Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

QUẢN lý THƯ VIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 44 trang )

ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT.
1.1 Giới thiệu địa điểm.
Địa điểm khảo sát đề tài quản lý điện của em là hệ thống quản lý thư viện
trong trường Đại học Công Nghê GTVT cơ sở 3.
1.2 Nguyên tắc quản lý của địa điểm khảo sát
.
Qua tìm hiểu thực tế em xin phép được trình bày hoạt động của hệ thống quản
lý thư viện như sau như sau:
• Chương trình quản lí hoàn toàn thủ công
• Độc giả tới mượn sách phải giao thẻ thư viện để thủ thư ghi
phiếu mượn sách
• Khi độc giả trả sách thủ thư ghi ngày trả vào phiếu và kí tên
Qua đây em thấy quá trình quản lý còn sơ sài chưa áp dụng triệt để
khoa học công nghệ. Chưa tạo ra tính minh bạch và tính lưu trữ cũng như bảo mật
chưa cao. Em thấy nên xây dựng một chương trình quản lý để có thể quả lý tốt hơn
nữa.
1.3 Các giầy tờ liên quan
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
1
ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
2
ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
3
ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
2.1 Giới thiệu ngôn ngữ lập trình
2.1.1 Sơ lược về Visual basic.net
Visual basic.net (VB.net) là ngôn ngữ lập trình khuynh hướng đối tượng do


Microsoft thiết kế lại từ con số không. VB.net hoàn toàn mới trên nền
Microsoft ‘s.Net Framework. Do đó, nó cũng không phải là vb phiên bản 7. Thật sự
đây là ngôn ngữ lập trình mới và rất tốt, không những lập nền tảng vững chắc theo
kiểu đối tượng như các ngôn ngữ lập trình hùng mạnh khác như C++, Java mà còn
dễ học, dễ phát triển và còn tạo cơ hội hoàn hảo để giúp ta giải đáp những vấn đề
khúc mắc khi lập trình. Hơn nữa, dù không khó khăn gì khi cần tham khảo, học hỏi
hay đào sâu những gì xảy ra bên trong , VB.net giuos ta đối phó với các phức tạp khi
lập trình trên nền Windows và chỉ tập trung công sức vào các vấn đề liên quan đến
dự án, công việc hay doanh nghiệp.
VB .Net đã được thiết kế nhằm tăng tính hiệu quả trong công việc của người
lập trình, nhất là khi cần truy xuất thông tin trong cơ sơ dữ liệu cũng như xây dựng
ứng dụng Web. Đặc biệt, một khi làm quen với môi trường phát triển trong Visual
Studio .Net, bạn có thể dùng cùng những công cụ để viết các chương trình trên C+
+, C# hay J#.
2.1.2 Ngôn Ngữ Lập Trình VB.net
Là công cụ phát triển trong Visual Studio .Net, Visual Basic .Net (VB .Net)
được sử dụng để xây dựng các ứng dụng Windows, Web cũng như những ứng dụng
trên thiết bị cầm tay (Pocket PC, điện thoại di động) cho một số môi trường.
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
4
ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Các kiểu dữ liệu
Trong .NET, Integer có bốn loại: Byte (8 bits, không có dấu, tức là từ 0 đến 255),
Short (16 bits, có dấu cộng trừ, tức là từ -32768 đến 32767), Integer (32 bits, có
dấu) và Long (64 bits, có dấu). Như vậy Integer bây giờ tương đương với Long
trong VB6, và Long bây giờ lớn gấp đôi trong VB6.
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
5
ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Biến

Biến là một tên tham chiếu đến một vùng nhớ, là nơi chứa thông tin của chương
trình mà thông tin này có thể được thay đổi trong thời gian vb.net chạy. Cách
khai báo biến: Dim <tên biến> as <kiểu dữ liệu>
- biến toàn cục: biến toàn cục là biến được khai báo với từ kháo Public ở trước. Biến
này cho phép triệu gọi xử lý ở bất cứ nơi nào trong chương trình
Public tenbien as KiểuDL
- chú thích về quy tắc khai báo biến:
+ Không có khoảng trắng trong tên biến. Tên biến bắt đầu từ dấu gạch chân
“_” hay chữ cái
+ Tên biến có chiều dài tùy thích nhưng nên đặt tên cho gợi nhớ và không nên
dài quá 33 kí tự.
+ Không nên đặt tên biến trùng với các từ khóa, tên thuộc tính, phương thức
chuẩn để tránh gặp lỗi khi biên dịch.
* Hằng : Là một biến đặc biệt không thay đổi giá trị. Nó cũng giống như biến nhưng
không tồn tại khái niệm gán lưu giá trị mới cho hằng số. Hằng số được khai báo
bằng từ khóa const.
VD: Const pi as Double =3.14159265
* Toán tử:
VB.net cung cấp các toán tử cơ bản sau:
- cộng: +
- trừ: -
- nhân: *
- chia : /
- chia lấy phần nguyên : \
- mũ lũy thừa : ^
- nối chuỗi : &
- chia lấy dư : Mod
các toán tử so sánh:
- nhỏ hơn : <
- lớn hơn: >

