Tải bản đầy đủ (.pdf) (178 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học môn tiếng việt ở các trường tiểu học huyện tuy phước, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.6 MB, 178 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THẾ VƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT Ở CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN TUY PHƯỚC, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số

: 8140114

Người hướng dẫn: PGS.TS. PHAN MINH TIẾN

e


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng
tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ một cơng
trình nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thế Vương

e



LỜI CẢM ƠN
Được học tập, được nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận
sự động viên, sự giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi của các cấp
lãnh đạo, quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp. Với tình cảm chân thành và
lịng kính trọng, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến:
Ban Giám hiệu trường Đại học Quy Nhơn;
Lãnh đạo Phòng Đào tạo sau đại học;
Lãnh đạo khoa Khoa học xã hội trường Đại học Quy Nhơn đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi nhất cho tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Quý Thầy (Cô) tham gia giảng dạy lớp cao học Khóa 2018-2020, chuyên
ngành Quản lý giáo dục đã tận tình hướng dẫn dạy dỗ, giúp đỡ tơi trong suốt
khóa học.
Đặc biệt, tơi xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn Thầy
PGS.TS.Phan Minh Tiến, người trực tiếp hướng dẫn, dạy dỗ, giúp đỡ tơi trong
suốt q trình thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tuy
Phước, Ban giám hiệu, quý thầy cô giáo và các em học sinh các trường tiểu
học trên địa bàn huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định đã quan tâm giúp đỡ tơi
trong q trình nghiên cứu đề tài.
Dù đã hết sức cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài, nhưng chắc chắn
luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được đón nhận
những lời chỉ dẫn ân cần của quý thầy cô, ý kiến trao đổi xây dựng của quý
đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Tác giả
Nguyễn Thế Vương

e



MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIÊT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu............................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 3
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
7. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 5
8. Cấu trúc của luận văn ................................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC............................. 6
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................ 6
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................... 8
1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục, Quản lý nhà trường .................................... 8
1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học ............................................................ 12
1.2.3. Quản lý đổi mới phương pháp dạy học ............................................... 14
1.3. Đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Việt ở trường tiểu học ............. 14
1.3.1. Chương trình giáo dục phổ thông mới và yêu cầu đổi mới phương pháp
dạy học ở trường tiểu học .................................................................................... 14
1.3.2. Đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Việt ở trường tiểu học . 16

e



1.4. Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Việt của
Hiệu trưởng trường tiểu học.......................................................................... 27
1.4.1. Nhiệm vụ, vai trị của Hiệu trưởng trong cơng tác quản lý đổi mới phương
pháp dạy học môn Tiếng Việt ............................................................................. 27
1.4.2. Chức năng quản lý đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Việt của
Hiệu trưởng trường tiểu học ................................................................................ 30
1.4.3. Nội dung quản lý của Hiệu trưởng đối với việc đổi mới phương pháp dạy
học môn Tiếng Việt ở trường tiểu học ................................................................ 32
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý đổi mới phương pháp dạy học
môn Tiếng Việt ở trường tiểu học ................................................................. 36
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ................................................................................. 36
1.5.2. Các yếu tố khách quan.............................................................................. 38
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................. 40
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY
HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TUY PHƯỚC, ................ 41
TỈNH BÌNH ĐỊNH ..................................................................................... 41
2.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế - xã hội và giáo dục của huyệnTuy Phước,
tỉnh Bình Định .............................................................................................. 41
2.1.1. Đặc điểm kinh tế- xã hội của huyệnTuy Phước, tỉnh Bình Định............... 41
2.1.2. Về giáo dục tiểu học huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định ............................ 44
2.2. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng ............................................. 48
2.2.1. Mục đích khảo sát ...................................................................................... 48
2.2.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................... 48
2.2.3. Đối tượng và phương pháp khảo sát ......................................................... 49
2.2.4. Thời gian, địa điểm khảo sát ..................................................................... 49
2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................... 49
2.3. Thực trạng đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Việt ở các trường
tiểu học huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định ................................................... 49


