Tải bản đầy đủ (.pdf) (358 trang)

Đánh giá suy thoái môi trường trong quá trình chuyển đổi đất nông lâm sang nuôi trồng thuỷ sản ở các huyện ven biển đồng bằng sông cửu long và đề xuất các giải pháp sử dụng bền vững tài nguyên đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21 MB, 358 trang )




CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC
“Khoa học và cơng nghệ phục vụ phòng tránh thiên tai, bảo vệ mơi
trường và sử dụng hợp lý tài ngun thiên nhiên”. Mã số KC08/06-10
o0o





BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CƠNG NGHỆ ĐỀ TÀI

ĐÁNH GIÁ SUY THỐI MƠI TRƯỜNG TRONG
Q TRÌNH CHUYỂN ĐỔI ĐẤT NƠNG LÂM SANG
NI TRỒNG THUỶ SẢN Ở CÁC HUYỆN VEN BIỂN ĐỒNG
BẰNG SƠNG CỬU LONG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUN ĐẤT
(MÃ SỐ : KC.08-21/06-10)

Cơ quan chủ trì đề tài :
VIỆN KHOA HỌC THỦY LI MIỀN NAM
Chủ nhiệm đề tài : ThS. NGUYỄN VĂN LÂN











9184

Hà Nội 2011


Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21

Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam 2010 i
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
2. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHÁC Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 2

3. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN CHÍNH 6
4. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 7
5. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7
6. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 9
7. BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 9
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN - XÃ HỘI VÀ CÁC KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN VÙNG NGHIÊN CỨU 1

1.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG NGHIÊN CỨU 1
1.1.1. Vị trí địa lý 1
1.1.2. Địa hình 1
1.1.3. Địa chất 2

1.1.4. Khí tượng thuỷ văn: 3
1.1.5. Mạng lưới sông rạch vùng 7
1.1.6. Tài nguyên đất 8
1.1.7. Tài nguyên nước 11
1.1.8. Tài nguyên sinh học 12
1.1.9. Các hệ sinh thái 13
1.2. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI 14
1.2.1. Tình hình dân cư 14
1.2.2. Đặc điểm kinh tế 14
1.3. CÁC KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN 14
1.3.1. Kế hoạch sử dụng đất: Kết quả quy hoạch sử dụng đất vùng ven biển 14
1.3.2. Kế hoạch khôi phục và phát triển rừng ngập mặn ven biển: 19
1.3.3. Quy hoạch dân cư 20
1.3.4. Quy hoạch nuôi trồng thủy sản 21
1.3.5. Quy hoạch thuỷ lợi phục vụ thuỷ sản ven biển 25
1.3.6. Kết quả tính cân bằng nước ĐBSCL 29
1.4. PHÂN VÙNG SINH THÁI 31
1.4.1. Theo quan điểm tài nguyên nước 31
Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21

Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam 2010 ii
1.4.2. Phân vùng sinh thái kết hợp thổ nhưỡng ven biển 35
1.5. KHẢO SÁT THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH MẪU 38
1.5.1. Nhóm I 38
1.5.2. Nhóm II 39
1.5.3. Nhóm III 40
1.6. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 41
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SUY THOÁI MÔI TRƯỜNG TRÊN
VÙNG ĐẤT CHUYỂN ĐỔI TỪ NÔNG LÂM NGHIỆP SANG
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 42

2.1.
QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI ĐẤT SANG NTTS VEN BIỂN ĐBSCL 42
2.1.1. Tình hình chung 42
2.1.2. Diện tích NTTS các tỉnh ven biển ĐBSCL 43
2.1.3. Sản lượng nuôi thủy sản các tỉnh ven biển vùng ĐBSCL 46
2.2. CÁC MÔ HÌNH NUÔI TÔM TỪ ĐẤT CHUYỂN ĐỔI 46
2.2.1. Nuôi tôm quảng canh (QC) có thả thêm giống 46
2.2.2. Nuôi quảng canh tự nhiên(QCTN) 47
2.2.3. Nuôi tôm quảng canh cải tiến (QCCT) 47
2.2.4. Nuôi tôm sú bán công nghiệp (BCN) và công nghiệp (CN) 48
2.2.5. Nuôi tôm - lúa 48
2.2.6. Nuôi tôm - rừng 49
2.2.7. Nuôi tôm – vườn 49
2.2.8. Nuôi tôm trong ruộng muối 49
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÁC MÔ HÌNH CHUYỂN ĐỔI 50
2.4. NHẬN DẠNG SUY THOÁI MÔI TRƯỜNG 51
2.4.1. Suy thoái môi trường nước 51
2.4.2. Suy thoái môi trường đất 52
2.4.3. Suy thoái hệ sinh thái đặc trưng 52
2.4.4. Suy thoái môi trường xã hội 53
2.5. ĐÁNH GIÁ SUY THOÁI MÔI TRƯỜNG VÙNG NTTS VEN BIỂN 53
2.5.1. Các thành phần môi trường nước, đất và tiêu chuẩn đánh giá 53
2.5.2. Thực trạng suy thoái môi trường nước: 56
2.5.3. Thực trạng suy thoái môi trường đất: 86
2.5.3. Suy thoái môi trường hệ sinh thái 95
2.5.4. Suy thoái tác động xấu đến môi trường xã hội 97
2.5.4. Ảnh hưởng lan tỏa chất thải vùng NTTS đến hệ thống kênh trục chính: 98
Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21

Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam 2010 iii

2.5.5. Nhận xét, đánh giá chung 99
2.6. NGUYÊN NHÂN SUY THOÁI MÔI TRƯỜNG 100
2.6.1. Đặt vấn đề 100
2.6.2. Kết quả nghiên cứu nguyên nhân suy thoái môi trường nước 100
2.6.3. Nguyên nhân suy thoái môi trường đất 104
2.6.4. Nguyên nhân suy thoái hệ sinh thái và đa dạng sinh học: 109
2.6.5. Nguyên nhân suy thoái tác động xấu đến môi trường xã hội 110
2.6.6. Nhận xét đánh giá chung 110
2.7. HẬU QUẢ STMT TRÊN CÁC VÙNG NTTS VEN BIỂN ĐBSCL 112
2.7.1. Hậu quả suy thoái môi trường do NTTS trên thế giới 112
2.7.2. Hậu quả trên các vùng NTTS ven biển ĐBSCL 112
2.8. NHỮNG TÁC ĐỘNG SUY THOÁI MÔI TRƯỜNG LÊN KINH TẾ - XÃ HỘI
114

2.9. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VỀ TIÊU CHUẨN CHO NUÔI THỦY SẢN 115
2.9.1. Kiến nghị về độ mặn tiêu chuẩn của nước cho nuôi trồng thuỷ sản 115
2.9.2. Tiêu chí đánh giá suy thoái môi trường đất trong NTTS 116
2.9.3. Tiêu chí đánh giá suy thoái môi trường hệ sinh thái trong NTTS 117
2.10. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 118
CHƯƠNG 3: DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG TỚI MÔI TRƯỜNG ĐẤT DO VIỆC
CHUYỂN ĐỔI ĐẤT NÔNG LÂM SANG NUÔI TRỒNG THỦY
SẢN ĐẾN NĂM 2020 119
3.1.
CÁC CĂN CỨ PHỤC VỤ DỰ BÁO 119
3.1.1. Các kịch bản phát triển hạ tầng cơ sở cho các trường hợp tính toán 119
3.1.2. Các dữ liệu cần tính toán và nội suy: 120
3.1.3. Các chất thải độc hại từ các loại thuốc, hoá chất sử dụng trong nuôi tôm: 121
3.1.4. Các chất thải độc hại từ đô thị khu dân cư và công nghiệp: 121
3.1.5. Một số quy luật diễn biến độc tố trong đất: 121
3.2. VÍ DỤ ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT BÀI TOÁN THÀNH PHẦN NGUỒN NƯỚC

DỰ BÁO LAN TỎA CHẤT THẢI VÙNG NTTS 122
3.2.1. Giới thiệu tổng quan về mô hình MIKE 11 122
3.2.2. Ví dụ ứng dụng mô hình MIKE 11 và “Bài toán xuất xứ khối nước” trong tính
toán lan truyền ô nhiễm vùng Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh 129

3.3. KẾT QUẢ DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 137
3.3.1. Kịch bản 1 137
3.3.2. Kịch bản 2 137
3.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 142
Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21

Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam 2010 iv
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN ĐẤT
– NƯỚC VÙNG VEN BIỂN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 143
4.1.
TÓM TẮT NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY SUY THOÁI MÔI TRƯỜNG
TRONG NTTS 143
4.2. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH, XÂY DỰNG HOÀN CHỈNH HỆ THỐNG CÔNG
TRÌNH CẤP, THOÁT NƯỚC CHO CÁC VÙNG NTTS 144
4.2.1. Giải pháp quy hoạch 144
4.2.2. Bố trí hệ thống công trình nội đồng hoàn chỉnh 147
4.2.3. Xây dựng ao nuôi tôm cho các hộ riêng lẻ 148
4.3. GIẢI PHÁP THU GOM XỬ LÝ CHẤT THẢI TRONG AO NUÔI 150
4.3.1. Giải pháp xi phông đưa chất thải ra ngoài 150
4.3.2. Giải pháp thay nước pha loãng nước bị ô nhiễm 151
4.3.3. Giải pháp tiêu ngầm 151
4.3.4. Sử dụng chế phẩm vi sinh 152
4.3.5. Giải pháp tổng thể xử lý chất thải cho NTTS 153
4.4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO DÂN TRÍ VÀ KỸ THUẬT NUÔI TRỒNG 154
4.4.1. Nâng cao kỹ thuật nuôi trồng 154