- lớn hơn hoặc bằng : >=
- nhỏ hơn hoặc bằng :<=
- bằng : =
- khác : <>
các toán tử logic : and, or, not, xor
* Các cấu trúc điều khiển
a. Cấu trúc chọn lựa IF :
IF < Biểu thức Logic điều kiện> THEN
điều kiện đúng
<lệnh>
ELSE
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
6
ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
điều kiện sai
< lệnh >
END IF
- Trong câu lệnh không nhất thiết phải sử dụng ELSE, có thể bỏ qua nó tùy vào mục
đích
a. Cấu trúc DO WHILE LOOP :
DO WHILE <Biểu thức điều kiện>
<lệnh>
LOOP
- Khi VB thực hiện vòng lặp này, đầu tiên sẽ kiểm tra biểu thức điều kiện. Nếu Sai,
nó sẽ dừng lại vòng lặp ngay và thực hiện câu lệnh kế tiếp còn nếu đúng thì thực
hiện các lệnh bên trong. Vậy cấu trúc DO WHILE… LOOP thực hiện các câu lệnh
bên trong nó khi điều kiện đúng.
b. Cấu trúc DO … LOOP WHILE :
DO
< lệnh >

LOOP WHILE <Biểu thức điều kiện>
- Khi VB thực hiện vòng lặp này, đầu tiên sẽ thực hiện khối lệnh bên trong nó
ngai. Sau khi thực hiện nó sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu đúng sẽ quay lại còn sai
thì dừng vòng lặp.
c. Cấu trúc FOR … NEXT
FOR <Biến = Giá trị đầu> TO <Giá trị cuối> [STEP khoảng tăng]
<lệnh>
NEXT Biến
(Phần Step có thể có hoặc không, VB ngầm hiểu là +1)
- Cấu trúc này lặp với số lần biết trước, lặp từ Giá trị đầu đến giá trị cuối (giá
trị đầu có thể lớn hơn giá trị cuối nếu step <0)
* Một số lệnh
1 .EXIT FOR
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
7
ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Câu lệnh : EXIT FOR
Lồng vào trong vòng lặp For khi muốn dừng lại vòng lặp bất cứ lúc nào.
2 .EXIT DO
Câu lệnh : EXIT DO
Lồng vào trong vòng lặp có cấu trúc DO khi muốn dừng lại vòng lặp bất cứ
lúc nào.
3 .EXIT FOR
Câu lệnh : EXIT SUB
Thoát khỏi thủ tục mà bất cứ lúc nào mà không cần thực hiện các lệnh bệnh
trong nó.
4 .END
- Chấm dứt chương trình ngay, tất cả các cửa sổ chương trình đều đóng lại khi
bạn thực hiện thao tác này.
5. Beep

- Phát ra tiếng kêu Beep
6. Lệnh Date :
Cho phép bạn đặt lại ngày hệ thống, hay lấy ngày hệ thống
Cú pháp : DATE = <ngày bạn đặt>
VD: Date = #June 12, 2000#
7. TIME
- Cho phép đặt lại giờ hệ thống, hay lấy giờ hệ thống
Cú pháp : TIME = <Giờ bạn đặt>
VD: Time = # 5 : 12 : 45 PM #
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
8
ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
8.LOAD
- Nạp 1 form (dùng nó để mở 1 Form)
Cú pháp : LOAD <Tên Form>
Để làm xuất hiện hoặc ẩn đi sử dụng phương thức SHOW, ví dụ form1.Show
hay form.Hide
9. Lệnh ChDrive
Dùng để đổi ổ đĩa làm việc
Cú pháp : ChDrive <”Tên ổ đĩa :”>
10. MkDir
Dùng để tạo một thư mục mới trên đĩa
Cú Pháp : MkDir <Đường dẫn>
Ví dụ : MkDir “D:\Caulacbovb”
11. Lệnh ChDir
Lệnh này dùng để thay đổi thư mục làm việc tại ổ đỉa đang làm việc
Cú pháp : ChDir <”Đường dẫn thư mục”>
12. Lệnh RmDir :
Dùng để xóa 1 thư mục rỗng.
Cú pháp : RmDir <”Đường dẫn thư mục”>