e


2.3.1. Thực trạng nhận thức về đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Việt
của đội ngũ CBQL, GV ở các trường TH huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định ... 49
2.3.2. Thực trạng đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Việt của GV và HS ở
các trường tiểu học huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định ...................................... 50
2.3.3. Thực trạng sử dụng TBDH và ứng dụng CNTT trong việc đổi mới phương
pháp dạy học môn Tiếng Việt ở các trường tiểu học huyện Tuy Phước, tỉnh Bình
Định ..................................................................................................................... 54
2.4. Thực trạng quản lý đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Việt ở các
trường tiểu học huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định........................................ 57
2.4.1. Thực trạng quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học môn
Tiếng Việt của tổ chuyên môn ............................................................................ 57
2.4.2. Thực trạng quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học môn
Tiếng Việt của giáo viên...................................................................................... 59
2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới phương pháp học tập môn Tiếng
Việt của học sinh ................................................................................................. 66
2.4.4. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ việc đổi mới phương pháp dạy học
môn Tiếng Việt .................................................................................................... 69
2.5. Đánh giá chung về thực trạng ................................................................ 75
2.5.1. Những mặt mạnh ....................................................................................... 75
2.5.2. Những hạn chế ........................................................................................... 76
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế .............................................................. 77
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................. 79
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY
HỌC MÔN TIẾNG VIỆT Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TUY
PHƯỚC, TỈNH BÌNH ĐỊNH ..................................................................... 81
3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp ......................................................................... 81

3.1.1. Quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước và ngành GD &
ĐT về đổi mới phương pháp dạy học ................................................................. 81

e


3.1.2. Định hướng phát triển giáo dục của huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định . 83
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................... 84
3.2.1. Nguyên tắc bảo đảm tính lịch sử ............................................................... 84
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................................ 84
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................... 85
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ............................................................ 85
3.3. Các biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở các trường TH
huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định ................................................................ 86
3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức, thái độ về đổi mới phương pháp dạy học
cho đội ngũ CBQL và GV ................................................................................... 86
3.3.2. Biện pháp 2: Cải tiến công tác quản lý hoạt động giảng dạy và bồi dưỡng
kỹ năng về đổi mới phương pháp dạy họcmôn Tiếng Việt cho đội ngũ giáo viên
............................................................................................................................. 88
3.3.3. Biện pháp 3: Tăng cường quản lý hoạt động của tổ chuyên môn trong việc
đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Việt .................................................. 92
3.3.4. Biện pháp 4: Đẩy mạnh quản lý hoạt động của giáo viên chủ nhiệm và
phối hợp với các đoàn thể trong nhà trường đối với việc đổi mới PPDH môn
Tiếng Việt ............................................................................................................ 95
3.3.5. Biện pháp 5: Tăng cường quản lý hoạt động học tập của học sinh theo
hướng đổi mới PPDH môn Tiếng Việt ............................................................... 97
3.3.6. Biện pháp 6: Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh .... 98
3.3.7. Biện pháp 7: Đảm bảo các điều kiện thiết yếu về CSVC, TBDH và kinh
phí phục vụ đổi mới PPDH mơn Tiếng Việt ..................................................... 100
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 102

3.5. Khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất ........................................................................................................ 103
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................... 107
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 108

e


1. Kết luận .................................................................................................. 108
2. Khuyến nghị ........................................................................................... 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 111
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TẠI LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản sao)

e


DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nghĩa đầy đủ

1

BGH

Ban giám hiệu


2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

CMHS

Cha mẹ học sinh

4

CNTT

Công nghệ thông tin

5

CSVC

Cơ sở vật chất

6

ĐDDH

Đồ dùng dạy học


7

GD

Giáo dục

8

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

9

GV

Giáo viên

10

GVBM

Giáo viên bộ môn

11

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm


12

HS

Học sinh

13

HT

Hiệu trưởng

14

KH

Kế hoạch

15

KH&CN

Khoa học và công nghệ

16

NV

Nhân viên


17

NXB

Nhà xuất bản

18

PP

Phương pháp

19

PPDH

Phương pháp dạy học

20

QLGD

Quản lý giáo dục

21

TBDH

Thiết bị dạy học


22

TH

Tiểu học

23

THCS

Trung học cơ sở

24

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn

e


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. So sánh chương trình giáo dục định hướng nội dung và chương
trình giáo dục định hướng phát triển năng lực .............................................. 15
Bảng 2.1. Quy mô phát triển trường, lớp, học sinh cấp tiểu học ................... 44
Bảng 2.2. Thống kê số lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên tiểu học trong
4 năm gần đây .............................................................................................. 44
Bảng 2.3. Thống kê CSVC các trường tiểu học huyện Tuy Phước, tỉnh Bình
Định ............................................................................................................. 45
Bảng 2.4.Thống kê chất lượng kết quả Học tập của học sinh tiểu học huyện Tuy

Phước, tỉnh Bình Định ................................................................................... 47
Bảng 2.5. Thống kê kết quả hồn thành Chương trình tiểu học huyện Tuy
Phước, tỉnh Bình Định ................................................................................... 47
Bảng 2.6. Thống kê kết quả hồn thành Chương trình tiểu học huyện Tuy
Phước, tỉnh Bình Định

