Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố quy nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRANG VĂN NAM

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số

: 8.14.01.14

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS. TS Trần Xuân Bách

e


LỜI CẢM ƠN
Với sự kính trọng và tình cảm chân thành, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn tới
Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo Sau Đại học Trường Đại học Quy Nhơn và các thầy,
cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp, những người luôn sát
cánh động viên tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Đặc biệt xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Trần Xuân Bách, người thầy đã
trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn
thành luận văn này.
Dù đã có những nỗ lực cố gắng, song luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý chân thành của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo và
bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.


Tác giả

Trang Văn Nam

e


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ....................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .................................................................. 6
1. 1 Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................ 6
1. 1. 1 Nghiên cứu nước ngoài ................................................................... 7
1. 1. 2 Nghiên cứu trong nước .................................................................... 8
1. 2 Các khái niệm chính của đề tài ............................................................. 11
1. 2. 1 Quản lý .......................................................................................... 11
1. 2. 2 Quản lý giáo dục ........................................................................... 12
1.2.3 Quản lý nhà trường .......................................................................... 14

1. 2. 4 Hoạt động dạy học ở trường trung học cơ sở................................ 14
1. 2. 5 Công nghệ thông tin ...................................................................... 16
1.3 Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học ở trường
trung học cơ sở............................................................................................. 19
1. 3. 1 Tác động của công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học ở
trường trung học cơ sở ............................................................................. 19

e


1. 3. 2 Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy của giáo
viên ........................................................................................................... 20
1. 3. 3 Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động học của học
sinh ........................................................................................................... 24
1. 3. 4 Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động đánh giá............. 25
1.4. Quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học ở trường trung
học cơ sở ...................................................................................................... 28
1. 4. 1 Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin ...................... 28
1. 4. 2 Tổ chức thực hiện ứng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin. ............................................................................................................. 29
1. 4. 3 Chỉ đạo thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin .......... 31
1. 4. 4 Kiểm tra, đánh giá việc ứng dụng công nghệ thông tin ................ 34
1. 4. 5 Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động ứng dụng CNTT............. 35
1. 5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động dạy học tại trường trung học cơ sở .................................... 36
Tiểu luận Chương 1 ..................................................................................... 38
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG THCS . 39
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ........ 39
2.1 Tổ chức khảo sát .................................................................................... 39

2.1.1 Mục đích khảo sát ........................................................................... 39
2.1.2 Đối tượng khảo sát .......................................................................... 39
2.1.3 Phương pháp điều tra ...................................................................... 39
2.1.4 Xử lý kết quả khảo sát ..................................................................... 40
2.2 Khái quát về tự nhiên, kinh tế, xã hội và giáo dục thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định .................................................................................. 40
2.2.1. Khái quát về tự nhiên, kinh tế, xã hội ở địa phương ...................... 40
2. 2. 2 Khái quát về các trường THCS trên địa bàn thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định ............................................................................... 42

e


2. 2. 3 Thực trạng đội ngũ cán bộ giáo viên các trường THCS trên địa
bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ............................................... 43
2. 2. 4 Thực trạng về học sinh các trường THCS trên địa bàn thành
phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ................................................................ 46
2. 2. 5 Thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học các trường THCS
trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định .................................. 48
2. 3 Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học
tại trường THCS trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ......... 49
2. 3. 1 Thực trạng nhận thức của cán bộ giáo viên về ứng dụng CNTT
trong hoạt động dạy học ........................................................................... 49
2. 3. 2 Thực trạng về trang thiết bị CNTT ............................................... 51
2. 3. 3 Thực trạng việc ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy của giáo
viên ........................................................................................................... 53
2. 3. 4 Thực trạng việc ứng dụng CNTT trong hoạt động học của học
sinh ........................................................................................................... 54
2. 3. 5 Thực trạng việc ứng dụng CNTT trong hoạt động đánh giá kết
quả học tập của học sinh .......................................................................... 57