13. Lệnh KILL
- Xóa 1 hay nhiều tập tin trên đĩa
Cú pháp : KILL <”Đường dẫn đền tập tin”>
Ví dụ : Kill “D:\vinhphuoc.txt”
Kill “D:\*.txt”
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
9
ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
14. Lệnh NAME :
Dùng để đổi tên tập tin
Cú pháp : NAME <”Đường dẫn tập tin cần đổi tên”> AS <”Đường dẫn và tên
tệp mới”>
Ví dụ : NAME “C:\Phuoc.txt” AS “C:\VINHPHUOC91.txt”
15. Lệnh AppActive
Dùng để kích hoạt một cửa sổ của một chương trinhg đang chạy trên
Windows
Cú pháp : AppActive title [Wait]
Wait : Nếu là False thì chương trình sẽ kích hoạt ngay khi thực hiện lệnh gọi
này (VB ngầm hiểu là False).
Ví dụ : AppActive “Microsoft Word”
*Một số hàm thường dùng
Tất cả các hàm đều có dạng : Tên hàm (các đối số)
1. Hàm Abs (Number)
Trả về một giá trị là giá trị tuyệt đối của Number
1. Hàm Int (Number) :
Trả về phần nguyên của Number nếu nó là số dương, còn nếu số âm thì có giá trị
nhỏ hơn phần nguyên 1 đơn vị
2. Hàm Fix (Number)
Trả về phần nguyên của Number nếu nó là số dương, còn nếu số âm thì có giá trị
lớn hơn phần nguyên 1 đơn vị

3. Hàm Now :
Hàm này trả về ngày tháng năm và thơi gian hiện hành.
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
10
ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4. Hàm Day (NgayThangNam)
Trả về ngày trong NgayThangNam mà bạn ghi.
Ta thường sử dụng Day(Now) để lấy ngày hệ thống
5. Hàm Month (NgayThangNam)
Trả về Tháng trong NgayThangNam mà bạn ghi.
Ta thường sử dụng Month(Now) để lấy tháng hệ thống
6. Hàm Year (NgayThangNam)
Trả về Năm trong NgayThangNam mà bạn ghi.
Ta thường sử dụng Year(Now) để lấy năm hệ thống
7. Hàm Weekday (NgayThangNam)
Trả về ngày thứ mấy trong tuần ứng với NgayThangNam mà bạn nhập vào
Ta có thể sử dụng Weekday(Now) để lấy thứ của ngày hiện tại
8. Hàm Hour (ThoiGian)
Trả về giờ ứng với ThoiGian mà bạn nhập vào
Ta có thể sử dụng Hour(Now) để lấy giờ của hệ thống hiện tại
20. Hàm Minute (ThoiGian)
Trả về phút ứng với ThoiGian mà bạn nhập vào
9. Hàm Val(String)
Hàm này có tác dụng đổi 1 chuỗi thành 1 số, nếu chuỗi nãy có kí tự đầu là ký tự
thì sẽ trả về 0
10. Hàm Str (Number)
Ngược lại Hàm Val.
Hàm này có tác dụng đổi 1 số thành 1 chuỗi.
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
11

ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
11 Hàm QBColor (color)
Sẽ cho bạn màu của một đối tượng nào đó, thể hiện từ 0 đến 15.
Ví dụ : QBColor (0) sẽ cho màu đen, QBColor (4) sẽ cho màu đỏ ,…
12. Hàm RGB (Red, Green, Blue)
Chọn một màu theo một tỉ lệ nào đó ngoài các màu từ 0 – 15. Nó sẽ là sự kết hợp
của 3 màu.
13. Hàm Asc (String)
Sẽ trả về một con số, con số này là mã ASCII của kí tự String, nếu là một chuỗi
gồm nhiều kí tự thì kí tự sẽ lấy kí tự đầu tiên.
14. Hàm Chr(CharCode)
Hàm trả về một kí tự tương ứng với một mã ASCII nào đó.
ChrCode là mã ASCII của kí tự mà bạn cần biết
15. Hàm Len (String)
Trả về dộ dài của chuỗi String, kể cả khoảng trắng
16. Hàm Ltrim (String)
Hàm trả về chuỗi mới sau khi cắt bỏ các khoảng trắng bên trái chuỗi String
17. Hàm Rtrim (String)
Hàm trả về chuỗi mới sau khi cắt bỏ các khoảng trắng bên phải chuỗi String
18. Hàm Trim (String)
Hàm trả về chuỗi mới sau khi cắt bỏ các khoảng trắng bên trái và bên phải chuỗi
String
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
12
ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
19. Hàm Left (String,n)
Trả về một chuỗi kí tự (kể cả khoảng trắng) được cắt từ bên trái của chuỗi String,
số kí tự cắt lấy là n.
20. Hàm Right (String,n)
Trả về một chuỗi kí tự (kể cả khoảng trắng) được cắt từ bên phải của chuỗi

