Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý hoạt dộng đổi mới phương pháp dạy học ở các trường tiểu học trên địa bàn thành phố quy nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

LÊ THỊ PHƯƠNG YẾN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ

: 8140114

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS. PHÙNG ĐÌNH MẪN

Bình Định, năm 2020

e


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố
trong bất kỳ một cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Lê Thị Phương Yến

e




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám
hiệu, Khoa Khoa học xã hội và nhân văn, Phòng Đào tạo sau Đại học, các thầy
giáo, cô giáo thuộc Trường Đại học Quy Nhơn đã nhiệt tình giảng dạy, tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và làm
luận văn.
Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Phùng Đình
Mẫn, người đã dành cho tác giả những lời chỉ bảo ân cần cùng với những kiến
thức và kinh nghiệm q báu, giúp tơi vững tin vượt qua mọi khó khăn trở ngại
trong q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn.
Qua đây, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn tới những người thân trong
gia đình về sự giúp đỡ vật chất và tinh thần để tác giả yên tâm nghiên cứu và
hồn thành luận văn.
Trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn, chắc khơng thể
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy giáo, cơ giáo và các
bạn đồng nghiệp thông cảm và đưa ra những chỉ dẫn q báu để giúp tơi hồn
thiện luận văn hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Quy Nhơn, ngày30 tháng 7 năm 2020
Tác giả luận văn

Lê Thị Phương Yến

e


MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
7. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
8. Kết cấu luận văn: .................................................................................. 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI . 6
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC ............................... 6
1.1 KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ................................. 6
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ................................................................. 8
1.2.1. Quản lý ............................................................................................................. 8
1.2.2. Quản lý nhà trường ......................................................................................... 10
1.2.3. Đổi mới phương pháp dạy học ở trường tiểu học ............................................. 11
1.2.4. Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học ở trường tiểu học ................ 15

1.3. ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC ...... 15
1.3.1. Chương trình giáo dục phổ thơng mới và u cầu đổi mới phương pháp dạy học15
1.3.2. Nội dung đổi mới phương pháp dạy học ở trường tiểu học .............................. 20

1.4. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
CỦA HIỆU TRƯỞNG TIỂU HỌC ............................................................ 23
1.4.1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng trường tiểu học .................................... 23
1.4.2. Nội dung quản lý đổi mới phương pháp dạy học của hiệu trưởng trường tiểu học24

e



1.5. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC 31
1.5.1. Những yếu tố chủ quan ................................................................................... 31
1.5.2. Những yếu tố khách quan ................................................................................ 32

TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................. 34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ............................. 35
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ – XÃ HỘI VÀ GIÁO DỤC
ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH .................... 35
2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ................ 35
2.1.2 Giáo dục tiểu học thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ................................... 38

2.2. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ............ 40
2.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................... 40
2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................................... 41
2.2.3. Khách thể khảo sát .......................................................................................... 41
2.2.4. Phương pháp khảo sát và xử lý số liệu ............................................................. 41

2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC CỦA THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH
BÌNH ĐỊNH ............................................................................................... 42
2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động đổi mới phương pháp dạy học của đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định42
2.3.2. Thực trạng hoạt động đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên và học sinh ở
các trường tiểu học thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ......................................... 43
2.3.3. Thực trạng về cơ sở vật chất và các phương tiện phục vụ hoạt động đổi mới

phương pháp dạy học ở các trường tiểu học thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định .... 50

2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH .............................................................. 52
2.4.1. Thực trạng quản lý việc thực hiện hoạt động đổi mới phương pháp dạy học của
tổ chuyên môn. ......................................................................................................... 52

e


2.4.2. Thực trạng quản lý việc thực hiện hoạt động đổi mới phương pháp dạy học của
giáo viên ................................................................................................................... 55
2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới phương pháp học tập của học sinh........ 59
2.4.4. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ việc hoạt động đổi mới phương pháp
dạy học. .................................................................................................................... 62

2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG .......................................... 64
2.5.1.Ưu điểm ........................................................................................................... 64
2.5.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................................... 65
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..................................................................... 66

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................. 68
CHƯƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ
QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH .............................................................. 69
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ................................... 69
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính kế thừa..................................................................... 69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................................... 69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ..................................................................... 69

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................................... 70

