Môi trường - ENTEC
04 CN. Trương Trung Hiền Trung tâm Công nghệ Môi trường - ENTEC
05 CN. Hà Nguyễn Huy Trung tâm Công nghệ Môi trường - ENTEC
06 CN. Nguyễn Thanh Liêm Trung tâm Công nghệ Môi trường - ENTEC
5
Stt Họ và tên Đơn vị công tác
Và các thành viên khác của Trung tâm Công nghệ Môi trường
Ngoài ra, Chủ đầu tư dự án cũng đã nhận được sự giúp đỡ các cơ quan sau đây:
- Uỷ ban Nhân dân xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai;
- Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng
Nai;
- Xí nghiệp Dịch vụ và Phát triển KCN Nhơn Trạch III;
- Phân viện Nghiên cứu Khoa học kỹ thuật và Bảo hộ Lao động Tp. HCM.
6
CHƯƠNG 2
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
2.1. TÊN DỰ ÁN
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN ĐỐT THAN CÔNG SUẤT 150MW TẠI KCN NHƠN
TRẠCH III, HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI
2.2. CHỦ DỰ ÁN
- Tên chủ đầu tư : Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa.
- Đại diện : Ông CHEN KUN TAI.
- Chức vụ : Phó Tổng Giám đốc.
- Địa chỉ liên hệ : KCN Nhơn Trạch III, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
- Điện thoại : 061.3560309 Fax : 061.3560050.
2.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Địa điểm thực hiện dự án nằm ở phía Đông Bắc KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 1)
thuộc xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. Vị trí của dự án được xác định
cụ thể như sau:
(1). Toạ độ địa lý (trung tâm khu đất):
- 10
0
44’0,44” vĩ độ Bắc;
- 106
0
56’1,6” kinh độ Đông.
(2). Vị trí khu đất của dự án: Toàn bộ khu đất nằm trong KCN Nhơn Trạch III (giai
đoạn 1), thuộc địa bàn xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. Ranh giới
của khu đất được xác định như sau:
- Bắc giáp tỉnh lộ 25B;
- Nam giáp KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2);
- Đông giáp tuyến đường liên xã và khu dân cư thuộc xã Hiệp Phước;
- Tây giáp Xí nghiệp Dịch vụ và Phát triển KCN Nhơn Trạch III và đường tỉnh 319B.
(3). Đánh giá về vị trí dự án: Nằm trong KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 1) nên rất
thuận lợi về điều kiện giao thông vận tải:
- Cách QL51 khoảng 500m;
- Cách trung tâm Thành phố Nhơn Trạch 4km;
- Cách trung tâm Tp. Hồ Chí Minh 30km theo đường chim bay;
- Cách trung tâm Biên Hoà khoảng 40km về hướng Bắc theo hướng QL51;
7
- Cách thành phố Vũng Tàu 45km về phía Nam theo QL51;
- Cách cảng Phú Mỹ khoảng 15 km.
Vị trí thực hiện dự án đưa ra trong hình II.1, phụ lục II của báo cáo
2.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
2.4.1. Công suất nhà máy
Sản phẩm của Nhà máy nhiêt điện là năng lượng phục vụ sản xuất và bán trên thị trường
theo quy định của Việt Nam. Công suất của nhà máy điện được tóm tắt trong bảng 2.1.
Bảng 2.1: Công suất của Nhà máy nhiệt điện .
Stt Tên sản phẩm Đơn vị tính
Sản lượng khi sản xuất ổn định
Nhà máy đang
hoạt động
Nhà máy đang hoạt
động + Dự án mới
01
Điện
KWh 138.364 276.728
MW/năm 1.162.258 2.324.516
02 Hơi nước Tấn/h 24 48
Nguồn: Báo cáo Nghiên cứu khả thi dự án, năm 2007.
2.4.2. Mô tả quy trình công nghệ
Sơ đồ quy trình công nghệ của dự án mới tương tự như của Nhà máy đang hoạt động
được trình bày trong hình 2.1.
Nước châm thêm
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất điện của dự án.
Thuyết minh quy trình công nghệ:
Điện năng (220KV)
Nhiên liệu than đá
Nhiệt độ
Lò hơi
Hơi nước áp suất cao
Tua bin máy phát điện
Hơi trung áp, thấp áp
Lượng hơi còn lại
Thiết bị ngưng tụ
Nước ngưng tụ
8
Nhiên liệu chính để sản xuất điện và hơi là than, nước đã khử khoáng và một số phụ gia
cần thiết khác như Hygen (chất tẩy ôxy) và chất tẩy gỉ. Amin sẽ được đưa vào nước đã
khử khoáng. Khi nước khử khoáng được đốt nóng ở nhiệt độ cao trở thành hơi nước áp
suất cao, sau đó hơi nóng chuyển động sẽ đẩy tua bin hoặc máy phát điện quay đạt vận
tốc xác định. Các bộ tua bin/máy phát sẽ sản sinh ra điện năng và hơi nước ở các mức
áp suất thấp hơn. Điện năng sẽ được cấp vào lưới điện nội bộ 110KV nối với trạm biến
thế sau đó tải vào đường dây 22KV để cung cấp năng lượng cho các nhà máy. Điện
năng dư thừa sẽ được tải lên mạng lưới điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam qua
đường biến thế 220KV. Các loại hơi với áp suất thấp hơn sẽ được truyền đến các nhà
máy trong khu vực để phục vụ sản xuất.
