Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo trình Linux

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 31 trang )

Máy tính-Computer
Mô hình hệ điều hành
Bàn phím-Keyboard
Thao tác với bàn phím
- Đặt tay lên bàn phím:
Tay trái: Đặt ngón trỏ của tay trái vào chữ F (có gờ nổi), xếp các ngón còn lại lên các phím bên cạnh.
Tay phải: Đặt ngón trỏ của tay phải vào chữ J (có gờ nổi), xếp các ngón còn lại lên các phím bên cạnh.

- Con trỏ nháy: Là gạch đứng nhấp nháy , khi gõ bàn phím thì sẽ hiện kí tự.
- Ấn phím: Dùng ngón tay ấn xuống rồi thả ra ngay.
- Giữ phím: Dùng ngón tay ấn xuống, giữ 1 lúc rồi mới thả ra.
- Giữ và ấn phím: Vừa giữ phím và vừa ấn phím, có thể 1 tay giữ 1 tay ấn hay 1 tay vừa giữ vừa ấn. Kí hiệu Phím được
giữ + Phím được ấn.
Thao tác Nhập
- Viết hoa, viết thường:
+ Nếu đèn CapsLock không sáng (tức phím CapsLock chưa ấn): Ấn phím thì ra chữ thường, giữ thêm phím Shift thì
ra chữ hoa.
Thường dùng để viết nội dung văn bản, nên để chế độ này là mặc định và thông thường khi bật máy thì đèn không sáng.
+ Nếu đèn CapsLock sáng (tức phím CapsLock đã ấn): Ấn phím thì ra chữ hoa, giữ thêm phím Shift thì ra chữ
thường.
Thường dùng để viết tiêu đề, câu mở đầu văn bản.
- Phím số bên phải: Đèn Num Lock phải sáng (ấn phím Num Lock), thông thường khi bật máy thì đèn luôn sáng.
- Kí tự đặc biệt nằm trên: Giữ thêm phím Shift.
Chuột-Mouse
Thao tác với chuột
- Cầm chuột: Đặt phần dưới của bàn tay lên mặt bàn rồi đặt ngón trỏ vào phím trái của chuột và ngón giữa vào phím
phải của chuột.

- Con trỏ chuột : Hình mũi tên màu trắng khi di chuyển chuột thì nó di chuyển theo.
- Di chuyển chuột: Tựa bàn tay vào mặt bàn, dùng khuỷu tay để di chuyển con chuột (không di chuyển bằng cổ tay,
cánh tay).


- Trỏ chuột-Point: Di chuyển con trỏ chuột đè lên đối tượng (đầu mũi tên phải nằm lên đối tượng).
- Click chuột (hay nhắp chuột): Trỏ chuột vào đối tượng, dùng ngón trỏ ấn vào phím trái của chuột rồi thả ra ngay (mặc
định).
- Click chuột phải (hay nhắp chuột phải): Trỏ chuột vào đối tượng, dùng ngón giữa ấn vào phím phải của chuột rồi thả
ra ngay (ấn phím Shift + F10).
leonguyen.com
Máy tính-Computer
Phần cứng-Hardware Phần mềm-Software
Hệ điều hành-OS
Ứng dụng-Application
Fedora Core 6
Writer 2.0
Cal 2.0
Màn hình-Monitor
Bàn phím-Keyboard
Chuột-Mouse
Thùng máy-Case
Bàn phím-Keyboard
Có đại diện
Con trỏ nháy (|)
Chuột-Mouse
Có đại diện
Con trỏ chuột
- Double Click (hay nhắp đúp): Click chuột 2 lần liên tiếp, khoảng thời gian giữa 2 lần Click chuột tương đối nhanh. (Nếu
làm chậm là Click chuột 2 lần khác nhau).
- Giữ và di chuyển (hay Rê chuột, Drag mouse): Click chuột, giữ nguyên và di chuyển chuột.
- Giữ và di chuyển bằng phím phải chuột: Click chuột phải, giữ nguyên và di chuyển chuột.
Thao tác Chọn
- Chọn một đối tượng: Trỏ chuột lên đối tượng rồi Click chuột.
- Chọn nhiều đối tượng liên tục: Chọn đối tượng đầu tiên, giữ phím Shift rồi chọn đối tượng cuối cùng.

- Chọn nhiều đối tượng rời rạc: Chọn đối tượng đầu tiên, giữ phím Ctrl rồi chọn từng đối tượng tiếp theo.
leonguyen.com
Chọn đối tượng
1 đối tượng
Nhiều đối tượng
Liên tục
Rời rạc
Hệ điều hành Linux
Khởi động-Turn on,Tắt-Turn off


Khởi động
Startup, Turn on
- Ấn nút Khởi động-Power trên thùng máy.
Đăng nhập
Log on
- Xuất hiện màn hình Khởi động:
- Nhập Tên người dùng-Username vào hộp .
- Nhập Mật khẩu-Password vào hộp .
- Sau đó xuất hiện giao diện hệ điều hành Linux:
Đăng nhập với tên người
khác
Switch User
* Ở máy cục bộ:
Mở chương trình Terminal:
o Với tên người dùng bình thường-user:
- Nhập su Tên_người_dùng > ấn phím Enter.

o Với tên người quản trị-root:
- Nhập su > ấn phím Enter.