3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI PHƯƠNG
PHÁP DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƯỞNG Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH....................................... 71
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức và tạo động lực hoạt động đổi mới phương
pháp dạy học cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trường tiểu học........... 71
3.2.2. Biện pháp: Bồi dưỡng kỹ năng thực hiện các phương pháp dạy học tích cực cho
giáo viên. .................................................................................................................. 73
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường quản lý hoạt động của tổ chuyên môn về thực hiện đổi
mới phương pháp dạy học. ........................................................................................ 77
3.2.4. Biện pháp 4: Bồi dưỡng phương pháp học tập tích cực cho học sinh. ............... 81
3.2.5. Biện pháp 5: Bảo đảm các điều kiện thiết yếu về cơ sở vật chất, trang thiết bị
phục vụ đổi mới phương pháp dạy học. ..................................................................... 84
3.2.6. Biện pháp 6: Phối hợp tốt với các lực lượng giáo dục trong việc đổi mới phương
pháp dạy học ............................................................................................................. 87

e


3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ......................................... 91
3.4. KHẢO NGHIỆM NHẬN THỨC VỀ TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH
KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT .......................................... 92
3.4.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết ............................................................. 92
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi ............................................................... 93

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ............................................................................. 95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 96
1. Kết luận .................................................................................................. 96
1.1.Về lý luận ........................................................................................................... 96

1.2. Về thực tiễn ....................................................................................................... 96

2. Khuyến nghị ........................................................................................... 97
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo......................................................................... 97
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo ......................................................................... 97
2.3. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Quy Nhơn .................................. 98
Cung cấp kinh phí đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị DH theo hướng đồng bộ, chuẩn hóa
và hiện đại hóa. ......................................................................................................... 98
2.4. Đối với hiệu trưởng các trường tiểu học ............................................................. 98

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 100
PHỤ LỤC

e


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

STT

Nghĩa đầy đủ

1

BGH

Ban giám hiệu

2


CBQL

Cán bộ quản lý

3

CNTT

Công nghệ thông tin

4

CSVC

Cơ sở vật chất

5

DH

Dạy học

6

GD

Giáo dục

7


GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

8

GV

Giáo viên

9

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

10

HĐDH

Hoạt động dạy học

11

HS

Học sinh

12


HT

Hiệu trưởng

13

KT-XH

Kinh tế xã hội

14

PP

Phương pháp

15

PPDH

Phương pháp dạy học

16

PTKT

Phương tiện kỹ thuật

17


QL

Quản lý

18

QLGD

Quản lý giáo dục

19

QTDH

Quá trình dạy học

20

TBDH

Thiết bị dạy học

21

TH

Tiểu học

e



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng
1.1

Tên Bảng
So sánh chương trình GD định hướng nội dung và chương
trình định hướng phát triển năng lực

Trang
16

2.1

Kết quả xếp loại theo chuẩn CB-GV TH

39

2.2

CSVC –TBDH trường TH

40

2.3

Số lượng phiếu khảo sát ở các trường TH

41


2.4

Nhận thức về đổi mới PPDH của CBQL và GV

42

2.5

Kỹ năng soạn giảng của GV TH

43

2.6

Thống kê sử dụng PPDH của GV TH

45

2.7

Kết quả khảo sát kỹ năng học tập của HS TH

46

2.8

Kết quả khảo sát tính tự học của HS TH

47


2.9

Kết quả khảo sát kỹ năng tìm kiếm thơng tin của HS TH

47

2.10

Kết quả khảo sát mức độ đánh giá của bài kiểm tra

49

2.11

Khảo sát đổi mới kiểm tra đánh giá có tác dụng đến việc
đổi mới PPDH

49

2.12

Kết quả khảo sát kỹ năng ra đề trắc nghiệm của GV TH

50

2.13

Năng lực sử dụng TBDH của GV các trường TH


51

2.14

2.15

Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn trong đổi
mới PPDH
Thực trạng quản lý việc dự giờ, đánh giá GV và kiểm tra
đánh giá việc học tập của HS

e

53

57


2.16
2.17

Thực trạng quản lý hoạt động học tập của HS
Thực trạng quản lý CSVC và TBDH phục vụ đổi mới
PPDH

