Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã khôi kỳ huyện đại từ tỉnh thái nguyên giai đoạn 2011 8 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.89 KB, 75 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN NHƯ QUỲNH
Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ KHÔI KỲ- HUYỆN ĐẠI TỪ- TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2011-8/2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Địa chính mơi trường

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 - 2015

THÁI NGUYÊN – 2015

e




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN NHƯ QUỲNH
Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ KHÔI KỲ- HUYỆN ĐẠI TỪ- TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2011-8/2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Địa chính mơi trường

Lớp

: 43A - ĐCMT

Khoa

: Quản lý tài nguyên


Khóa học

: 2011 - 2015

Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông

THÁI NGUYÊN – 2015

e


i

LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và
sau hơn 4 tháng thực tập tốt nghiệp tại cơ sở em đã hoàn thành khố luận
tốt nghiệp.
Qua đây em xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành, sâu sắc tới Ban giám
hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên; Ban chủ nhiệm khoa Quản lý
tài ngun; các phịng ban cùng các thầy cơ giáo đã dạy dỗ, truyền đạt và
trang bị cho em những kiến thức cơ bản, giúp em có những kiến thức mới
trong quá trình thực tập tại cơ sở cũng như ngoài xã hội.
Đặc biệt em xin cảm ơn thầy giáo: PGS – TS Nguyễn Ngọc Nông đã
trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt q trình thực
tập và hồn thành bài khố luận này.
Em xin chân thành cảm ơn tới cán bộ lãnh đạo, cán bộ chuyên môn, người
dân xã Khôi Kỳ, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ để
em có điều kiện được thực tập và nâng cao sự hiểu biết về kiến thức xã hội.
Trong thời gian thực tập khoá luận, bản thân em đã cố gắng khắc phục
mọi khó khăn để hồn thiện khố luận. Tuy nhiên với thời gian ngắn và hạn

chế về kiến thức nên chuyên đề của em khó tránh khỏi những thiếu sót. Vậy
kính mong các thầy cơ và giáo viên hướng dẫn giúp đỡ, góp ý, tạo điều kiện
để khố luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày tháng năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Như Quỳnh

e


ii

DANH MỤC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT

BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

BVTV

: Bảo vệ thực vật

CNH

: Công nghiệp hố

CNNN


: Cơng nghiệp ngắn ngày

HĐH

: Hiện đại hố

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KH KT

: Khoa học kỹ thuật

KT XH

: Kinh tế xã hội

LUT

: Loại hình sử dụng đất

PNN

: Phi nơng nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn


TT

: Thị trấn

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

UBND

: Ủy ban nhân dân

e


iii

MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ........................................ Error! Bookmark not defined.
1.4. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................... 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm đất đai .................................................................................... 3
2.1.2. Khái niệm đất nơng nghiệp ..................................................................... 4
2.1.3. Vai trị và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp..................... 4
2.1.4. Tầm quan trọng của đánh giá đất ............................................................ 5
2.1.5. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất.............................................. 6

2.2. Cơ sở lý luận về đánh giá đất ..................................................................... 6
2.2.1. Đánh giá đất dựa vào điều kiện tự nhiên ................................................ 6
2.2.2. Đánh giá đất đai dựa vào chỉ tiêu hiệu quả kinh tế ................................. 7
2.2.3. Đánh giá đất đai dựa vào chỉ tiêu hiệu quả xã hội .................................. 8
2.2.4. Đánh giá đất đai dựa vào chỉ tiêu hiệu quả môi trường .......................... 8
2.3. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất ....................... 8
2.3.1. Khái niệm sử dụng đất ............................................................................ 8
2.3.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất .................................... 9
2.3.3. Cơ cấu cây trồng trong sử dụng đất ...................................................... 10
2.3.4. Nguyên tắc sử dụng đất bền vững ......................................................... 11
2.4. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất ........................................................... 13
2.5. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt nam .................... 16
2.5.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới ..................................... 16
2.5.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp ở Việt Nam và địa phương .......... 17
2.6. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ....................................... 19
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 20

e


iv

3.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu......................................... 20
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 20
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 20
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 20
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 20
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Khôi Kỳ - huyện Đại
Từ- tỉnh Thái Nguyên...................................................................................... 20

