!"
#$%&'
!"#
$%&' ()*+#
,-$( /01$( /20/23
(4532 32.6
'7832.6
()* "&'
+(+",-./0123-45306789.:0;<.2=>.:
9:&$;<=
5>?95%>9>@-5&A@B
CD5%>$*/8,E
F?59G'HI8J.KLF?$:M>'5M'7
FN>OP26QL3R03R06S5TP26Q0LL6RK.U
FONB>-V-A%WX'O@?,$Y9ZV@[\9
\'(>222222.0K2L2O]'^@O$_`'a9
VX5Fb
1c\%C2.2.02RL.3
+(+(+?@82AB2C.202,.26,D2300E-F.8GH89.:0;<.2=>.:
$:&]^ >O[7B>d&-e-f>5c\
2.2.02RL.3>cgfC>O9'[`%'-\'79d-'&.IV
h@3223
$:&]^94'9%&cT%d@:^[N[7
9^::T%dc5'%\9'i/
,'9:&jV9N@k%O5'l@m'O@?,'
:O@Fb$]%/
%5n%f4fh8oV98]^[1C@km9
k9D9/p9qm5[`%[%TgcT%d9:&[1@%5[r9s%&n
coZ[d'T]&t'@V&cT%d/
(@'AW-89:&9%&cT%d@:^[N[79^::
PQT%dfu%c5'%\9'i8b5&9:&[1-Vjv@@w
'hOfxTB::Py>zQ@7-`T%dfu%-`9aAOT%dmV
O?j{N5@/-u@@:^[N[79^::A'c-u@>5
%95>'A'c-u@9|At99|59:&/
+(+(I(E-F.6J.:0EK.:0=>.:LH-8GH89.:0;<.2=>.:
@Z9[x99%&v`pcT%d8T%dfu%.22}c5p5T%d
fu%p5mVj>989:&]^[1'[5mD5&A'@N9
9V99:&cT%d'AD-jV-::j>9#E $*8$o%,>///
-^9]@jg'9:&'[`%9%9d-9>?j{j>9
9~Cn-`t[79|5[79^::/
+(IM8N-FO0P82Q8RSO3;45T.LU8GH89.:0;<.2=>.:
$:&]^A'@7>5N-9%&cT%d8T%d
fu%/$h9YB>[48m7@V&s%A•9|59:[r9jbm'&B>c^[l
>NV0P82Q8RSO3;45T.LU0W-89.:0;<.2=>.:
+(XP82Q889.:0381Y0K3.8GH89.:0;<.2=>.:
+(X(+P82Q8RSO3;1Y0K3.
$:&]^C'9:V9_9Y9fC>VB>b
Y9W-j%/afC>V9|59:&t9N>'m79:V9fC>V
P.:-3OZ8
2[0P.::-3ONZ802Q
2H-
2[0P.::-3ONZ802Q
.2\0
-3ONZ8AT.]5\0
-3ONZ8N-752,.2
a
fi
%W
]
Tg
c
T%d
a
f
>58
T%d
W-
fu%
a
fC
>V
a
'
9x
]ct
(v@j58-]x98ToA•8>O9[?B>7%fC9|59V9N-
ZfC-Vc'[r99W-W''&'>@V&/
>NVRSO3;1Y0K3.8GH89.:0;<.2=>.:
+(X(I2^80Y6_.`a.:82YNS1Y0K3.0W-89.:0;<.2=>.:
$:&]^coZ[^?nNN5@Fl87-
%CB>-^-V-fd%jp/$:&O9>V'lf>B>
-^-V-ff5{T%&8TV9[?'lf>9%\f€B>Vj?