60
63

3.1


Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất

92

3.2

Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất

93

e


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau 30 năm thực hiện công cuộc đổi mới, đất nước ta đã đạt được
những thành tựu to lớn và có ý nghĩa lịch sử, nền kinh tế - xã hội nước ta có
những thay đổi và phát triển mang tính đột phá. Cùng với sự phát triển chung
của mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội, lĩnh vực GD&ĐT tiếp tục phát triển
mạnh mẽ trên cả ba mặt: Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài. Ngành GD đã có những bước tiến vượt bậc cả về lượng và chất. Cơng tác
đổi mới GD đào tạo cũng đang tích cực triển khai ở mọi cấp học, từ mầm non,
phổ thông, dạy nghề đến cao đẳng, đại học.
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII đã khẳng định: “Tiếp tục
đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của GD, đào tạo theo hướng
coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học. Đổi mới chương
trình, nội dung GD theo hướng tinh giản hiện đại, thiết thực, phù hợp với với
lứa tuổi, trình độ tay nghề. Đa dạng hóa nội dung, tài liệu, đáp ứng yêu cầu

của các bậc học, các chương trình GD, đào tạo và nhu cầu học tập suốt đời
của mọi người. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ PP dạy và học, hình thức và PP thi,
kiểm tra và đánh giá kết quả GD, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan”.
Thực tiễn triển khai hoạt động đổi mới PPDH ở các trường TH trên địa
bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định trong thời gian qua, đã thu được
những kết quả nhất định. Trong những năm gần đây, Sở GD&ĐT tỉnh Bình
Định, Phịng GD thành phố Quy Nhơn cũng đã tổ chức một số hội thảo
chuyên đề về đổi mới PPDH ở một số bộ môn. Tuy nhiên, sự đổi mới này
chưa tồn diện và chưa thực sự mang tính rộng khắp với tất cảc các GV và HS
ở các trường TH trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định; việc đổi
mới có tính hình thức cịn tồn tại khơng ít ở các trường TH. Có thể nhận thấy
rằng phần lớn HT ở các trường TH nói trên chỉ mới dừng lại ở chủ trương mà

e


2

còn thiếu những biện pháp cụ thể để tác động và liên kết người dạy và người
học, chưa lựa chọn những nội dung đổi mới thiết thực và có trọng tâm, chưa
tổ chức quá trình đổi mới một cách khoa học và hữu hiệu.
Vì vậy, nghiên cứu thực trạng cơng tác quản lý hoạt động đổi mới
PPDH ở các trường TH trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
nhằm đề ra các biện pháp quản lý hoạt động đổi mới PPDH đồng bộ có tính
khả thi, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương trong thời kỳ đổi mới là
vô cùng cấp thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động đổi mới
PPDH ở các trường TH trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định” làm
Luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, phân tích thực trạng quản lý
hoạt động đổi mới PPDH ở các trường TH trên địa bàn thành phố Quy Nhơn,
tỉnh Bình Định, luận văn đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động đổi mới PPDH ở các trường TH trên địa bàn thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý hoạt động đổi mới
PPDH ở các trường TH.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở các
trường TH trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
4. Giả thuyết khoa học
Cơng tác quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở các trường TH trên địa
bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đã đạt được những kết quả nhất
định. Tuy nhiên, trong q trình quản lý cịn tồn tại những bất cập, chưa thực
sự đáp ứng yêu cầu đổi mới PPDH. Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các

e


3

biện pháp quản lý đổi mới PPDH khoa học, khả thi sẽ nâng cao được hiệu quả
QL đổi mới PPDH, góp phần nâng cao chất lượng DH ở các trường TH trên
địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở
trường TH.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng về quản lý hoạt động đổi mới PPDH
ở các trường TH trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động đổi mới PPDH của HT ở

các trường TH trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu một số biện pháp quản lý hoạt động đổi mới PPDH của
HT ở các trường TH trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Hai mươi hai trường TH trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định.
6.3. Giới hạn về khách thể điều tra
- Ban Giám hiệu hai mươi hai trường TH trên địa bàn thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Các tổ trưởng, tổ phó chun mơn, một số GV và HS của 22 trường
TH.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Sử dụng các phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp, phương pháp hệ
thống hóa lý luận…nhằm xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đổi
mới PPDH ở trường TH.

e


4

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Phương pháp này nhằm nghiên cứu thực trạng về quản lý hoạt động đổi
mới PPDH ở các trường TH trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định.
Phương pháp được tiến hành với các chủ thể quản lý GD như: các HT,