3.3.2. Đánh giá tình hình sử dụng đất và biến động đất nơng nghiệp trên địa
bàn xã Khôi Kỳ - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên ...................................... 20
3.3.3. Xác định các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn xã
......................................................................................................................... 21
3.3.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trường của các loại hình sử dụng
đất sản xuất nông nghiệp ................................................................................. 21
3.3.5. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các loại hình sử
dụng đất........................................................................................................... 21
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 21
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ................................................... 21
3.4.2. Phương pháp phân vùng nghiên cứu ..................................................... 22
3.4.3. Phương pháp xác định các đặc tính đất đai........................................... 22
3.4.4. Phương pháp dùng các chỉ tiêu dùng để phân tích đánh giá khả năng
thích hợp của các loại hình sử dụng đất .......................................................... 23
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 25
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Khôi Kỳ ...................................... 25
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 25
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 27
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ........................ 40
4.2. Tình hình sử dụng đất và biến động đất đai trên địa bàn xã Khôi Kỳ - huyện Đại
Từ - tỉnh Thái Nguyên........................................................................................ 42
4.2.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp xã Khơi Kỳ................................... 42
4.2.2. Tình hình biến động đất đai .................................................................. 44
4.3. Xác định các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn xã......... 44

e


v


4.3.1. Các loại hình sử dụng đất của xã Khơi Kỳ ........................................... 44
4.3.2. Mơ tả các loại hình sử dụng đất ............................................................ 45
4.4.2. Hiệu quả xã hội ..................................................................................... 54
4.4.3. Hiệu quả mơi trường ............................................................................. 56
4.5. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và
môi trường ....................................................................................................... 58
4.6. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các loại hình sử dụng
đất nơng nghiệp xã Khơi Kỳ ........................................................................... 59
4.6.1 Giải pháp về chính sách ......................................................................... 59
4.6.2 Giải pháp về mặt hạ tầng - xã hội, khoa học - kỹ thuật ........................ 60
4.6.3. Giải pháp về thị trường ......................................................................... 62
4.7. Định hướng sử dụng đất cho xã Khôi Kỳ ................................................ 62
4.7.1. Quan điểm khai thác sử dụng đất .......................................................... 62
4.7.2. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp ................................................... 63
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................... 64
5.1. Kết luận .................................................................................................... 64
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 66

e


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Tình hình dân số, lao động giai đoạn 2011 – 8/2014 ................. 28
Bảng 4.2: Tổng hợp điểm dân cư các xóm tháng 8/ 2014 .......................... 29
Bảng 4.3: Cơ cấu lao động tháng 8/ 2014 .................................................... 30
Bảng 4.4: Hiện trạng các tuyến đường giao thông liên xã ........................ 31
Bảng 4.5: Hiện trạng các tuyến đường giao thông trục ............................ 31

Bảng 4.6: Hiện trạng hệ thống hồ đập ........................................................ 32
Bảng 4.7: Hiện trạng nhà văn hóa các xóm ................................................ 36
Bảng 4.8: Hiện trạng hệ thống trạm biến áp ............................................. 38
Bảng 4.9: Tổng hợp diện tích, năng suất, sản lượng cây trồng chủ yếu giai
đoạn 2011 - 8/2014 ........................................................................................... 39
Bảng 4.10. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2011 – 8/ 2014 ............. 40
Bảng 4.11. Hiện trạng sử dụng đất vào các mục đích tháng 8/ 2014........ 42
Bảng 4.12. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp 8/2014............................ 43
Bảng 4.13. Các loại hình sử dụng đất của xã Khơi Kỳ .............................. 45
Bảng 4.14. Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng chính (tính bình qn cho
1 ha) ................................................................................................................. 49
Bảng 4.15. Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất sản
xuất nơng nghiệp (Tính bình quân/1ha) ..................................................... 49
Bảng 4.16. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất ............................. 50
Bảng 4.17. Hiệu quả kinh tế của LUT chè (Tính bình qn trên 1ha) ... 53

e


1

PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong vài thập kỷ trở lại đây, sự gia tăng dân số của thế giới đã thúc
đẩy nhu cầu ngày càng lớn về lương thực và thực phẩm. Song song với sự
phát triển dân số là sự phát triển về kinh tế, khoa học kỹ thuật. Và để thỏa
mãn nhu cầu ngày càng cao, nhiều hoạt động của con người đã gây ảnh hưởng
đến môi trường và các nguồn tài nguyên đất đai, một dạng tài nguyên không
tái tạo được. Do đó, việc đánh giá tài nguyên thiên nhiên làm cơ sở cho việc