2. 4 Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
dạy hoc tại các trường THCS trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định. .................................................................................................... 58
2. 4. 1 Thực trạng việc xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin .............................................................................................................. 58
2. 4 .2 Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT ..... 60
2. 4. 3 Thực trạng việc chỉ đạo thực hiện kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin ........................................................................................... 62
2. 4. 4 Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động ứng dụng
CNTT........................................................................................................ 63
2. 4. 5 Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động ứng dụng
CNTT........................................................................................................ 65

e


2. 5 Đánh giá chung về thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học tại các trường THCS trên địa bàn thành phố Quy Nhơn,
tỉnh Bình Định ............................................................................................. 67
2. 5. 1 Kết quả đạt được ........................................................................... 67
2. 5. 2 Tồn tại và nguyên nhân ................................................................. 68
Tiểu luận chương 2 ...................................................................................... 69
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG THCS
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ........ 70
3. 1 Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................ 70
3. 1. 1 Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................ 70
3. 1. 2 Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................... 70
3. 1. 3 Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi................................................... 71
3. 1. 4 Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................ 71

3. 2 Biện pháp quản lý ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động
dạy học ......................................................................................................... 72
3. 2. 1 Tổ chức hoạt động nâng cao nhận thức cho cán bộ giáo viên,
nhân viên, phụ huynh về tầm quan trọng và lợi ích của ứng dụng
CNTT trong hoạt động dạy học ............................................................... 72
3. 2. 2 Đổi mới công tác lập kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động
dạy học ...................................................................................................... 77
3. 2. 3 Tăng cường công tác tổ chức, chỉ đạo việc ứng dụng CNTT
trong hoạt động dạy học ........................................................................... 80
3. 2. 4 Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động dạy học của cán bộ giáo viên .................................... 82
3. 2. 5 Đổi mới công tác bồi dưỡng CNTT cho giáo viên và học sinh .... 85
3. 2. 6 Tăng cường các điều kiện hỗ trợ cho việc ứng dụng CNTT
trong hoạt động dạy học ........................................................................... 88
3. 3 Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 92

e


3. 4 Khảo nghiệm tính cần thiết, khả thi của các biện pháp ........................ 94
Tiểu kết Chương 3 ....................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 98
1. Kết luận .................................................................................................... 98
2. Khuyến nghị........................................................................................... 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 102
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)

e



DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung

CNTT

Công nghệ thơng tin

THCS

Trung học cơ sở

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CBGV

Cán bộ giáo viên

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

UBND

Uỷ ban nhân dân


GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

CSVC

Cơ sở vật chất

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

e


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô trường lớp, số học sinh của các trường THCS trên địa
bàn thành phố Quy Nhơn năm học 2018-2019, 2019-2020 ....... 42
Bảng 2.2: Bảng thống kê thực trạng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
của các 05 trường THCS khảo sát trên địa bàn thành phố Quy
Nhơn............................................................................................ 44
Bảng 2.3: Bảng thống kê về độ tuổi, giới tính, chính trị cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên của các 05 trường THCS được khảo sát
trên địa bàn thành phố Quy Nhơn ............................................... 44
Bảng 2.4: Bảng thống kê về số lượng học sinh, số lớp của các trường
THCS trên địa bàn thành phố Quy Nhơn ................................... 46
Bảng 2.5: Thống kê CSVC, thiết bị dạy học của các trường THCS thành
phố Quy Nhơn (Tại thời điểm tháng 3/2020) ............................. 49
Bảng 2.6: Nhận thức của giáo viên về vai trò của việc ứng dụng CNTT ....... 50
Bảng 2.7: Thực trạng trang thiết bị CNTT của các trường THCS trên địa

bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định .................................. 51
Bảng 2.8: Thực trạng sử dụng ứng dụng CNTT vào dạy học trong các
trường THCS trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định............................................................................................. 53
Bảng 2.9: Nhận thức của học sinh về vai trò của việc ứng dụng CNTT
trong dạy học .............................................................................. 55
Bảng 2.10: Bảng đánh giá kết quả học lực và hạnh kiểm của HS ở các
trường THCS trên địa bàn thành phố Quy Nhơn năm học
2017-2018, 2018-2019 ................................................................ 57
Bảng 2.11: Đánh giá về công tác xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT ......... 58
Bảng 2.12: Đánh giá về công tác tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT .......................................................................................... 60

e


Bảng 2.13: Bảng công tác tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả
ứng dụng CNTT .......................................................................... 64
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp .......................... 94
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ............................ 96

e


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại “công nghệ 4.0” hiện nay, lĩnh vực công nghệ thông tin
ảnh hưởng trực tiếp, sâu sắc đến mọi hoạt động của đời sống xã hội cũng như