Phó HT, tổ trưởng, tổ phó chun mơn ở các trường TH. Ngồi ra, PP cũng
được thực hiện với các GV, HS tiểu học và một số chuyên gia.
7.2.2. Phương pháp quan sát
Phương pháp này nhằm bổ sung cho phương pháp điều tra.
Các quan sát được thực hiện với hoạt động quản lý của các chủ thể
quản lý trường học (chủ yếu là các HT trường TH) và thu thập thông tin qua
việc quan sát các hoạt động dạy học trên lớp thông qua việc dự giờ.
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Để đảm bảo tính khách quan các số liệu thu được, chúng tôi sử dụng PP
nghiên cứu sản phẩm.
Các sản phẩm được lựa chọn nghiên cứu là: văn bản chỉ đạo chuyên
môn của nhà trường; hồ sơ chuyên môn của nhà trường, của tổ bộ môn, của
GV, các báo cáo tổng kết, sơ kết học kỳ, năm học…
7.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Bằng việc tổ chức trao đổi, thảo luận với các chuyên gia (các CBQL,
lãnh đạo các tổ chức, đồn thể và các GV có kinh nghiệm DH của trường
TH); phương pháp này được sử dụng với mục đích xem xét, kiểm nghiệm tính
hợp lý và khả thi của các biện pháp quản lý được đề xuất.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Bằng một số thuật toán của thống kê toán học áp dụng trong nghiên cứu
GD, phương pháp này được sử dụng để xử lý kết quả nghiên cứu.

e


5

8. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung của luận văn gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đổi mới phương pháp
dạy học ở các trường tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học
ở các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy
học ở các trường tiểu học thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

e


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1 KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
Trong bất kỳ giai đoạn nào của lịch sử, GD&ĐT ln có vai trị quan
trọng đối với sự phát triển của mỗi cá nhân, mỗi quốc gia. Đổi mới PPDH,
QL hoạt động đổi mới PPDH luôn là vấn đề được các nhà giáo dục, quản lý
giáo dục quan tâm nghiên cứu, phát triển. Cụ thể: Socrates (469 – 399 TCN)
đã đề xuất thực hiện PP đàm thoại trong DH và được sử dụng cho đến ngày
nay; J.A.Komemxki (1592 -1 670), nhà sư phạm lỗi lạc đã phân tích các hiện
tượng trong tự nhiên và hiện thực để đưa ra các biện pháp DH buộc HS phải
tìm tịi, suy nghĩ để nắm được bản chất của sự vật hiện tượng; A.Distecvec
đưa ra quan điểm “người GV tồi là người cung cấp cho HS chân lý, người GV
giỏi là người dạy cho họ tìm ra chân lý”; Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX với
các nhà giáo dục (GD) tiêu biểu như: A.Macarenco (1888 - 1938), Jean Piaget
(1896 -1980),… cũng đã đưa ra quan điểm hướng đến sự tích cực hoạt động
nhận thức của người học.
Dạy học (DH) ra đời và được thực hiện ngay từ khi xã hội lồi người

mới hình thành nhằm truyền đạt kinh nghiệm của thế hệ trước cho thế hệ sau.
Trong q trình DH, người thầy phải khơng ngừng sáng tạo những PPDH
thích hợp nhất để giúp cho người học lĩnh hội được kiến thức một cách tốt
nhất. Với tầm quan trọng như vậy, PPDH đã được các nhà GD trong nước và
trên thế giới quan tâm nghiên cứu. Quản lý PPDH là quản lý một quá trình xã
hội đặc thù, có vai trị quan trọng và cần thiết đối với sự phát triển của GD.
Chủ tịch Hồ Chí Minh, trong thư gửi cho HS nhân ngày khai trường, đã
viết: “Từ giờ phút này trở đi, các cháu được hưởng một nền GD hoàn toàn
Việt Nam (…) làm phát triển hồn tồn năng lực sẵn có của các cháu”. Nội