48

Bảng 2.7. Nhận thức về đổi mới PPDH môn Tiếng Việt của CBQL và GV.. 50
Bảng 2.8. Kỹ năng soạn giảng môn Tiếng Việt của giáo viên tiểu học ......... 51
Bảng 2.9. Thống kê sử dụng PPDH môn Tiếng Việt của giáo viên tiểu học . 52
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát kỹ năng học tập môn Tiếng Việt của HS tiểu học53
Bảng 2.11. Kỹ năng sử dụng TBDH môn Tiếng Việt của GV các trường tiểu
học ............................................................................................................... 55
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn
trong đổi mới PPDH môn Tiếng Việt ........................................................... 58
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý việc dự giờ, đánh giá giáo
viên và kiểm tra, đánh giá việc học tập môn Tiếng Việt của học sinh ........... 61
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng
đổi mới PPDH môn Tiếng Việt cho giáo viên .............................................. 63
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động học tập của học
sinh .............................................................................................................. 66
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý CSVCvà TBDH phục vụ đổi

e


mới PPDH môn Tiếng Việt .......................................................................... 70
Bảng 2.17. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động của GV chủ nhiệm
và phối hợp với các đoàn thể nhà trường trong việc đổi mới PPDH môn Tiếng

Việt .............................................................................................................. 72
Bảng 3.1. Tổng hợp ý kiến đánh giá về tính cấp thiết của các biện pháp quản
lý đổi mới PPDH môn Tiếng Việt .............................................................. 103
Bảng 3.2. Tổng hợp ý kiến đánh giá về tính khả thi của các biện pháp quản lý
đổi mới PPDH môn Tiếng Việt .................................................................. 105

e


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau hơn 30 năm thực hiện công cuộc đổi mới đất nước ta đã đạt được
những thành tựu to lớn và có ý nghĩa lịch sử, nền kinh tế - xã hội nước ta có
những thay đổi và phát triển mang tính đột phá. Cùng với sự phát triển chung
của mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội, lĩnh vực Giáo dục và đào tạo
(GD&ĐT) tiếp tục phát triển mạnh mẽ trên cả ba mặt: Nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực, bồi dưỡng nân tài. Ngành giáo dục đã có những bước tiến vượt
bậc cả về lượng và chất. Công tác đổi mới giáo dục đào tạo đang diễn ra tích
cực triển khai ở mọi cấp học từ mầm non đến các trường phổ thông, dạy nghề
đến cao đẳng, đại học.
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII đã khẳng định: “Tiếp tục
đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo
hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học. Đổi mới chương
trình, nội dung giáo dục theo hướng tinh giản hiện đại, thiết thực, phù hợp với
với lứa tuổi, trình độ tay nghề. Đa dạng hóa nội dung, tài liệu, đáp ứng yêu cầu
của các bậc học, các chương trình giáo dục, đào tạo và nhu cầu học tập suốt đời
của mọi người. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học (PPDH),
hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo,

bảo đảm trung thực, khách quan” [11, tr.115].
Thực tiễn triển khai hoạt động đổi mới PPDH trong các trường tiểu học
trên địa bàn huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định trong giai đoạn qua đã thu
được những kết quả nhất định. Trong những năm gần đây, Phòng GD&ĐT
huyện Tuy Phước đã tổ chức một số hội thảo chuyên đề về đổi mới PPDH ở
một số bộ môn. Tuy nhiên, sự đổi mới này chưa toàn diện và chưa thực sự
mang lại hiệu quả cao với tất cả các giáo viên và học sinh trong các trường
tiểu học trên địa bàn huyện Tuy Phước; hiện tượng đổi mới có tính hình thức

e


2

cịn tồn tại khơng ít trong các trường tiểu học. Có thể nhận thấy rằng, Hiệu
trưởng các trường tiểu học phần lớn chỉ mới dừng lại ở chủ trương, còn thiếu
những biện pháp cụ thể để tác động và liên kết người dạy và người học, chưa
lựa chọn những nội dung đổi mới thiết thực và có trọng tâm, chưa tổ chức quá
trình đổi mới một cách khoa học và hữu hiệu.
Vì vậy, nghiên cứu thực trạng cơng tác quản lý hoạt động đổi mới PPDH
môn Tiếng Việt ở các trường tiểu học huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định nhằm
đề ra các biện pháp quản lý hoạt động đổi mới PPDH đồng bộ có tính khả thi,
phù hợp với tình hình thực tế của địa phương trong thời kỳ đổi mới là cần thiết,
cần được làm sáng tỏ.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý
hoạt động đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Việt ở các trường tiểu
học huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định” .
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng công tác quản lý hoạt động
đổi mới PPDH môn Tiếng Việt ở các trường tiểu học huyện Tuy Phước, Tỉnh