Các máy phát điện được điều khiển tự động bằng hệ thống kiểm soát kỹ thuật số do hệ
thống máy tính hiện đại điều khiển.
Sơ đồ của quy trình công nghệ của dự án được trình bày trong Hình II.1, Phụ lục II của
báo cáo.
2.4.3. Các hạng mục công trình
2.4.3.1. Phần thiết bị
Danh mục thiết bị kỹ thuật của dự án được trình bày trong bảng 2.2.
Bảng 2.2: Danh mục thiết bị kỹ thuật chính của dự án.
Stt Thiết bị ĐVT
Số
lượng
Chi tiết kỹ
thuật
Nhà sản
xuất
Tình
trạng
A Thiết bị sản xuất
I Hệ thống nồi hơi và phụ
tùng
500 T/H x 130
atm x 541
0
C
Đài Loan
01 Nồi hơi và phụ tùng lô 1 - Mới
02 Bồn và phụ tùng bộ 22 - Mới
03 Thiết bị thay đổi độ nóng
và phụ tùng
bộ 8 - Mới
04 Máy bơm và phụ tùng bộ 17 - Mới
05 Quạt và phụ tùng bộ 28 - Mới
06 Van, thiết bị giảm thanh và
phụ tùng
bộ 1.864 - Mới
07 Nguyên vật liệu lô 1 - Mới
08 Hệ thống băng tải lô 1 - Mới
II Tua bin hơi nước, máy
phát điện và phụ tùng
126 atm x
538
0
C x
150.250 KW
Nhật
01 Tua bin hơi nước và phụ
tùng
bộ 1 - Mới
02 Máy phát điện và phụ tùng bộ 1 - Mới
03 Bộ ngưng tụ và phụ tùng bộ 1 - Mới
9
Stt Thiết bị ĐVT
Số
lượng
Chi tiết kỹ
thuật
Nhà sản
xuất
Tình
trạng
04 Hệ thống làm sạch ống và
phụ tùng
bộ 1 - Mới
05 Máy bơm và phụ tùng bộ 13 - Mới
06 Thiết bị nâng và phụ tùng bộ 1 - Mới
07 Quạt và phụ tùng bộ 11 - Mới
08 Bộ phận chuyển nhiệt bộ 3 - Mới
09 Nguyên vật liệu lô 1 - Mới
II
I
Thiết bị điện Đài Loan
01 Máy biến thế và phụ tùng bộ 4 - Mới
02 Bảng vận hành và phụ tùng bộ 142 - Mới
03 Bộ tích điện, pin và phụ
tùng
lô 1 - Mới
04 Bộ chuyển mạch máy phát
điện và phụ tùng
bộ 2 - Mới
05 Mô tơ và phụ tùng bộ 70 - Mới
06 Hệ thống điều khiển phân
phối và phụ tùng
bộ 1 - Mới
07 BUS DUCT và phụ tùng bộ 1 - Mới
08 Cáp và phụ tùng lô 1 - Mới
09 Thiết bị đo (áp lực, cường
độ, nhiệt độ)
bộ 272 - Mới
10 Van điều khiển và phụ tùng bộ 253 - Mới
IV Thiết bị lọc bụi tĩnh điện
(EP) và phụ tùng
580.140 Nm
3
/h Nhật
01 Hệ thống lọc bụi và phụ
tùng
bộ 1 - Mới
02 Máy biến thế và phụ tùng bộ 4 - Mới
03 Bảng vận hành và phụ tùng bộ 6 - Mới
04 Máy làm nóng, quạt gió và
phụ tùng
bộ 8 - Mới
05 Bồn chứa và phụ tùng bộ 4 - Mới
06 Túi lọc, quạt gió và phụ
tùng
bộ 4 - Mới
07 Máy và thiết bị dỡ tro bay
(gồm cả dạng ướt)
lô 1 - Mới
08 Nguyên vật liệu lô 1 - Mới
V Tháp làm lạnh và phụ
tùng
4.500
m
3
/hX6ST,
41/32
0
C
Hàn Quốc
01 Tháp làm lạnh, quạt và phụ
tùng
bộ 12 - Mới
02 Máy bơm và phụ tùng bộ 25 - Mới
03 Mô tơ và phụ tùng bộ 19 - Mới
04 Bồn chứa và phụ tùng bộ 7 - Mới
10
Stt Thiết bị ĐVT
Số
lượng
Chi tiết kỹ
thuật
Nhà sản
xuất
Tình
trạng
VI
Thiết bị choáng ăn mòn và
phụ tùng
Công suất 16
tấn/ngày
Đài Loan
01 Máy bơm và phụ tùng bộ 6 - Mới
02 Quạt và phụ tùng bộ 4 - Mới
03 Máy trộn và phụ tùng bộ 3 - Mới
04 Bồn chứa và phụ tùng bộ 5 - Mới
05 Túi lọc và phụ tùng bộ 2 - Mới
06 Thiết bị nâng và phụ tùng bộ 1 - Mới
07 Van xoay, bộ lọc và phụ
tùng
bộ 3 - Mới
08 Nguyên vật liệu lô 1 - Mới
B Công trình, thiết bị phụ
trợ
Mới
I Cơ sở hạ tầng
01 Nhà chứa than và thiết bị lô 1 hiện
hữu
02 Bồn chứa và phụ tùng bộ 1 Mới
II Xử lý nước thải
01 Bơm và phụ tùng bộ 9 Mới
02 Thiết bị trộn và phụ tùng bộ 7 Mới
03 Máy ép xoắn và phụ tùng bộ 1 Mới
04 Bồn chứa và phụ tùng lô 10 Mới
05 Thiết bị đo (áp lực,
cường độ, nhiệt độ, …)
bộ 41 Mới
II
I
Trạm điện
01 Máy biến thế và thiết bị bộ 1 Mới
02 Cáp và phụ tùng lô 1 Mới
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án, năm 2007.
