Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

báo cáo thực tập kế toán tại công ty TNHH VIKOM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.03 KB, 65 trang )

Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên
Các ký hiệu, chữ viết tắt
BHTN:
BHXH:
BHYT:
BPBTL:
CP NCTT:
CP NVLTT:
CP SXC:
GPM:
KPCĐ:
NVPX:
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảng phân bổ tiền lơng
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Mô tơ điện động cơ ôtô
PNK: phiếu nhập kho
PXK: phiếu xuất kho
TK: tài khoản
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ tài sản cố định
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
1
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên
Danh mục bảng biểu
Biểu 01: phiếu xuấtkho Trang 23
Biểu 02: phiếu xuất kho Trang 24


Biểu 03: nhật ký chung Trang 25
Biểu 04: sổ cáI tàI khoản 6211 Trang 26
Biểu 05: bảng tổng hợp nvl dùng tháng 3 Trang 27
Biểu 06: bpbtl và bhxh(trích) Trang 31
Biểu 07: nhật ký chung Trang 33
Biểu 08: sổ cáI tk 6221 Trang 34
Biểu 09: bpbtl và bhxh(trích) Trang 37
Biểu 10: sổ chi tiết tk 6271 Trang 38
Biểu 11: nhật ký chung Trang 39
Biểu 12: sổ cáI tk 6271 Trang 40
Biểu 13: bảng phân bổ khấu hao tscđ Trang 42
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
2
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên
Biểu 14: sổ chi tiết tk 6274 Trang 44
Biểu 15:nhật ký chung Trang 45
Biểu 16: sổ cáI tk 62741 Trang 46
Biểu 17: bảng phân bổ tiền điện nớc tháng 3 Trang 48
Biểu 18: sổ cáI tk 6278 Trang 49
Biểu 19: sổ cáI tk 627-cpsxc gpm Trang 50
Biểu 20: bảng tính giá thành sản phẩm tháng 3 Trang 52
Biểu 21: nhật ký chung Trang 54
Biểu 22: sổ cáI tk 1541 Trang 55
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
3
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên
Mục lục
Lời mở đầu.6
Chơng 1: Tổng quan về công ty TNHH VIKOM 8
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của CT TNHH VIKOM .8

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cuả CT TNHH VIKOM . 8
1.1.2. Triển vọng trong tơng lai của CT TNHH VIKOM .9
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và quy trình công nghệ sản
xuất .9
1.2.1. Đặc điểm tổ chức quản lý tại CT TNHH VIKOM .9
1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất mô tơ điện động cơ ô tô .12
1.3. Tổ chức công tác kế toán của CT TNHH VIKOM . 14
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán .14
1.3.2. Thực tế vận dụng chế độ kế toán tại CT TNHH VIKOM 16
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại CT TNHH VIKOM 19
2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 19
2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất 19
2.1.2. Đặc điểm giá thành .20
2.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuât tại CT TNHH VIKOM 21
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
4
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên
2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí NVLTT 21
2.2.2. Kế toán chi phí NCTT . 28
2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung .34
2.3. Nội dung kế toán tính giá thành sản phẩm tại CT TNHH VIKOM 51
Chơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại CT TNHH VIKOM 56
3.1. Nhận xét, đánh giá khái quát về thực tiễn công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CT TNHH VIKOM 56
3.1.1. Những u điểm 54
3.1.2. Những hạn chế . .58
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành tại CT TNHH VIKOM .59