4.4.2. Nâng cao dân trí 165
4.5. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 166
4.5.1. Tăng cường quản lý quy hoạch sử dụng đất 166
4.5.2. Tăng cường quản lý, hoàn thiện quy hoạch hệ thống thủy lợi 167
4.5.3. Tăng cường thực thi Văn bản pháp quy, luật, chính sách 169
4.5.4. Tăng cường quản lý, giám sát môi trường 169
4.5.5. Quản lý tiến độ thi công các công trình, dự án 170
4.5.6. Quản lý Kiểm tra sự phối hợp của người dân 170
4.5.7. Quản lý vật tư, hóa chất 171
4.5.8. Quản lý về kỹ thuật nuôi trồng thủy sản 171
4.5.9. Tăng cường quản lý chất lượng môi trường 172
4.5.10. Quản lý về con người 175
4.6. GIẢI PHÁP CẢI TẠO VÙNG ĐẤT BỊ SUY THOÁI DO TÍCH TỤ MẶN TẠI
BẠC LIÊU 178
4.6.1. Giải pháp tổng thể cải tạo vùng đất bị nhiễm mặn nặng 179
4.6.2. Giải pháp xây dựng các mô hình canh tác cụ thể 180
4.6.3. Một số nhận xét và bài học kinh nghiệm 183
Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21

Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam 2010 v
4.7. GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI VÙNG ĐẤT SUY THOÁI DO THIẾU
CÔNG TRÌNH KIỂM SOÁT LÀM RỐI LOẠN NGUỒN NƯỚC TẠI CÀ MAU
189

4.7.1. Giải pháp tổng thể cho khu vực 190
4.7.2. Giải pháp công trình nội đồng 191
4.7.3. Nhận xét chung 201
4.8. KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 202
CHƯƠNG 5: NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH MÔ HÌNH MẪU PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG VÙNG NUÔI TS VEN BIỂN ĐBSCL 204

5.1.
MÔ HÌNH NTTS BỀN VỮNG TẠI HUYỆN HÒN ĐẤT-KIÊN GIANG 204
5.1.1. Đặt vấn đề 204
5.1.2. Mục tiêu quy hoạch 205
5.1.3. Phương pháp 205
5.1.4. Đánh giá hiện trạng hoạt động nuôi trồng thuỷ sản huyện Hòn Đất 206
5.2. QUY HOẠCH MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN BỀN
VỮNG TẠI BÌNH ĐẠI, TỈNH BẾN TRE 223
5.2.1. Đặt vấn đề 223
5.2.2. Mục tiêu và nội dung quy hoạch 224
5.3. MÔ HÌNH NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN BỀN VỮNG TẠI DUYÊN HẢI, TỈNH
TRÀ VINH 237
5.3.1. Đặt vấn đề 237
5.3.2. Nội dung chính của quy hoạch 237
5.3.1. Nhận xét 252
5.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 252
CHƯƠNG 6: XÂY DỰNG NGÂN HÀNG DỮ LIỆU THUỘC TÍNH VÀ KHÔNG
GIAN VÙNG CHUYỂN ĐỔI 254
6.1.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU 254
6.1.1. Khái niệm chung 254
6.1.2. Mục tiêu, chức năng của cơ sở dữ liệu: 254
6.1.3. Nhiệm vụ cụ thể của công tác xây dựng co sở dữ liệu: 254
6.1.4. Các tiêu chuẩn của CSDL 255
6.2. THIẾT KẾ CẤU TRÚC CƠ SỞ DỮ LIỆU 255
6.2.1. Xác định các loại dữ liệu 255
6.2.2. Các dạng dữ liệu cần cho nghiên cứu: 255
6.2.3. Khuôn dạng chuẩn: 255
6.3. NỘI DUNG XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU 255
Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21


Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam 2010 vi
6.3.1. Hướng tiếp cận xây dựng cơ sở dữ liệu 255
6.3.2. Các bước thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu 256
6.4. KẾT QUẢ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU 256
6.4.1. Hệ thống dữ liệu thuộc tính (Word, Excel) 256
6.4.2. Hệ thống dữ liệu không gian (Mapinfor) 256
6.4.3. Đóng gói và lưu trữ cơ sở dữ liệu 256
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 257
01. KẾT LUẬN 257
02. KIẾN NGHỊ 259
03. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI. 259
04. ĐỀ XUẤT NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU TIẾP THEO: 260
05. DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ CỦA ĐỀ TÀI 261
TÀI LIỆU THAM KHẢO 263
PHỤ LỤC 265



Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21

Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam 2010 vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1-1: Tổng hợp yêu cầu dùng nước trên ĐBSCL trong mùa cạn. 2007 5
Bảng 1-2: Tổng hợp yêu cầu dùng nước trên ĐBSCL trong mùa cạn. 2010 6
Bảng 1-3: Độ mặn lớn nhất hàng năm (g/l) một số trạm điển hình 6
Bảng 1-4: Bảng diện tích bị nhiễm mặn ở ĐBSCL tháng IV năm 2006 6
Bảng 1-5: Diện tích lan truyền mặn ở ĐBSCL năm 2007 6