2.4.3.2. Các hạng mục xây dựng
(1). Hiện trạng sử dụng đất
Nhà máy nhiệt điện nằm trong khuôn viên 50ha của Công ty Hưng Nghiệp Formosa.
Tình hình sử dụng đất hiện nay của Công ty được trình bày trong bảng 2.3
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng đất của Công ty Hưng Nghiệp Formosa.
Stt Hạng mục
Diện tích
(m
2
)
Ghi chú
01 Nhà máy điện (bao gồm 2 tổ máy) 72.675 Đã có 1 tổ máy hoạt động
02 Nhà máy se sợi 26.312 Đã hoạt động
03 Nhà máy sợi Polyeste 164.082 Đã hoạt động
04 Khu vực quản lý (khu vực văn 25.405 Đã hoạt động
11
Stt Hạng mục
Diện tích
(m
2
)
Ghi chú
phòng)
05 Cây xanh, bãi cỏ và khu mở rộng của
dự án
211.526 Đã trồng cây và thảm cỏ
TỔNG CỘNG 500.000
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án, năm 2007.
(2). Quy hoạch cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật của Dự án nhà máy nhiệt điện 150MW (tổ máy 2) đã được quy
hoạch trong giai đoạn 1. Đến nay mặt bằng, hệ thống nền móng cho tổ máy 2 đã được
chuẩn bị nên trong giai đoạn 2 này chỉ cần xây dựng khu nhà tua bin và nhà nồi hơi trên
diện tích đất đã được quy hoạch. Trong đó:
- Khu nhà tua bin hơi nước : 3 tầng;
- Kết cấu nồi hơi : 10 tầng (khoảng 60m chiều cao).
2.5. NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU
2.5.1. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu
Nhu cầu về nguyên vật liệu thô và nhiên liệu của dự án Nhà máy nhiệt điện công suất
150MW (Tổ máy 2) được trình bày trong các bảng 2.4 - 2.5.
Bảng 2.4: Nhu cầu về nguyên vật liệu thô và nhiên liệu của Nhà máy nhiệt điện mới.
Stt Nguyên vật liệu thô ĐVT
Mức tiêu thụ
(ĐVT/năm)
Đơn giá
(USD)
Nguồn cung cấp
Dự kiến
01 Than tấn 519.372 64,52 Nhập khẩu
02 Dầu nặng FO 1.000l 2.268 323 Việt Nam
03 Nước đã khử khoáng m
3
270.200 0,76 -
04 Nước lọc m
3
3.719.450 0,28 -
05 Chất tẩy ôxi (Hygen) tấn 4.536 4.210,5 Nhập khẩu
06 Phụ gia tẩy gỉ tấn 9,1 1.503,8 Nhập khẩu
07 MgO tấn 5.628 102,3 Nhập khẩu
Nguồn: Báo cáo Nghiên cứu khả thi dự án, năm 2007.
Bảng 2.5: Nhu cầu về nguyên vật liệu cung cấp cho công đọan xử lý nước cấp cho Tổ
máy 2 .
Stt Nguyên vật liệu thô ĐVT
Mức tiêu thụ
(ĐVT/năm)
Đơn giá
(USD)
Nguồn cung cấp
Dự kiến
01 Nước thô m
3
3.905.423 0,03 -
02 PAC tấn 39,1 45,1
Trong nöôùc
03 Nước lọc tấn 286.412 0.316 -
04 HCl tấn 67,55 180,45
Trong nöôùc
12
Stt Nguyên vật liệu thô ĐVT
Mức tiêu thụ
(ĐVT/năm)
Đơn giá
(USD)
Nguồn cung cấp
Dự kiến
05 NaOH tấn 56,04 219,55
Trong nöôùc
Nguồn: Báo cáo Nghiên cứu khả thi dự án, năm 2007.