String, số kí tự cắt lấy là n.
21. Hàm MID (String, Start, [Length])
Trả về một chuỗi, chuỗi này được lấy từ chuỗi String và bắt đầu từ Start và lấy
Length ký tự
Nếu Length bỏ trông hoặc lớn hơn độ dài String thì coi như lấy từ vị trí Start cho
đến hến.
22. Hàm Space (Number)
Hàm trả về một chuỗi gồm Number khoảng trắng
23. Hàm String (Number, Character)
Trả về một chuỗi gồm Number kí tự giống nhau và giống Character
24. Hàm Ucase (String)
Trả về mộy chuỗi kí tự viết hoa của chuỗi String
25. Hàm Lcase (String)
Trả về một chuỗi kí tự viết thường của chuỗi String
26. Hàm Format (Value, format)
Hàm này dùng để định dạng theo ý của bạn
Value : Giá trị cần định dạng
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
13
ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Format : Các kí hiệu định dạng.
0 nếu có giá trị thì thể hiện giá trị đó, nếu không có thì ghi số 0. Nêu số 0 ít hơn
thì giá trị vẫn được ghi đầy đủ
# : Thể hiện các giá trị tương ứng, nếu kí tự số ở vị trí đó không có thì bỏ qua,
nếu # ít hơn thì giá trị vẫn được ghi đầy đủ.
$ : Dấu $ bạn có thể dùng chung với số 0 hay #
. : Dấu ngăn cách phần thập phân
, : Dấu ngăn cách phần nghìn
% : Khi có kí hiệu phần trăm này trong đối số Format, con số sẽ tự thêm % vào
sau

dd/mm/yyyy : Định dạng Ngày Tháng Năm, với đối số Value = Now
hh:mm:ss AM/PM : Định dạng Giờ phút giây theo dạng, với đối số Value = Now
hh:mm:ss AM/PM dd/mm/yyyy : Định dạng Giờ phút giây vừa định dạng ngày
tháng năm theo dạng, với đối số Value = Now
hh:mm : Định dạng chỉ có giờ và phút với Value=Now.
2.2Giới thiệu cách cài đặt và chạy chương trình:
Để tạo chương trình cần có bộ visual studio 2010
2.2.1 Cách cài đặt visual studio 2010
Sau khi download bản cài VB.NET chạy tập tin autorun.exemàn hình hiện ra
như sau các bạn hãy làm theo mũi tên màu hồng:
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
14
ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Sau đó nhấn Next.
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
15
ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Sau đó nhấn Next.
- Sau đó nhấn Full và chọn Intall
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
16
ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Bây giờ hãy chờ cho đến khi chương
trình thông báo cài đặt thành công.
2.2. Các thao tác cơ bản
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
17
ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Để mở vs 2010 đầu tiên ta vào start/all program/Microsoft visual studio 2010/ Microsoft
visual studio 2010

Để tạo form mới ta vào new project/visual basic/windows forms application
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
18
ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đây là giao diện của form mới
Để lấy các điều khiển ta vào toolbox bên trái màn hình
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
19
ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 3:KHẢO SÁT HỆ THỐNG
3.1 Xác định luồng thông tin vào ra
*Luồng thông tin vào:
-Thông tin về độc giả
-Thông tin về sách
-Thông tin yêu cầu mượn sách
-Thông tin yêu cầu trả sách
-Thông tin yêu cầu báo cáo
*Luồng thông tin ra:
-Thông tin phản hồi độc giả
-Thẻ thư viện
-Phiếu mượn
-Thông tin mượn sách quá hạn
-Hình thức kỉ luật
* Tác nhân ngoài:
-Ban quản lí
-Độc giả
*.Kho:
-Sách
-Phiếu mượn
-Độc giả

