Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Quản lý danh bạ điện thoại cố định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.56 KB, 24 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ thông tin ngày càng phát triển không ngừng. Nó thâm nhập vào mọi
lĩnh vực trong cuộc sống. Nó đã cùng với các lĩnh vực khác phát triển rất mạnh. Công
nghệ thông tin phát triển về nhiều mặt, đặc biệt là công nghệ phần mềm. Các chương
trình phần mềm ngày càng phát triển và ứng dụng rộng rãi đem lại nhiều hiệu quả cao
trong công việc.
Dưới đây là một phần mềm quản lý danh bạ điện thoại cố định. Em xây dựng phần
mềm này nhằm đáp ứng nhu cầu của người quản lý danh bạ điện thoại cố định. Phần
mềm này được xây dựng sẽ thay thế hệ thống quản lý vật tư cũ. Chắc chắn nó sẽ đem lại
những thuận lợi cho người quản lý danh bạ điện thoại cố định.
Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu để thiết kế phần mềm này em cũng không
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong có sự đóng góp ý kiến của các cô và các
bạn để phần mềm của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CẤU TRÚC BÀI THỰC TẬP
Chương 1 : Giới Thiệu Chung
1.1 Giới thiệu địa điểm khảo sát 3
1.2 Mô tả hoạt động của hệ thống 3
1.3 Giới thiệu ngôn ngữ PHP & SQL Server 2000………………………………6
1.3.1 Ngôn ngữ PHP 6
1.3.2 SQL Server 2000 ………………………………………………….6
Chương 2 : Khảo Sát Hệ Thống
2.1 Mục tiêu của hệ thống 7
2.2 Xác định luồng thông tin vào ra của hệ thống 7
2.3 Phát biểu lại bài toán quản lý mới hoạt động 8
Chương 3: Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
3.1Phân tích hệ thống về mặt chức năng………………………………………….9


3.1.1 Biểu đồ phân cấp chức năng ………………………………………9
3.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu …………………………………………….10
3.1.2.1 Biểu đồ mức ngữ cảnh…………………………………….10
3.1.2.2 Biểu đồ mức đỉnh quản lý hồ sơ………………………… 11
3.1.2.3 Biểu đồ mức đỉnh quản lý số điện thoại………………… 11
3.2Phân tích hệ thống về mặt dữ liệu……………………………………………12
3.2.1 Mô hình thực thể liên kết……………………………………………….12
Chương 4 : Giao Diện Các Form Của Chương Trình
4.1 Sơ đồ chương trình…… … 15
4.2 Giới thiệu cách cài đặt chương trình 16
4.3 Giới thiệu về giao diện chương trình 16
4.3.1 Màn hình đăng nhập của hệ thống……………………………… 16
4.3.2 Màn hình chính của hệ thống…………………………….…….….17
4.3.2.1 Chức năng quản lý hệ thống………………………………20
4.3.2.2 Chức năng quản lý danh mục…………………………… 20
4.3.2.3 Chức năng tìm kiếm thông tin…………………………….21
4.3.2.4 Chức năng báo cáo thống kê…………………………… 22
Chương 5 : Kết Luận
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT
1.1 Giới thiệu địa điểm
Trạm Mỏ Bạch (viễn thông Thái Nguyên) là một đại diện của tổng công ty Bưu
Chính Viễn Thông Việt Nam.Trạm có hệ thống quản lý danh bạ điện thoại dành cho các
thuê bao cố định bằng máy tính.
Địa chỉ:
TRẠM VIỄN THÔNG MỎ BẠCH – 238/1 – ĐƯỜNG BẮC CẠN – TPTN
1.2 Mô tả hoạt động của hệ thống