sử dụng hợp lý, hiệu quả và phát triển bền vững là một nhiệm vụ khó khăn
trong giai đoạn hiện nay.
Bên cạnh đó, việc sử dụng đất nơng nghiệp đạt hiệu quả cao là vấn đề
quan tâm hàng đầu trong công tác quản lý, sử dụng đất của nhà nước. Mà lĩnh
vực sản xuất nông nghiệp là một ngành kinh tế lấy đất đai làm tư liệu sản xuất
thì mỗi mục đích sử dụng đất có những u cầu nhất định mà đất đai cần đáp
ứng. Việc lựa chọn, so sánh các kiểu sử dụng đất hoặc cây trồng khác nhau
phù hợp với điều kiện đất đai là đòi hỏi của người sử dụng đất, các nhà làm
quy hoạch, để từ đó có những quyết định đúng đắn, phù hợp trong việc sử
dụng đất mang lại hiệu quả kinh tế và bền vững. Vì vậy, đánh giá mức độ
thích hợp tài nguyên đất đai phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp là một
việc làm tất yếu của bất kỳ một quốc gia, một vùng lãnh thổ hay tại một địa
phương nào đó là rất cần thiết.
Tình hình thực tế ở nước ta cho thấy, việc quản lý và sử dụng đất cịn
nhiều bất cập. Đất đai nói chung và đất nơng nghiệp nói riêng được quản lý và
sử dụng chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của người dân và phụ thuộc vào thời
tiết khí hậu. Ngồi ra, việc canh tác cây trồng ít quan tâm đến bảo vệ và cải
tạo đất đai đã làm cho chất lượng đất ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng. Vì
vậy, việc nghiên cứu đánh giá hiện trạng đất đai hợp lý, bền vững và đạt hiệu

e


2

quả cao theo hướng sản xuất hàng hóa đang được quan tâm nghiên cứu trên
phạm vi cả nước và từng vùng.
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự nhất trí của Ban giám hiệu trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, sự
hướng dẫn trực tiếp của giảng viên PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông, em tiến hành

nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
xã Khôi Kỳ- huyện Đại Từ- tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-8/2014”.
1.2. Mục đích, yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích
Đánh giá hiệu quả, các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn
xã và đề xuất hướng sử dụng đất có hiệu quả cao, phù hợp với điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội tiến tới phát triển bền vững của xã Khôi Kỳ- huyện Đại Từ- tỉnh
Thái Nguyên.
1.2.2. Yêu cầu
- Đánh giá các yếu tố về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng
đến tình hình sử dụng đất nông nghiệp.
- Đánh giá và lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả cao.
- Đưa ra giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
- Thông tin và số liệu thu được chính xác trung thực, khách quan.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
+ Củng cố kiến thức cơ sở cũng như kiến thức chuyên ngành, vận dụng
kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Nâng cao khả năng tiếp cận, điều tra, thu thập và xử lý thông tin của
sinh viên trong quá trình làm đề tài.
- Ý nghĩa trong thực tiễn
+ Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp từ đó đề xuất
được những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao và bền vững, phù hợp với
điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương.

e


3


PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Khái niệm đất đai
Đất là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho
con người, con người sinh ra trên mặt đất, sống và lớn lên nhờ vào các sản
phẩm từ đất.
Cho đến nay đã có rất nhiều khái niệm, định nghĩa về đất đai. Khái niệm
đầu tiên của học giả người Nga Docutraiep năm 1987 cho rằng “Đất là vật thể
tự nhiên cấu tạo độc lập lâu đời do kết quả quá trình hoạt động tổng hợp của 5
yếu tố hình thành đất, đó là: “Đá mẹ, sinh vật, khí hậu, địa hình và thời
gian”[7]. Tuy vậy, khái niệm này chưa đề cập đến sự tác động của các yếu tố
khác tồn tại trong mơi trường xung quanh, do đó sau này một số học giả khác
đã bổ sung các yếu tố: Nước của đất, nước ngầm và đặc biệt là vai trò của con
người để hoàn chỉnh khái niệm về đất nêu trên.
Theo C.Mac: “ Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến, quý báu nhất
của sản xuất nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và
tái sinh của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau”.
Các nhà kinh tế, quy hoạch và thổ nhưỡng Việt Nam cho rằng: Đất đai
là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được và đất đai
được hiểu theo nghĩa rộng như sau: Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt
trái đất, bao gồm các cấu thành của môi trường sinh thái ngay bên trên và bên
dưới bề mặt đó bao gồm: khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước
(hồ, sơng, suối…) các dạng trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và
khống sản trong lịng đất, tập đồn thực vật, trạng thái định cư của con người
trong quá khứ và hiện tại để lại.