Bình Định, đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
đổi mới PPDH môn Tiếng Việt ở trường tiểu học huyện Tuy Phước, Tỉnh
Bình Định.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Công tác quản lý hoạt động đổi mới PPDH môn Tiếng Việt ở các
trường tiểu học .
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Biện pháp quản lý đổi mới PPDH môn Tiếng việt của Hiệu Trưởng
(HT) ở các trường tiểu học huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định.

e


3

4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, Bộ GD&ĐT đã chỉ đạo mạnh mẽ việc đổi mới
PPDH nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. Tuy
nhiên, trong q trình quản lý cịn tồn tại những bất cập, chưa thực sự đáp ứng
yêu cầu đổi mới PPDH đặc biệt là môn Tiếng Việt. Nếu xây dựng được cơ sở
khoa học, đánh giá đúng thực trạng thì có thể đề xuất các biện pháp quản lý
đổi mới PPDH mơn Tiếng Việt khoa học, khả thi góp phần nâng cao chất
lượng dạy học môn Tiếng Việt ở các trường tiểu học huyện Tuy Phước, Tỉnh
Bình Định.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đổi mới PPDH
ở trường tiểu học.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng về quản lý đổi mới PPDH môn
Tiếng Việt ở các trường tiểu học huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định.

5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý đổi mới PPDH môn Tiếng Việt
của HT các trường tiểu học huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Sử dụng các phương pháp (PP) phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lý
luận…nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Phương pháp này nhằm nghiên cứu thực trạng về quản lý hoạt động đổi
mới PPDH ở các trường tiểu học huyện Tuy Phước, Tỉnh Bình Định.
Phương pháp được tiến hành với các chủ thể quản lý giáo dục như: các
HT, Phó Hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó chun mơn các trường tiểu học. Ngồi
ra, PP này cũng được thực hiện với các giáo viên, học sinh tiểu học.

e


4

6.2.2. Phương pháp quan sát
Phương pháp này nhằm bổ sung cho phương pháp điều tra.
Các quan sát được thực hiện với hoạt động quản lý của các chủ thể
quản lý trường học (chủ yếu là các HT trường tiểu học) và thu thập thông tin
qua việc quan sát các hoạt động giảng dạy của đội ngũ giáo viên (GV) và học
sinh (HS) thông qua việc dự giờ.
6.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động dạy học
Để đảm bảo tính khách quan các số liệu thu được, chúng tôi sử dụng
phương pháp nghiên cứu sản phẩm.
Các sản phẩm được lựa chọn nghiên cứu là: văn bản chỉ đạo chuyên
môn của nhà trường; hồ sơ chuyên môn của nhà trường, của tổ bộ mơn, của

giáo viên… trên cơ sở đó để phát hiện ra các biện pháp quản lý đổi mới
PPDH môn Tiếng Việt của HT các trường tiểu học tại huyện Tuy Phước, Tỉnh
Bình Định đã được thực hiện trong giai đoạn vừa qua.
6.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Bằng việc tổ chức trao đổi, thảo luận với các chuyên gia (các cán bộ
quản lý (CBQL)), lãnh đạo các tổ chức, đồn thể và các GV có kinh nghiệm
dạy học của trường tiểu học); PP này được sử dụng với mục đích xem xét,
kiểm nghiệm tính hợp lý và khả thi của các biện pháp quản lý được đề xuất.
6.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Bằng việc kết hợp lý luận với thực tiễn, đem lý luận phân tích thực tiễn,
từ phân tích thực tiễn mà rút ra lý luận; PP này được sử dụng với mục đích
chủ yếu là đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp quản lý đã đề xuất nhờ
vào kinh nghiệm quản lý của đội ngũ CBQL các trường tiểu học.
6.3. Phương pháp thống kê toán học
PP này được sử dụng để xử lý kết quả điều tra, phân tích kết quả nghiên
cứu, đồng thời để đánh giá mức độ tin cậy của PP điều tra, nhằm rút ra các kết

e


5

luận khoa học của đề tài.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu một số biện pháp quản lý hoạt động đổi mới PPDH
môn Tiếng Việt của HT các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tuy Phước,
tỉnh Bình Định.
7.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Hai mươi sáu trường tiểu học trên địa bàn huyện Tuy Phước, tỉnh Bình