* Ở máy từ xa (LAN, Internet):
Mở chương trình Terminal:
o Với tên người dùng bình thường-user:
- Nhập telnet Địa_chỉ_máy_đích > ấn phím Enter.


leonguyen.com
Khởi động-Turn on Đăng nhập-Log in Đăng nhập với tên người khác-Switch user Đăng xuất-Log out
Chờ-Lock Screen Khởi động lại (nguội,nóng)-Restart Ngủ đông-Hibernate Tắt-Shutdown
o Với tên người quản trị-root: Vì lí do bảo mật, nên telnet không cho phép đăng nhập tài
khoản root.
Đăng xuất
Log out

- Chọn nút > chọn mục > xuất hiện hộp thoại Log out:
- Click chọn nút .
Mở chương trình Terminal:
- Nhập exit > ấn phím Enter.
- Nhập logout > ấn phím Enter.
,
Chờ
Lock Screen
- Chọn nút > chọn mục .
Khởi động lại
Restart
* Khởi động nguội (máy chạy ổn định):
- Chọn nút > chọn mục > xuất hiện hộp thoại Shut down:
- Click chọn nút .
* Khởi động nóng (máy bị treo):

Ấn phím Ctrl + Alt + Del để tắt chương trình bị treo hay ấn nút Khởi động lại-Restart
trên thùng máy.
Ngủ đông
Hibernate
- Chọn nút > chọn mục > xuất hiện hộp thoại Shut down:
- Click chọn nút .
Tắt
Shutdown
- Chọn nút > chọn mục > xuất hiện hộp thoại Shut down:
- Click chọn nút .
Giao diện-GUI (KDE/GNOME)
Màn hình Bàn làm việc-Desktop
Thay đổi hình nền-
Wallpaper
- Click chuột phải lên vùng trống của màn hình Desktop > chọn > xuất
hiện hộp thoại Desktop Background Preferences:
leonguyen.com
Giao diện Fedora Core 6
Màn hình Bàn làm việc-Desktop
Thanh công cụ-Toolbar
Biểu tượng chương trình-Icon
- Chọn màn hình nền ở khung danh sách > chọn nút .
Thanh công cụ-Toolbar
Nút trình đơn-Menu button
Xem tất cả chương trình

- Click chọn nút để xem các chương trình ứng dụng.
- Click chọn nút để xem nơi chứa dữ liệu.
- Chọn nút để xem các chương trình hệ thống.
Thân thanh Toolbar

Di
chuyển
- Trỏ chuột lên vùng trống của thanh Taskbar.
- Giữ và kéo chuột đến 4 cạnh bất kì của màn hình Desktop.
Ẩn/Hiện
- Click chuột phải lên vùng trống của thanh Toolbar > chọn > xuất hiện hộp thoại Panel
Properties:
- Chọn thẻ > có 2 trường hợp:
TH1: Hộp chọn chưa được đánh dấu > Click chọn để ẩn thanh Toolbar > chọn nút .
TH2: Hộp chọn đang được đánh dấu > Click chọn để hiện thanh Toolbar > chọn .
Khay hệ thống-Systray
Xem ngày - Trỏ chuột lên Đồng hồ ở góc phải thanh Toolbar, chờ 1 lát sẽ thấy xuất hiện thông báo Ngày hiện ra.
Biểu tượng chương trình-Icon
leonguyen.com
Thanh công cụ-Toolbar
Nút trình đơn-Menu button
Thân thanh Toolbar Khay hệ thống-Systray
Phân loại
: Là nơi chứa tất cả các thành phần của 1 máy tính.
: Là thư mục-folder chứa dữ liệu của tài khoản người dùng hiện tại.
: Là nơi chứa tạm thời tất cả các dữ liệu đã được xóa.
Cửa sổ-Window
Mở-Open
C1: Double click lên Đối tượng.
C2: Click chuột phải lên Đối tượng rồi chọn .
Click chọn Đối tượng rồi ấn phím Enter.
* Đối tượng có thể là:
- Sau đó, xuất hiện đối tượng là cửa sổ.

Đóng-Close

C1: Click chọn nút Close Window .
C2: Double Click lên Biểu tượng của cửa sổ.
C3: Click chuột phải lên thanh tiêu đề rồi chọn Close .
Ấn phím Alt + F4 hay Ctrl + W.
* Có thể mở menu ngữ cảnh của cửa sổ bằng Alt + SpaceBar.
Thu nhỏ-Minimize
Phóng to-Maximize
Phục hồi-
UnMaximize
- Thu nhỏ-Minimize:
C1: Click chọn nút Minimize Window .
C2: Click chuột phải lên thanh tiêu đề rồi chọn Minimize .
Ấn phím Alt + F9.
- Phục hồi trước lúc thu nhỏ:
Click chọn Biểu tượng của cửa sổ trên thanh Toolbar.
- Phóng to-Maximize:
C1: Click chọn nút Maximize Window .
C2: Double Click lên thanh tiêu đề.
leonguyen.com
Cửa sổ-Window
1 Cửa sổ Nhiều cửa sổ
Mở-Open, Đóng-Close
Thu nhỏ-Minimize, Phóng to-Maximize
Phục hồi-Restore
Di chuyển-Move, Thay đổi kích thước-Size
Chụp hình-Print Screen
Chọn-Select
Chuyển đổi qua lại-Switch
Sắp xếp-Arrange
Thành phần cửa sổ-Component

Thanh tiêu đề-Title bar
Thanh trình đơn-Menu
Thanh công cụ-Toolbar
Vùng làm việc
C3: Click chuột phải lên thanh tiêu đề rồi chọn Maximize .
Ấn phím Alt + F10 (Dùng cho Word).
+ Phục hồi trước lúc phóng to:
C1: Click chọn nút UnMaximize Window .
C2: Double Click lên thanh tiêu đề.
C3: Click chuột phải lên thanh tiêu đề rồi chọn UnMaximize.
Ấn phím Alt + F5.
Di chuyển-Move
Thay đổi kích
thước-Size
Chụp hình-Print
Screen
- Di chuyển-Move:
Giữ và kéo thanh tiêu đề.

C1: Click chuột phải lên thanh tiêu đề rồi chọn Move, sau đó dùng phím mũi tên để di chuyển
cửa sổ, kết thúc bằng phím Enter.
C2: Ấn phím Alt + F7.
- Thay đổi kích thước-Size:
Giữ vào kéo chuột tại các cạnh ngang và dọc của Cửa sổ.