e



4

Như vậy, đã có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất, có
khái niệm phản ánh quá trình phát sinh hình thành đất, có khái niệm thể hiện
mối quan hệ giữa đất với cây trồng và các ngành sản xuất nhưng khái niệm
chung nhất có thể hiểu: Đất đai là khoảng khơng gian có giới hạn, theo chiều
thẳng đứng, gồm: khí hậu và bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng, thảm thực
vật, động vật, diện tích mặt nước, tài ngun nước ngầm và khống sản trong
lịng đất; theo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa
hình, thủy văn, thảm thực vật với các thành phần khác, nó tác động giữ vai trị
quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc
sống của xã hội loài người.
2.1.2. Khái niệm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và đất sử
dụng vào mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Bao gồm đất sản xuất nông
nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nơng
nghiệp khác.
2.1.3. Vai trị và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nơng nghiệp
Đất đai đóng vai trị quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội lồi
người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. C.Mác đã
nhấn mạnh “Đất là mẹ, lao động là cha của mọi của cải vật chất xã hội”, “Đất
là một phịng thí nghiệm vĩ đại, là kho tàng cung cấp các tư liệu lao động, vật
chất, là vị trí để định cư, là nền tảng của tập thể”.
Thực tế cho thấy, trong quá trình phát triển xã hội lồi người, sự hình thành
và phát triển mọi nền văn minh vật chất, văn hóa tinh thần, các thành tựu khoa học
công nghệ đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản - sử dụng đất.

e



5

Trong sản xuất nông lâm nghiệp đất đai được coi là tư liệu sản xuất chủ
yếu, đặc biệt và không thể thay thế. Ngồi vai trị là cơ sở khơng gian, đất cịn
có hai chức năng đặc biệt quan trọng:
- Là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình
sản xuất: Là nơi con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào
cây trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm.
- Đất tham gia tích cực vào q trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng
nước, khơng khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng sinh trưởng
và phát triển. Như vậy, đất gần như trở thành một công cụ sản xuất. Năng suất
và chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất. Trong tất cả các
tư liệu sản xuất dùng trong nơng nghiệp chỉ có đất mới có chức năng này.[6]
2.1.4. Tầm quan trọng của đánh giá đất
Đánh giá đất đai là một phần quan trọng của việc đánh giá tài nguyên
thiên nhiên và cũng là cơ sở để định hướng sử dụng đất hợp lý, bền vững trong
sản xuất nông, lâm nghiệp. Hiện nay trên thế giới có khoảng 3,3 tỷ ha đất
nơng nghiệp, trong đó đã khai thác được 1,5 tỷ ha, còn lại đa phần là đất xấu,
sản xuất nơng nghiệp gặp nhiều khó khăn [7] . Trong 45 năm qua, theo kết
quả đánh giá của Liên hợp quốc về "Chương trình mơi trường " cho thấy: 1,2
tỷ ha đất đang bị thoái hoá ở mức trung bình hoặc nghiêm trọng do những
hoạt động của con người.
Hàng năm có khoảng 6 - 7 triệu ha đất nơng nghiệp bị loại bỏ do xói
mịn và thoái hoá. Để giải quyết được nhu cầu về lương thực không ngừng gia
tăng con người phải tiến hành thâm canh tăng vụ, tăng năng suất cây trồng và
mở rộng diện tích đất nơng nghiệp .
Bên cạnh đó, việc ngăn chặn được những suy thoái về tài nguyên đất
đai gây ra do sự thiếu hiểu biết của con người và hướng tới việc sử dụng và