e


7

dung bức thư như là một định hướng cho sự phát triển của PPDH, DH cần
làm phát triển hoàn toàn năng lực sẵn có của người học.
Ngày nay, chiến lược phát triển GD giai đoạn 2011 – 2020, Đảng và
Nhà nước ta khẳng định: “Phát triển GD là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho
GD là đầu tư cho phát triển; GD vừa là mục tiêu, vừa là động lực để phát triền
kinh tế - xã hội”.
Chính vì thế, PPDH đã trở thành một vấn đề thời sự được nhiều nhà
GD quan tâm với nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu về đổi mới PPDH,
như: Hà Thế Ngữ (2001): GD học một số vấn đề lí luận và thực tiễn; Thái Duy
Tuyên (2001): GD học hiện đại; Nguyễn Đào - Quý Châu (2007): Những kỹ
năng và lời khuyên thực tế để cải tiến PP giảng dạy. Trong thời gian qua, vấn
đề đổi mới PPDH và quản lý việc đổi mới PPDH được các luận văn thạc sĩ
chuyên ngành QLGD nghiên cứu, như:
Mai Thị Tuyết (2004), Một số biện pháp quản lý của HT nhằm đổi mới
PPDH ở các trường trung học cơ sở thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình

trong giai đoạn hiện nay, Luận văn thạc sĩ GD học, Huế.
Tôn Thất Viễn Tương (2006), Các biện pháp quản lý của HT đối với
việc đổi mới PPDH ở các trường trung học phổ thông thành phố Huế, Luận
văn thạc sĩ GD học, Huế.
Trần Hải (2007), Các biện pháp quản lý tăng cường đổi mới PPDH của
HT trường TH huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị, Luận văn thạc sĩ GD học,
Huế.
Phạm Ngọc Thắng (2008), Biện pháp quản lý của HT trong việc đổi
mới PPDH ở các trường trung học phổ thông tỉnh Khánh Hòa, Luận văn Thạc
sĩ QL GD, Huế.
Lã Mạnh Hà (2011), Biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở các trường
trung học phổ thông tỉnh Đắk Lắk, Luận văn thạc sĩ GD học, Quy Nhơn.

e


8

Phan Minh Tuấn (2014), Một số giải pháp quản lý đổi mới PPDH ở
các trường TH huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông, Luận văn thạc sĩ QLGD.
Hồ Văn Dũng (2016), Biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở các trường
trung học cơ sở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế, Luận văn thạc sĩ
QLGD, Huế.
Phan Thị Hải Yến (2019), quản lý đổi mới PPDH ở các Trường TH
huyện Đăk Mil tỉnh Đăk Nông, Luận văn thạc sĩ QLGD, Đại học Quy Nhơn.
Các luận văn trên đã nhấn mạnh việc đổi mới PPDH là yếu tố then chốt
để nâng cao chất lượng và hiệu quả DH trên những địa bàn khác nhau. Từ
những vấn đề lý luận và thực tiễn đã được các luận văn tổng kết là những kinh
nghiệm quý cho quá trình nghiên cứu của tác giả.
Hiện nay, các trường TH trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, vấn đề đổi

mới PPDH đã được đặt ra, nhưng việc quản lý đổi mới PPDH ở các trường
TH trên địa bàn thành phố Quy Nhơn chưa được quan tâm chú ý, đặc biệt là
chưa có những hướng dẫn và quy định cụ thể để thực hiện với từng môn học,
từng bài dạy trong giai đoạn hiện nay. Do đó, việc nghiên cứu thực trạng, xây
dựng các giải pháp quản lý việc đổi mới PPDH ở các trường TH trên địa bàn
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định là rất cần thiết.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Quản lý
Tùy theo từng cách tiếp cận khác nhau mà các nhà nghiên cứu đưa ra
nhiều khái niệm quản lý khác nhau.
Theo Từ điển Tiếng Việt: “Quản lý là trơng coi và giữ gìn; là tổ chức
và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định” [29].
Tác giả Hà Thế Ngữ đưa ra định nghĩa: “Quản lý là quá trình dựa vào
các quy luật khách quan vốn có của hệ thống để tác động đến hệ thống nhằm
chuyển hệ thống đó sang một trạng thái mới” [16].