C1: Click chọn Biểu tượng của cửa sổ rồi chọn Size, sau đó dùng phím mũi tên để thay đổi
kích thước cửa sổ, kết thúc bằng phím Enter.
C2: Ấn phím Alt + F8.
- Chụp toàn màn hình : Ấn phím Print Screen.
- Chụp hình cửa sổ: Chọn cửa sổ muốn chụp hình > ấn phím Alt + Print Screen.

Chọn-Select Click chọn Biểu tượng của cửa sổ trên thanh Toolbar.
Chuyển đổi qua lại-
Switch

C1: Giữ phím Alt và ấn phím Tab để chọn cửa sổ.
C2: Ấn phím Alt + Esc cho đến khi chọn được cửa sổ.
Sắp xếp-Arrange
- Chọn lần lượt các cửa sổ muốn mở.
- Click chuột phải lên vùng trống thanh Taskbar, chọn:
+ Cascade Windows: sắp xếp các cửa sổ xếp chồng lên nhau.
+ Tile Windows Horizontally: sắp xếp các cửa sổ nằm ngang cạnh nhau.
+ Tile Windows Vertically: sắp xếp các cửa sổ nằm dọc cạnh nhau.
Computer -File Browser
(Tập tin,Thư mục,Lối tắt-File,Folder,Shortcut)
Khởi động-Open
C1: Click chọn nút > chọn mục > chọn mục .
C2: Click chuột phải lên biểu tượng hay > chọn Browse Folder.
Terminal
Khởi
động-
Open
C1: Click chọn nút > chọn mục > chọn mục .
C2: Tạo Lối tắt-Shorcut cho chương trình Terminal: Click chuột phải lên thanh công cụ > chọn mục
> xuất hiện hộp thoại Add to Panel:
+ Double Click lên mục > mở mục
> chọn mục > chọn nút
> chọn nút > khi đó trên thanh công cụ có biểu tượng Terminal .
- Click chọn biểu tượng Terminal sẽ xuất hiện cửa sổ root@localhost:~:
leonguyen.com
* Cấu trúc 1 lệnh Linux:

Tên_lệnh Tùy_chọn Đối số
* Trợ giúp lệnh:
Mở chương trình Terminal:
- Nhập man Tên_lệnh > ấn phím Enter.
+ Ấn phím q: để kết thúc xem trợ giúp.
+ Ấn phím b: để về trang trước.
+ Ấn phím f: để về trang sau.

Hiển thị-View
Thành phần
- Cửa sổ được chia thành 2 khung: trái và phải.
+ Khung bên trái: thể hiện các đối tượng với giao diện dạng cây (tree).
+ Khung bên phải: thể hiện các đối tượng với giao diện dạng danh sách (list).
Đối tượng
* Đối tượng phần cứng:
1. Ổ đĩa mềm-Floppy Drive .
2. Hệ thống file trên đĩa cứng-File System .
3. Ổ đĩa quang-CD/DVD Drive .
* Đối tượng phần mềm:
- Folder-Thư mục : Nơi chứa dữ liệu.
* 1 Folder (Folder cha) có thể chứa nhiều Folder (Folder con).
- File-Tập tin : Dữ liệu. Có 2 loại:
+ Ordinary file: file thông thường, chương trình hoặc dữ liệu.
+ Special file: file đặc biệt, tương ứng với các thiết bị (device file).
- Link-Lối tắt : Là đối tượng Đại diện cho Folder, File.

Duyệt-Path
Duyệt-
Path
- Mở rộng nhánh-Expand:

Click chọn nút .
- Thu gọn nhánh-Collapse:
Click chọn nút .
* Cây thư mục quan trọng trong Linux:
leonguyen.com
Tên lệnh
Tùy chọn
Đối số
Duyệt-Path, Mở-Open
Xem-List
Tạo mới-New Chọn-Select
Xóa-Delete
Thay đổi-Change
Di chuyển-Move
Sao chép-Copy
Tìm kiếm-Search
/ - Đây là thư mục gốc (root). Tất cả các thư mục còn lại đều là thư mục con của root.
/boot - Chứa các tập tin được sử dụng để khởi động như LILO và các ảnh nhân.
/bin
- Thư mục này chứa tất cả các lệnh cần thiết của Linux. Chữ bin là chữ viết tắt của binary.
Các lệnh này thường được gọi dưới shell. Ví dụ lệnh ls, cat,
/sbin - Đây cũng là là thư mục chứa lệnh giống như thư mục /bin.
/etc - Thư mục này chứa các tập tin cấu hình.
/home - Chứa các thư mục chủ (home directories) của người dùng. /root trong hacaolinux.
/lib - Thư mục này chứa các thư viện (library) cần thiết cho các chương trình.
/lib/modules - Lưu giữ các module của nhân (kernel) cho việc khởi động hệ thống (boot system).
/dev - Các thiết bị (device). Ví dụ thiết bị CDRom là tập tin /dev/cdrom. Ổ đĩa cứng là /etc/hda,
/tmp - Nơi lưu giữ các tập tin tạm thời của các chương trình đang thực thi.
/mnt
- Nơi dùng để gắn các thiết bị. Chẳng hạn như ổ đĩa CDROM hay ổ đĩa mềm (floopy

disks).
/usr - Thư mục này chứa hầu hết các chương trình của người dùng.
/var - Thư mục chứa các dữ liệu thay đổi khi hệ thống hoạt động như tập tin nhật kí hệ thống,
Mở-
Open
C1: Double click lên Đối tượng.
C2: Click chuột phải lên Đối tượng rồi chọn Open (nếu mở sang cửa sổ mới thì chọn Open in NewWindow).
C3: Click chọn menu > chọn Open (nếu mở sang cửa sổ mới thì chọn Open in NewWindow).
C1: Click chọn Đối tượng rồi ấn phím Enter.
C2: Ấn phím Ctrl + O (nếu mở sang cửa sổ mới thì chọn Ctrl + Shift + O).
Xem-
List
* Chọn:
- Click chọn thành phần ở khung bên trái khi đó sẽ hiển thị chi tiết của thành phần ở khung bên phải.
* Di chuyển mục chọn:
- Dùng các phím mũi tên lên, xuống.
* Chọn dạng hiển thị:
- Click chọn nút View trên thanh công cụ.
- Chọn:
+ Mục Icons: để hiển thị đối tượng với hình ảnh biểu tượng.
+ Mục List: để hiển thị đối tượng dạng danh sách.
Mở chương trình Terminal:
* Lệnh xóa màn hình:
- Nhập clear > ấn phím Enter.