Khi có một khách hàng đến đăng kí sử dụng thuê bao,nhân viên của trạm sẽ đưa
cho khách hàng “Danh mục số điện thoại” và “Hợp đồng cung cấp và sử dụng điện
thoại” để khách hàng lựa chọn số điện thoại sử dụng và điền thông tin vào bản hợp đồng
Danh mục số điện thoại có dạng như sau:
Mã danh mục
Mã đơn vị tên đơn vị
STT MãSTB Số Thuê Bao Trạng Thái Ghi chú
Trong đó:
STT:số thứ tự
MãSTB:mã số thuê bao
Trạng Thái=0:số thuê bao chưa có người dùng
Trạng Thái=1:STB đã có người dùng,đang trong thời gian sử dụng
Trạng Thái=2:số thuê bao đã có người dùng,đang trong thời gian cắt
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An
3
DANH MỤC SỐ ĐIỆN THOẠI
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hợp đồng sử dụng thuê bao có dạng như sau:
Mã đơn vị tên đơn vị
Số hợp đồng ngày hợp đồng
Tên khách số hộ khẩu địa chỉ
Tạo mới mã khách.(có/không) . Mã số khách hàng
Mã nhân viên Tên nhân viên Chức vụ
Phần thuê bao:
Số thứ tự thuê bao
Người/Đơn vị sử dụng
Địa chỉ đặt máy
Số thuê bao Ngày lắp đặt
Ghi chú
Sau đó,Trạm sẽ tổng hợp thông tin lập thành “hồ sơ khách hàng” để tiện cho việc

quản lý.Các hồ sơ này được phân thành hai nhóm chính là :cá nhân và đơn vị (cơ quan)
Khi khách hàng hoặc cấp trên ,yêu cầu đưa ra thông tin chi tiết về số thuê bao nào
đó,bộ phận quản lý sẽ căn cứ vào “hồ sơ khách hàng” tra cứu theo tiêu chí đã có sẵn
(sđt,họ tên,địa chỉ…) sau đó đưa ra thông tin hồi đáp khách hàng(cấp trên)
Trước khi tra cứu nhân viên có thể chọn”Tìm gần đúng” hoặc “Tìm chính xác” để
tra cứu.Nếu chọn “Tìm gần đúng” cho kết quả tìm kiếm có chứa các kí tự có trong từ
khóa đưa vào,nếu chọn “Tìm chính xác” cho kết quả giống hệt với từ khóa đưa vào
 Nếu yêu cầu là tra cứu theo tên thuê bao,nhân viên sẽ gõ tên cá nhân(đơn vị) vào
hộp/box ”Tra cứu theo tên thuê bao”,cho kết quả là tất cả các thuê bao và số địên thoại
của cá nhân (đơn vị) có tên cần tìm
 Nếu yêu cầu là tra cứu theo địa chỉ thuê bao,nhân viên sẽ gõ địa chỉ thuê bao vào
hộp/box ” Tra cứu theo địa chỉ thuê bao”,cho kết quả là tên thuê bao,số điện thoại của cá
nhân(đơn vị) có địa chỉ cần tìm
 Nếu yêu cầu là tra cứu theo số điện thoại,cho kết quả là tên và địa chỉ của thuê bao
có số máy điện thoại đó
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An
4
Tổng công ty Viễn thông VN
Viễn thông Thái Nguyên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
ĐỘC LẬP –TỰ DO -HẠNH PHÚC
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong quá trình sử dụng thuê bao khách hàng có thể yêu cầu ngưng sử dụng thuê
bao.Khi đó trạm sẽ thay đổi trạng thái của số điện thoại trong bảng “DMSĐT” và bổ
xung ghi chú vào hồ sơ khách hàng.
Cuối tháng,bộ phận quản lý thống kê tổng hợp phát triển thuê bao và danh sách
phát triển thuê bao.Tờ thống kê phát triển thuê bao có dạng:
Mã thống kê
Ngày bắt đầu Ngày kết thúc

Tờ Danh sách phát triển thuê bao có dạng:
Stt Số thuê
bao
Họ tên khách
hàng
Địa chỉ
khách hàng
Tên nhân
viên
Ngày
đặt
Trạng
thái
Ghi
chú
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An

đơn vị
Tên đơn
vị
Số lượng
đăng
kí mới
Số lượng cắt Tổng cộng So sánh tháng
trước
5
Tổng công ty Viễn thông VN
Viễn thông Thái Nguyên
TỔNG HỢP PHÁT TRIỂN THUÊ BAO
Tính đến tháng… năm…