Do hiện nay tại khu vực dự án đã có 1 tổ máy phát điện công suất 150MW đang hoạt động nên
khi xây dựng thêm tổ máy 2 có công suất tương tự thì tổng nhu cầu nguyên nhiên vật liệu của
toàn bộ nhà máy sẽ tăng lên gấp đôi (xem bảng 2.6 và bảng 2.7).
Bảng 2.6: Tổng hợp về nguyên vật liệu thô và nhiên liệu khi cả 2 tổ máy hoạt động.
Stt Nguyên vật liệu thô ĐVT
Mức tiêu thụ (ĐVT/năm)
Tổng mức tiêu
thụ (ĐVT/năm)
Tổ máy 1
(Đang hoạt
động)
Tổ máy 2
(Sẽ xây dựng)
01 Than tấn 519.372 519.372 1.038.744
02 Dầu nặng FO 1.000l 2.268 2.268 4.536
03 Nước đã khử khoáng tấn 270.200 270.200 540.400
04 Nước lọc tấn 3.719.450 3.719.450 7.438.900
05 Chất tẩy oxy (Hygen) tấn 4.536 4.536 9.072
06 Phụ gia tẩy gỉ tấn 9,1 9,1 18,2
07 NH
3
(Amoniắc) tấn 9,1 9,1 18,2
08 MgO tấn 5.628 5.628 11.256
Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường tổng hợp, tháng 7/2007.
Bảng 2.7: Tổng hợp về nguyên vật liệu thô cung cấp cho công đọan đoạn xử lý nước
cấp cho cả 2 Tổ máy.
.
Stt Nguyên vật liệu thôĐVT
Mức tiêu thụ (ĐVT/năm)
Tổng mức tiêu
thụ (ĐVT/năm)
Tổ máy 1 (Đang
hoạt động)
Tổ máy 2
(Sẽ xây dựng)
01 Nước thô m
3
3.905.423 3.905.423 7.810.846
02 PAC tấn 39,1 39,1 78,2
03 Nước lọc tấn 286.412 286.412 572.824
04 HCl tấn 67,55 67,55 135,1
05 NaOH tấn 56,04 56,04 112,1
Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường tổng hợp, tháng 7/2007.
2.5.2. Phương thức vận chuyển, cung cấp và bảo quản nguyên, nhiên vật liệu
(1). Than đá
Tương tự như Tổ máy 1 đang hoạt động, lượng than tiêu thụ hàng năm của Tổ máy 2 sẽ
được nhập khẩu từ nước ngoài (chủ yếu là từ Indonisia) bằng tàu biển về cảng Phú Mỹ,
sau đó than sẽ được vận chuyển về nhà chứa than kín hình vòm (đường kính 97m và có
thể lưu trữ 80.000 tấn than). Than từ kho sẽ được chuyển qua băng tải kín và được kiểm
soát bằng thiết bị cân trọng lượng, sau đó được nghiền mịn thành bột bằng máy xay,
13
cuối cùng bột than được sấy khô bằng khoâng khí nóng trước khi thổi vào lò hơi để đốt.
Như vậy, khoâng coù bụi than phát sinh từ kho chứa phát tán ra ngoài không khí.
(2). Dầu FO
Tương tự như Tổ máy 1 đang hoạt động, dầu nặng cũng sẽ được sử dụng trong giai
đoạn khởi động Tổ máy phát điện 2. Dầu nặng được mua ở thị trường trong nước và vận
chuyển đến nhà máy bằng xe téc. Tại nhà máy, dầu nặng sẽ được lưu trữ trong bồn chứa
có dung tích 1.000m
3
.
(3). Hoá chất
Tương tự như Tổ máy 1 đang hoạt động, các hoá chất sử dụng cho Tổ máy 2 bao gồm
chất khử oxy, phụ gia tẩy gỉ, amoniắc, nhôm sulfat, muối sắt, axit clohydric, kiềm, …
cũng sẽ được nhập qua cảng Phú Mỹ và được vận chuyển đến khu vực Tổ máy 2 bằng
xe chuyên dụng hoặc xe tải. Các loại nguyên liệu này sẽ được lưu trữ, bảo quản trong
kho hoặc bồn chứa đặc biệt trong khu vực nhà máy.
Tất cả các nguyên liệu hoá chất trên sẽ được bảo quản, quản lý và xử lý cũng như tiêu
huỷ theo đúng các quy phạm kỹ thuật của Việt Nam.
2.5.3. Nguồn cung cấp nước, điểm lấy nước và nhu cầu về nước
Tương tự như Tổ máy 1 đang hoạt động, nguồn cung cấp nước cho Tổ máy 2 cũng sẽ là
sông Đồng Môn. Nước thô lấy từ sông tại ngã ba hợp lưu của sông Đồng Môn và sông
Bơn thuộc xã Long Tân, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
Nước thô được xử lý tại ấp Bến Cam, xã Phước Thiền, sau đó bơm vào ống dẫn chạy
dọc theo đường 25A, 319B và 25B đến bể chứa nước. Từ bể chứa, nước sẽ được phân
phối cho Tổ máy 2 và các nhà máy đang hoạt động khác trong Phân khu Formosa. Nước
cung cấp cho hệ thống phòng cháy chữa cháy cũng được lấy từ nguồn này. Nhà máy xử
lý nước cấp đã lập bản đăng ký đạt Tiêu chuẩn môi trường và đã được Sở KHCN&MT
tỉnh Đồng Nai (trước đây) cấp Phiếu xác nhận vào tháng 11/2001.