t9C8%&D9[V'c9\[?B>V@%5t9C9|5'c8-^
-V-fu%5>$FV-ZB>-^-V-mbs%]8V\'mV'
(>Vjg
(C>V
_r-
(C>V
n
A^'
9V9
f>
9-x
|s%i
%&AN%WAN%T%dB>-^-V-W-j9T%dj9/bY9
c_fC>VV-ZA'bY9Wf•9%/
(bc
!"#$c&'
I(+(M8N-FO82-D2dAT.]5\06,0d.2:-302,.2AT.D2eO(
I(+(+fM8N-FO82-D2dAT.]5\06,D2<.LKW-82-D2dAT.]5\0
$-xcT%dA'mv%Nm•n9|5>'m75>-xnA5>[7c\
'A5>[7W45@'>5N-m‚j594ABs%5[C>O[7cT%d
f>5j>@7{f€d[?PV8s%•8h@Q/
%VjbcT%d@:^[N[79^::9|5#(*[r9C'j
@7]&9%&nfe-fxp%&AN%[`%'>[CfO>j5'-u@/F\
rW-r-9-xcT%dA'>'m7s%&jbcT%d/$V9f>@Z99
-x
$-x%&]AN%jt9C-
$x-x]9:jt9C-
$-xcT%d9%
I(+(I(M8N-FO:-302,.2(
$:&#(*W-r-9-xV'B>pV8'>9%\
VfC>VxV'c-u@/E>c-u@9|59:&A'@7s%&jb
fe-fxf:94c-u@g58c-u@c5‚x9:&V-Z
-^-V-xV'[^/
I(I(S-`5.:1Y0K3.82-D2dAT.]5<00W-<.2=>.:(
I(I(+(Y0K3.0_D2gD82-D2d"?(
Chi phí NVL trực tiếp ở công ty TNHH VIKOM bao gồm toàn bộ chi phí về các
loại nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ mà công ty đã sử dụng cho các hoạt động
sản xuất trong kỳ. Chi phí NVLTT đợc hạch toán chi tiết tới TK cấp 2
6211: chi phí NVLTT sản xuất mô tơ điện động cơ ôtô
6212: chi phí NVLTT sản xuất năng hạ kính(windown)
Chi phí nguyên vật liệu là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá
thành sản phẩm ở công ty do đó chi tiết cho từng đối tợng rất có ý thức trong
việc hạch toán chính xác, đầy đủ nhằm xác định lợng hao phí vật liệu đã tiêu hao
cho quá trình sản xuất. Để hạch toán chi phí nguyên vật liêu trực tiếp chi tiết cho
từng đối tợng căn cứ từ các chứng từ gốc là các Phiếu xuất kho ( trờng hợp xuất
NVL từ kho ) và các hoá đơn ( trờng hợp mua NVL sử dụng trực tiếp cho sản
xuất sản phẩm không qua kho ).
Việc đánh giá thực tế NVL xuất kho đợc tính theo phơng pháp nhập trớc
Quá trình sản xuất mô tơ điện động cơ ôtô là một qui trình khép kín,
nguyên vật liệu bỏ dần theo quy trình sản xuất nên phơng pháp tập hợp chi phí
NVLTT đợc sủ dụng là phơng pháp trực tiếp. Cuối tháng kế toán tập hợp giá trị
xuất dùng.
Trình tự ghi sổ của công ty TNHH VIKOM:
Chứng từ
(PXK,HĐ)
Sổ Nhật Ký
Chung
Sổ Cái
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Các chứng từ kế toán ban đầu, đã qua kiểm tra đợc dùng làm căn cứ ghi sổ.
Trớc hết ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung. Từ sổ nhật ký
chung vào sổ cái tài khoản 621. Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ gốc nh
PXK, hoá đơn GTGT (trờng hợp mua NVL dùng ngay cho sản xuất sản phẩm) kế
toán lập Bảng tổng hợp nguyên vật liệu.
Khi dới phân xởng sản xuất có nhu cầu lĩnh vật t thì quản đốc phân xởng
lập phiếu lĩnh vật t yêu cầu xuất nguyên vật liệu, trên đó có ghi rõ tên vật t, số l-
ợng, mục đích xuất dùng và lên phòng kế toán yêu cầu Phiếu xuất kho. Căn cứ
vào Phiếu xuất kho thủ kho tiến hành xuất vật t và giữ Phiếu xuất kho để vào thẻ
kho.
Trên phiếu xuất kho không ghi đơn giá, thành tiền, khi thủ kho chuyển đến
phòng kế toán, kế toán nhập số lợng xuất kho thực và tính giá nguyên vật liệu
xuất kho
I(I(I(Y0K3.82-D2d
Trên cở sở quyết định thành lập công ty; luật lao động và luật doanh
nghiệp . Công ty đã áp dụng mức lơng cơ bản theo luật, công ty áp dụng trả lơng
theo thời gian cho ngời lao động:
Lơng cơ bản = 650.000 x hệ số lơng
Lơng cơ bản
Lơng ngày =
26
Bảng Tổng
Hợp NVL
Lơng ngày
Lơng giờ =
8
Lơng tháng = Số ngày làm việc thực tế x Lơng ngày
- lơng làm thêm = Lơng giờ x 150% (đối với ca ngày)
- Luơng làm thêm = Lơng giờ x 180% (đối với ca đêm).
Những ngời làm ca đêm kể từ 22 giờ đến 6 giờ thì sẽ tính 130% lơng cơ
bản.