Tổng công ty Viễn thông VN
Viễn thông Thái Nguyên
DANH SÁCH PHÁT TRIỂN THUÊ BAO
Từ ngày đến ngày
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3 Giới thiệu ngôn ngữ lập trình
1.3.1 Ngôn Ngữ PHP
PHP là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để
phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát.
Nó rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa
cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống Cvà Java, dễ học và thời
gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã
nhanh chóng trở thành một ngôn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới.
Ngôn ngữ, các thư viện, tài liệu gốc của PHP được xây dựng bởi cộng đồng và có sự
đóng góp rất lớn của Zend Inc., công ty do các nhà phát triển cốt lõi của PHP lập nên
nhằm tạo ra một môi trường chuyên nghiệp để đưa PHP phát triển ở quy môdoanh
nghiệp.
1.3.2 SQL Server 2000
SQL Server 2000 là một hệ thống quản ly cơ sở dữ liệu (Relationl Database
Management System (RDBMS) sử dụng Transact – SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client
computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gommf database, database engine
và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.
SQL Server 2000 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất
lớn(Very Large Database Environment) lên đến Tera – byte và có thể phục vụ cùng lúc
cho hàng ngàn user. SQL Server 2000 có thể kết hợp ăn ý với các server khác như
Microsoft Internet Information Server(IIS), E – Commercer Server, Proxy Server…
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG II

KHẢO SÁT HỆ THỐNG
2.1 Mục tiêu của hệ thống
* Quản lý danh bạ điện thoại cố định:
• Theo dõi thông tin khách hàng sử dụng thuê bao.
• Cập nhật thông tin cho danh mục, hợp đồng, nhân viên, số thuê bao, đơn vị, khách
hàng.
• Tìm kiếm thông tin của thuê bao (dựa vào số điện thoại), tìm kiếm khách
hàng(dựa vào họ tên, số điện thoại, địa chỉ), tìm kiếm hợp đồng (dựa vào số hợp
đồng, ngày hợp đồng, mã khách hàng)
2.2 Xác định thông tin vào ra của hệ thống
* Thông tin vào:
• Khách hàng
• Số thuê bao
• Hợp đồng
• Danh mục các số điện thoại, đơn vị quản lý, nhân viên
* Thông tin ra:
• Thông tin chi tiết khách hàng
• Thông tin chi tiết số thuê bao
• Thông tin về hợp đồng
* Tác nhân ngoài:
• Khách hàng
• Ban quản lý
* Tác nhân trong:
• Quản lý danh mục
• Tiếp nhận hồ sơ
* Kho dữ liệu:
• Danh mục số điện thoại
• Hợp đồng
• Hồ sơ khách hàng
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An

7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.3 Phát biểu lại bài toán quản lý hệ thống mới hoạt động
Qua quá trình tìm hiểu em xin phát biểu lại hệ thống quản lý khi áp dụng hệ thống
mới như sau:
Khi khách hàng đến địa điểm đăng ký sử dụng thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ gửi
hồ sơ của khách hàng đến bộ phận kiểm tra và lập hồ sơ khách hàng. Nếu đủ điều kiện sẽ
thông báo cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ để thông báo đến khách hàng đồng thời đưa danh
mục số điện thoại và hợp đồng sử dụng cho khách hàng. Sau đó khách hàng sẽ gửi lại số
điện thoại lựa chọn và hợp đồng sử dụng cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ sẽ gửi số điện thoại mà khách hàng lựa chọn cho bộ phận quản lý số điện thoại.
Khi khách hàng đến muốn xem thông tin chi tiết về số thuê bao, bộ phận quản lý
số điện thoại sẽ thực hiện tìm số thuê bao mà khách hàng yêu cầu nếu tìm thấy sẽ gửi kết
quả về thông tin chi tiết số thuê bao của khách hàng. Ngược lại, nếu không tìm thấy sẽ
gửi thông tin phản hồi đến khách hàng.
Trong quá trình sử dụng, nếu khách hàng đến muốn thay đổi trạng thái thuê bao.
Bộ phận quản lý số điện thoại sẽ tìm số điện thoại của khách hàng nếu tìm thấy thì sẽ
thay đổi trạng thái như theo yêu cầu của khách hàng. Ngược lại sẽ gửi thông tin phản hồi
tới khách hàng.
Cuối tháng,bộ phận quản lý báo cáo thống kê sẽ tiến hành báo cáo danh sách phát
triển thuê bao, báo cáo hợp đăng ký sử dụng theo tháng, báo cáo tình trạng hoạt động của
các thuê bao lên ban lãnh đạo. Đồng thời cũng đưa ra thống kê hợp đồng đăng ký sử
dụng theo tháng và trạng thái của các thuê bao theo mã tình trạng.
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG III
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 Phân tích hệ thống về mặt chức năng