2.6. NHU CẦU LAO ĐỘNG
Tổng số cán bộ, công nhân vận hành Tổ máy 1 ở thời điểm hiện tại là 67 người. Sau khi
Tổ máy 2 đưa vào vận hành, Công ty sẽ tuyển dụng thêm 21 lao động, trong đó:
- Kỹ thuật : 4 người;
- Công nhân : 16 người;
- Nhân viên văn phòng : 1 người.
2.7. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
Tổng vốn đầu tư cho Tổ máy phát điện 2 công suất 150MW là 87.922.552 USD. Trong
đó:
14
- Xây dựng nhà xưởng : 7.924.229 USD
- Máy móc thiết bị : 71.466.540 USD
- Lao động thuê mướn : 8.531.783 USD.
Nguồn vốn đầu tư trong sản xuất tổ máy 2
- Vốn cố định : 35.169.020 USD
- Khoản tiền vay : 52.753.532 USD
2.8. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự kiến Tổ máy phát điện 2 sẽ được xây dựng trong thời gian 22 tháng. Thời gian xây
dựng được tính từ thời điểm được cấp giấy phép xây dựng. Trong đó:
- Thời gian xây dựng cơ bản : 15 tháng;
- Lắp đặt thiết bị : 11 tháng;
- Vận hành thử : 1 tháng.
Chi tiết tiến độ thực hiện dự án được trình bày trong bảng 2.8.
Bảng 2.8: Tiến độ thực hiện dự án.
Stt Giai đoạn
Tiến độ thực hiện
tháng 1 -
tháng 11
tháng 11 -
tháng 15
tháng 15 -
tháng 21
tháng 22
từ tháng 23
trở đi
01 Xây dựng cơ bản
02 Lắp đặt thiết bị
03 Vận hành thử
04 Sản xuất
Nguồn: Báo cáo Nghiên cứu khả thi dự án, năm 2007.
2.9. HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN
Nhà máy nhiệt điện với 2 tổ máy, bao gồm tổ máy 1 đang hoạt động và tổ máy 2 sẽ xây
dựng là nguồn cung cấp ổn định điện, hơi và nước sản xuất (nước khử khoáng, nước
lọc) cho các nhà máy sản xuất nằm trong Phân khu Formosa và các nhà máy khác trong
KCN Nhơn Trạch III. Việc này cũng góp phần khuyến khích và thúc đẩy sự đầu tư của
các công ty Đài Loan và thế giới về dệt, sợi hoá học, hoá phẩm vào khu công nghiệp
Nhơn Trạch III. Trình độ kỹ thuật ngành dệt và công nghiệp hoá sợi được cải thiện và
nâng cấp, đồng thời góp phần thúc đẩy sự phát triển khu công nghiệp hoá phẩm đầu tiên
và tiên tiến tại Việt Nam.
Các nhà máy sử dụng hệ thống điều khiển tự động để kiểm soát quy trình sản xuất và
chất lượng sản phẩm cao và đồng thời hỗ trợ kỹ thuật cho việc sản xuất.
Dự án tạo thêm công ăn, việc làm cho 21 lao động Việt Nam. Các công nhân và kỹ sư
Việt Nam có cơ hội tốt để phát triển kỹ năng hoạt động và quản lý trong nhà máy hiện
15
đại.Ngoài lực lượng lao động, việc thực hiện dự án chính là thúc đẩy sự phát triển các
dịch vụ kinh doanh xung quanh và các ngành công nghiệp liên quan ở khu vực lân cận
làm tăng thêm nhu cầu sử dụng lao động, nhất là lao động tại địa phương.
16
CHƯƠNG 3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
3.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
3.1.1.1 Địa hình
Khu đất dự án nằm trong KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 1) có cấu trúc đồi dốc từ độ
cao 8m thấp dần ra phía bờ sông Thị Vải với độ cao 2m.
3.1.1.2 Địa chất công trình
Khu đất dự án có cấu tạo chủ yếu là sỏi đá. Địa chất công trình ổn định, có khả năng
chịu tải cao với cường độ bình quân là 2 kg/cm
2
, thuận lợi cho xây dựng. Cấu trúc địa
tầng tại khu vực dự án có các đặc điểm sau đây:
- Từ 0 - 3m là lớp đất có thành phần cơ bản là đất sét pha cát màu xám;
- Từ 3 - 6m là lớp đất có đá cuội, khả năng chịu tải tốt, thuận lợi cho xây dựng;
- Dưới 45m là đá nền;
3.1.2. Điều kiện về khí tượng - thuỷ văn
3.1.2.1. Đặc điểm khí hậu, thời tiết
Số liệu quan trắc khí tượng tại Trạm Long Thành - khu vực gần nhất dự án được tóm tắt
như sau:
(1). Nhiệt độ không khí
- Nhiệt độ trung bình hằng năm khoảng 27
0
C;
- Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng IV: 38
0
C;
- Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng I: 22
0
C;
- Nhiệt độ tối cao tuyệt đối là 38
0
C và tối thấp tuyệt đối là 17
0
C;
- Biên độ nhiệt trong mùa mưa đạt 5,5 - 8
0
C, trong mùa khô là 5 - 12
0
C.