ở tất cả các lĩnh vực và ở tất cả các quốc gia, trong đó có Việt Nam. Trong
lĩnh vực giáo dục, ở nhà trường để truyền tải lượng tri thức khổng lồ và ngày
càng lớn như ngày nay thì vấn đề cấp thiết đặt ra hiện nay là phải trang bị
nguồn học liệu khổng lồ, nguồn kiến thức nền tảng, kỷ năng cơ bản, xây dựng
khả năng tự học, tạo cho người học khả năng tự học, thói quen và niềm say
mê tự giác học tập suốt đời. Vì vậy, việc ứng dụng cơng nghệ thông tin
(CNTT) trong dạy học là một yếu tố khách quan và tất yếu trong nhà trường.
Ứng dụng CNTT đã được Chính phủ, ngành Giáo dục và Đào tạo
(GD&ĐT) coi là khâu đột phá quan trọng trong việc đổi mới phương pháp
dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục. Trong Quyết định 698/QĐ-TTg ngày
21 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch tổng thể
phát triển nguồn nhân lực CNTT&TT đến năm 2015 và định hướng đến năm
2020 đã nêu rõ: “Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong trường phổ thông
nhằm đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng giáo viên tự tích hợp
CNTT vào từng mơn học thay vì học trong mơn tin học. Giáo viên các bộ môn
chủ động tự soạn và tự chọn tài liệu và phần mềm (mã nguồn mở) để giảng
dạy ứng dụng CNTT”.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT trong dạy học,
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, các trường Trung học cơ sở (THCS)
trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đã triển khai một số biện
pháp nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý bước đầu đạt
một số kết quả.
Tuy nhiên trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện tại các đơn vị

e


2
trường THCS cũng gặp khơng ít những trở ngại, vướng mắc và khó khăn. Để
thực sự ứng dụng CNTT vào các hoạt động dạy và học trong trường THCS

cần phải có nhiều yếu tố kết hợp như: cơ sở vật chất, việc học tập và tự học
tập của cán bộ giáo viên (CBGV), sự đầu tư của nhà trường và các cấp lãnh
đạo,.... Đối với các trường THCS trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định, việc ứng dụng CNTT vào hoạt động giảng dạy cũng đã được Phòng
GD&ĐT chỉ đạo, Ban giám hiệu các nhà trường quan tâm. Song thực sự vẫn
chưa đi vào chiều sâu, mặc dù các nhà trường vẫn có nhiều thuận lợi về cơ sở
vật chất, trang thiết bị, lực lượng giáo viên.. Nhưng để mang lại hiệu quả cao
trong công tác dạy và học cần phải có sự chung sức, sự đồng lịng của tập thể
sư phạm, phải đầu tư xây dựng một kế hoạch cụ thể, chi tiết, được tổ chức
thực hiện một cách đồng bộ và kiểm tra đánh giá kịp thời thì mới đem lại
thành cơng.
Xuất phát từ những lí do trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường THCS trên địa bàn
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định” làm đề tài luận văn Thạc sĩ Quản lý
Giáo dục của mình. Với mong muốn nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT
trong hoạt động dạy học và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trên địa
bàn thành phố Quy Nhơn ở cấp THCS.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy
học ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định,
nhận diện những điểm mạnh, điểm yếu và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt
động ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học trên địa bàn
thành phố Quy Nhơn nhằm từng bước nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT
trong hoạt động dạy học của nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục trên địa bàn thành phố Quy Nhơn ở cấp THCS.

e


3

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học.
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trường
Trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xác lập đúng cơ sở lý luận và khảo xác đúng thực trạng ứng dụng
CNTT trong hoạt động dạy học tại trường THCS trên địa bàn thành phố Quy
Nhơn thì đề xuất bổ sung được các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong
hoạt động dạy học tại trường THCS và vận dụng các biện pháp đó một cách
đồng bộ sẽ nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong dạy học, góp phần nâng
cao chất lượng dạy và học ở trường THCS trên địa bàn thành phố Quy Nhơn,
tỉnh Bình Định.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động

dạy học ở trường THCS.
- Nghiên cứu thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy

học ở trường THCS trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học ở trường THCS trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định.
6. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT
trong dạy học ở trường THCS trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định.
Địa bàn nghiên cứu: Do điều kiện về thời gian cũng như khả năng có


e


4
hạn nên tác giả tập trung nghiên cứu 5 trường THCS địa bàn thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định (đầy đủ các địa bàn, loại hình trường, mức độ …).
- Trường THCS Bùi Thị Xuân

(miền núi, loại II, Chuẩn Quốc gia)