3.1.1 Biểu đồ phân cấp chức năng
Là một biểu đồ diễn tả sự phân giã dần của các chức năng từ đại thể tới chi tiết. Mỗi nút
trong biểu đồ là một chức năng, diễn tả bởi các cung nối liền các nút, là quan hệ bao hàm.
Như vậy BPC tạo thành một cấu trúc cây.
Theo mục đích quản lý của hệ thống, hệ thống quản lý danh bạ điện thoại bao gồm các
chức năng chính:
 Chức năng quản lý hồ sơ:
 Tiếp nhận hồ sơ khách hàng
 Lập hồ sơ khách hàng
 Chức năng quản lý số điện thoại:
 Quản lý danh mục
 Xử lý yêu cầu khách hàng
 Chức năng thống kê báo cáo
Biểu đồ phân cấp chức năng
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An
9
QUẢN LÝ DANH BẠ
SỐ ĐIỆN THOẠI
(1)
Quản Lý
Hồ Sơ
(1.1)
Tiếp nhận
Hồ Sơ KH
(1.2)
Kiểm Tra và
Lập Hồ Sơ
(2)
Quản Lý
Số Điện Thoại

(2.1)
Quản Lý
Danh Mục
(2.2)
Xử Lý Yêu Cầu
Khách Hàng
(3)
Báo Cáo
Thống Kê
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu
3.1.2.1 Biểu đồ mức ngữ cảnh
Biểu đồ mức ngữ cảnh
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An
10
Khách Hàng
Quản Lý
Hồ Sơ KH
Quản Lý
S.Điện
Thoại
Ban Lãnh Đạo
Danh Mục SĐT
HS Khách Hàng
Hợp Đồng
Thống Kê
TT Yêu Cầu Đăng Ký SĐT
Danh Mục SĐT và HĐ
Số điện thoại và Hợp Đồng
TT Yêu Cầu Chi Tiết Về STB

TT Kết Qủa + TT Phản Hồi
TT Thay Đổi Trạng Thái
TT Yêu Cầu Báo Cáo
Bản Báo Cáo
Thông tin phản hổi
Số điện thoại khách hàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.1.2.2 Biểu đồ mức đỉnh
▼ Quản Lý Hồ Sơ
Biểu đồ mức đỉnh Quản Lý Hồ Sơ
3.1.2.3 Biểu đồ mức đỉnh
▼ Quản Lý Số Điện Thoại
Biểu đồ mức đỉnh Quản Lý Số Điện Thoại
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An
11
Tiếp Nhận
Hồ Sơ
Lập Hồ Sơ
Khách Hàng
HS Khách Hàng
Hợp Đồng Danh Mục SĐT
QL Danh Mục
TT Yêu Cầu Đăng Ký SĐT
Danh Mục SĐT và Hợp Đồng
Số điện thoại và Hợp Đồng
Hợp Đồng
Quản Lý
Danh Mục
Xử Lý YC
Khách Hàng

Khách Hàng
Hợp Đồng
Danh Mục SĐT
Tiếp nhận hồ sơ
TT YC Thay Đổi Trạng Thái
TT Kết Qủa ,
TT Phản Hồi
TT YC Chi Tiết Về Số T Bao
Thông Tin
Khách Hàng
Yêu Cầu
Số điện thoại
Số điện thoại
KháchHàng
maKH
hotenKH
soHK
diachiKH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.2 Phân tích hệ thống về mặt dữ liệu
3.2.1 Mô hình thực thể liên kết
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An
12
SốThuêBao
maSTB
maKH
hotenKH
STB
maTT
ghichu