Kết luận 61
Tài liệu tham khảo
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
5
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên
Lời Mở đầu
Trong thời đại bùng nổ kinh tế nh hiện nay, các quốc gia trên thế
giới, các doanh nghiệp và mọi cá nhân đều có cơ hội tự khẳng định khả
năng của mình để chiếm lấy những cơ hội tốt nhất. Xu hớng toàn cầu hoá
ngày càng phát triển, cạnh tranh luôn luôn sôi động và thu hút sự chú ý của
toàn thể nhân loại trên thế giới. Sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia
phụ thuộc vào sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp trong đất nớc
mình, vì doanh nghiệp là tế bào của một nền kinh tế, tế bào đó sự phát triển
tốt thì nền kinh tế mới có thể phát triển đợc.
Nền kinh tế thị trờng đang là hớng phát triển của các quốc gia trên
thế giơi và là hớng đi cần thiết để phát triển nền kinh tế của mỗi nớc trong
giai đoạn hiện nay. Trong nền kinh tế thị trờng các doanh nghiệp đều không
ngừng phấn đấu về mọi mặt để có thể tồn tại và phát triển. Sự phát triển của
mỗi doanh nghiệp sẽ là cơ sở, là nền tảng vững chắc cho một nền kinh tế
vững mạnh.
Để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển thì điều quan trọng và
cũng là mục tiêu chính của mỗi doanh nghiệp là phải tạo ra hiệu quả kinh
tế. Hay nói cách khác là phải có lợi nhuận trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình. Doanh nghiệp phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm và
có hiệu quả các loại tài sản, vật t, lao động, tiền vốn của mình. Muốn làm đ-
ợc điều đó doanh nghiệp sản xuất nói chung, tổ chức bộ máy kế toán trong
doanh nghiệp nói riêng phải tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm sẽ là tiền đề để hạch toán kinh doanh, xác định kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh một cách chính xác nhất . Bởi chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng: Chỉ tiêu phản

SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
6
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên
ánh hoạt động sản xuất kinh doanh luôn đợc các nhà quản lý quan tâm, để
xác định lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nhận thức đợc vấn đề trên và tầm quan trọng của việc hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại mỗi doanh nghiệp sản xuất
cùng với những hiểu biết có đợc qua thời gian học tập và nghiên cứu cùng
với sự giảng dạy tận tình của các thầy, cô trờng cao đẳng kinh tế công
nghiệp Hà Nội em đã chọn chuyên đề: Phơng pháp tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH VIKOM làm chuyên
đề tốt nghiệp của mình. Trong thời gian thực tập công tác kế toán tại công
ty, đợc sự khuyến khích, hớng dẫn chỉ bảo nhiệt tình của cô Lê Thị Chuyên
cùng các cô - chú phòng kế toán tại công ty, em trình bày chuyên đề tốt
nghiệp của mình với kết cấu nội dung nh sau:
Ngoài phần mở đầu và kêt luận, chuyên đề gồm có ba phần chính:
Ch ơng 1: Tổng quan về công ty TNHH VIKOM
Ch ơng 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH VIKOM
Ch ơng 3: Phơng hớng và các giải pháp hoàn thiện công tác hạch
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH VIKOM
Với sự cố gắng nỗ lực để hoàn thành chuyên đề song vẫn không thể
tránh khỏi những thiếu sót, khuyết điểm nên em kính mong đợc sự chỉ bảo
của các thầy, cô, các cô chú cán bộ phòng kế toán tại công ty cùng cô
giáo hớng dẫn để chuyên đề của em đợc hoàn thiện hơn, giúp em hiểu rõ
hơn vấn đề và chuyên đề thực sự có ý nghĩa.
Em xin chân thành cảm ơn.
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
7
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên

CHƯƠNG 1
TổNG QUAN Về CÔNG TY TRáCH NHIệM HữU HạN
VIKOM
1.1 Vài nét khái quát về công ty TNHH VIKOM
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH VIKOM
Công ty TNHH VIKOM đợc cấp giấy phép kinh doanh và đi vào hoạt
động từ ngày 02 tháng 03 năm 2005 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 043/GP - HY do sở kế hoạch và đầu t tỉnh Hng Yên cấp. Địa chỉ:
Giai Phạm - Yên Mỹ - Hng Yên.
Công ty TNHH VIKOM có tên giao dịch VIKOM COMPANY
LIMTED Tên viết tắt là VIKOM co.,Ltd
Là doanh nghiệp thuộc loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn.
Công ty TNHH VIKOM chuyên sản xuất mô tơ điện động cơ ôtô
xuất sang Hàn Quốc và Mỹ.
Khi thành lập công ty chỉ có 8 nhân viên.
Vốn đăng ký ban đầu là : 15.000.000.000đ
Qua nhiều khó khăn, thử thách, VIKOM đã tiến thêm những bớc
vứng chắc. Từ chỗ ban đầu đi thuê xởng sản xuất công ty đã mua đợc quyền
sử dụng đất và xây dựng nhà máy sản xuất. Công ty đã hai lần thay đổi
giấy chứng nhận đầu t: Lần một ngày 18 tháng 12 năm 2006 với giấy
chứng nhận đầu t số: 052043000014 do ban quản lý các khu công nghiệp
Hng Yên cấp, với số vốn thực hiện là 24 tỉ đồng trên địa chỉ mới là Đờng
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
8
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên
B3, Khu B, KCN Phố Nối A, Văn Lâm, Hng Yên: Lần hai ngày 30 tháng 10
năm 2007 theo giấy chứng nhận đầu t số: 05202300014 do ban quan lý các
khu công nghiệp Hng Yên cấp , với số vốn đầu t lên tới 40 tỉ đồng. Từ công
ty TNHH một thành viên công ty TNHH VIKOM đã thay đổi thành công ty
TNHH hai thành viên trở nên. Hiện nay, số lợng cán bộ công nhân viên của

công ty đã lên tới 75 ngời.
Khi mới thành lập, công ty chuyên sản xuất mô tơ điện động cơ ôtô
( GPM) xuất khẩu sang Hàn Quốc và Mỹ, thì nay công ty đã phát triển
thêm mặt hàng năng hạ kính xe ôtô (Window) một phần xuất khẩu phần
còn lại xuất bán tại thị trờng Việt Nam. Sản phẩm mô tơ điện động cơ ôtô là
sản phẩm doanh thu cao và là sản phẩm chủ lực của công ty.
Một số chỉ tiêu phán ánh tốc độ phát triển của công ty TNHH
VIKOM trong các năm gần đây:
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm2009
Doanh thu
6.816.788.700 8.796.204.800 9.989.568.400
Lợi nhuận
973.241.600 1.632.089.200 2.589.600.00
Lao động
45 68 75
Thu nhập
bình quân
1.527.800 2.238.000 2.643.500
1.1.2. Triển vọng trong tơng lai của công ty TNHH VIKOM
Với mục đích chuyển dần từ sản xuất, xuất khẩu 100% sang vừa
xuất khẩu vừa bán trong nớc, công ty VIKOM đã và đang bắt tay làm việc
với các công ty sản xuất và lắp ráp ôtô trong nớc nh VIDAMCO, Cửu
Long VIKOM với phơng châm trở thành công ty hàng đầu cung cấp cho
thị trờng trong nớc cũng nh thế giới về phần tự động của động cơ ôtô.
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
9
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và quy trình công nghệ sản xuất
của công ty TNHH VIKOM
1.2.1 Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty TNHH VIKOM

Công ty TNHH VIKOM là một doanh nghiệp chuyên sản xuất, xuất
khẩu. Căn cứ theo đó, bộ máy quản lý của công đợc trình bày theo sơ đồ
sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH VIKOM
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
10
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên


Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Từ mô hình trên ta thấy:
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
Tổng Giám Đốc
Phó tổng giám đốc
thứ hai
Phó tổng giám đốc
thứ nhất
11
Giám đốc sản xuất
Giám đốc điều hành
Phòng
kỹ
thuật
Phân
xởng
sản
xuất
Phòng
kinh
doanh,

xuất
nhập
khẩu
Phòng
kế
toán
Phòng
hành
chính
nhân
sự
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên
Đứng đầu công ty là tổng giấm đốc, ngời này có quyền quyết định
mọi hoạt động của công ty. Dới sự giúp đỡ của các phó tổng giám đốc và
giám đốc.
Phó tổng giám đốc thứ nhất và thứ hai , mỗi ngời chuyên về một
phần khác nhau nhng có quyền ngang nhau, hai ngời này hỗ trợ lẫn nhau.
Phó tổng giám đốc thứ nhất chuyên về mảng hành chính; phó tổng giám
đốc thứ hai chuyên về phần sản xuất sản phẩm.
Giám đốc sản xuất, giấm đốc điều hành tham mu cho các phó tổng
giám đốc và quản lý các phòng ban.
Các phòng ban làm các công việc chuyên môn của mình: Nh
phòng kỹ thuật chuyên về các thiết bịi máy móc, kỹ thuật sản xuất của sản
phẩm; phân xởng sản xuất trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm; phòng kinh
doanh xuất nhập khẩu chuyên bán hàng và làm các thủ tục xuất nhập khẩu;
phong kế toán thực hiện thu chi và thiết lập hệ thống sổ sách công tác quản
lý phú hợp, quản lý , tập hợp chi phí cho từng bộ phân, tính lơng và trả lơng
cho cán bộ nhân viên ; phòng hành chính nhân sự chuyên theo dõi ngời
lao động, tuyển lao động, nhận công văn, tiếp khách, trực điện
1.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất mô tơ điện động cơ ôtô của công ty

TNHH VIKOM
Toàn bộ hoạt động sản xuất của công ty đợc tiến hành tại phân xởng
sản xuất. Nguồn nguyên liệu của công ty một phần nhập khẩu, một phần
mua trong nớc. Toàn bộ nguyên vật liệu đợc kiểm tra chặt chẽ trớc khi đa
vào sản xuất. Quá trình sản xuất sản phẩm mô tơ điện động cơ ôtô là một
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
12
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên
qui trình kép kín, nguyên vật liệu bỏ dần theo qui trình sản xuất. Đây là một
sản phẩm có công nghệ cao nên sản phẩm hoàn thành ở cuối giai đoạn hoàn
thành chứ không có bán thành phẩm.
Quy trình sản xuất mô tơ điện động cơ ôtô (Viết tắt là GPM) đợc
sản xuất theo qui trình sau:


(1) (2)
(3)
Quy trình sản xuất mô tơ điện động cơ ôtô đợc chia thành các giai
đoạn sau:
Giai đoạn 1: Từ nguyên vật liệu là nhựa hạt và chân terminer, ngời thợ
đứng máy nhựa cho nhựa vào máy nhựa có khuôn định hình sản phẩm, cắm
chân terminer vào cho sản phẩm ra khỏi máy nhựa chuyển lên dây chuyên
lắp giáp.
Giai đoạn 2: Sản phẩm từ máy nhựa chuyển nên dây chuyên lắp ráp bắt
đầu lắp ráp từ lò xo, hàn chân condensa, lắp dây chun (pácking).
Giai đoạn 3: Từ dây chuyền lắp ráp chuyển cho bộ phận kiểm tra chất l-
ợng. Bộ phận kiểm tra chất lợng kiểm đạt thì mới đợc gọi là thành phẩm
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
13
Nhựa hạt,