Bảng 1-6: Phân phối dòng chảy qua Mỹ Thuận, Cần Thơ thực đo tháng 4/1983-1990 7
Bảng 1-7: Phân phối lưu lượng tại các cửa: Đơn vị: % 7
Bảng 1-8: Tổng hợp các nhóm đất và quy mô diện tích phân bố theo 08 tỉnh vùng ven
biển ĐBSCL. (Đơn vị: Ha) 9

Bảng 1-9: Phân bố các loại đất ĐBSCL 10
Bảng 1-10: Quy hoạch sử dụng đất đai tiểu vùng giữa 2 SVC giai đoạn 2015. 14
Bảng 1-11: Quy hoạch sử dụng đất đai tiểu vùng CSCL giai đoạn 2015 15
Bảng 1-12: Quy hoạch sử dụng đất đai tiểu vùng Ven Biển Tây giai đoạn 2015 16
Bảng 1-13: Quy hoạch sử dụng đất đai tiểu vùng BĐCM giai đoạn 2015 17
Bảng 1-14: Kế hoạch phát triển nuôi tôm các tiểu vùng ven biển ĐBSCL 18
Bảng 1-15: Phân bố diện tích các loại rừng ngập mặn ở các tỉnh ven biển. 19
Bảng 1-16: : Quy hoạch rừng ngập mặn theo các loại rừng :Đơn vị: (ha) 20
Bảng 1-17: Quy hoạch diện tích nuôi theo loại hình mặt nước 22
Bảng 1-18: Phân bổ diện tích nuôi trồng thủy sản chuyên canh và kết hợp 22
Bảng 1-19: Quy hoạch diện tích nuôi theo địa phương đến năm 2015 22
Bảng 1-20: Quy hoạch diện tích nuôi theo địa phương đến 2020 23
Bảng 1-21: Quy hoạch theo đối tượng đến năm 2015 23
Bảng 1-22: Quy hoạch theo đối tượng đến năm 2020 23
Bảng 1-23: Quy hoạch diện tích nuôi tôm sú (Đv: ha) 24
Bảng 1-24: Quy hoạch một số chỉ tiêu trong nuôi tôm sú 24
Bảng 1-25: Quy hoạch nuôi tôm chân trắng 25
Bảng 1-26: Chỉ tiêu tính khối lượng nội đồng cho 1 ha mới đầu tư vùng ven biển 29
Bảng 1-27: Tốc độ tăng dân số và tốc độ đô thị hóa 30
Bảng 1-28: Lưu lượng dòng chính sông C.L tháng 4 qua các trường hợp tính toán 31
Bảng 1-29: Tổng hợp phân vùng, tiểu vùng sinh thái chủ yếu ở ĐBSCL 34
Bảng 1-30: Tổng hợp các nhóm đất theo 08 tỉnh ven biển D8BSCL 38
Bảng 2-1: Diện tích nuôi tôm từ 1990 - 2000 43
Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21


Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam 2010 viii
Bảng 2-2: Diện tích nuôi thủy sản nước lợ, mặn năm 2001 - 2009 43
Bảng 2-3 : Diện tích tôm sú mặn lợ 44
Bảng 2-4: Diện tích nuôi nước lợ theo phương thức nuôi năm 2008 45
Bảng 2-5: Các chỉ số kỹ thuật và kinh tế của mô hình nuôi tôm QC 47
Bảng 2-6: Các chỉ số kỹ thuật và kinh tế của mô hình nuôi tôm QCCT 47
Bảng 2-7: Các thông số kỹ thuật và kinh tế của mô hình TC 48
Bảng 2-8: Các thông số kỹ thuật và kinh tế của mô hình tôm – lúa luân canh 49
Bảng 2-9:
Giá trị giới hạn của các thông số của nước cho NTTS
54
Bảng 2-10: Tiêu chuẩn nước cho nuôi thâm canh tôm sú và tôm thẻ chân trắng 54
Bảng 2-11: Các chỉ tiêu phân tích mẫu đất 55
Bảng 2-12: Các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến suy thoái chất lượng đất 55
Bảng 2-13: Các thành phần hệ sinh thái 56
Bảng 2-14: Các chỉ tiêu trung bình của 18 mẫu nước vùng sinh thái tự nhiên 57
Bảng 2-15: Các chỉ tiêu trung bình của 18 mẫu nước vùng nuôi tôm bình thường 57
Bảng 2-16: Các chỉ tiêu trung bình của 18 mẫu nước vùng NTTS bị suy thoái 58
Bảng 2-17: Mô tả các mẫu nước lấy trong ao nuôi tôm 58
Bảng 2-18: Mô tả các mẫu nước kênh rạch 58
Bảng 2-19:Kết quả phân tích chỉ tiêu pH tại các điểm lấy mẫu 59
Bảng 2-20: Kết quả phân tích độ mặn tại các điểm lấy mẫu (o/oo) 59
Bảng 2-21: Kết quả phân tích tổng chất rắn lơ lửng tại các điểm lấy mẫu (mg/L) 60
Bảng 2-22: Kết quả phân tích nồng độ oxy hòa tan tại các điểm lấy mẫu (mg/L) 61
Bảng 2-23: Kết quả phân tích nồng độ Amoni tại các điểm lấy mẫu (mg/L) 61
Bảng 2-24: Kết quả phân tích nồng độ BOD5 tại các điểm lấy mẫu (mg/L) 62
Bảng 2-25: Kết quả phân tích nồng độ COD tại các điểm lấy mẫu (mg/L) 63
Bảng 2-26: Kết quả phân tích nồng độ FeTS tại các điểm lấy mẫu (mg/L) 64
Bảng 2-27:Danh sách và vị trí thu mẫu tại VNC huyện Cầu Ngang-Trà Vinh 65
Bảng 2-28: Vị trí các điểm thu mẫu trên đại bàn huyện Thạnh Phú 70