Định.
7.3. Giới hạn về khách thể điều tra
- Ban giám hiệu (BGH) hai mươi sáu (26) trường tiểu học trên địa bàn
huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định
- Các tổ trưởng, tổ phó chun mơn, một số giáo viên và học sinh của
26 trường tiểu học trên địa bàn huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn chia
thành 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đổi mới PPDH môn
Tiếng Việt ở các trường tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới PPDH môn Tiếng
Việt ở trường tiểu học huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động đổi mới PPDH môn Tiếng Việt
ở các trường tiểu học huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định.

e


6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI PHƯƠNG
PHÁP DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Dạy học là một hiện tượng xã hội, được thực hiện ngay từ khi xã hội
lồi người mới hình thành nhằm truyền đạt kinh nghiệm của thế hệ trước cho
thế hệ sau. Trong quá trình dạy học, người thầy ln tìm tịi những PPDH
thích hợp nhất để giúp cho người học lĩnh hội được những nội dung dạy học.
Với tầm quan trọng như vậy, PPDH đã được các nhà giáo dục trong nước và

trên thế giới quan tâm nghiên cứu. Quản lý PPDH là quản lý một q trình xã
hội đặc thù, có vai trị quan trọng và cần thiết.
Chiến lược phát triển Gíáo dục (GD) giai đoạn 2011-2020 khẳng định:
“Phát triển GD là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho GD là đầu tư cho phát triển;
GD vừa là mục tiêu vừa là động lực để phát triền kinh tế-xã hội” [36, tr.128].
Ngay từ thời cổ đại, tư tưởng về PPDH và quản lý PPDH đã được thể
hiện trong những quan điểm của các triết gia đồng thời là các nhà GD.
Khổng tử (551-479 trước CN), nhà triết học kiệt xuất của Trung Hoa cổ
đại rất coi trọng việc “Phát huy tính tích cực, sáng tạo, phát huy năng lực nội
sinh; dạy sát đối tượng, cá biệt hóa đối tượng” [38, tr.19].
Xơcơrat (469-399 trước CN) là nhà triết học duy tâm khách quan ở
phương Tây đã đề xuất PPDH bằng cách hỏi đáp giữa hai người, PPDH của
ông được thế hệ sau gọi là “Phương pháp Xôcrat” [33, tr.40].
J.J.Ruxô cũng cho rằng, phải hướng HS tích cực tự giác giành kiến thức
bằng cách tìm hiểu, khám phá và sáng tạo. A.Distecvec thì cho rằng: “Người
giáo viên tồi là người cung cấp cho học sinh chân lý, người giáo viên giỏi là
người dạy cho họ tìm ra chân lý.” Những tư tưởng trên đây vẫn còn nguyên
giá trị trong thời đại ngày nay [33, tr.286].

e


7

J.A. Komennxki, nhà sư phạm lỗi lạc của thế kỷ XVII đã đưa ra nhiều
quan điểm giáo dục tiến bộ vẫn cịn có giá trị cho đến ngày nay. Trong tác
phẩm “Thế giới qua hình ảnh”, ơng đã đưa ra một PPDH hoàn toàn mới, giúp
học sinh tri giác về những sự vật, hiện tượng trong tự nhiên. Đây cũng là cuốn
sách mở đường cho phương pháp giáo dục hiện tại: Sử dụng công cụ minh
họa cho bài học, giúp cho học sinh có thể nhận thức vấn đề tốt hơn.

Ở Liên Xô trước đây, vấn đề PPDH được nhiều nhà giáo dục nghiên
cứu và tổ chức nghiên cứu một cách có hệ thống. Iu.K.Babanxki đã xây dựng
một hệ thống PPDH hoàn chỉnh và đã được sử dụng rộng rãi ở Liên Xô. Theo
ông, xét về mặt điều khiển học có 3 nhóm PPDH, mỗi nhóm lại được chia
thành những nhóm con [38, tr.229]:
- Nhóm các phương pháp tổ chức và thực hiện hoạt động học tập
nhận thức.
- Nhóm các phương pháp kích thích và xây dựng động cơ học tập.
- Nhóm các phương pháp kiểm tra, tự kiểm tra.
Ở nước ta, ngay sau khi Cách mạng tháng Tám thành công và sự ra đời
của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngày 2-9-1945, Bác Hồ đã khẳng định:
“Nền giáo dục mang tính dân tộc, khoa học, dân chủ và đại chúng” [1, tr.20].
Tiếp thu tư tưởng về GD của Bác, Bộ quốc gia giáo dục khẳng định: “Xóa bỏ
những phương pháp nhồi sọ, lối học hình thức của nhà trường thực dân, đề
cao tinh thần khoa học nhằm trao đổi cho học sinh một lối nhận thức có qui
củ, một phương pháp tư duy khoa học, phát triển óc phê phán, phân tích, tổng
hợp, tinh thần sáng tạo và gắn liền với thực tế” [15, tr.108]. Kể từ đó đến nay,
lĩnh vực PPDH được thu hút đông đảo nhiều tác giả nghiên cứu.
Ngay từ năm 1965, tác giả Phạm Thị Diệu Vân đã tập trung tìm tịi
những kỹ thuật dạy học sao cho phát huy được tính tích cực học tập của học
sinh trong giờ học. Đến năm 1971, Nguyễn Sỹ Tỳ muốn cải tiến PPDH theo