(2). Độ ẩm tương đối
- Độ ẩm không khí trung bình hàng năm: 76,6%;
- Các tháng mùa mưa có độ ẩm tương đối cao: 82 - 83%;
- Các tháng mùa khô có độ ẩm tương đối thấp: 70 - 72%;
- Độ ẩm cực đại tuyệt đối là 83% và cực tiểu tuyệt đối là 65,2%.
17
(3). Số giờ nắng trong năm
- Tổng giờ nắng trong năm 2.350 - 2.600 giờ, trung bình 220 giờ nắng/tháng;
- Các tháng mùa khô có tổng giờ nắng khá cao, chiếm trên 60% giờ nắng/năm;
- Tháng III có số giờ nắng cao nhất, khoảng 300 giờ;
- Tháng VIII có số giờ nắng thấp nhất, khoảng 140 giờ.
(4). Lượng mưa
- Lượng mưa trung bình khoảng 1.800 mm/năm;
- Lượng mưa nhỏ nhất là 1.661mm và lượng mưa cao nhất là 2.238mm;
- Mưa phân bố không đều tạo nên 2 mùa mưa và khô;
- Mùa mưa từ tháng V đến tháng X chiếm trên 90% lượng mưa hàng năm;
- Mùa khô từ tháng XI đến tháng IV năm sau.
(5). Tốc độ gió
Mỗi năm có 2 mùa gió đi theo 2 mùa mưa và mùa khô. Về mùa mưa từ tháng V đến
tháng X, gió thịnh hành theo hướng Tây Nam. Về mùa khô từ tháng XI đến tháng IV
năm sau, gió thịnh hành theo hướng Đông Nam.
Tốc độ gió trung bình tại khu vực đạt 1,4 - 1,7 m/s, lớn nhất là 10 - 15 m/s. Khu vực ít
chịu ảnh hưởng của gió bão, song có thể xảy ra dông giật và lũ quét.
3.1.2.2. Điều kiện thuỷ văn
(1). Sông Đồng Môn
Sông Đồng Môn là 1 phụ lưu của sông Đồng Nai và là nguồn cung cấp nước thô cho
Phân khu công nghiệp Formosa (thuộc KCN Nhơn Trạch III - giai đoạn 1). Sông bắt
nguồn từ huyện Long Thành chảy qua các xã Long Đức, xã Lộc An, thị trấn Long
Thành (huyện Long Thành), xã Long Tân, Phú Hội và Phước Thiền (huyện Nhơn
Trạch). Sông có chiều dài khoảng 20,13km. Trong đó, đoạn chảy qua địa bàn huyện
Nhơn Trạch dài khoảng 9,1km.
Sông có chiều rộng khoảng 15m, lưu lượng dòng chảy nhỏ, vận tốc dòng chảy trung
bình khoảng 2 - 2,5m/s. Sông Đồng Môn cũng chịu ảnh hưởng thuỷ triều từ sông Đồng
Nai là bán nhật triều không điều.
(2). Sông Thị Vải
Sông Thị Vải có chiều dài 76km, bắt nguồn từ huyện Long Thành (Đồng Nai) chảy qua
huyện Tân Thành (Bà Rịa - Vũng Tàu) và đổ ra Biển Đông tại Vịnh Gành Rái. Tại hạ
lưu sông có một số nhánh nối với hệ thống sông Sài Gòn - Đồng Nai. Mặc dù, diện tích
lưu vực sông hẹp (khoảng 77km
2
), chiều dài sông nhỏ, nhưng do gần biển có biên độ
18
thuỷ triều lớn, vịnh sâu, nên sông có chiều rộng lớn và sâu. Chiều rộng trung bình 400 -
650m, độ sâu trung bình 22m, nơi sâu nhất 60m.
Lưu lượng sông cực đại pha triều rút là 3.400m
3
/s, lưu lượng sông cực đại pha triều lên
là 2.300m
3
/s. Lưu lượng sông mùa mưa là 350 - 400m
3
/s, lưu lượng sông mùa khô là
200m
3
/s, thấp nhất 40 - 50m
3
/s. Tốc độ dòng chảy lớn nhất có thể đạt tới 1,5m/s. Lưu
lượng dòng chảy trung bình của sông là 243m
3
/s.
Chế độ thuỷ triều: Triều lên lúc 4 - 9 giờ sáng và 16 - 23 giờ đêm, triều xuống lúc 9 - 16
giờ và 23 - 4 giờ sáng hôm sau. Sông Thị Vải chịu tác động lớn của thuỷ triều từ biển và
và đang có dấu hiệu bị ô nhiễm nặng do các nguồn nước thải khác nhau. Vị trí dự án
nằm ở độ cao trung bình > 22m so với mực nước sông Thị Vải, nên không chịu ảnh
hưởng của hiện tượng ngập lụt do thuỷ triều.