e


6

quản lý đất một cách có hiệu quả trong tương lai thì cơng tác nghiên cứu về
đánh giá đất là rất quan trọng và cần thiết [9] .
Như vậy, đánh giá đất đai gắn liền với sự tồn tại của lồi người và khoa
học cơng nghệ; gắn liền với việc sử dụng đất hiện tại và tương lai; là cơ sở cốt
lõi để sử dụng đất bền vững. Việc đánh giá đất phải được xem xét trên phạm
vi rất rộng, bao gồm cả không gian, thời gian, các yếu tố tự nhiên và xã hội.
Đánh giá đất đai không chỉ là lĩnh vực khoa học tự nhiên mà còn mang tính
kinh tế và kỹ thuật nữa. Vì vậy, cần kết hợp chuyên gia của nhiều ngành tham
gia đánh giá đất [5] .
2.1.5. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất là mức độ đạt được các mục
tiêu kinh tế, xã hội và mơi trường [10].
“Hiệu quả sử dụng đất có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nông - lâm
nghiệp, sử dụng đất phải tuân theo quan điểm sử dụng đất bền vững hướng
vào ba tiêu chuẩn chung là bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội và bền
vững về môi trường” [11].
2.2. Cơ sở lý luận về đánh giá đất
2.2.1. Đánh giá đất dựa vào điều kiện tự nhiên
Đánh giá đất đai dựa vào điều kiện tự nhiên là: Xác định mối quan hệ
của các yếu tố cấu thành đất (sinh vật, địa hình, khí hậu, đá mẹ, thời gian và
tác động của con người), các điều kiện sinh thái đất và các thuộc tính của
chúng có tính quy luật hoặc khơng có tính quy luật ảnh hưởng (tốt hoặc xấu)
tới hiệu quả và mục đích của các loại sử dụng đất [7] .
Tuỳ thuộc mục đích đặt ra mà lựa chọn các yếu tố, chỉ tiêu của từng
yếu tố và tiêu chuẩn đánh giá đất phù hợp trong điều kiện cụ thể của từng quy

mô, vùng và quốc gia có thể giống hoặc khác nhau.

e


7

Docutraiep (Liên Xơ cũ) cho rằng: "Độ phì tiềm tàng là yếu tố cơ bản
nhất để xác định khả năng của đất, sử dụng độ phì tiềm tàng là phương pháp
duy nhất thực hiện được để xác định giá trị tương đối của đất".
Dolomong (Pháp) cho rằng: "Khả năng của đất ảnh hưởng rất lớn đến
đặc tính dinh dưỡng cây trồng và ở một mức độ nhất định cây trồng sẽ thể
hiện được tính chất của đất. Có thể lập thang năng suất biểu thị tương quan sơ
bộ giữa đặc tính của đất đai - đó là thống kê năng suất nhiều năm".
Nhà thổ nhưỡng Russell (Anh) cũng cho rằng: "Đánh giá đất theo năng
suất cây trồng là rất tốt nhưng sẽ gặp nhiều khó khăn, vì trong năng suất cây
trồng bao hàm cả khả năng hiểu biết của người sử dụng đất. Bởi vậy, đánh giá
đất theo năng suất cây trồng chỉ sử dụng để đánh giá sơ bộ độ màu mỡ của
các loại đất khác nhau".
FAO tổng kết:
- Đánh giá đất đai về mặt tự nhiên chỉ ra mức độ thích nghi đối với sử
dụng đất hồn tồn dựa trên cơ sở các điều kiện tự nhiên mà không xem xét
đến các điều kiện kinh tế.
- Đánh giá đất đai về mặt tự nhiên nhấn mạnh các khía cạnh bền vững
tương đối của sự thích nghi cuả các điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng… vì chúng
ít thay đổi hơn so với các yếu tố kinh tế.
- Đánh giá đất đai về mặt tự nhiên được sử dụng để chia các đơn vị đất
đai thành các nhóm quản lý, phục vụ các nghiên cứu chi tiết và hoàn toàn có
giá trị trong thời gian lâu dài vì các mức thích nghi về mặt tự nhiên thay đổi
rất chậm [3].

2.2.2. Đánh giá đất đai dựa vào chỉ tiêu hiệu quả kinh tế
Đánh giá kinh tế đất là các ước tính thực tế của sự thích nghi về kinh tế
ở mỗi đơn vị đất đai theo các chỉ tiêu về kinh tế. Các chỉ tiêu này cũng thể
hiện mối liên quan tới các đặc tính của đất đai.