- Trường THCS Lương Thế Vinh (nội thành, loại II, Chuẩn Quốc gia)
- Trường THCS Nhơn Phú

(ngoại thành, loại II, Chuẩn Quốc gia)

- Trường THCS Nhơn Bình

(ngoại thành, loại I, Chuẩn Quốc gia)

- Trường THCS Nhơn Hội

(xã đảo, loại III)

Thời gian: Từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2018 -2019.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các tài liệu
khoa học về ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy
học tại các trường THCS để xây dựng khung lý thuyết của đề tài.
7.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

- Phương pháp quan sát: Quan sát thực tế việc ứng dụng và quản lý ứng
dụng CNTT trong hoạt động dạy học ở trường THCS trên địa bàn thành phố
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Phương pháp khảo sát, điều tra bằng phiếu hỏi: Thu thập ý kiến đánh
giá của cán bộ quản lý, giáo viên và phụ huynh học sinh, học sinh về các vấn
đề liên quan đến vấn đề nghiên cứu của đề tài.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý: Từ kết quả thực tế về quản
lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học của BGH các trường THCS trên
địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, đưa ra các ý kiến đánh giá làm
cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp.
7.3 Phương pháp bổ trợ khác
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý, phân tích các số liệu
của đề tài.

e


5
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và các
phụ lục luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động
dạy học ở trường THCS.
Chương 2. Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học
ở trường THCS trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học
ở trường THCS trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

e



6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1. 1 Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Trong thời đại “công nghệ 4.0” hiện nay, lĩnh vực công nghệ thông tin
ảnh hưởng trực tiếp, sâu sắc đến mọi hoạt động của đời sống xã hội cũng như
ở tất cả các lĩnh vực và ở tất cả các quốc gia, trong đó có Việt Nam. Hơn nữa,
thế giới đang bước vào giai đoạn của nền kinh tế tri thức. Vì vậy việc nâng
cao chất lượng hiệu quả GD&ĐT sẽ là yếu tố sống còn và quyết định sự tồn
tại và phát triển của mỗi quốc gia. Việc áp dụng những cơng nghệ mới vào
giáo dục trong đó có CNTT chính là một trong những giải pháp nâng cao chất
lượng giáo dục. Điều này đặt ra vấn đề cho các nhà quản lý giáo dục là: Làm
thế nào để thúc đẩy ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học? Chính vì vậy
vấn đề nghiên cứu các biện pháp quản lý để thúc đẩy ứng dụng CNTT trong
giáo dục đã thực sự phát triển rộng khắp trên thế giới nói chung và Việt Nam
nói riêng.
Trên thế giới các nước có nền giáo dục đang phát triển đều rất chú
trọng đến việc ứng dụng CNTT như Mỹ, Australia, Canađa, Nhật Bản, Hàn
Quốc, Singapore... Để ứng dụng CNTT được như ngày nay các nước đã trải
qua rất nhiều các chương trình quốc tế về tin học hóa cũng như ứng dụng
CNTT vào các lĩnh vực khoa học kỹ thuật và trong mọi lĩnh vực của đời sống
xã hội, đặc biệt là ứng dụng vào khoa học công nghệ và giáo dục. Họ coi đây
là vấn đề then chốt của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, là chìa khóa để
xây dựng và phát triển cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, tăng trưởng