Hợp Đồng
maHD
soHD
ngayHD
maKH
hotenKH
maSTB
STB
maNV
NhânViên
maNV
tenNV
maDV
chucvu
diachiNV
sdtNV
emailNV
Đơn vị
maDV
tenDV
diachiDV
sdtDV
Danh mục
maDM
maDV
maSTB
Tình trạng
maTT
tenTT
ghichu

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Thực thể loại hợp đồng
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú
maHD int 50 Mã hợp đồng – khóa chính
soHD Text 50 Số hợp đồng
ngayHD Date/time 8 Ngày hợp đồng
maKH int 50 Mã khách hàng – khóa ngoại
hotenKH Nvarchar 1000 Họ tên khách hàng
maSTB int 4 Mã số thuê bao – khóa ngoại
STB Nvarchar 50 Số thuê bao
maNV int 4 Mã nhân viên – khóa ngoại
 Thực thể nhân viên
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú
maNV int 4 Mã nhân viên – khóa chính
tenNV Nvarchar 100 Tên nhân viên
maDV int 4 Mã đơn vị – khóa ngoại
Chucvu Nvarchar 50 Chức vụ
diachiNV Nvarchar 1000 Địa chỉ
sdtNV Nvarchar 50 Số điện thoại nhân viên
 Thực thể khách hàng
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú
maKH Int 4 Mã khách hàng – khóa chính
hotenKH Text Nvarchar Họ tên khách hàng
soHK Number Nvarchar Số hộ khẩu
diachiKH Text Nvarchar Địa chỉ khách hàng
 Thực thể số thuê bao
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú
maSTB Int 4 Mã số thuê bao – khóa chính
maKH Int 4 Mã khách hàng – khóa ngoại
hotenKH Nvarchar 1000 Họ tên khách hàng

STB Nvarchar 50 Số thuê bao
maTT Int 50 Mã trạng thái – khóa ngoại
ghichu Nvarchar 50 Ghi chú
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Thực thể tình trạng
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú
maTT Int 4 Mã trạng thái – khóa chính
tenTT Nvarchar 50 Tên trạng thái
ghichu Nvarchar 50 Ghi chú
 Thực thể danh mục
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú
maDM Int 4 Mã danh mục – khóa chính
maDV Nvarchar 50 Mã đơn vị – khóa ngoại
maSTB Nvarchar 50 Mã số thuê bao – khóa ngoại
 Thực thể đơn vị
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú
maDV Int 4 Mã đơn vị – khóa chính
tenDV Nvarchar 50 Tên đơn vị
diachiDV Nvarchar 200 Địa chỉ đơn vị
sdtDV Nvarchar 50 Số điện thoại đơn vị
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương IV
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
4.1 Sơ đồ chương trình
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An
15

Đăng nhập
Giao diện chính
Hệ thống Cập nhật
dữ liệu
Tìm kiếm
thông tin
Báo cáo
Thống Kê
Thoát
Đăng nhập
Thoát
Danh mục
Hợp đồng
Khách hàng
Nhân viên
Đơn vị
Số
thuê bao
Hợp đồng
Khách hàng
Số
thuê bao
Báo Cáo
Tổng Hợp
Báo Cáo
DSPT KH
TK HĐSD
Thuê bao
TK HĐ của
thuê bao