e


8

2.2.3. Đánh giá đất đai dựa vào chỉ tiêu hiệu quả xã hội
Đánh giá theo chỉ tiêu để xem xét mức độ chấp nhận của xã hội về các
vấn đề đáp ứng nhu cầu của người dân.
2.2.4. Đánh giá đất đai dựa vào chỉ tiêu hiệu quả môi trường
Là sự đánh giá mức độ ảnh hưởng tới môi trường xung quanh, mơi
trường đất, nước, khơng khí...
2.3. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
2.3.1. Khái niệm sử dụng đất
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ
người - đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi
trường. Căn cứ vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không
ngừng ổn định và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung
và mục tiêu sử dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công
dụng của đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, KT - XH cao nhất [8].
Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại.
Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của
sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với vai trò
là nhân tố của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai được thể
hiện ở các khía cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về khơng gian, hình thành hiệu quả kinh tế khơng

gian sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng,
hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô
kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai
một cách kinh tế, tập trung, thâm canh.

e


9

2.3.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
Phạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng đất… vừa bị chi phối bởi các
điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, vừa bị kiềm chế bởi các điều kiện,
quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy, những điều kiện và
nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến việc sử dụng đất là:
- Yếu tố điều kiện tự nhiên:
Điều kiện tự nhiên có rất nhiều yếu tố như: ánh sáng, nhiệt độ, lượng
mưa, thủy văn, khơng khí… trong các yếu tố đó khí hậu là nhân tố hàng đầu
của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai chủ yếu là địa hình, thổ
nhưỡng và các nhân tố khác.
+ Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp
đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ơn
nhiều hay ít, nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt độ về thời gian và
không gian, biên độ tối cao hay tối thấp giữa ngày và đêm… trực tiếp ảnh
hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Lượng mưa
nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ
và ẩm độ của đất, cũng như khả năng đảm bảo cung cấp nước.

+ Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với
mực nước biển, độ dốc hướng dốc… thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác
nhau, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp. Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông
nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng,
thủy lợi canh tác và cơ giới hóa.
Mỗi vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt
độ, nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác. Các yếu tố này ảnh hưởng rất
lớn đến khả năng, cơng dụng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy cần tuân theo

e


10

các quy luật của tự nhiên, tận dụng các lợi thế đó nhằm đạt được hiệu quả cao
nhất về kinh tế, xã hội và môi trường.
- Yếu tố về kinh tế - xã hội
Bao gồm các yếu tố như: Chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin
và quản lý, trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bổ
sản xuất, các điều kiện về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, vận tải, sự
phát triển của khoa học kỹ thuật công nghệ, trình độ quản lý, sử dụng lao
động…Yếu tố kinh tế - xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với
việc sử dụng đất đai. Thực vậy, phương hướng sử dụng đất được quyết định
bởi yêu cầu xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định.
Điều kiện tự nhiên của đất đai cho phép xác định khả năng thích ứng về
phương thức sử dụng đất. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên tới việc sử dụng
đất được đánh giá bằng hiệu quả sử dụng đất. Thực trạng sử dụng đất liên quan
đến lợi ích kinh tế của người sở hữu, sử dụng và kinh doanh đất. Nếu có chính
sách ưu đãi sẽ tạo điều kiện cải tạo và hạn chế sử dụng đất theo kiểu bóc lột đất

đai. Mặt khác, sự quan tâm quá mức đến lợi nhuận tối đa cũng dẫn đến tình
trạng đất đai không những bị sử dụng không hợp lý mà còn bị hủy hoại.
Như vậy, các nhân tố điều kiện tự nhiên và điều kiện KT - XH tạo ra
nhiều tổ hợp ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên mỗi yếu tố giữ vị
trí và có tác động khác nhau. Vì vậy, cần dựa vào yếu tố tự nhiên và kinh tế xã hội trong lĩnh vực sử dụng đất đai để từ đó tìm ra những nhân tố thuận lợi
và khó khăn để sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao.
2.3.3. Cơ cấu cây trồng trong sử dụng đất
Trong lịch sử phát triển lâu đời của sản xuất nơng nghiệp thì các hệ
thống canh tác đã được hình thành, phát triển thay thế lẫn nhau. Có những hệ
thống canh tác hiệu suất rất thấp nhưng vẫn tồn tại, có những hệ thống canh
tác hiện đại được đưa vào nhưng trong môi trường sản xuất không thích hợp