-Hồ sơ xử lí vi phạm
*Phát biểu lại bài toán
Mỗi độc giả chỉ được mượn một số sách nhất định trong một khoảng thời
gian nhất định
 Chức năng quản lý sách làm nhiệm vụ quản lý sách có tại thư
viện,công việc chính là lập mã số sách và quản lý sách.
 Chức năng quản lý độc giả là chức năng quản lý việc cấp thẻ
cho độc giả.Nhiệm vụ là lập mã số độc giả và quản lý thông tin về độc
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
20
ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
giả.Khi độc giả đến làm thẻ thư viện phải khai báo đầy đủ thông tin theo yêu
cầu về độc giả cho bộ phận cấp thẻ. Bộ phận này sẽ kiểm tra trong hồ sơ cấp
thẻ và hồ sơ xử lý vi phạm xem độc giả này có vi phạm kỷ luật mà không thi
hành hay không. Nếu độc giả không vi phạm, hay thông tin khai báo là hợp lý
thì sẽ tiến hành cấp mã số thẻ cho độc giả và lưu quá trình xử lý vào kho dữ
liệu của hệ thống. Sau đó bộ phân cấp thẻ sẽ cấp cho độc giả một thẻ thư viện
 Chức năng quản lý mượn sách làm nhiệm vụ quản lý việc mượn
sách của độc giả, công việc chính là lập phiếu mượn sách và cho mượn sách.
Khi độc giả đến mượn sách phải đưa thẻ thư viện và phiếu yêu cầu mượn sách
đã điền đầy đủ thông tin và đưa cho thủ thư.Thủ thư sẽ kiểm tra tính hợp lệ
của thẻ và phiếu yêu cầu. Nếu không phù hợp sẽ trả lại thẻ cho độc giả, ngược
lại sẽ lấy sách theo yêu cầu. Tiếp đó thủ thư sẽ kiểm tra phiếu mượn của độc
giả để quyết định cho mượn hay không, nếu cho mượn thì cập nhật phiếu
mượn,hồ sơ quản lý sách và yêu cầu độc giả ký nhận sáh trước khi giao sách.
 Chức năng quản lý trả sách làm nhiệm vụ quản lý việc trả sách
của độc giả. Khi độc giả đến trả sách phải đưa thẻ đọc sách và phiếu mượn
sách cho thủ thư. Thủ thư sẽ nhận sách và kiểm tra.Nếu không hợp lệ sẽ yêu
cầu kỷ luật đối với độc giả. Ngược lại nhận sách và đưa vào phích
 Chức năng thống kê, báo cáo làm nhiệm vụ thống kê sách của

thư viện bao gồm sách còn, sách đã mượn. Thống kê báo cáo bằng cách lấy
các thông số cần thiêt từ phiêu mượn. Báo cáo vi phạm và hồ sơ xử lý vi
phạm
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
21
QUẢN LÝ THƯ VIỆN
1-QL SÁCH 2.QL ĐỘC
GIẢ
3.QL MƯỢN
TRẢ
4.BC THỐNG

2.1QLTT
ĐỘC GIẢ
2.2QL CẤP
THẺ
3.2QL MƯỢN
QUÁ HẠN
3.1QLMƯỢN
4.1BÁO
CÁO
,THỐNG KÊ
3.3QL TRẢ
4.2BC VI PHẠM
ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
4.1 Sơ đồ phân rã chức năng.
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
22
ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
23
ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4.2 Sơ đồ ngữ cảnh
Ở mức này chỉ có một chức năng chính của hệ thống đó là quản lý thư
viện.Chức năng này ở mức khung cảnh,nghĩa là bao gồm hoạt động với mục tiêu
được gắn với nó
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
Độc giả QL Thý viện
Ban Quản Lý
Thông tin y/c cấp thẻ
Thẻ mượn+phiếu yêu cầu
Sách+Phiếu mượn
Thông tin mất sách
Thông tin phản hồi
Thẻ đọc
Thông tin phản hồi
Sách+phiếu mượn
Yêu cầu kỉ luật
Thông tin y/c BC
Báo Cáo
24
ĐH CÔNG NGHỆ GTVT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4.3 Sơ đồ mức đỉnh
Ở mức náy các tác nhân ngoài như ban quản lý,độc giả,thủ thư có quan hệ trực
tiếp với các chức năng chính của hệ thống,các chưc năng này chứa ở mức chi
tiết.Mỗi chức năng này bao gồm một hệ thống hoạt động với mục tiêu được gắn với
nó.Ở đây gồm 4 chức năng:
+ Quản lý sách
+ Quản lý độc giả

+ Quản lý mượn trả sách
+ Báo cáo,thống kê
GVHD: Trần Thị Xuân Hương SV: Vũ Văn Huy
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×