* Xem nội dung của 1 thư mục: là danh sách các tập tin và các thư mục con nằm trong thư mục đó.
- Nhập ls Tham_số /Đường_dẫn/Thư_mục [> Tên_tập_tin] > ấn phím Enter.
+ -a: Liệt kê tất cả các file, kể cả file ẩn (là những file mà tên bắt đầu bằng dấu chấm(.)).
+ -A: Liệt kê tất cả các file, kể cả file ẩn, nhưng không liệt kê dấu chấm (.) và hai dấu hai chấm ( ) vì
đây là tên thư mục hiện tại và thư mục cha trong Linux.

leonguyen.com
/ (root)
boot
bin
(sbin)
etc home lib dev tmp mnt usr var
modules spool
+ -l: Liệt kê chi tiết đầy đủ về file (bao gồm các thông tin như thời gian tạo, kích thước, thuộc tính).
+ -F: Liệt kê các file và cho biết kiểu của file qua kí hiệu ở cuối. Trong đó:
o Không có kí hiệu gì: file thường.
o “/” : thư mục.
o ‘*’ : executables.
o “@” : linkedfile.
+ -i: Cho biết số của inode của file.
+ -R: Liệt kê các thư mục con đệ quy.
+ -t: Sắp xếp theo thời gian cập nhật.
(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)
leonguyen.com

(7)


(8)

Tạo mới-New
Folder-Thư mục
Tạo mới-
New
- Chọn vị trí (đường dẫn) cần tạo Folder.
C1: Click chuột phải lên vùng trống > chọn Create Folder.
C2: Click chọn menu > chọn Create Folder.
Ấn phím Ctrl + Shift + N.
- Gõ tên thư mục mới vào hộp > ấn phím Enter.
Mở chương trình Terminal:
- Nhập mkdir /Đường_dẫn/Tên_thư_mục > ấn phím Enter.
+ -p: để tạo nhiều thư mục con cùng lúc.
(1)
o Cách 1:

o Cách 2:

Kiểm tra:
(2)
o Cách 1:
leonguyen.com

o Cách 2:

Kiểm tra:
File-Tập tin
Tạo mới-

New
- Chọn vị trí (đường dẫn) cần tạo File.
C1: Click chuột phải lên vùng trống > chọn Create Document > chọn Empty File > gõ tên File mới rồi ấn
phím Enter > ấn phím Enter tiếp để nhập nội dung.
C2: Click chọn menu > chọn Create Document > chọn Empty File > gõ tên File mới rồi ấn phím Enter
> ấn phím Enter tiếp để nhập nội dung.
Mở chương trình Terminal:
* Tạo 1 tập tin văn bản:
- Nhập cat > /Đường_dẫn/Tên_tập_tin.txt > ấn phím Enter.
- Nhập nội dung văn bản (ấn phím Enter để xuống dòng).
- Kết thúc thì ấn phím Ctrl + D.


* Hiển thị nội dung của tập tin văn bản lên màn hình:
- Nhập cat /Đường_dẫn\Tên_tập_tin.txt
Hay tập tin dài: more /Đường_dẫn/Tên_tập_tin.txt

leonguyen.com

Link-Lối tắt
Tạo mới-New
- Chọn đối tượng cần tạo Link.
C1: Click chuột phải lên đối tượng > chọn Make Link.
C1: Click chọn menu > chọn Make Link.
Ấn phím Ctrl + M.
VD:
Chọn-Select
Chọn-Select
- Chọn đối tượng:
o 1 đối tượng: Trỏ chuột lên đối tượng rồi Click chuột.

o Nhiều đối tượng:
+ Liên tục: Chọn đối tượng đầu tiên, giữ phím Shift rồi chọn đối tượng cuối cùng.
+ Rời rạc: Chọn đối tượng đầu tiên, giữ phím Ctrl rồi chọn các đối tượng khác.
* Đối tượng có thể là File, Folder hay Link.
leonguyen.com
Chọn đối tượng
1 đối tượng
Nhiều đối tượng
Liên tục
Rời rạc
Hiệu chỉnh-Edit
leonguyen.com
leonguyen.com
Xóa-Delete
- Xóa tạm:
- Chọn đối tượng.

C1: Click chuột phải lên đối tượng > chọn Move to Trash.
C1: Click chọn menu > chọn Move to Trash.

C1: Ấn phím Delete.
C2: Ấn phím Ctrl + T.
Khi đó đối tượng bị xóa sẽ được bỏ ở .
- Phục hồi:
Double Click lên ở màn hình Desktop > Click chọn đối tượng cần phục hồi > Di chuyển về vị trí
mong muốn.
- Xóa thật sự:
Click chọn đối tượng > ấn phím Shift + Delete rồi chọn .
Mở Terminal:
* Xóa thư mục (rỗng) thật sự:

- Nhập rmdir /Đường_dẫn/Tên_thư_mục > ấn phím Enter.

* Xóa thư mục (không rỗng) thật sự:
- Nhập rm -r /Đường_dẫn/Tên_thư_mục > ấn phím Enter.