e


8

hướng phát huy trí thơng minh của học sinh, theo ơng: “PPDH phải phát triển
trí thơng minh, óc suy nghĩ, phương pháp nghiên cứu cho HS” [3, tr.163]. Đặc
biệt từ sau năm 1976, các nghiên cứu về đổi mới PPDH đã có tầm chiến lược

hơn và có tính lý luận hơn, có thể nêu ra một số cơng trình nghiên cứu tiêu
biểu như: “Mơ hình dạy học tích cực lấy người học làm trung tâm” của tác giả
Nguyễn Kỳ (1996); “Giáo dục học một số vấn đề về lý luận và thực tiễn” của
Hà Thế Ngữ( 2001); “Những vấn đề chung của Giáo dục học” của Thái Duy
Tuyên(2003); “Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới” của Thái Duy
Tuyên (2007); “Những vấn đề cơ bản về đổi mới giáo dục tiểu học hiện nay”,
của các tác giả Phùng Đình Mẫn (chủ biên, 2003), Trần Văn Hiếu, Hồ Văn
Liên, Phan Minh Tiến, Trương Thanh Thúy, Trường đại học Sư phạm - Đại
học Huế.
Tuy nhiên, vấn đề quản lý đổi mới PPDH, tác giả không đưa vào nhiều
tại các tác phẩm này khi bàn về quản lý PPDH ở các trường tiểu học. Trong
thời gian qua, một số luận văn thạc sĩ QLGD đã nghiên cứu về quản lý hoạt
động dạy học như: Từ Xn Hóa (Quảng Bình); Tơn Thất Viễn Tương(Thừa
Thiên Huế); Phạm Ngọc Thắng (Khánh Hòa); Lê Văn Long (ĐăkNông), Lê
Tấn Sang (Phú Yên)…
Trên địa bàn huyện Tuy Phước, cho đến nay vẫn chưa có cơng trình
nào nghiên cứu vấn đề quản lý đổi mới PPDH đặc biệt là riêng môn Tiếng
Việt ở cấp tiểu học. Xuất phát từ thực tiễn đặt ra yêu cầu ngày càng nâng cao
chất lựợng giáo dục, trong đó cơng tác quản lý nhà trường của HT có vai trị
quyết định. Chính vì vậy, chúng tôi thấy cần thiết phải nghiên cứu vấn đề này.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục, Quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật của người quản lý

e


9


trong điều khiển hệ thống xã hội. Hoạt động quản lý bắt đầu từ sự phân công,
hợp tác lao động khi xã hội phát triển. Quản lý đóng vai trị quan trọng trong
việc điều khiển các hoạt động xã hội.
Trong thực tiễn, quản lý là một công việc phức tạp, khó khăn, nội dung
quản lý rộng lớn, ln vận động biến đổi và phát triển, vì vậy địi hỏi người quản
lý phải đầu tư nhiều thời gian, cơng sức, trí tuệ. Tùy theo cách tiếp cận, khái niệm
quản lý được các nhà nghiên cứu định nghĩa theo nhiều cách khác nhau:
Theo Từ điển Tiếng Việt: “quản lý trông coi và giữ gìn; là tổ chức và
điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định” [37, tr.789].
Theo tác giả Trần Quốc Thành, xem xét quản lý theo 2 góc độ:
+ Xét theo góc độ chính trị xã hội: Quản lý là sự kết hợp giữa tri thức
với lao động. Sự phát triển của xã hội từ thời kỳ mông muội đến nay bao giờ
cũng bao gồm ba yếu tố: Tri thức, sức lao động và quản lý.
+ Xét theo góc độ hành động: Quản lý là q trình điều khiển. Chủ thể
quản lý điều khiển hoạt động của người dưới quyền và các đối tượng khác để
đạt tới đích đặt ra.
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là tác động có hướng đích của chủ
thể quản lý, dựa trên nhận thức những quy luật khách quan của hệ quản lý
đến các quá trình đang diễn ra nhằm đạt mục đích đặt ra một cách tối ưu”
[21, tr.9].
Theo tác giả Hà Thế Ngữ: “Quản lý là quá trình dựa vào các quy luật
khách quan vốn có của hệ thống để tác động đến hệ thống nhằm chuyển hệ
thống đó sang một trạng thái mới” [23, tr.363].
Các tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải và Đặng Quốc Bảo cho rằng:
“Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối
tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [17, tr.12].
Những tiếp cận và quan niệm về quản lý trên đây có khác nhau nhưng