e



7
nền kinh tế để xây dựng và phát triển nền kinh tế tri thức, hội nhập với các
nước trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy, họ đã thu được những thành tựu
rất đáng kể trên các lĩnh vực như: Điện tử, sinh học, y tế, giáo dục.
1. 1. 1 Nghiên cứu nước ngồi
Cộng hịa Pháp: Một chính sách quốc gia đầu tiên mang tên Plan de
Cancul đề xuất vào giữa những năm 60 dưới thời Tổng thống Đờ Gơn (De
Gaullé).
Nhật Bản: Xây dựng chương trình Quốc gia có tên: “Kế hoạch một xã
hội thông tin - mục tiêu quốc gia đến năm 2000” đã được công bố từ những
năm 1972.
Năm 1980 chính sách tin học của Đài Loan đã được công bố và “Kế
hoạch 10 năm phát triển CNTT ở Đài Loan” đã đề cập đến cấu trúc tổ chức
của CNTT trong nước và những nội dung mà chính phủ cần làm để phát triển
CNTT, tiếp tục khả năng cạnh tranh thành công trên thị trường thế giới.
Năm 1981 Singapore thông qua một đạo luật về Tin học hóa Quốc gia
quy định ba nhiệm vụ: Một là, thực hiện việc tin học hóa mọi cơng việc hành
chính và hoạt động của Chính phủ. Hai là, phối hợp GD&ĐT tin học. Ba là,
phát triển và thúc đẩy công nghiệp dịch vụ tin học ở Singapore. Một Ủy ban
máy tính Quốc gia (NCB) được thành lập để chỉ đạo công tác đó.
Tại Philippin: Kế hoạch CNTT Quốc gia (NTTP) của Philippin công bố
năm 1989 xác định một chiến lược chung nhằm đưa CNTT phục vụ việc phát
triển kinh tế xã hội của đất nước trong những năm 90.
Ở Australia vào tháng 3 năm 2000, Hội đồng Bộ trưởng đã ủng hộ hướng
đi được trình bày trong tài liệu “Cơ cấu chiến lược cho nền kinh tế thông tin”,
tài liệu này bao gồm hai mục tiêu giáo dục trường học bao qt cho nền kinh
tế thơng tin, đó là:
Một là: Tất cả mọi học sinh sẽ rời trường học như những người sử dụng


e


8
tin cậy, sáng tạo và hiệu quả những công nghệ mới, bao gồm CNTT và viễn
thông, và những học sinh này cũng ý thức được tác động của những ngành
công nghệ này lên xã hội.
Hai là: Tất cả các trường đều hướng tới việc kết hợp CNTT và viễn
thông vào trong hệ thống của họ, để cải thiện khả năng học tập của học sinh,
để đem lại nhiều cơ hội học tập hơn cho người học và làm tăng hiệu quả của
việc thực tập kinh doanh của họ”.
(Theo “Cơ cấu chiến lược cho nền kinh tế thông tin ” ở Australia của tạp
chí PCWorldVN).
1. 1. 2 Nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam cũng đã có chương trình quốc gia về CNTT (1996-2000) và
Đề án thực hiện về CNTT tại các cơ quan Đảng (2003-2005) ban hành kèm
theo Quyết định 47 của Ban Bí thư Trung ương Đảng. Mặt khác, tại các cơ
quan quản lý nhà nước đã có Đề án tin học hố quản lý hành chính nhà nước
(2001-2005) ban hành kèm theo Quyết định số: 112/2001/QĐ - TTg ngày
25/7/2001 của Thủ tướng Chính phủ về giáo dục, ...
Chỉ thị 58/CT - TƯ ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng
dụng phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nêu
rõ việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác GD&ĐT. Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT đã ra Chỉ thị 29/2001/CT-BGD&ĐT, ngày 30/7/2001, nêu rõ: “Tập
trung phát triển mạng máy tính phục vụ GD&ĐT, kết nối internet đến tất cả
các cấp quản lý và cơ sở giáo dục, hình thành một mạng giáo dục (Edu.Net)
nhằm tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong giai đoạn
2001-2005.
Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của thủ tường Chính phủ

phê duyệt đề án “Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý và hỗ trợ các
hoạt động dạy học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo

e


9
dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020 định hướng đến năm 2025. Các nhà khoa
học đã tập trung nghiên cứu, tìm hiểu học tập các nước về quản lý ứng dụng
CNTT trong hệ thống giáo dục để áp dụng ở Việt Nam. Trong những năm gần
đây, việc nghiên cứu quản lý và ứng dụng CNTT trong hệ thống giáo dục ở
Việt Nam đã được được nhiều đơn vị quan tâm hơn. Gần đây các hội nghị,
hội thảo hay trong các đề tài nghiên cứu khoa học về CNTT và giáo dục đều
có đề cập đến vấn đề quản lý ứng dụng CNTT trong giáo dục và khả năng áp
dụng vào môi trường đào tạo ở Việt Nam như:
* Hội thảo nâng cao chất lượng đào tạo tại Đại học Quốc gia Hà Nội
trong năm 2000.
* Hội thảo khoa học quốc gia lần thứ nhất về nghiên cứu phát triển và
ứng dụng CNTT và truyền thông ICT 2/2003.
* Hội thảo khoa học quốc gia lần thứ hai về nghiên cứu phát triển và ứng
dụng CNTT và truyền thông ICT 9/2004.
* Hội thảo khoa học “Nghiên cứu và triển khai E-learning” do viện
CNTT (Đại học Quốc gia Hà Nội) và khoa CNTT (Đại học Bách khoa Hà
Nội) phối hợp tổ chức đầu tháng 3/2005 là hội thảo khoa học về ứng dụng
trong hệ thống giáo dục đầu tiên được tổ chức tại Việt Nam.
* Hội thảo quốc gia về CNTT&TT lần thứ IV diễn ra tại thành phố Huế
với chủ đề: “CNTT và sự nghiệp giáo dục - y tế” là: làm thế nào để thúc đẩy
mạnh mẽ hoạt động ứng dụng CNTT nhằm phục vụ một cách hiệu quả nhất
cho sự phát triển của giáo dục trong điều kiện nguồn lực cịn hạn chế của
chúng ta.