* Xóa tập tin:
- Nhập rm /Đường_dẫn/Tên_tập_tin > ấn phím Enter.

Sửa tên-
Rename
- Chọn đối tượng cần sửa tên.
- Hiện khung sửa tên:
C1: Click chuột phải lên đối tượng > chọn Rename.
C2: Click chọn menu > chọn Rename.
Ấn phím F2.
- Gõ tên mới rồi ấn phím Enter.
Thay đổi biểu
tượng-Change
Icon
o Folder:
C1:
- Mở hộp thoại Properties:
C1: Click chuột phải lên đối tượng > chọn Properties.
C2: Click chọn menu > chọn Properties.
Ấn phím Alt +  .
- Sau đó xuất hiện hộp thoại Properties:
Bài tập
- Tạo shortcut SoanThao ở folder Wordpad cho file Wordpad.exe.
- Tạo shortcut VeHinh ở folder Paint cho file MsPaint.exe.
- Tạo shortcut SoanThaoWord ở folder Word cho file WINWORD.exe.

- Tạo shortcut TinhToanExcel ở folder Excel cho file EXCEL.exe.
Trình soạn thảo Vi Editor
Bước 1 Mở-Open
- Nhập vi Tên_tập_tin.sh > ấn phím Enter.
Khi đó chương trình Vi Editor đang ở chế độ đánh lệnh:
Bước 2
Chuyển sang chế độ
đánh chèn-Insert Mode
- Ấn phím a (kí tự bất kì).
Bước 3 Nhập lệnh-Coding
Bước 4
Chuyển sang chế độ
đánh lệnh-Command Mode
- Ấn phím ESC.
Bước 5
Lưu-Write
Thoát-Quit
Lưu và Thoát-Write and Quit
leonguyen.com
TenHocVien
THCB
THVP
Paint
Wordpad
Word
Excel
Lưu tên khác-Write As
Thoát và không lưu-Quit Not Write
Bước 6
Gán thuộc tính chạy (execute)

cho file shell
Bước 7 Chạy file shell
Bước 8 Xem kết quả-Result
leonguyen.com
Paint
Khởi động-Open,Thoát-Exit
Khởi động-Open
- Là chương trình ứng dụng dùng để vẽ hình ảnh vector 2 chiều.
C1: Click chọn nút nút > chọn > chọn Accessories > chọn Paint .
C2: Ấn phím Window + R > gõ mspaint.exe rồi ấn phím Enter.
Thoát-Exit
C1: Click chọn nút Đóng-Close .
C2: Double Click lên Biểu tượng của Paint (góc trên trái của Cửa sổ Paint).
C3: Click chuột phải lên thanh tiêu đề rồi chọn Close .
C4: Click chọn menu > Exit.
Ấn phím Alt + F4.
- Sau đó, xuất hiện hộp thoại thông báo:
- Nếu muốn lưu > chọn .
+ Chọn đường dẫn để lưu ở hộp .
+ Nhập tên file Paint mới ở hộp .
- Nếu không muốn lưu > chọn .
- Nếu không muốn lưu và quay lại Paint > chọn .
Hiển thị-View
Thanh trình đơn-Menu
Thanh công cụ-Toolbar
* Hộp công cụ vẽ-Toolbox: Chứa các công cụ dùng để vẽ.
* Bảng màu-Color palette: Chứa các màu để tô.
Vùng làm việc * Bản vẽ-Drawing area: Nơi thực hiện vẽ.
File Bản vẽ Paint - BMP



Tạo mới-New
Click chọn menu > chọn New.
Ấn phím Ctrl + N.
Mở-Open
Click chọn menu > chọn Open.
Ấn phím Ctrl + O.
- Xuất hiện hộp thoại Open:
leonguyen.com
Khởi động-Open Tạo 1 file bản vẽ mới, dùng tên tạm-New Vẽ hình Lưu file bản vẽ-Save Vẽ hình tiếp
Cập nhật file bản vẽ-Save Lưu 1 bản sao của file bản vẽ-Save
as
Thoát-Exit Mở file bản vẽ đã lưu-Open
- Chọn đường dẫn chứa file Paint cần mở ở hộp .
- Chọn file Paint cần mở ở khung danh sách bên dưới rồi chọn .
Lưu trữ-Save
* Lưu bản vẽ chưa đặt tên:
Click chọn menu > chọn Save.
Ấn phím Ctrl + S.
- Xuất hiện hộp thoại Save as:
- Chọn đường dẫn chứa file Paint cần lưu ở hộp Save in.
- Gõ tên file Paint cần lưu ở hộp > chọn .
* Lưu bản vẽ đã có tên:
Click chọn menu > chọn Save.
Ấn phím Ctrl + S.
* Lưu bản vẽ với 1 tên khác:
Click chọn menu > chọn Save As.
Sau đó thực hiện như Lưu bản vẽ Paint chưa có tên.
Vẽ-Draw
Các bước vẽ