3.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
Để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án, Trung tâm Công nghệ Môi
trường (ENTEC) đã tiến hành thu thập kết quả giám sát chất lượng môi trường và kết
hợp với Phân viện Nghiên cứu khoa học Bảo hộ lao động Tp. Hồ Chí Minh tiến hành
lấy mẫu, phân tích bổ sung chất lượng môi trường tại khu vực thực hiện dự án. Kết quả
phân tích như sau.
3.1.3.1. Chất lượng không khí và tiếng ồn
Kết quả giám sát gần nhất chất lượng môi trường không khí xung quanh khu vực dự án
của Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Đồng Nai như trong bảng 3.1.
Bảng 3.1: Chất lượng không khí và tiếng ồn tại khu vực dự án.
Stt Ký hiệu
Độ ồn SPM CO SO
2
NO
2
THC
(dBA) (mg/m
3
)
01 K1 83 - 85
(*)
0,09 4 <0,01 0,015 < 5
02 K2 71 - 74 0,015 1 0,04 0,02 < 5
03 K3 63 - 65 0,08 1 0,01 0,025 < 5
04 K4 62 - 64 0,03 2 0,01 0,017 < 5
05 K5 63 - 65 0,08 <1 0,03 0,012 < 5
TCVN 50 - 75
(*
*)
0,30 30,0 0,35 0,20 5,0
(**
*)
Nguồn: Trung tâm quan trắc và Kỹ thuật Môi trường, tháng 4/20067.
Ghi chú:
- TCVN 5937 - 2005: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung
quanh (trung bình 1 giờ);
- (*) Áp dụng theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng
Bộ Y tế;
- (**) TCVN 5949 - 1998: Tiêu chuẩn Việt Nam về tiếng ồn ở các khu vực sản xuất xen
19
kẽ với khu vực dân cư trong ngày;
- (***) TCVN 5938 - 2005: Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số
chất độc hại trong không khí xung quanh;
- K1: Cụm máy phát điện của nhà máy điện;
- K2: Khu vực xung quanh đầu gió của nhà máy điện;
- K3: Khu vực xung quanh cuối gió của nhà máy điện;
- K4: Khu vực cách nhà máy điện khoảng 1,5km về hướng cuối gió;
- K5: Khu vực cách nhà máy điện khoảng 3km về hướng cuối gió.
Nhận xét: So sánh kết quả phân tích với tiêu chuẩn môi trường Việt Nam cho thấy nồng
độ các thông số đo đạc và phân tích đều đạt tiêu chuẩn cho phép. Trừ tiếng ồn tại cụm
nhà máy cao hơn tiêu chuẩn cho phép.
Kết quả giám sát khí thải Tổ máy phát điện 1 sau hệ thống xử lý khí thải được đưa ra
trong bảng 3.2
Bảng 3.2: Kết quả quả giám sát khí thải Tổ máy phát điện 1.
Stt Thông số Đơn vị K6
TCVN 7440 - 2005
(*)
(Kp = 1; Kv = 0,8)
01 Lưu lượng m
3
/h 380.000 -
02 Nhiệt độ
0
C 54,4 -
03 O
2
% 6,58 -
04 CO
2
% 13,12 -
05 CO mg/Nm
3
0 1.000
(**)
06 NO
x
mg/Nm
3
406 520
07 SO
2
mg/Nm
3
236 400
08 Bụi mg/Nm
3
87,5 160
Nguồn: Trung tâm quan trắc và Kỹ thuật Môi trường, tháng 3/2007.
Ghi chú:
- (*): Ngày 20/9/2005 Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Quyết định
số 07/2005/QĐ-BTNMT về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam 7440 - 2005 -
Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện. Do đó, trong báo cáo ĐTM cho nhà máy
nhiệt điện sẽ áp dụng tiêu chuẩn 7440 - 2005 thay thế cho các tiêu chuẩn cũ đã hết hiệu
lực;
- (**) TCVN 5939 - 2005, Cột A: Giới hạn tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ
trong khí thải công nghiệp;
- TCVN 7440 - 2005: Nồng độ tối đa cho phép của NOx, SO
2
và bụi trong khí thải của
nhà máy nhiệt điện đốt than (Kp = 1 và Kv = 0,8).
Kết quả phân tích cho thấy hàm lượng các chất ô nhiễm trong khí thải Tổ máy phát điện
1 đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép.
20
Trung tâm Công nghệ Môi trường (ENTEC) cũng đã tiến hành lấy mẫu, phân tích bổ
sung chất lượng không khí xung quanh khu vực dự án. Kết quả phân tích được trình bày
trong bảng 3.3.
21
Bảng 3.3: Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực dự án.