e



10

có điểm chung là phản ánh được bản chất và mục đích của quản lý. Trên cơ
sở đó, có thể khái quát:
Quản lý là tác động có ý thức, có tổ chức, có hướng đích của chủ thể
quản lý lên khách thể quản lý trong mỗi tổ chức bằng việc vận dụng các chức
năng quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của
tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra với chất lượng và hiệu quả tối ưu trong
điều kiện biến động của môi trường, làm cho tổ chức vận hành tốt.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Các khái niệm “quản lý”, “quản lý giáo dục” cũng có nhiều quan
niệm khác nhau.
Theo tác giả Nguyễn Đình Chinh và Phạm Ngọc Uyển: “Quản lý giáo dục
và Đào tạo có thể được hiểu là hoạt động quản lý những tác động giáo dục và đào
tạo, theo những mục tiêu xác định. Đó là hoạt động có mục đích, được tổ chức
một cách khoa học của hiệu trưởng nhằm tổ chức - chỉ đạo một cách khoa học các
hoạt động giáo dục và đào tạo trong nhà trường, hướng vào đạt những mục tiêu đã
định” [9, tr.42].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý giáo dục là hệ
thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, kết hợp với quy luật của
chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý
giáo dục của Đảng thực hiện các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa
Việt Nam” [26, tr.12].
Theo tác giả Trần Kiểm và Nguyễn Xuân Thức, đối với cấp vĩ mô:
“Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ
thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính vượt trội của hệ thống; sử
dụng một cách tối ưu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đưa hệ
thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện bảo đảm sự cân bằng
với môi trường bên ngồi ln ln biến động” [22, tr.10].


e


11

Ở cấp vi mô: “Quản lý giáo dục thực chất là những tác động của chủ
thể quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và
học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành và
phát triển toàn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường”
[22, tr.11].
Từ những khái niệm trên, có thể hiểu: Quản lý giáo dục là hệ thống tác
động có ý thức, có tổ chức, có kế hoạch, có hướng đích của chủ thể quản lý
giáo dục đến đối tượng quản lý trong hệ thống giáo dục nhằm hình thành và
phát triển toàn diện nhân cách cho thế hệ trẻ, trên cơ sở nhận thức và vận
dụng những quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật của quá trình
giáo dục.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Tác giả Phạm Minh Hạc định nghĩa: “Quản lý nhà trường là thực
hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, đưa
nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục đích giáo
dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học
sinh” [13, tr.71].
Theo tác giả Phạm Viết Vượng: “Quản lý nhà trường là hoạt động của
các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên,
học sinh và các lực lượng giáo dục khác, huy động tối đa các nguồn lực giáo
dục để nâng cao giáo dục và đào tạo trong nhà trường” [38, tr.205].
Nhà trường là bộ phận của hệ thống giáo dục, các quan điểm, đường lối
chính sách giáo dục đều thực hiện trong nhà trường. Do đó, quản lý nhà
trường, về thực chất là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch

của chủ thế quản lý nhằm làm cho nhà trường vận hành theo đường lối và
nguyên lý giáo dục của Đảng để đạt được mục tiêu giáo dục đề ra.
Nội dung quản lý nhà trường bao gồm:

e


12

- Quản lý chương trình dạy học và giáo dục của nhà trường.
- Quản lý GV và phát triển nghề nghiệp của người dạy.
- Quản lý HS và các hoạt động của người học.
- Quản lý thiết bị, cơ sở vật chất (CSVC) và những điều kiện khác đảm
bảo cho hoạt động của nhà trường đạt được mục tiêu đã đặt ra.
- Quản lý các mối quan hệ xã hội và cộng đồng nhằm gắn nhiệm vụ
giáo dục của nhà trường và phát triển cộng đồng.
1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học
1.2.2.1. Phương pháp dạy học
Phương pháp dạy học được hiểu dưới nhiều góc độ khác nhau. Tùy
theo cách tiếp cận với đặc điểm lịch sử của từng thời kỳ, phương pháp dạy
học được định nghĩa theo nhiều quan điểm khác nhau. Hiện nay, có một số
cách định nghĩa của các nhà sư phạm đang được khá nhiều người chấp nhận:
- Theo Iu.K.Babanxki cho rằng: Phương pháp dạy học là cách thức
tương tác hoạt động giữa thầy và trò nhằm giải quyết các nhiệm vụ giáo
dưỡng, giáo dục và phát triển trong quá trình dạy học.
- Theo I.D.Dverev, phương pháp dạy học là cách thức hoạt động tương
hỗ giữa thầy và trị nhằm đạt được mục đích dạy học. Hoạt động này được thể
hiện trong việc sử dụng nguồn nhận thức, các thủ thuật logic, các hoạt động
độc lập của học sinh và quá trình điều khiển nhận thức của thầy giáo.
- I.Ia.Lecne xem phương pháp dạy học là một hệ thống những hành