* Hội thảo khoa học tồn quốc về CNTT&TT: “Các giải pháp công nghệ
và quản lý trong ứng dụng CNTT&TT vào đổi mới phương pháp dạy học” do
trường ĐHSP Hà Nội phối hợp với dự án Giáo dục đại học tổ chức từ 910/12/2016. Nội dung hội thảo gồm các chủ đề chính sau:

e


10
- Các giải pháp về công nghệ trong đổi mới phương pháp dạy (phổ

thông, đại học và trên đại học): công nghệ tri thức, công nghệ mã nguồn mở,
các hệ nền và công cụ tạo nội dung trong E-learning, các chuẩn trao đổi nội
dung bài giảng, công nghệ trong kiểm tra đánh giá, ...
- Các giải pháp, chiến lược phát triển ứng dụng CNTT&TT vào đổi mới

phương pháp dạy học: chiến lược phát triển, kinh nghiệm quản lý, mơ hình tổ
chức trường học điện tử, mơ hình dạy học điện tử, ...
- Các kết quả và kinh nghiệm của việc ứng dụng CNTT trong dạy học:

xây dựng và sử dụng phần mềm dạy học, kho điện tử, ...
Trong các hội thảo, các nhà khoa học, các nhà quản lý đã mạnh dạn đưa
ra các vấn đề nghiên cứu vị trí tầm quan trọng, ứng dụng và phát triển CNTT
đặc biệt là các giải pháp thúc đẩy ứng dụng CNTT trong giáo dục. Gần đây đã
có một số đề tài khoa học nghiên cứu về ứng dụng CNTT trong lĩnh vực giáo
dục ở nước ta, chẳng hạn như:
- Nguyễn Văn Tuấn: “Một số biện pháp chỉ đạo việc đẩy mạnh ứng dụng

CNTT trong công tác quản lý dạy học tại các trường THPT”
(Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục - ĐHSPHN, năm 2006)
- Đỗ Kinh Thành: “Các biện pháp quản lý quá trình đào tạo ngành tin


học - Hệ TCCN tại trường trung cấp kỹ thuật nghiệp vụ Phú Lâm - TP Hồ Chí
Minh”
(Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục - ĐHSPHN, năm 2006)
- Nguyễn Xuân Cảnh: “Biện pháp ứng dụng CNTT trong quản lý dạy

học ở các trường THPT tỉnh Ninh Bình”
(Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục - ĐHSPHN, năm 2008)
- Trịnh Hoàng Nha: “Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học ở các trường THPT trên địa bàn tỉnh Bình Định”
(Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục - ĐHQN, năm 2018)

e


11
Qua các nghiên cứu các tác giả đều khẳng định ý nghĩa của việc ứng
dụng CNTT vào dạy học và vai trò quan trọng của các biện pháp quản lý. Qua
đó các tác giả cũng đề xuất một số kiến nghị với các cấp quản lý như Phòng
GD&ĐT, Sở GD&ĐT trong việc triển khai một số biện pháp quản lý ứng
dụng CNTT vào dạy học tại các trường thuộc phạm vi quản lý.
Từ các phân tích trên, tơi nhận thấy quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học ở trường THCS là một vấn đề cấp thiết nhưng chỉ được nghiên
cứu dưới góc độ hẹp. Thực tế ở Việt Nam việc đưa CNTT vào quản lý các
hoạt động nhà trường nói chung và quản lý hoạt động dạy học nói riêng cịn
tồn tại nhiều vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu giải quyết. Vì thế tơi đã đi sâu
nghiên cứu vấn đề này trong phạm vi các trường THCS trên địa bàn thành
phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định nhằm hy vọng đề xuất được một số biện pháp
quản lý góp phần nâng cao hiệu quả chất lượng giáo dục trên địa bàn.
1. 2 Các khái niệm chính của đề tài