Stt Ký hiệu
Độ ồn Bụi CO SO
2
NO
2
THC
(dBA) (mg/m
3
)
01 K1-1 51 - 62 0,31 2,4 0,19 0,042 0,8
02 K1-2 50 - 55 0,32 2,2 0,16 0,038 1,1
03 K2-1 45 - 67 0,28 1,5 0,19 0,046 1,2
04 K2-2 55 - 65 0,27 1,5 0,019 0,045 1,2
05 K3-1 45 - 53 0,24 0,8 0,05 0,01 1,2
06 K3-2 42 - 50 0,22 0,7 0,05 0,01 1,0
07 K4-1 56 - 62 0,34 1,8 0,14 0,032 1,4
08 K4-2 55 - 64 0,33 1,7 0,19 0,034 1,4
09 K5-1 57 - 62 0,32 1,7 0,16 0,032 1,4
10 K5-2 58 - 64 0,34 1,8 0,17 0,032 1,6
11 K6-1 59 - 64 0,33 1,8 0,16 0,035 1,6
12 K6-2 60 - 62 0,35 1,7 0,16 0,034 1,6
13 K7-1 60 - 65 0,33 1,6 0,12 0,025 1,6
14 K7-2 57 - 62 0,32 1,5 0,14 0,025 1,6
15 K8 59 - 65 0,31 1,6 0,12 0,03 1,0
TCVN 50 - 75(*) 0,30 30,0 0,35 0,20 5,0
(**)
Nguồn: Phân viện nghiên cứu KHKT và Bảo hộ Lao động Tp. HCM, tháng 5/2007.
Ghi chú:
- TCVN 5937 - 2005: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung
quanh (trung bình 1 giờ);
- (*) TCVN 5949 - 1998: Tiêu chuẩn Việt Nam về tiếng ồn ở các khu vực sản xuất xen
kẽ với khu vực dân cư trong ngày;
- (**) TCVN 5938 - 2005: Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số
chất độc hại trong không khí xung quanh;
Vị trí lấy mẫu:
- K1: Phân khu Formosa phía sau gần Công ty Chin Well Fasteners;
- K2: Cách Công ty Chin Well Fasteners khoảng 2km về phía Tây Bắc;
- K3: Cạnh tường rào của KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2);
- K4: Khu vực trục lộ 319B, gần Công ty Choong Nam;
- K5: Ngã tư giao lộ giữa đường 25B và đường 319B;
- K6: Ngã tư giao lộ giữa đường 25B và đường vào khu dân cư xã Hiệp Phước;
- K7: Khu vực dân cư cống Lò Rèn (điểm thải nước của công ty Formosa);
- K8: Trước cổng công ty Formosa.
Nhận xét: Kết quả phân tích cho thấy hàm lượng các chất ô nhiễm trong không khí xung
quanh đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép. Riêng chỉ tiêu bụi có vượt nhưng không nhiều.
22
Sơ đồ vị trí lấy mẫu không khí được trình bày trong hình III.1, Phụ lục III của báo cáo.
3.1.3.2. Chất lượng nước
(1). Nước mặt
Kết quả phân tích chất lượng nước mặt sông Thị Vải, sông Đồng Môn và rạch Bà Ký
được đưa ra trong bảng 3.4. Vị trí lấy mẫu được đưa ra trong bảng 3.5.
Bảng 3.4: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt.
Stt Thông số Đơn vị NM1 NM2 NM3 NM4 NM5
TCVN
5942 - 1995,
Cột B
01 pH - 7,3 7,1 6,9 6,8 6,5 5,5 - 9,0
02 COD mgO
2
/l 24 22 22 22 10 35
03 BOD
5
mgO
2
/l 14 11 14 15 5 25
04 SS mg/l 47 24 33 35 39 80
05 N - NH
4
+
mg/l 0,1 0,2 3,2 3,1 0,2 1
06 N - NO
3
-
mg/l 6 6 5 6 2 15
07 N - NO
2
-
mg/l 0,06 0,08 0,08 0,08 0,07 0,05
08 Sunfat mg/l 0,09 0,15 0,2 0,2 0,07 -
09 Florua mg/l 0,55 0,60 0,62 0,61 0,4 1,5
10 Tổng Fe mg/l 0,1 0,1 0,1 0,1 0,4 2
11 Chì mg/l KPH KPH KPH KPH Vết 0,1
12 Dầu mỡ mg/l KPH KPH KPH KPH KPH 0,3
13
Tổng
phenol
mg/l 0,001 0,001 0,005 0,005 0,002 0,02
14 Tổng nitơ mg/l 1,1 1,3 1,7 1,6 1,2 -
15 Mangan mg/l 0,1 0,2 0,2 0,2 0,09 0,8
16 E.Coli
MPN/
100ml
0 0 0 0 0 -
17 Coliform
MPN/
100ml
110 114 3.600 3.600 2.300 10.000
Nguồn: Phân viện nghiên cứu KHKT và Bảo hộ Lao động TP. HCM, tháng 5/2007.
Ghi chú:
- TCVN 5942 - 1995: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt (cột B: Áp
dụng cho nước mặt dùng cho mục đích nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sinh);
- KPH: Không phát hiện.
Bảng 3.5: Vị trí lấy mẫu nước mặt.
Stt Ký hiệu Vị trí
01 NM1 Mẫu nước cống Lò Rèn
02 NM2 Mẫu nước rạch Bà Ký
03 NM3 Mẫu nước sông Thị Vải tại cửa xả rạch Bà Ký
23