e


9

Các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí cho rằng: “Quản
lý là q trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [5].
Theo Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội
lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”
[14].
Trần Khánh Đức cho rằng: “Quản lý là hoạt động có ý thức của con

người nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn lực và phối hợp hành
động của một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được mục tiêu đề
ra một cách hiệu quả nhất trong một bối cảnh và các điều kiện nhất định”
[11].
Tuy chưa có sự thống nhất trong khái niệm quản lý nhưng trên bình
diện của các lĩnh vực quản lý xã hội nói chung, khái niệm quản lý có các đặc
điểm sau đây:
Hoạt động quản lý được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã
hội.
Hoạt động quản lý là những tác động có tính hướng đích.
Hoạt động quản lý là những tác động phối hợp nỗ lực của các cá nhân
nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức.
Như vậy có thể hiểu, quản lý là một hoạt động được tiến hành dựa trên
sự phối hợp giữa các cá nhân của một tổ chức hay một nhóm xã hội có tính
hướng đích để thực hiện mục tiêu của tổ chức hay nhóm xã hội đã đề ra.
Trên cơ sở đó, có thể khái quát: quản lý là tác động có ý thức, có tổ
chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý trong mỗi tổ
chức bằng việc vận dụng các chức năng quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả

e


10

nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra với
chất lượng và hiệu quả tối ưu trong điều kiện biến động của môi trường, làm
cho tổ chức vận hành tốt.
1.2.2. Quản lý nhà trường
Có nhiều tác giả đưa ra định nghĩa về quản lý nhà trường như:
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Trường học là một thiết chế xã hội trong

đó diễn ra quá trình đào tạo GD với sự hoạt động tương tác giữa hai nhân tố
Thầy – Trò. Trường học là một bộ phận của cộng đồng và trong guồng máy
của hệ thống GD quốc dân, nó là đơn vị cơ sở [1].
Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: quản lý nhà trường là thực hiện
đường lối GD của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà
trường vận hành theo nguyên lý GD để tiến tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo
đối với ngành GD, với thế hệ trẻ và từng HS [12].
Quản lý nhà trường thực chất là quản lý trên tất cả các mặt, các khía
cạnh khác nhau có liên quan đến hoạt động giảng dạy trong phạm vi một nhà
trường.
Quản lý nhà trường là một trong những nội dung quan trọng của hệ
thống quản lý GD nói chung. Quản lý nhà trường chính là những cơng việc
của nhà trường mà người cán bộ quản lý thực hiện những chức năng quản lý
để thực hiện các nhiệm vụ cơng tác của mình. Đó chính là những hoạt động
có ý thức, có kế hoạch của chủ thể quản lý nhằm thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của nhà trường mà trọng tâm là quá trình dạy và học.
Quản lý trường học nói chung và quản lý trường TH nói riêng là tổ
chức, chỉ đạo và điều hành quá trình giảng dạy của thầy và hoạt động học tập
của trò, đồng thời quản lý những điều kiện cơ sở vật chất và công việc phục
vụ cho việc dạy và học nhằm đạt được mục đích GD.

e


11

Tóm lại, quản lý nhà trường là một bộ phận của QLGD. Quản lý nhà
trường là một hệ thống những tác động sư phạm khoa học và có định hướng
của chủ thể quản lý đến GV, HS và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà
trường nhằm làm cho nhà trường vận hành theo đúng đường lối, nguyên lý

GD của Đảng trong thực tiễn Việt Nam.
1.2.3. Đổi mới phương pháp dạy học ở trường tiểu học
1.2.3.1 phương pháp dạy học là gì?
PPDH được hiểu dưới nhiều góc độ khác nhau. Tùy theo nhận thức
của các nhà sư phạm và đặc điểm lịch sử của từng thời kỳ, PPDH được định
nghĩa theo nhiều quan điểm khác nhau. Hiện nay, có một số cách định nghĩa
đang được khá nhiều người chấp nhận như:
+ Trong Từ điển Tiếng Việt định nghĩa: “PP là cách thức tiến hành để
có hiệu quả cao” [29].
+ Iu.K.Babanxki cho rằng: “PPDH là cách thức tương tác giữa thầy và
trò nhằm giải quyết các nhiệm vụ giáo dưỡng, GD và phát triển trong quá
trình DH” [30].
+ Các tác giả Đặng Vũ Hoạt và Phó Đức Hịa đưa ra định nghĩa:
“PPDH là tổng hợp các cách thức hoạt động của cả thầy và trị trong q trình
DH, được tiến hành dưới vai trò chủ đạo của thầy nhằm thực hiện tốt các
nhiệm vụ DH” [13].
+ Đối với quan điểm logic nói rằng “PPDH là những thủ thuật logic
được sử dụng để giúp HS nắm kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo một cách tự giác”.
PPDH là một trong những thành tố quan trọng nhất của quá trình DH,
là tổng hợp cách thức hoạt động của GV và của HS trong q trình DH, được
tiến hành dưới vai trị chủ đạo của GV nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ DH.
PPDH có quan hệ mật thiết với các thành tố khác của quá trình DH:

e


12

+ Chịu sự chi phối của mục đích DH đồng thời góp phần thực hiện mục
đích DH.