chân terminer
Máy nhựa Lắp ráp
các giai đoạn
Thành phẩm
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên
còn không đợc thì là sản phẩm hỏng không sử dụng đợc cũng không thể sửa
đợc.
Đây là một sản phẩm thuộc công nghệ cao nên việc kiểm tra chất lợng
sản phẩm là công việc hết sức quan trọng không cho phép một sai sót nhỏ
nào.
1.3 Tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH VIKOM
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH VIKOM tiến hành công tác tổ chức kế toán theo hình
thức tập chung. Phòng kế toán của công ty thực hiện toàn bộ công tác kế
toán nh: Kiểm tra, phân tích, xử lý, hoạch định theo nội dung kinh tế của
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đợc cập nhật hàng ngày vào máy.
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH VIKOM
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
14
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên
Kế toán trởng: Là ngời đứng đầu bộ máy kế toán. Kế toán trởng có
nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán của công ty, đảm bảo bộ máy hoạt động
gọn nhẹ có hiệu quả cao và chịu trách nhiệm chung về hoạt động tài chính
kế toán trong doanh nghiệp.
Kế toán tổng hợp: Làm nhiệm vụ tập hợp số liệu từ các bộ phận chi
tiêt, tính giá thành, theo dõi tăng giảm tài sản cố định, phân bổ TSCĐ hằng
tháng, theo dõi các khoản thu , chi, công nợ phải trả; theo dõi xuất nhập tồn
nguyên liệu vật liệu, thành phẩm
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
15

Kê toán trởng
Kế toán
tổng
hợp
Kế toán
tiền l-
ơng và
các
khoản
chi phí
Thủ quỹ
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên
Kế toán tiền lơng và các khoản chi phí theo dõi tiền lơng, các khoản
trích theo lơng, các khoản chi phí tại các bộ phận.
Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt quản lý thu , chi.
Kế toán trởng là ngời ra quyết định chỉ đạo các nhân viên kế toán
thực hiện nhiệm vụ còn các nhân viên khác trong bộ máy kế toán có mối
quan hệ cung cấp số liệu cho nhau hoàn thành công việc.
1.3.2 Thực tế vận dụng chế độ kế toán tại công ty TNHH VIKOM
Công ty TNHH VIKOM sử dụng đơn vị tiền tệ Việt Nam Đồng, nộp
thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ. Công ty hạch toán hàng tồn kho
theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, xác định hàng tồn kho cuối kỳ theo
giá trị thực tế, nguyên tắc đánh tài sản cố định theo giá mua thực tế của tài
sản, phơng pháp khẩu hao TSCĐ áp dụng theo phơng pháp bình quân, giá
vốn hàng bán và nguyên liệu vật liệu xuất theo phơng pháp nhập trớc xuất
trớc.Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng là hình thức nhật ký chung.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung ở VIKOM
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
16
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên

Ghi chú: Ghi hằng ngày
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
Nhật Ký chung Thẻ và sổ kế
toán chi tiết
Chứng từ kế toán
17
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng
tổng hợp chi
tiết
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Diễn giải:
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ ban đầu đã qua kiểm tra đợc
dùng làm căn cứ ghi sổ, trớc hết ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
nhật ký chung sau đó vào sổ cái theo sổ cái kế toán phù hợp. Nếu có mở thẻ
kế toán chi thiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, quý, năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối phát
sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết đợc dùng để lập Báo cáo tài chính.
CHƯƠNG 2
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
18
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên
THựC TRạNG CÔNG TáC Kế TOáN TậP HợP CHI PHí

SảN XUấT Và TíNH GIá THàNH SảN PHẩM TạI CÔNG
TY TNHH VIKOM
Công ty TNHH VIKOM sản xuất gia công nhiều mặt hàng khác nhau
nhng công ty sản xuất mô tơ điện động cơ ôtô là chủ yếu và chiếm nhiều
nhân lực cũng nh vật lực hơn cả. Do vậy bài báo cáo này em xin viết về
chuyên đề: Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
về mô tơ điện động cơ ôtô của công ty TNHH VIKOM.
2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
Quá trình sản xuất mô tơ điện động cơ ôtô của VIKOM đợc tiến
hành trên một dây truyền kép kín từ nguyên liệu đầu đến khi tạo ra thành
phẩm. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ qui trình sản xuất. Các
khoản mục chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nguyên vật liệu là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong quá trình
sản xuất. Công ty TNHH VIKOM với hoạt động chính là sản xuất mô tơ
điện động cơ ôtô nên nguyên vật liệu mà công ty sử dụng chủ yếu là nhựa,
lò xò, chân terminer
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
19
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm toàn bộ tiền lơng phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất, các khoản trích theo lơng nh BHYT, BHXH,
KPCĐ các khoản phụ cấp , tiền thơng cho bộ phận sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tiền lơng, các khoản trích theo lơng,
thởng bộ phận quản lý phân xởng; khấu hao TSCĐ; nguyên liệu, công cụ
dụng cụ phân xởng; chi phí dịch vụ mua ngoài bằng tiền khác