động có mục đích của GV nhằm tổ chức hoạt động nhận thức và thực hành
của học sinh, đảm bảo học sinh lĩnh hội nội dung học vấn.
Có thể nói, trên cơ sở tiếp cận các quan điểm khác nhau, khái quát một
cách cô động nhất, chúng tôi cho rằng: Phương pháp dạy học là phương pháp
hoạt động phối hợp thống nhất của giáo viên và học sinh trong quá trình dạy
học được tiến hành dưới vai trò chủ đạo của giáo viên nhằm thực hiện tối ưu

e


13

mục tiêu và các nhiệm vụ dạy học.
1.2.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học
Đổi mới PPDH là con đường tốt nhất để đạt chất lượng và hiệu quả DH
cao. Đổi mới PPDH theo định hướng của đổi mới mục tiêu GD hiện nay, về
bản chất là sự đổi mới cách tổ chức dạy học theo quan điểm phát huy tích
cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS.
Dựa trên khái niệm chung về PPDH, chúng ta có thể hiểu: đổi mới
PPDH là cải tiến những hình thức, cách thức làm việc kém hiệu quả của GV
và HS bằng cách sử dụng những hình thức và cách thức hiệu quả hơn nhằm
nâng cao chất lượng DH phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo phát triển
năng lực của HS.
Đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng lực HS gồm có 4 đặc
trưng sau:
- Dạy học thơng qua các hoạt động của HS: dạy học thông qua tổ chức
liên tiếp các hoạt động học tập, từ đó giúp HS tự khám phá những điều chưa
biết chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức được sắp đặt sẵn.
- Dạy học chú trọng rèn luyện PP tự học: chú trọng rèn luyện cho HS
nhưng tri thức phương pháp để họ biết cách đọc sách giáo khoa và các tài liệu

học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, biết cách suy luận để tìm
tịi và phát hiện kiến thức mới.
- Tăng cường học tập cá thể phối hợp với học tập hợp tác: tăng cường
phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác theo phương châm”tạo điều kiện
cho HS nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều hơn”.
- Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò: chú trọng đánh giá
kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt tiến trình dạy học thơng qua
hệ thống câu hỏi, bài tập.

e


14

1.2.3. Quản lý đổi mới phương pháp dạy học
Quản lý đổi mới PPDH là q trình tác động có tổ chức, có hướng đích
của HT đến tồn bộ con người, tổ chức và các điều kiện CSVC của nhà
trường, nhằm làm cho việc đổi mới PPDH đạt mục đích đề ra.
Như vậy, chủ thể quản lý việc đổi mới PPDH trong trường học là HT.
Đối tượng chịu sự quản lý là đội ngũ GV, tổ trưởng chuyên môn (TTCM), bộ
phận quản lý CSVC, thiết bị dạy học (TBDH) phục vụ cho việc đổi mới
PPDH, học sinh...
Quản lý việc đổi mới PPDH là nội dung then chốt trong quản lý hoạt
động dạy học, đòi hỏi phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý. Từ quản
lý CSVC, TBDH, quản lý đội ngũ giáo viên, quản lý điều kiện môi trường
làm việc cho đến cơ chế hoạt động, tổ chức và điều hành, kiểm tra, đánh giá,
phối hợp với các lực lượng giáo dục và ngoài nhà trường.
1.3. Đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Việt ở trường tiểu học
1.3.1. Chương trình giáo dục phổ thơng mới và u cầu đổi mới
phương pháp dạy học ở trường tiểu học

Chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực được bàn đến nhiều
từ những năm 90 của thế kỷ XX và ngày nay đã trở thành xu hướng giáo dục
quốc tế. Giáo dục định hướng phát triển năng lực nhằm mục tiêu phát triển năng
lực người học.
Khác với chương trình định hướng nội dung, chương trình dạy học định
hướng phát triển năng lực tập trung vào việc mô tả chất lượng đầu ra, có thể
coi là “sẩn phẩm cuối cùng” của quá trình dạy học. Việc quản lý chất lượng
dạy học chuyển từ việc điều khiển “đầu vào” sang điền khiển “đầu ra”, tức là
kết quả học tập của HS.

e


×