Bước 1: Chọn màu:
- Chọn màu cho nét vẽ (màu mặt trước) bằng cách Click chọn màu muốn dùng.
- Chọn màu cho nền tô (màu mặt sau) bằng cách Click chuột phải lên màu muốn dùng.
Bước 2: Chọn công cụ: Click chọn nút công cụ muốn dùng.
Bước 3: Thực hiện vẽ.
Cây viết chì-Pencil
o Giữ và kéo con trỏ chuột bằng chuột trái trên bản vẽ để vẽ với màu mặt trước.
o Giữ và kéo con trỏ chuột bằng chuột phải trên bản vẽ để vẽ với màu mặt sau.
Cây chổi-Brush
o Click chọn các nét vẽ khác nhau ở khung danh sách .
o Giữ và kéo con trỏ chuột bằng chuột trái trên bản vẽ để vẽ với màu mặt trước.
o Giữ và kéo con trỏ chuột bằng chuột phải trên bản vẽ để vẽ với màu mặt sau.
Bình xịt-Airbrush
o Click chọn các kiểu phun khác nhau ở khung danh sách .
o Giữ và kéo con trỏ chuột bằng chuột trái trên bản vẽ để phun với màu mặt trước.
o Giữ và kéo con trỏ chuột bằng chuột phải trên bản vẽ để phun với màu mặt sau.
Vẽ Đường thẳng-Line
o Click chọn các độ dày nét khác nhau ở khung danh sách .
o Giữ và kéo con trỏ chuột bằng chuột trái trên bản vẽ để vẽ với màu mặt trước.
leonguyen.com
Chọn màu Chọn công cụ Vẽ hình
o Giữ và kéo con trỏ chuột bằng chuột phải trên bản vẽ để vẽ với màu mặt sau.
Chú ý: Giữ thêm phím Shift để vẽ đường nằm ngang, nằm dọc, và xiên 45 độ khi giữ và
kéo chuột.
Vẽ Đường cong-Curve
o Click chọn các độ dày nét khác nhau ở khung danh sách .
B1: Vẽ y như vẽ đường thẳng.
B2:
+ Click chọn điểm uốn thứ 1 trên đường cong vừa vẽ, giữ và kéo về hướng mong muốn.

+ Click chọn điểm uốn thứ 2 trên đường cong vừa vẽ, giữ và kéo về hướng mong muốn (nếu
chỉ muốn dùng 1 điểm uốn thì sau khi tạo xong điểm uốn thứ 1 thì Click chuột thêm 1 lần nữa).
Khi đó màu mặt trước là màu đường viền, màu mặt sau là màu tô.
o Làm tương tự nhưng với chuột phải để có màu mặt sau là màu đường viền, màu mặt
trước là màu tô.
Hình chữ nhật-
Rectangle
Hình chữ nhật bo góc-
Rounded Rectangle
Hình Elip-Ellipse
o Click chọn kiểu hình (có viền không tô, có viền có tô, có tô không viền) ở khung danh
sách .
o Click chọn điểm trên trái của hình, giữ và kéo xuống dưới điểm dưới phải của hình.
Khi đó màu mặt trước là màu đường viền, màu mặt sau là màu tô.
o Làm tương tự nhưng với chuột phải để có màu mặt sau là màu đường viền, màu mặt
trước là màu tô.
Chú ý: Giữ thêm phím Shift để vẽ hình vuông, hình tròn khi giữ và kéo chuột.
Hình đa giác-Polygon
o Click chọn kiểu hình (có viền không tô, có viền có tô, có tô không viền) ở khung danh
sách .
B1: Giữ và kéo chuột để vẽ cạnh đầu tiên.
B2: Di chuyển đến đỉnh kế tiếp rồi Click chọn khi đó cạnh tiếp theo được tạo ra bằng cách
nối từ đỉnh trước đến đỉnh này.
Cứ như thế tiếp tục cho các cạnh còn lại cho đến khi kết thúc vẽ đa giác bằng cách Click
chọn ở đỉnh đầu tiên.
Khi đó màu mặt trước là màu đường viền, màu mặt sau là màu tô.
o Làm tương tự nhưng với chuột phải để có màu mặt sau là màu đường viền, màu mặt
trước là màu tô.
Gõ Chữ-Text
- Click chọn vị trí muốn gõ chữ.

- Xuất hiện hộp thoại Fonts: Dùng để chọn Font chữ, Cỡ chữ và Kiểu chữ (Đậm, Nghiêng,
Gạch dưới).
.
- Có thể thay đổi kích thước vùng nhập chữ bằng cách di chuyển con trỏ chuột đến các
nút của khung nhập rồi giữ và kéo để thay đổi.
- Kết thúc việc gõ chữ bằng cách Click chuột ra ngoài.
Chọn-Select
Free Form
Select
- Click chọn kiểu di chuyển (dạng mờ đục hay trong suốt) ở khung danh sách .
- Giữ và kéo con trỏ chuột bao xung quanh hình muốn chọn, khi đó xung quanh hình sẽ có
khung chọn .
- Sau đó giữ và kéo hình đến vị trí thích hợp.
Select
- Click chọn kiểu di chuyển (dạng mờ đục hay trong suốt) ở khung danh sách .
- Click chọn điểm trên trái, giữ và kéo con trỏ chuột xuống điểm dưới phải của hình muốn chọn,
khi đó xung quanh hình sẽ có khung chọn .
leonguyen.com
- Sau đó giữ và kéo hình đến vị trí thích hợp.
Hiệu chỉnh-Edit
Tẩy màu với Eraser/Color
Eraser
o Giữ và kéo con trỏ chuột bằng chuột trái để thay đổi tất cả màu trên bản vẽ bằng
màu mặt sau.
o Giữ và kéo con trỏ chuột bằng chuột phải để thay đổi những màu trên bản vẽ mà có
màu giống với màu mặt trước bằng màu mặt sau.
Đổ màu với Fill With
Color
- Di chuyển con trỏ chuột đến vùng muốn tô.
o Click chọn để đổ màu với màu mặt trước.