Tổng lơng = (Lơng giờ x số giờ làm việc) + lơng làm thêm giờ + các khoản phụ
cấp (nếu có)
Hằng tháng căn cứ vào lơng cơ bản và lơng thực tế kế toán trích KPCĐ,
BHXH, BHYT và BHTN theo quy định hiện hành.
Cách tính:
Mức trích KPCĐ = Tổng số tiền lơng x 2%
Mức trích BHXH = Tổng lơng cơ bản x 16%
Mức trích BHYT = Tổng lơng cơ bản x 3%
Mức trích BHTN = Tổng lơng cơ bản x 1%
* Phơng pháp phân bổ tiền lơng để tính giá thành sản phẩm.
Đối với chi phí nhân công trực tiếp sẽ đợc tập hợp nh sau: Công ty sản
xuất hai loại sản phẩm, nhng hai loại sản phẩm này độc lập về nguyên vật liệu,
máy móc cũng nh nhân công. Vì vậy lơng của lao động của dây truyền nào thì đ-
ợc tập hợp vào dây truyền đó.
Tàikhoản sử dụng: TK 622- chi phí nhân công trực tiếp
Cpnctt Của công ty đợc chi tiết tới TK cấp 2
TK 6221: chi phí nhân công trực tiếp sản xuất mô tơ điện động cơ ôtô
TK 6222: chi phí nhân công trực tiếp sản xuất năng hạ kính(windown)
* Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng:
Các chứng từ mà kế toán sử dụng là: Bảng thanh toán lơng; Bảng tổng hợp
thanh toán lơng; Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH.
Tại công ty TNHH VIKOM, sau khi nhận đợc Bảng tính lơng từ phòng
Hành chính Nhân sự, kế toán tiền lơng sẽ lập các Bảng thanh toán lơng, Bảng
tổng hợp thanh toán lơng rồi lập Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội.
Sau khi tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán tiền lơng sẽ lập Bảng
phân bổ tiền lơng và BHXH:
I(I(X(Y0K3.0_D2gD82-D2dAT.]5\0825.:(
Khác với chi phí NVLTT và chi phí NCTT, chi phí SXC không đợc tập hợp trực
tiếp mà đợc tập hợp cho toàn phân xởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung sau khi
đợc tập hợp sẽ đợc phân bổ theo tỷ lệ quy định(phân bổ gián tiếp).
Các chứng từ kế toán sử dụng để tập hợp chi phí SXC là: Bảng phân bổ tiền lơng
và bảo hiểm xã hội, Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu chi,
giấy báo Nợ, Hoá đơn của nhà cung cấpTừ đó, kế toán tiến hành nhập số liệu
vào Sổ chi tiết TK, Sổ Nhật Ký Chung và sổ cái TK.
Tài khoản 627 đợc chi tiết tới TK cấp 2:
TK 6271: Chi phí nhân viên quản lý phân xởng
TK 6272: Chi phí nguyên vật liệu phân xởng
TK 6273: Chi phí công cụ dụng cụ phân xởng
TK 6274: Chi phí KHTSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
Lơng của bộ phận quản lý phân xởng(TK 6271)
Sau khi tập hợp tiền lơng của bộ phận quản lý phân xởng, kế toán tiến
hành phân bổ theo sản phẩm.
Lơng bộ phận quản lý phân xởng
Lơng bộ phận quản lý GPM = x
3
5
Lơng BP quản lý phân xởng
Lng b phn qun lý Windown = x 2
5
Căn cứ vào các chứng từ gốc nh Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH kế toán lập Sổ
Chi Tiết TK 6271, Sổ Nhật Ký Chung. Sau đó kế toán nhập số liệu vào sổ cái
TK6271.
3/0/7%fC>VxV'c-u@O$]^/
* Phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Công ty TNHH VIKOM tập hợp
chí phí giá thành theo từng tháng, vào ngày cuối tháng kế toán tính giá thành sản
phẩm. Do sản phẩm của công ty đợc sản xuất theo một qui trình khép kín nên
không có sản phẩm dở dang.
Sản phẩm sai hỏng ít nên công ty áp dụng phơng pháp tính giá thành giản
đơn.
Giá thành sản phẩm:
Z = D đk + C - D ck
Trong đó: Z là giá thành sản phẩm
D đk :là chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ.