1. 2. 1 Quản lý
Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có mục đích của chủ thể
(người quản lý, tổ chức quản lý) về các mặt chính trị, văn hố, xã hội, kinh
tế… bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các
phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm đạt tới các mục tiêu đề ra.
Quản lý là một hoạt động lao động tất yếu trong quá trình phát triển của
xã hội lồi người, nó được bắt nguồn và gắn chặt với sự phân cơng và hợp tác
lao động, nó là một thuộc tính bất biến, nội tại của mọi quá trình lao động xã
hội. Sự cần thiết của hoạt động quản lý đã được C. Mác khẳng định bằng ý
tưởng độc đáo và đầy sức thuyết phục: “Một người độc tấu vĩ cầm tự mình
điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [15,tr.23]
Trong quá trình hình thành và phát triển của lý luận quản lý, tùy theo
cách tiếp cận mà khái niệm quản lý đã được các nhà nghiên cứu định nghĩa

e


12
theo nhiều cách khác nhau.
- Theo Từ điển Tiếng Việt “Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt
động theo những yêu cầu nhất định” [16,tr.650].
- H Knoontz định nghĩa: “Quản lý là thiết kế và duy trì một mơi trường

mà trong đó con người cùng làm việc với nhau trong các nhóm có thể hồn
thành các mục tiêu” [24,tr.23].
- Tác giả Hà Thế Ngữ cho rằng “Quản lý là dựa vào các quy luật khách
quan vốn có của hệ thống để tác động đến hệ thống nhằm chuyển hệ thống đó
sang một trạng thái mới” [28,tr.213].
- Theo Đại Bách khoa tồn thư Liên Xơ, 1977, quản lý là chức năng
của những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, kỹ

thuật), nó bao tồn cấu trúc xác định của chúng ta, duy trì chế độ hoạt động,
thực hiện những chương trình, mục đích hoạt động.
Còn theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí thì “Quản
lý là q trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”.
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý nhưng có thể khẳng định
chung quản lý là hoạt động gắn liền với sự tồn tại và phát triển của xã hội lồi
người, là q trình lựa chọn những tác động lên khách thể quản lý nhằm đảm
bảo cho một hoạt động chung nào đó có kết quả mong muốn. Chủ thể quản lý
cần biết sắp xếp và thể hiện hợp lý các tác động lên đối tượng bị quản lý, sao
cho đảm bảo sự cân đối cả hai mặt ổn định và phát triển bộ máy.
1. 2. 2 Quản lý giáo dục
Theo tác giả Trần Kiểm, khi đưa ra khái niệm quản lý vĩ mô và quản lý
vi mơ trong giáo dục, sẽ có hai nhóm khái niệm tương ứng: một, cho quản lý
một nền/hệ thống giáo dục (quản lý vĩ mô) và một cho quản lý một nhà
trường (quản lý vi mô).

e


13
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Quản lý giáo dục là hoạt động điều
hành phối hợp các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy mạnh mẽ công tác đào tạo
thế hệ trẻ theo mục tiêu giáo dục đáp ứng với yêu cầu phát triển xã hội”.
Đối với cấp vĩ mô: Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự
giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống hợp quy luật) của chủ
thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ
sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu
phát triển giáo dục, đào tạo thể hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành Giáo dục.
Đối với cấp vi mô: Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác

động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật)
của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và
các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng
và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường.
Theo Nguyễn Ngọc Quang thì: “Quản lý giáo dục thực chất là tác động
đến nhà trường, làm cho nó tổ chức tối ưu được q trình dạy học, giáo dục
thể chất theo đường lối, nguyên lý giáo dục của Đảng, quán triệt được những
tính chất của nhà trường, bằng cách đó tiến tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng
thái chất lượng mới” [28,tr472].
M.I.Kơn-đa-cốp thì cho rằng: “Quản lý giáo dục là tập hợp các biện
pháp tổ chức cán bộ, giáo dục, kế hoạch hóa, tài chính nhằm đảm bảo sự vận
hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát
triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng” [15,tr22].
Theo tác giả Hồ Văn Liên thì “Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục
có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý (người quản lý hay tổ chức
quản lý) lên đối tượng giáo dục và khách thể quản lý giáo dục về các mặt
chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế... bằng một hệ thống các luật lệ, các chính
sách, các nguyên tắc, các phương pháp, các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi

e


14
trường và các điều kiện cho sự phát triển của đối tượng” [8, tr 54].
Dạy học bao gồm hai hoạt động thống nhất biện chứng: hoạt động dạy
của giáo viên và hoạt động học của học sinh. Trong đó dưới sự lãnh đạo, tổ
chức, điều khiển của giáo viên, người học tự giác, tích cực tự tổ chức, tự điều
khiển hoạt động học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học.
Trong hoạt động dạy học, hoạt động dạy của giáo viên có vai trị chủ đạo,
hoạt động học của học sinh có vai trị tự giác, chủ động, tích cực. Hoạt động

dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh có liên hệ, tác động lẫn nhau.
Nếu thiếu một trong hai hoạt động đó việc dạy học khơng diễn ra. Qua các
khái niệm trên có thể hiểu: Quản lý giáo dục là sự tác động của chủ thể quản
lý tới đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục
đạt mục tiêu đề ra bằng cách có hiệu quả nhất.
1.2.3 Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường chính là quản lý giáo dục thực hiện trong phạm vi
xác định của một đơn vị giáo dục nhà trường nhằm thực hiện nhiệm vụ giáo
dục thế hệ trẻ theo mục tiêu giáo dục đáp ứng với yêu cầu của xã hội.
Theo Phạm Viết Vượng, quản lý trường học là hoạt động của cơ quan
quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các
lực lượng giáo dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để
nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường.
Quản lý nhà trường thực chất là tác động có định hướng, có kế hoạch
của chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt động của
nhà trường theo nguyên lý giáo dục và tiến tới mục tiêu giáo dục.
1. 2. 4 Hoạt động dạy học ở trường trung học cơ sở
Cấp học THCS là cấp học nối tiếp bậc tiểu học, có trách nhiệm hồn
thành việc đào tạo thế hệ học sinh đã qua cấp tiểu học và mầm non. Đây là
cấp học quan trọng trực tiếp đào tạo nhân cách, kỹ năng cho các em để các em

e


15
tiếp tục học lên các bậc học cao hơn nữa. Ở cấp học này ngoài việc chuẩn bị
cho học sinh những tri thức và kỹ năng về khoa học xã hội, nhân văn, toán
học, khoa học tự nhiên, kỹ thuật để họ tiếp tục được đào tạo ở bậc học tiếp
theo, cần phải hình thành và phát triển cho học sinh những hiểu biết về nghề
phổ thông cần thiết cho cuộc sống, để học sinh ngồi giờ học có thể phụ giúp

gia đình, lao động sản xuất, xây dựng xã hội và khi có điều kiện tiếp tục học
lên. Từ nền tảng đó mà phát triển các phẩm chất, năng lực cần thiết đáp ứng
nhu cầu xây dựng đất nước trong giai đoạn mới.
Chính vì vậy nên hoạt động dạy học là hoạt động trung tâm trong bất cứ
loại hình nhà trường nào, dưới góc độ giáo dục học. Dạy học là một q trình
tồn vẹn có sự thống nhất giữa hai mặt của các chức năng hoạt động dạy và
hoạt động học.
Quá trình dạy học là quá trình dưới sự lãnh đạo, tổ chức điều khiển của
ngưới giáo viên, người học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, tự điều
khiển hoạt động nhận thức - học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm
vụ dạy học.
Hoạt động dạy học là hoạt động chuyên biệt của người giáo viên nhằm tổ
chức, điều khiển, triển khai, điều chỉnh quá trình lĩnh hội tri thức, rèn luyện
kỹ năng và kỹ xảo trong hoạt động học tập của học sinh từ đó giúp các em
khơng chỉ lĩnh hội mà cịn biết cách lĩnh hội tri thức tạo ra sự phát triển tâm
lý, hình thành nhân cách, phẩm chất, năng lực học sinh.
Như vậy, chúng ta thấy: sự điều khiển tối ưu hố q trình học sinh
chiếm lĩnh khái niệm khoa học và bằng cách đó phát triển và hình thành nhân
cách. Dạy và học có những mục đích khác nhau, nếu học nhằm vào việc
chiếm lĩnh khái niệm khoa học thì dạy có mục đích điều khiển sự học tập.
Q trình dạy học là quá trình hoạt động của hai chủ thể, trong đó dưới
sự tổ chức hướng dẫn và điều khiển của giáo viên, học sinh tái tạo lại nền văn

e


×