o Click chuột phải để đổ màu với màu mặt sau.
Chú ý: Nếu vùng muốn tô không kín thì sẽ khi đồ sẽ loang ra ngoài.
Lấy mẫu màu-Pink Color
o Di chuyển con trỏ chuột đến vùng có mẫu màu muốn lấy.
o Click chọn để lấy màu cho màu mặt trước.
o Click chuột phải để lấy màu cho màu mặt sau.
Phóng to/Thu nhỏ bản
vẽ-Magnifier
o Click chọn tỉ lệ phóng to/ thu nhỏ ở khung danh sách .
o Di chuyển con trỏ chuột đến vùng phóng to/thu nhỏ rồi Click chọn.
Lật/Quay hình-
Flip/Rotate
- Chọn hình muốn lật hay quay.
- Click chọn menu > chọn Flip/Rotate. Xuất hiện hộp thoại Flip and Rotate.
+ Click chọn để lật hình nằm ngang.
+ Click chọn để lật hình nằm dọc.
+ Click chọn để quay hình 1 góc 90, 180, 270 độ.
leonguyen.com
Wordpad
Khởi động-Open,Thoát-Exit
Khởi động-Open
- Là chương trình ứng dụng dùng để soạn thảo văn bản, tài liệu.
C1: Click chọn nút > chọn > chọn Accessories > chọn Wordpad .
C2: Ấn phím Window + R > gõ wordpad rồi ấn phím Enter.
Thoát-Exit
C1: Click chọn nút Đóng-Close .
C2: Double Click lên Biểu tượng của Wordpad (góc trên trái của Cửa sổ Wordpad).
C3: Click chuột phải lên thanh tiêu đề rồi chọn Close .
C4: Click chọn menu > Exit.
Ấn phím Alt + F4.

- Sau đó, xuất hiện hộp thoại thông báo:
- Nếu muốn lưu > chọn .
+ Chọn đường dẫn để lưu ở hộp .
+ Nhập tên file Wordpad mới ở hộp .
- Nếu không muốn lưu > chọn .
- Nếu không muốn lưu và quay lại Wordpad> chọn .
Hiển thị-View
Thanh Trình đơn-Menu
- Chứa tất cả các lệnh để thực hiện.


Thanh công cụ-ToolBox
- Chứa các lệnh hay dùng
Thanh trạng thái-
StatusBar
- Hiển thị trạng thái làm việc.
Vùng soạn thảo văn bản
Con trỏ nháy : Là gạch đứng nhấp nháy.
Con trỏ chuột : Là gạch đứng có 2 gạch ngang nhỏ trên và dưới.
File văn bản Wordpad - RTF


Tạo mới-New

C1: Click chọn nút New trên thanh công cụ.
C2: Click chọn menu > chọn New.
Ấn phím Ctrl + N.
Mở-Open

C1: Click chọn nút Open trên thanh công cụ.

leonguyen.com
Khởi động-Open
Tạo 1 file văn bản mới, dùng tên tạm-New Soạn thảo văn bản Lưu file văn bản-Save
Soạn thảo tiếp Cập nhật file văn bản-Save Lưu 1 bản sao của file văn bản-Save as
Thoát-Exit
Mở file văn bản đã lưu-Open
C2: Click chọn menu > chọn Open.
Ấn phím Ctrl + O.
- Xuất hiện hộp thoại Open:
- Chọn đường dẫn chứa file Wordpad cần mở ở hộp .
- Chọn file Wordpad cần mở ở khung danh sách bên dưới rồi chọn .
Lưu trữ-Save
* Lưu văn bản chưa đặt tên:

C1: Click chọn nút Save trên thanh công cụ.
C2: Click chọn menu > chọn Save.
Ấn phím Ctrl + S.
- Xuất hiện hộp thoại Save as:
- Chọn đường dẫn chứa file Wordpad cần lưu ở hộp .
- Gõ tên file Wordpad cần lưu ở hộp > chọn .
* Lưu văn bản đã có tên:
Click chọn menu > chọn Save.
Ấn phím Ctrl + S.
* Lưu văn bản với 1 tên khác:
Click chọn menu > chọn Save As.
Sau đó thực hiện như Lưu văn bản Wordpad chưa có tên.
Đối tượng
Thành phần
Mô tả
- Tài liệu-Document: Gồm nhiều đoạn.

- Đoạn-Paragraph: Gồm nhiều câu, kết thúc bằng dấu chấm và xuống dòng (dùng phím Enter ).
- Kí tự-Character: Là những kí tự được gõ từ bàn phím.
- Hình ảnh-Graphic: Trang trí văn bản thêm đẹp mắt.
Gõ Tiếng Việt (VNI)
Chọn Bộ gõ và
Bảng mã
- Click chuột phải lên biểu tượng chương trình gõ Unikey trên thanh Taskbar.
- Click chọn Bộ gõ là Gõ kiểu VNI và chọn Bảng mã là VNI Windows (như hình).
leonguyen.com
Tài liệu-Document
Đoạn-Paragraph
Kí tự-Character
Hình ảnh-Picture
Cách gõ kiểu VNI
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Dấu
sắc
Dấu
huyền
Dấu
hỏi
Dấu
ngã
Dấu
nặng
Dấu

Dấu móc
râu
Dấu

á
Dấu gạch
chữ Đ.
Nhập văn bản
Các bước nhập

Chọn vị trí con trỏ
nháy
- Muốn có con trỏ nháy ở vị trí nào thì ta chỉ việc Click chọn vị trí ấy
Di chuyển con trỏ
nháy
- Sang Phải 1 kí tự : Ấn phím .
- Sang Trái 1 kí tự: Ấn phím .
- Xuống Dưới 1 dòng: Ấn phím .
- Lên Trên 1 dòng: Ấn phím .
- Về đầu/cuối dòng: Ấn phím Home/End.
- Về đầu/cuối trang: Ấn phím Page Up/Page Down.
- Về đầu/cuối file: Ấn phím Ctrl + Home/Ctrl + End.
Nhập văn bản với con
trỏ nháy
- Đặt con trỏ nháy tại vị trí cần nhập, khi gõ văn bản vào thì kí tự sẽ xuất hiện bên trái con trỏ
nháy và con trỏ nháy sẽ nhích sang phải.
Nhập kí tự
- Thêm khoảng trắng:
+ Phím dài SpaceBar: Thêm 1 khoảng trắng nhỏ, tương đương với 1 kí tự.
+ Phím Tab: Thêm 1 khoảng trắng lớn, tương đương với 1 Tab.
- Thêm đoạn: Ấn phím Enter , kết thúc 1 đoạn (dòng cũ) và sang đoạn mới (dòng mới).
- Thêm dòng trống: Ấn phím Enter nhiều lần.
- Chức năng Cuốn từ-Word wrap: Khi nhập đến cuối lề phải thì Wordpad tự động cuốn từ xuống
dòng mới.