C: là chi phí phát sinh trong kỳ
D ck; Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
Giá thành tổng sản phẩm
Giá thành đơn vị =
Khối lợng sản phẩm hoàn thành
Căn cứ vào bảng tập hợp NVL, bảng phân bổ lơng, bảng khấu hao TSCĐ,
các bảng phân bổ khác cùng với sổ cái TK621, TK 622, TK627 kế toán lập bảng
tính giá thành
(h"
c !"#$
c&'
0/./WTe8[VVfVs%Vnt99:V9fC>VW-r-9-x
cT%d'xV'c-u@O$:&]^/
0/././k%[v@9|5N9_9Y99:V9fC>VW-r-9-cT%d
'xV'c-u@O9:&]^
- Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản
phẩm ở công ty TNHH VIKOM ngày càng hoàn thiện hơn.
- Bộ máy kế toán của công ty gọn nhẹ nhng hiệu quả, đáp ứng đợc yêu cầu công
việc và phát huy đợc năng lực chuyên môn của từng ngời đồng thời chống lãng
phí nguồn nhân lực
- Công ty đã xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu và thực hiện quản lý
việc xuất dùng nguyên vật liệu, thể hiện sự năng động sáng tạo của đội ngũ cán
bộ công nhân viên
- Công ty đã cố gắng đầu t máy móc hiện đại nhất nh máy nhựa của Nhật, dây
chuyền lắp giáp nhập từ Hàn Quốc Nhờ đó, đã hạn chế tới mức thấp nhất
những lãng phí nguyên vật liệu trong khâu sản xuất nhựa và lắp ráp.
0/./3/kO9Cj>9:V9fC>VW-r-9-xcT%d'xV
'c-u@9|59:&]^
Thứ nhất: VIKOM không hạch toán chi phi sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Thứ hai: Nguồn nguyên vật liêu phải vừa nhập khẩu lẫn vừa mua trong n-
ớc, sẽ ảnh hởng tới sản xuất , tới giá thành sản phẩm.
Thứ ba: Tiền lơng tính theo thời gian nên không thúc đẩy đợc năng suất lao
động, giá thành sản phẩm cũng bị đẩy lên cao hơn.
Thứ t: công ty không trích trớc lơng nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản
xuất sản sản phẩm làm cho giá thành sản phẩm của công ty không ổn định.
0/3/7c\fC@>'N9:V9fC>VW-r-9-xcT%d'
xV'O$]^/
Thứ nhất: Do công ty không hạch toán chí phí dở dang cuối kỳ vì vậy giá
thành sản phẩm thực tế bị đẩy nên cao hơn so với thực tế sản xuất, vì vậy công ty
nên hạch toán cả chí phí dở dang cuối kỳ mặc dù chi phí này là không nhiều. Nh
vậy giá thành sản phẩm sẽ đợc đánh giá đúng thực chất và sẽ thấp hơn hiện nay.
Thứ hai: VIKOM nhập một phần nguyên vật liệu từ nớc ngoài, một phần
thuê gia công từ bên ngoài nh vậy không chủ động đợc nguồn nguyên vật liệu. Vì
vậy công ty nên tìm mua nguyên vật liệu từ trong nớc và nhừng phần đi thuê gia
công từ bên ngoài thì mang về công ty sản xuất nh vậy công ty sẽ giảm đợc chí
phí nguyên vật liệu mua vào nh vậy sẽ giảm đợc chi phí sản xuất.
Thứ ba: Hiện tại công ty đang áp dụng biện pháp trả lơng theo thời gian.
Hình thức trả lơng này không tận dụng đợc hết năng suất của ngời lao động. Vì
vậy công ty nên kết hợp hình thức trả lơng theo thời gian và trả lơng theo sản
phẩm. Công ty sẽ xây dựng một số lợng sản phẩm hoàn thành nhất định để trả l-
ơng theo thời gian, sau khi ngời lao động đặt đến số lợng qui định công ty sẽ áp
dụng trả tiếp lơng bằng lơng sản phẩm. Khi ấy năng suất lao động tăng lên sẽ làm
giá thành sản phẩm hạ xuống.
Thứ t: trích trớc lơng nghỉ phép cho công nhân.
Thứ năm: Do công ty phân bổ chí phí sản xuất chung theo tỷ lệ nh hiện
nay còn nhỏ thì có thể phù hợp nhng khi các sản phẩm khác tăng nên thì tỷ lệ
phân bổ sẽ không phù hợp nữa. Vì vậy công ty nên phân bổ chí phí sản xuất
chung theo phơng pháp khác nh theo số lợng sản phẩm hoàn thành, tiêu thứ chí
phí nhân công trực tiếp nh vậy sẽ không có sự chênh lệch rõ, khi ấy giá thành
sản phẩm sẽ chính xác hơn.