Bảng 2-29: Vị trí các điểm quan trắc 75
Bảng 2-30: Diễn biến chất lượng nước theo thời gian nuôi tại TV1/P,M,C năm 2008 84
Bảng 2-31: Diễn biến chất lượng nước theo thời gian nuôi tại TV1/P,M,C năm 2009 84
Bảng 2-32: Các tiêu chí trung bình của 18 mẫu đất vùng tự nhiên (môi trường nền) 87
Bảng 2-33: Các chỉ tiêu trung bình của 18 mẫu đất vùng nuôi tôm bình thường 87
Bảng 2-34: Các chỉ tiêu trung bình của 18 mẫu đất vùng nuôi tôm bị suy thoái 87
Bảng 2-35: Kết quả tính toán ESP và SAR 88
Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21

Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam 2010 ix
Bảng 2-36: Kết quả tính toán ESP và SAR 88
Bảng 2-37: Kết quả tính toán ESP và SAR 88
Bảng 2-38: Kết quả tính toán ESP và SAR 89
Bảng 2-39: Kết quả tính toán ESP và SAR 89
Bảng 2-40: Kết quả tính toán ESP và SAR 89
Bảng 2-41: Kết quả (rút gọn) khảo sát diễn biến chất lượng đất TV1 năm 2008 89
Bảng 2-42: Kết quả (rút gọn) khảo sát diễn biến chất lượng đất TV1 năm 2009 90
Bảng 2-43: Kết quả điều tra lượng cho ăn đối với mô hình nuôi CN và BCN 101
Bảng 2-44: Đánh giá tính thống nhất giữa các vùng về nguyên nhân suy thoái 103
Bảng 2-45: Các thành phần chính hệ sinh thái nông nghiệp 109
Bảng 2-46: Tóm tắt mối liên hệ hiện tượng và bản chất STMT trong NTTS 111
Bảng 2-47: Diện tích bị ảnh hưởng bởi tác động của suy thoái môi trường 113
Bảng 2-48: Các tiêu chí đánh giá môi trường nước trong NTTS 116
Bảng 2-49: Các tiêu chí đánh giá môi trường đất trong nuôi trồng thuỷ sản 117
Bảng 2-50: Những thành phần cần đánh giá trong hệ sinh thái nông nghiệp 117
Bảng 3-1: Nồng độ trung bình các chỉ tiêu chất lượng nước tại các ao NTTS 129
Bảng 3-2: Các vị trí mô phỏng trong mô hình mùa khô năm 2006 130
Bảng 3-3: Các vị trí mô phỏng trong mô hình mùa mưa năm 2006 130
Bảng 3-4: So sánh tỷ lệ các hình thức nuôi tôm của các nước Châu Á 141
Bảng 4-1: Phần trăm thức ăn bỏ cho trong chọp và thời gian kiểm tra thức ăn 155

Bảng 4-2: Tổng hợp lợi nhuận thuần trong trường hợp chưa có dự án 198
Bảng 4-3: Tổng hợp lợi nhuận thuần trong trường hợp có dự án 198
Bảng 4-4: Sơ bộ khối lượng đào đắp và xây đúc 1 ha (mới 100%) 199
Bảng 4-5: Sơ bộ khối lượng đào đắp và xây đúc cho mô hình 4 ha ( mới 100%) 200
Bảng 4-6: Sơ bộ khối lượng đào đắp và xây đúc cho mô hình 1 ha tôm sinh thái 200
Bảng 5-1: Phân bố kế hoạch sử dụng đất 206
Bảng 5-2: Diễn biến diện tích và sản lượng NTTS huyện Hòn Đất (2002-2007) 206
Bảng 5-3: Quy hoạch sử dụng đất nuôi tôm trong vùng đến năm 2010, 2015 207
Bảng 5-4: Năng suất của các mô hình nuôi tôm trong vùng quy hoạch (2002-2007) 208
Bảng 5-5: Mục tiêu chủ yếu của quy hoạch đến năm 2010 209
Bảng 5-6: So sánh diện tích nuôi tôm với QHCT đã được phê duyệt 209
Bảng 5-7: Hiện trạng nuôi tôm năm 2007 so với QH đến năm 2010 210
Bảng 5-8: Các chỉ tiêu quy hoạch đến năm 2010, 2015 và định hướng đến năm 2020.211
Bảng 5-9: Lịch mùa vụ thả nuôi tôm trong vùng quy hoạch 212
Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21

Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam 2010 x
Bảng 5-10: Tổng hợp công trình kênh theo PA chọn 218
Bảng 5-11: Tổng hợp cống theo Phương án chọn 221
Bảng 5-12: Kết quả tính tóan khối lượng vốn đầu tư 222
Bảng 5-13: Tổng hợp thời gian và trình tự đầu tư 222
Bảng 5-14: Hiện trạng kênh rạch huyện Bình Đại 225
Bảng 5-15: Quy hoạch diện tích nuôi thuỷ sản huyện Bình Đại 226
Bảng 5-16 Nhu cầu nước cần thiết cho vùng nuôi 231
Bảng 5-17: Hệ thống cống theo phương án chọn 234
Bảng 5-18: Tổng hợp nguồn vốn 235
Bảng 5-19: Tiềm năng diện tích nuôi trồng huyện Duyên Hải 241
Bảng 5-20: Hiện trạng thuỷ lợi 241
Bảng 5-21: Các chỉ tiêu cơ bản các phương án quy hoạch và tầm nhìn năm 2020 245
Bảng 5-22: Các phương án cấp thoát nước nuôi thủy sản 246

Bảng 5-23: Tóm tắt kết quả tính toán lựa chọn PA quy hoạch thuỷ lợi 249
Bảng 5-24: Tổng hợp vốn đầu tư hạ tầng cơ sở huyện Duyên Hải 250
Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21

Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam 2010 xi

DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ

Hình 1-1: Bản đồ hành chính các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long 2
Hình 1-2: Bản đồ đất vùng Đồng bằng sông Cửu Long 9
Hình 1-3: Quy hoạch Thủy lợi vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long 27
Hình 1-4: Phân vùng sinh thái ĐBSCL theo quan điểm Thủy lợi- Tài nguyên nước 36
Hình 2-1: Diễn biến diện tích NTTS các tỉnh ven biển vùng ĐBSCL 43
Hình 2-2: Cơ cấu diện tích theo loại hình mặt nước ven biển ĐBSCL năm 2008 44
Hình 2-3: Diện tích nuôi nước mặn lợ theo hình thức nuôi ở ĐBSCL năm 2008 45
Hình 2-4: Sản lượng nuôi mặn lợ vùng ĐBSCL theo nhóm đối tượng năm 2008 46
Hình 2-5: Suy thoái môi trường nước các vùng ao nuôi bán công nghiệp 52
Hình 2-6: pH tại các điểm lấy mẫu trong khu vực nghiên cứu 59
Hình 2-7: Độ mặn tại các điểm lấy mẫu 60
Hình 2-8: Tổng chất rắn lơ lửng tại các điểm lấy mẫu 61
Hình 2-9: Hàm lượng Oxy hòa tan tại các điểm lấy mẫu 62
Hình 2-10: Hàm lượng N-NH4 tại các điểm lấy mẫu 62
Hình 2-11: Biến đổi nhu cầu oxy sinh hóa tại các điểm lấy mẫu 63
Hình 2-12: Hàm lượng COD tại các điểm lấy mẫu 64
Hình 2-13: Hàm lượng FeTS tại các điểm lấy mẫu Error! Bookmark not defined.
Hình 2-14: pH tại các điểm khảo sát ở Cầu Ngang 66
Hình 2-15: Giá trị độ mặn tại các điểm khảo sát ở Cầu Ngang 67
Hình 2-16: Nồng độ oxy hòa tan tại các điểm khảo sát ở Cầu Ngang 67
Hình 2-17: Nhu cầu oxy hóa học tại các điểm khảo sát ở Cầu Ngang 68
Hình 2-18: Nhu cầu oxy sinh hóa tại các điểm khảo sát ở Cầu Ngang 68

Hình 2-19: Tổng các chất rắn lơ lửng tại các điểm khảo sát ở Cầu Ngang 69
Hình 2-20: Giá trị pH tại các điểm lấy mẫu ở Thạnh Phú – Bến Tre 71
Hình 2-21: Hàm lượng N-NH4+ tại các điểm lấy mẫu ở Thạnh Phú – Bến Tre 71
Hình 2-22: Hàm lượng N-NO3- tại các điểm lấy mẫu ở Thạnh Phú – Bến Tre 72
Hình 2-23: Hàm lượng BOD5 tại các điểm lấy mẫu ở Thạnh Phú – Bến Tre 73
Hình 2-24: Hàm lượng COD tại các điểm lấy mẫu ở Thạnh Phú – Bến Tre 73
Hình 2-25: Giá trị sắt tổng tại các điểm lấy mẫu ở Thạnh Phú – Bến Tre 74
Hình 2-26: Giá trị Cu tại các điểm lấy mẫu ở Thạnh Phú – Bến Tre 74
Hình 2-27: Giá trị Zn tại các điểm lấy mẫu ở Thạnh Phú – Bến Tre 74
Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21

Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam 2010 xii
Hình 2-28: Kết quả đo pH môi trường nước mặt của huyện Duyên Hải 76
Hình 2-29: Nồng độ Fe tổng môi trường nước mặt tại huyện Duyên Hải 77
Hình 2-30: Kết quả quan trắc BOD vào năm 2008 78
Hình 2-31: Kết quả quan trắc COD vào mùa mưa năm 2008 78
Hình 2-32: Biểu đồ thể hiện pH tại các điểm lấy mẫu ở Đầm Dơi – Cà Mau 79
Hình 2-33: Biểu đồ thể hiện độ đục tại các điểm lấy mẫu ở Đầm Dơi - Cà Mau 79
Hình 2-34: Biểu đồ thể hiện độ mặn tại các điểm lấy mẫu ở Đầm Dơi – Cà Mau 79
Hình 2-35: Giá trị độ kiềm tại các điểm lấy mẫu ở Đầm Dơi – Cà Mau 80
Hình 2-36: Biểu đồ thể hiện TSS tại các điểm lấy mẫu ở Đầm Dơi – Cà Mau 80
Hình 2-37: Hàm lượng DO tại các điểm lấy mẫu ở Đầm Dơi - Cà Mau 81
Hình 2-38: Biểu đồ thể hiện BOD5 tại các điểm lấy mẫu ở Đầm Dơi – Cà Mau 81
Hình 2-39: Biểu đồ thể hiện COD tại các điểm lấy mẫu ở Đầm Dơi – Cà Mau 82
Hình 2-40: Tổng Coliform tại các điểm lấy mẫu ở Đầm Dơi – Cà Mau 82
Hình 2-41: Hàm lượng Zn tại các điểm lấy mẫu ở Đầm Dơi – Cà Mau 83
Hình 2-42: Hàm lượng Pb tại các điểm lấy mẫu ở Đầm Dơi – Cà Mau 83
Hình 2-43: Hàm lượng Cu tại các điểm lấy mẫu ở Đầm Dơi – Cà Mau 83
Hình 2-44: Hàm lượng FeTS tại các điểm lấy mẫu ở Đầm Dơi – Cà Mau 84
Hình 2-45: Ao nuôi bị bỏ trống do bị mặn hóa ở xã Vĩnh Thịnh-Hòa Bình-Bạc Liêu 92

Hình 2-46: Chặt phá rừng để nuôi tôm 97
Hình 2-47: Ao nuôi và kênh rạch bị ô nhiễm hữu cơ 99
Hình 3-1: Oxy trong môi trường nước 125
Hình 3-2: Dao động của oxy hòa tan trong ngày 126
Hình 3-3: Nhu cầu oxy sinh hóa là hàm của thời gian 127
Hình 3-4: Các quá trình chất lượng nước trong mô hình MIKE 128
Hình 3-5: Sơ đồ tính toán thủy lực – chất lượng nước 130
Hình 3-6: Mực nước tính toán và thực đo tại Trà Ôn mùa khô năm 2006 131
Hình 3-7 Lưu lượng tính toán và thực đo tại Trà Ôn mùa khô năm 2006 132
Hình 3-8: Độ mặn tính toán và thực đo tại trạm Trà Vinh mùa khô năm 2006 132
Hình 3-9: Tỷ lệ TPN thủy sản lớn nhất trên HT từ tháng 2 đến tháng 5-Kịch bản 1 134
Hình 3-10: Nồng độ BOD5 lớn nhất trên HT từ tháng 2 đến tháng 5 – Kịch bản 1 135
Hình 3-11: Nồng độ BOD5 tại các kênh rạch trong vùng nuôi trồng thủy sản 135
Hình 3-12: Quan hệ giữa vận tốc dòng chảy và tỷ lệ TPN tại vùng giáp nước 135
Hình 3-13 Quan hệ giữa mực nước và tỷ lệ TPN 136
Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21

Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam 2010 xiii
Hình -14: Tỷ lệ thành phần nước thải nuôi trồng thủy sản LỚN NHẤT từ tháng 2 đến
tháng 5-Kịch bản 1: Hiện trạng (bên trái) và Kịch bản 2: Vận hành 1 chiều
(bên phải) 136

Hình 3-15: Bản đồ dự báo tác động môi trường đất do NTTS năm 2020-kịch bản 1-huyện
Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh 139

Hình 3-16: Bản đồ dự báo tác động môi trường đất do NTTS năm 2020-kịch bản 1-huyện
Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre 139

Hình 3-17: Bản đồ dự báo tác động môi trường đất do NTTS năm 2020-kịch bản 1-huyện
Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh 140