Xóa kí tự
- Xóa kí tự bên trái con trỏ nháy: Ấn phím BackSpace.
- Xóa kí tự bên phải con trỏ nháy: Ấn phím Delete.
Các bước nhập

Chọn vị trí con trỏ
nháy
- Muốn có con trỏ nháy ở vị trí nào thì ta chỉ việc Click chọn vị trí ấy
Di chuyển con trỏ
nháy
- Sang Phải 1 kí tự : Ấn phím .
- Sang Trái 1 kí tự: Ấn phím .
- Xuống Dưới 1 dòng: Ấn phím .
- Lên Trên 1 dòng: Ấn phím .
- Về đầu/cuối dòng: Ấn phím Home/End.
- Về đầu/cuối trang: Ấn phím Page Up/Page Down.
- Về đầu/cuối file: Ấn phím Ctrl + Home/Ctrl + End.
Nhập văn bản với con
trỏ nháy
- Đặt con trỏ nháy tại vị trí cần nhập, khi gõ văn bản vào thì kí tự sẽ xuất hiện bên trái con trỏ
nháy và con trỏ nháy sẽ nhích sang phải.
Nhập kí tự - Thêm khoảng trắng:
+ Phím dài SpaceBar: Thêm 1 khoảng trắng nhỏ, tương đương với 1 kí tự.
+ Phím Tab: Thêm 1 khoảng trắng lớn, tương đương với 1 Tab.
- Thêm đoạn: Ấn phím Enter , kết thúc 1 đoạn (dòng cũ) và sang đoạn mới (dòng mới).
- Thêm dòng trống: Ấn phím Enter nhiều lần.
leonguyen.com
Chọn vị trí con trỏ nháy
Di chuyển con trỏ nháy
Nhập văn bản với con trỏ nháy

Nhập kí tự, từ, câu, đoạn
Xóa kí tự
Chọn vị trí con trỏ nháy
Di chuyển con trỏ nháy
Nhập văn bản với con trỏ nháy
Nhập kí tự, từ, câu, đoạn
Xóa kí tự
- Chức năng Cuốn từ-Word wrap: Khi nhập đến cuối lề phải thì Wordpad tự động cuốn từ xuống
dòng mới.
Xóa kí tự
- Xóa kí tự bên trái con trỏ nháy: Ấn phím BackSpace.
- Xóa kí tự bên phải con trỏ nháy: Ấn phím Delete.
Chọn khối văn bản-Select
Định nghĩa
Khối văn bản : Là 1 nhóm các kí tự được tô đen .
Phân loại
Chọn khối văn
bản
- Chọn khối văn bản bất kì:
o Liên tục:
C1: Chọn vị trí con trỏ nháy tại kí tự đầu tiên, giữ và kéo con trỏ chuột đến kí tự cuối cùng rồi thả
chuột ra.
C2: Chọn vị trí con trỏ nháy tại kí tự đầu tiên, giữ phím Shift rồi Click chọn kí tự cuối cùng.
o Rời rạc: Chọn vị trí con trỏ nháy tại kí tự đầu tiên, giữ phím Ctrl rồi giữ và kéo con trỏ chuột đến
các kí tự khác.
- Chọn từ:
o 1 từ: Trỏ chuột lên từ rồi Double Click.
o Nhiều từ:
+ Liên tục:
C1: Chọn từ đầu tiên, giữ và kéo con trỏ chuột đến từ cuối cùng.

C2: Chọn từ đầu tiên, giữ phím Shift rồi Click chọn từ cuối cùng.
+ Rời rạc: Chọn từ đầu tiên, giữ phím Ctrl rồi Double Click chọn các từ khác.
- Chọn 1 đoạn:
C1: Trỏ chuột vào đầu đoạn rồi Click chuột 3 lần.
C2: Trỏ chuột vào đầu đoạn, khi đó con trỏ chuột trở thành rồi Double Click.
- Chọn dòng:
o 1 dòng: Trỏ chuột vào đầu dòng, khi đó con trỏ chuột trở thành rồi Click chọn.
o Nhiều dòng:
+ Liên tục:
C1: Chọn dòng đầu tiên, giữ và kéo con trỏ chuột đến dòng cuối cùng.
C2: Chọn dòng đầu tiên, giữ phím Shift rồi Click chọn dòng cuối cùng.
+ Rời rạc: Chọn dòng đầu tiên, giữ phím Ctrl rồi Click chọn các dòng khác.
- Chọn toàn bộ văn bản: Click chọn menu > chọn Select All.
- Chọn 1 kí tự bên phải con trỏ nháy: Shift + .
- Chọn 1 kí tự bên trái con trỏ nháy: Shift + .
- Chọn 1 dòng ở dưới: Shift + .
- Chọn 1 dòng ở trên: Shift + .
- Chọn 1 từ bên trái con trỏ nháy: Ctrl + Shift + .
- Chọn 1 từ bên phải con trỏ nháy: Ctrl + Shift + .
- Chọn từ vị trí con trỏ nháy đến đầu dòng: Shift + Home.
- Chọn từ vị trí con trỏ nháy đến cuối dòng: Shift + End.
- Chọn toàn bộ văn bản: Ctrl + A.
Bỏ chọn khối văn
bản
C1: Click chuột tại vị trí bất kì trên văn bản.
C2: Ấn phím mũi tên bất kì.
leonguyen.com
Khối văn bản
Chọn khối Bỏ chọn khối
Khối bất kì

Từ- Word
Đoạn-Paragraph
Dòng – Row
Toàn bộ- File

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×