Phân loại đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên và quan
trọng trong toàn bộ công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm. Do chi phí sản xuất của xởng sản xuất liên quan trực tiếp tới từng đối
tợng nên xởng sử dụng biện pháp tập hợp chí phí trực tiếp. Phơng pháp này
đợc áp dụng để tập hợp chí phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp và một số chí phí sản xuất chung. Ngoài ra, xởng còn áp dụng ph-
ơng pháp phân bổ giản tiếp để tập hợp nh: Chí phí bằng tiền khác, vật liệu,
công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất chung.
2.1.2 Đặc điểm giá thành
Công ty TNHH VIKOM tập hợp chí phí giá thành theo từng tháng,
vào ngày cuối tháng kế toán tính giá thành sản phẩm. Do sản phẩm của
công ty là một qui trình khép kín không có sản phẩm dở dang , sản phẩm
sai hỏng ít nên công ty áp dụng phơng pháp tính giá thành giản đơn.
2.2 Nội dung kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH VIKOM
2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
20
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên
Chi phí NVL trực tiếp ở công ty TNHH VIKOM bao gồm toàn bộ chi
phí về các loại nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ mà công ty đã sử dụng
cho các hoạt động sản xuất trong kỳ. Chi phí NVLTT đợc hạch toán chi tiết
tới TK cấp 2
6211: chi phí NVLTT sản xuất mô tơ điện động cơ ôtô
6212: chi phí NVLTT sản xuất năng hạ kính(windown)
Chi phí nguyên vật liệu là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
giá thành sản phẩm ở công ty do đó chi tiết cho từng đối tợng rất có ý thức
trong việc hạch toán chính xác, đầy đủ nhằm xác định lợng hao phí vật liệu
đã tiêu hao cho quá trình sản xuất. Để hạch toán chi phí nguyên vật liêu
trực tiếp chi tiết cho từng đối tợng căn cứ từ các chứng từ gốc là các Phiếu
xuất kho ( trờng hợp xuất NVL từ kho ) và các hoá đơn ( trờng hợp mua

NVL sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm không qua kho ).
Việc đánh giá thực tế NVL xuất kho đợc tính theo phơng pháp nhập
trớc xuất trứơc. Giá trị trên các chứng từ xuất kho là giá thực tế.
Quá trình sản xuất mô tơ điện động cơ ôtô là một qui trình khép kín,
nguyên vật liệu bỏ dần theo quy trình sản xuất nên phơng pháp tập hợp chi
phí NVLTT đợc sủ dụng là phơng pháp trực tiếp. Cuối tháng kế toán tập
hợp giá trị xuất dùng.

Trình tự ghi sổ của công ty TNHH VIKOM:
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
21
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên
Chứng từ
(PXK,HĐ)
Sổ Nhật Ký
Chung
Sổ Cái
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Các chứng từ kế toán ban đầu, đã qua kiểm tra đợc dùng làm căn cứ
ghi sổ. Trớc hết ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung.
Từ sổ nhật ký chung vào sổ cái tài khoản 621. Cuối tháng, căn cứ vào các
chứng từ gốc nh PXK, hoá đơn GTGT (trờng hợp mua NVL dùng ngay cho
sản xuất sản phẩm) kế toán lập Bảng tổng hợp nguyên vật liệu.
Khi dới phân xởng sản xuất có nhu cầu lĩnh vật t thì quản đốc phân
xởng lập phiếu lĩnh vật t yêu cầu xuất nguyên vật liệu, trên đó có ghi rõ tên
vật t, số lợng, mục đích xuất dùng và lên phòng kế toán yêu cầu Phiếu xuất
kho. Căn cứ vào Phiếu xuất kho thủ kho tiến hành xuất vật t và giữ Phiếu
xuất kho để vào thẻ kho.