+ Được quy định bởi nội dung DH. Nội dung DH chi phối việc lựa
chọn và vận dụng phối hợp hợp lý các PPDH. Nhờ có PPDH mà nội dung DH
trở thành vốn kinh nghiệm của cá nhân HS.
+ PPDH chi phối các thành tố khác cùa quá trình DH (phương tiện,
hình thức tổ chức DH).
Mặc dù có rất nhiều cách phát biểu, định nghĩa khác nhau nhưng có thể
hiểu: “PPDH là tổ hợp cách thức công tác, hoạt động cùng nhau của người
dạy và người học nhằm đạt được mục đích, mục tiêu DH”.
1.2.3.2 Đổi mới phương pháp dạy học là gì?
Đổi mới PPDH là con đường tốt nhất để đạt chất lượng và hiệu quả DH
cao. Đổi mới PPDH theo định hướng của đổi mới mục tiêu GD hiện nay, về
bản chất là sự đổi mới cách tổ chức DH theo quan điểm phát huy tích cực, tự
giác, chủ động, sáng tạo của HS.
Dựa trên khái niệm chung về PPDH, có thể hiểu: đổi mới PPDH là cải
tiến những hình thức, cách thức làm việc kém hiệu quả của GV và HS bằng
cách sử dụng những hình thức và cách thức hiệu quả hơn nhằm nâng cao chất
lượng DH, phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo phát triển năng lực của
HS.
Đổi mới PPDH thực chất không phải là sự thay thế các PPDH cũ bằng
một loạt các PPDH mới. Về mặt bản chất, đổi mới PPDH là đổi mới cách tiến
hành các PP, đổi mới các phương tiện và hình thức triển khai PP trên cơ sở
khai thác triệt để ưu điểm của các PP cũ và vận dụng linh hoạt một số PP mới
nhằm phát huy tối đa tính tích cực, chủ động và sáng tạo của người học. Như
vậy, mục đích cuối cùng của đổi mới PPDH là làm thế nào để HS phải thực sự
tích cực, chủ động, tự giác, ln trăn trở tìm tịi, suy nghĩ và sáng tạo trong

e


13


quá trình lĩnh hội tri thức và lĩnh hội cả cách thức để có được tri thức ấy nhằm
phát triển và hồn thiện nhân cách của mình.
Những PPDH thường được sử dụng trước đây mà người ta vẫn gọi là
PPDH truyền thống, thí dụ PP thuyết trình, PP hỏi - đáp, vẫn đang được thực
hiện trong tất cả các giờ dạy của GV hiện nay. Nhưng nếu các PP này vẫn
được tiến hành theo cái cách mà ở những thập niên trước sử dụng thì chắc
chắn nó trở nên kém hiệu quả. GV nên tập trung vào việc tổ chức quá trình
lĩnh hội kiến thức. PP thuyết trình sẽ trở nên tích cực khi GV thuyết trình
trong một lượng thời gian phù hợp và biết kết hợp một cách nhuần nhuyễn,
hợp lí và khoa học với các PP khác để làm sao HS thích thú và hào hứng hoạt
động.
Những phương pháp có thể kết hợp với thuyết trình như: PP minh họa
bằng sơ đồ biểu bảng hay vật thật, PP hỏi - đáp với các câu hỏi kích thích
được tư duy người học, PP nêu vấn đề, PP tình huống,... Tuy nhiên, nếu
những PPDH này không được tiến hành theo đúng ý nghĩa và chức năng của
nó thì chúng cũng khơng được gọi là PPDH tích cực.
Như vậy, đổi mới PPDH không phải là sự thay thế các PP quen thuộc
hiện có bằng những PP mới lạ. Thực chất chúng ta phải hiểu lại cho đúng
cách làm, cách tiến hành các PPDH, và cách linh hoạt sáng tạo trong sử dụng
nó ở những hồn cảnh và tình huống khác nhau để những PPDH có tác động
tích cực đến người học.
Đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng lực HS gồm có 4 đặc trưng sau:
- DH thơng qua các hoạt động của HS: DH thông qua tổ chức liên tiếp
các hoạt động học tập. Từ đó, giúp HS tự khám phá những điều chưa biết chứ
không phải thụ động tiếp thu những tri thức được sắp đặt sẵn.
- DH chú trọng rèn luyện PP tự học: chú trọng rèn luyện cho HS những
tri thức PP để họ biết cách đọc sách giáo khoa và các tài liệu học tập, biết