e


11

nên phải nhường chỗ cho những hệ thống cũ. Hiện nay, các hệ thống này tồn tại
xen kẽ nhau và mỗi một hệ thống phù hợp với từng điều kiện của mỗi vùng.
Cơ cấu cây trồng là thành phần của cơ cấu sản xuất nông - lâm nghiệp
và là giải pháp kinh tế quan trọng của phân vùng sản xuất nơng - lâm nghiệp.
Nó là thành phần các giống là loại cây được bố trí trong khơng gian và thời
gian của các loại cây trồng trong mọi hệ sinh thái nông nghiệp, nhằm tận dụng
hợp lý nhất các nguồn lợi tự nhiên - kinh tế - xã hội.
Cơ cấu cây trồng phải đáp ứng được yêu cầu phát triển chăn nuôi, phải
kết hợp chặt chẽ với lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, đồng thời tạo cơ sở cho
ngành nghề khác phát triển. Sản xuất nơng nghiệp có tính thời vụ cao, nếu bố
trí một cơ cấu thích hợp sẽ giảm bớt sự căng thẳng thời vụ và hạn chế lao
động nhàn rỗi theo các chu kỳ sinh trưởng khác nhau, khơng trùng nhau theo
cây trồng vật ni với các hình thức đa canh bao gồm: trồng xen, trồng gối.

luân canh, trồng theo băng, canh tác phối hợp, mơ hình nơng - lâm kết hợp.
Tóm lại, hệ thống cây trồng bền vững là hệ thống có khả năng duy trì
sức sản xuất của cơ cấu cây trồng đó khi chịu tác động của những điều kiện
bất lợi. Để xác định được cơ cấu cây trồng hợp lý, đạt hiệu quả tối ưu trong sử
dụng đất thì ta phải căn cứ vào một số điều kiện cụ thể trong không gian và
thời gian nhất định.
2.3.4. Nguyên tắc sử dụng đất bền vững
Sử dụng đất một cách hiệu quả và bền vững luôn là mong muốn cho sự
tồn tại và tương lai phát triển lồi người, chính bởi vậy việc tìm kiếm các giải
pháp sử dụng đất thích hợp, bền vững đã được nhiều nhà nghiên cứu đất và
các tổ chức quốc tế rất quan tâm và khơng ngừng hồn thiện theo sự phát triển
của khoa học. Thuật ngữ “Sử dụng đất bền vững” (Sustainable Land Use) đã
trở thành thông dụng trên thế giới hiện nay.

e


12

Theo Fetry, “Sự phát triển bền vững trong lĩnh vực nơng nghiệp chính là
sự bảo tồn đất, nước, các nguồn động và thực vật, khơng bị suy thối mơi
trường, kỹ thuật thích hợp, sinh lợi kinh tế và chấp nhận được về mặt xã hội”.
FAO đã đưa các chỉ tiêu cụ thể cho nông nghiệp bền vững là:
- Thảo mãn nhu cầu dinh dưỡng cơ bản của các thế hệ hiện tại và tương
lai về số lượng, chất lượng và các sản phẩm nông nghiệp khác.
- Cung cấp lâu dài việc làm, đủ thu nhập và các điều kiện sống, làm
việc tốt cho mọi người trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
- Duy trì và có thể tăng cường khả năng sản xuất của các cơ sở tài
nguyên thiên nhiên và khả năng tái sản xuất của các nguồn tài nguyên tái tạo
được mà không phá vỡ chức năng của các chu trình sinh thái cơ sở và cân

bằng tự nhiên, khơng phá vỡ bản sắc văn hóa - xã hội của các cộng đồng sống
ở nông thôn hoặc không gây ô nhiễm môi trường.
- Giảm thiểu khả năng bị tổn thương trong nơng nghiệp, củng cố lịng
tin trong nơng dân.
Vào năm 1991 ở Nairobi đã tổ chức hội thảo về “Khung đánh giá việc
quả lý đất đai” đã đưa ra định nghĩa quản lý bền vững đất đai bao gồm các
cơng nghệ, chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế - xã
hội với các quan tâm mơi trường để đồng thời:
- Duy trì, nâng cao sản lượng (hiệu quả sản xuất).
- Giảm tối thiểu mức rủi do trong sản xuất (an toàn).
- Bảo vệ tài ngun thiên nhiên và ngăn chặn sự thối hóa đất và nước
(bảo vệ).
- Có hiệu quả lâu dài (tính lâu bền).
- Được xã hội chấp nhận (tính chấp nhận).
Rõ ràng quản lý bền vững đất đai phải bao gồm một tổ hợp để đồng
thời duy trì và nâng cao được sản lượng (hiệu quả sản xuất), giảm được rủi

e



×