Thoát khỏi
C.Trình
Trở về
windows
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4.2 Giới thiệu cách cài đặt chương trình
4.3 Giới thiệu về giao diện chương trình
Trong quá trình xây dựng phần mềm thì em đã đi khảo sát hiện trạng và phân tích
yêu cầu người dùng, yêu cầu hệ thống mới và các yêu cầu về phân tích chức năng, luồng
dữ liệu… Và chỉ rõ mối quan hệ giữa các thực thể trong hệ thống. Tất cả những công
việc trên là nhằm làm sao thiết kế được phần mềm có hiệu quả cao. Phần mềm được thiết
kế đã đưa ra các form đó là giao diện tương tác trực tiếp với người dùng.
4.3.1 Màn hình đăng nhập của hệ thống
Chức năng:
+ Hỗ trợ cho công tác bảo mật của dữ liệu và thông tin cá nhân công ty.Đó là tránh
các đối tượng bên trong và bên ngoài công ty tìm cách lấy cấp hoặc phá hoại hệ thống
+ Bạn phải có một tên đăng nhập và mật khẩu đăng ký từ trước với nhà quản trị hệ
thống nếu như bạn là thành phần nhân viên của ban quản lý trong các phòng ban.
ID mặc định là : “monkey”
Mật khẩu là : “123456789”
Mật khẩu này không cho phép người dùng thay đổi thông tin của hệ thống.
Sau đây là form đăng nhập của chương trình:
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4.3.2 Màn hình chính của hệ thống
Chức năng: Quản lý các form con hay nói đúng hơn nó có tác dụng liên kết và
thao tác với các form còn lại. Trong form này còn rất nhiều form với các chức năng khác
nhau.
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An

17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Form Hợp Đồng :
 Form Khách Hàng :
 Form Số Thuê Bao :
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Form Nhân Viên :
4.3.2.1 Chức năng quản lý hệ thống
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Giúp cho người sử dụng có thể đăng nhập hoặc thoát khỏi chương trình
4.3.2.2 Chức năng quản lý danh mục
Form này cho phép người quản lý cập nhật thông tin cho mỗi khách hàng, số thuê bao,
hợp đồng, danh mục, nhân viên, đơn vị. Form này cho phép người quản lý thêm mới, sửa
đổi hay xóa các danh mục bằng cách điền thông tin vào các hộp combobox, textbox,
tương ứng. Các thông tin thay đổi sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu.
Ví dụ: form cập nhật hợp đồng:
Danh sách các hợp đồng sau khi cập nhật:
4.3.2.3 Chức năng tìm kiếm thông tin
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chức năng: Form này cho phép người quản lý tìm kiếm các thông tin theo 2 phương
pháp. Phương pháp tổng hợp là tìm ra tất cả các thông tin có dữ liệu nhập trên ô textbox,
còn phương pháp chi tiết là tìm ra cụ thể thông tin chi tiết về một dữ liệu được nhập trên
textbox và combox.
Ví dụ: form tìm kiếm hợp đồng : yêu cầu tìm ra số hợp đồng là HD001

Kết quả sau khi thực hiện tìm kiếm:
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4.3.2.3 Chức năng báo cáo thống kê
Chức năng: Form này cho phép người quản lý có thể báo cáo được danh sách phát triển
thuê bao hay thống kê hợp đồng sử dụng thuê bao, thống kê tình trạng của các thuê bao
(tổng hợp hoặc trong khoảng thời gian nhất định. )
Ví dụ: form báo cáo tổng hợp :
Kết quả:
Ví dụ: form thống kê thuê bao đang hoạt động :
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kết quả:
4.3.2.3 Chức năng thoát
Chức năng: Form này cho phép người quản lý có thể kết thúc form làm việc này để đến
với form làm việc khác. Và có thể thoát khỏi chương trình.
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ nội dung đề tài ‘Quản lý danh bạ điện thoại cố định’
Sau thời gian thực tập, nghiên cứu và xây dựng đề tài cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của
các thầy cô giáo trong khoa đã tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài của mình một
cách tốt nhất.
Do điều kiện về thời gian cũng như ký năng lập trình còn hạn chế nên không tránh
khỏi những thiếu sót trong báo cáo cũng như trong chương trình. Em rất mong nhận được
sự quan tâm, chỉ bảo của các thầy cô giáo, bạn bè để đề tài của em được hoàn thiện và
sinh động hơn.

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa và đặc biệt là cô
giáo Nguyễn Thị Lan Anh đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình xây dựng và hoàn
thành đề tài.
Thái nguyên, Ngày 18 Tháng 03 Năm 2013
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Lan Anh Hoàng Tuấn An
GVHD: Nguyễn Thị Lan Anh SVTH: Hoàng Tuấn An
24

×