e



14

cách tự tìm lại những kiến thức đã có, biết cách suy luận để tìm tịi và phát
hiện kiến thức mới.
- Tăng cường học tập cá thể phối hợp với học tập hợp tác: tăng cường
phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác theo phương châm “tạo điều kiện
cho HS nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều hơn”.
- Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò: chú trọng đánh giá
kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt tiến trình DH thơng qua hệ
thống câu hỏi, bài tập.
1.2.3.3 Đổi mới phương pháp dạy học ở tiểu học
Trước thực tiễn đổi mới về mục tiêu, nội dung chương trình DH ở TH
và cách đánh giá kết quả học tập của HS, PPDH cũng buộc phải thay đổi theo.
Đổi mới PPDH là nội dung rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dạy
và học, bởi vì: Thầy dạy thế nào để đạt được mục tiêu DH cụ thể đã đề ra và
thầy có thể đo được kết quả ấy, Thầy dạy thể nào để hình thành năng lực cho
HS, để HS hứng thú với mọi sự vật, hiện tượng xung quanh mình, để HS tìm
được sự hữu dụng từ kiến thức đã học, biết hợp tác, chia sẻ với nhau trong
cơng việc, cùng chung sống và thích ứng dần với cuộc sống luôn biến động…
Trong GD TH – Bậc học cơ sở của GD phổ thông, việc học tập của HS
phụ thuộc rất nhiều vào việc dạy của thầy. Nếu thực hiện được các điều trên
thì chúng ta đã thực hiện được mục tiêu GD TH đã đề ra, tức là “giúp HS hình
thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức,
trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kỹ năng cơ bản” để HS tiếp tục học trung học
cơ sở.
Đổi mới PPDH ở trường TH là thay đổi lối DH truyền thụ một chiều
sang DH theo PPDH tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, rèn luyện thói quen
và khả năng tự học, tinh thần hợp tác, kỹ năng vận dụng kiến thức vào các


e


15

tình huống khác nhau trong học tập và trong thực tiễn, tạo niềm tin, niềm vui
hứng thú trong học tập.
1.2.4. Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học ở trường tiểu
học
Quản lý PPDH của hiệu trưởng (HT) ở trường TH là q trình tác động
có mục đích, có tổ chức của HT đến cách thức làm việc của thầy và trị nhằm
đạt được mục đích DH. Quản lý đổi mới PPDH luôn được đặt trong mối quan
hệ mật thiết với các thành tố của quá trình DH: Mục tiêu - Nội dung – Phương
pháp – Phương tiện – Hình thức – Kết quả, được tiến hành đồng bộ với việc
quản lý các thành tố đó, đặc biệt là sự tác động vào mối quan hệ giữa thầy và
trò trong quá trình DH.
Quản lý đổi mới PPDH là nội dung cốt lõi trong hệ thống quản lý của
nhà trường. Nói đến quản lý đổi mới PPDH là nói đến việc thực hiện đồng bộ
các hoạt động quản lý đội ngũ sư phạm, QL cơ sở vật chất, trang thiết bị DH,
quản lý điều kiện và môi trường làm việc, cơ chế hoạt động, tổ chức và điều
hành, kiểm tra và đánh giá, phối hợp các lực lượng GD trong và ngoài nhà
trường để đạt được mục tiêu GD đề ra.
1.3. ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.3.1. Chương trình giáo dục phổ thơng mới và u cầu đổi mới
phương pháp dạy học
a) Mục tiêu chương trình giáo dục phổ thơng
Chương trình GD phổ thơng (ban hành kèm theo Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ GD & ĐT) cụ thể
hóa mục tiêu GD phổ thông, giúp HS làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận

dụng hiệu quả kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời, có
định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, biết xây dựng và phát triển hài
hòa các mối quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong

e


×