Trên phiếu xuất kho không ghi đơn giá, thành tiền, khi thủ kho
chuyển đến phòng kế toán, kế toán nhập số lợng xuất kho thực và tính giá
nguyên vật liệu xuất kho
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
Bảng Tổng
Hợp NVL
22
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên
BIểU 01:
công ty TNHH VIKOM Phiếu xuất kho
số: 02/03
Nợ: 6211
Có: 152
Ngày 01 tháng 3 năm 2010

Họ tên ngời nhận: Phạm Thị Hoa Chức vụ: Tổ trởng
Lý do xuất: Sản xuất GPM
Tại kho: VIKOM. Địa điểm: B3, khu B, KCN Phố Nối A
ST
T
Tên nhãn

hiệu, quy

số
ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Chứng
từ

Thực
xuất
1 Nhựa 666 Kg 500 500 180.000 90.000.000
2 Terminer Cái 40.000 40.000 500 20.000.000
3 lò xo Cái 80.000 80.000 200 16.000.000
4 Chun cái 40.000 40.000 300 12.000.000
5 condensa Cái 40.000 40.000 1.200 48.000.000
Cộng x x x x x 186.000.000

Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng Thủ kho Kế toán trởng
( đã ký ) ( đã ký ) ( đã ký ) ( đã ký )
BIểU 02:
công ty TNHH VIKOM Phiếu xuất kho
số: 05/03
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
23
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên
Nợ: 6211
Có: 152
Ngày20 tháng 3 năm 2010

Họ tên ngời nhận: Phạm Thị Hoa Chức vụ: Tổ trởng
Lý do xuất: Sản xuất GPM
Tại kho: VIKOM. Địa điểm: B3, khu B, KCN Phố Nối A
ST
T
Tên nhãn

hiệu, quy


số
ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Chứng
từ
Thực
xuất
1 Terminer Cái 1000 1.000 500 500.000
2 lò xo Cái 20.000 20.000 200 4.000.000
3 Chun cái 10.000 10.000 300 3.000.000
4 condensa Cái 10.000 10.000 1.200 12.000.000
Cộng x x x x x 19.500.000

Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng Thủ kho Kế toán trởng
( đã ký ) ( đã ký ) ( đã ký ) ( đã ký )
Khi mua nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, kế
toán căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng để hạch toán chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp.
Dựa vào các chứng từ ban đầu kế toán vào sổ nhật ký chung:
BIểU 03:
Đơn vị : Công ty TNHH VIKOM
Nhật ký chung
Mẫu sô S03a DN
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
24
Trờng: CĐKTCN Hà Nội GVHD: Lê Thị Chuyên
Địa chỉ: B3, KCN Phố Nối A Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ - BTC ngày
Tháng 3 năm 2010

20/03/2006 của bộ trởng BTC
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Số
hiệu
Số phát sinh
Số Ngày tháng Nợ

x x
2/3/2010 PXK02/T3 2/03/2010
Xuất NVL sản xuất
GPM

621 186.000.000
152 186.000.000

4/3/2010
PXK05/T3 4/3/2010
Xuất NVL sản xuất
GPM

621 19.500.000
152 19.500.000

20/3/2010 PXK08/T3 20/3/2010
Xuất NVL sản xuất

GPM

621 39.000.000
152 39.000.000

Cộng
x x
SVTH: Đoàn Thị Ngọc ánh Lớp: CKT07.5
25

×