Hình 3-18: Đồ thị diễn biến phát triển diện tích-sản lượng NTTS mặn lợ ĐBSCL 141
Hình 4-1: Thực trạng đồng ruộng không phù hợp nuôi tôm 147
Hình 4-2: Sơ đồ hệ thống thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản (điển hình) 148
Hình 4-3: Cần xây dựng đồng ruộng phù hợp yêu cầu nuôi tôm 148
Hình 4-4: Cấu trúc ô ruộng hợp lý cho ao nuôi rộng 1 ha 149
Hình 4-5: Giải pháp xử lý chất thải tại chỗ cho khu nuôi lớn 153
Hình 4-6: Mối quan hệ giữa các yếu tố nhằm phát triển bền vững 174
Hình 4-7: Mạng lưới giám sát cảnh báo môi trường 174
Hình 4-8: Sơ đồ minh hoạ hệ thống kênh trục thủy lợi phục vụ NTTS xã Lương Thế
Trân - Cái Nước - Cà Mau 191

Hình 4-9: Hệ thống TLNĐ phục vụ mô hình Tôm - Lúa ấp Tân Hòa, xã Thạnh Phú,
huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau 192

Hình 4-10: Bố trí tổng thể cho mô hình nuôi tôm lúa 195
Hình 4-11: Mô hình nuôi tôm - lúa tại xã Thạnh Phú- Cà Mau 195
Hình 4-12: Bố trí công trình cho ao nuôi mô hình nuôi tôm-lúa (Phương án 1) 195
Hình 4-13: Bố trí công trình cho ao nuôi mô hình nuôi tôm-lúa (Phương án 2) 196
Hình 4-14: Bố trí công trình cho ao nuôi mô hình tôm-lúa (phương án 3) 196
Hình 4-15: Một số sơ đồ mô hình nuôi tôm lúa tại xã Thạnh Phú-Cà Mau 196
Hình 4-16: Xây dựng mương trú, đê bao quanh mô hình tôm-lúa 197
Hình 5-1: Hiện trạng NTTS huyện Hòn Đất 213
Hình 5-2: Sơ đồ bố trí HTTL cấp thoát tách rời cho TV-1 – Hòn Đất – PA 2D 217
Hình 5-3: Sơ đồ bố trí HTTL cấp thoát tách rời cho TV-2 – Hòn Đất – PA 2D 218
Hình 5-4: Sơ đồ bố trí HTTL cấp thoát tách rời cho TV-3, 4-Hòn Đất-PA 2D 218
Hình 5-5: Quy hoạch tổng thể hệ thống thuỷ lợi huyện Bình Đại – PA1 233
Hình 5-6: Quy hoạch tổng thể hệ thống thuỷ lợi huyện Bình Đại – PA2 234
Hình 5-7: Bản dồ quy hoạch thuỷ lợi huyện Duyên Hải-PA-1 239
Hình 5-8: Quy hoạch thuỷ lợi phục vụ NTTS huyện Duyên Hải-Trà Vinh-PA2 243

Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21

Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam 2010 xiv
Hình 5-9: Ví dụ mô hình quy hoạch tại xã Long Hữu- PA-2 249
Hình 5-10: Ví dụ mô hình quy hoạch tại xã Long Hữu- PA-3 249
Hình 5-11: Ví dụ mô hình quy hoạch tại xã Long Hữu- PA-4 252




Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21

Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam 2010 xv

DANH SÁCH PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Danh sách và thời gian lấy mẫu đất, nước 265

Phụ lục 2: Danh sách và thời gian lấy mẫu đất, nước 265
Phụ lục 3: Danh sách và thời gian lấy mẫu đất, nước 266
Phụ lục 4: Danh sách và thời gian lấy mẫu đất, nước nhóm 2 năm 2008 266
Phụ lục 5: Danh sách và thời gian lấy mẫu đất, nước nhóm 2 năm 2009 267
Phụ lục 6: Danh sách và thời gian lấy mẫu nhóm 3 năm 2008 268
Phụ lục 7: Danh sách và thời gian lấy mẫu nhóm 3 năm 2009 269
Phụ lục 8: Kết quả phân tích mẫu theo thời gian 270
Phụ lục 9: Kết quả phân tích mẫu theo thời gian 270
Phụ lục 10: Kết quả phân tích mẫu theo thời gian 270
Phụ lục 11: Kết quả phân tích mẫu theo thời gian 271
Phụ lục 12: Diễn biến chất lượng nước theo thời gian nuôi tại TV1/P,M,C năm 2008 271
Phụ lục 13: Diễn biến chất lượng nước theo thời gian nuôi tại TV2/P,M,C năm 2008 271

Phụ lục 14: Diễn chất lượng nước theo thời gian nuôi tại TV3/P,M,C năm 2008 272
Phụ lục 15: Diễn biến chất lượng nước theo thời gian nuôi tại TV1/P,M,C năm 2009 272
Phụ lục 16: Diễn biến chất lượng nước theo thời gian nuôi tại TV2/P,M,C năm 2009 272
Phụ lục 17: Diễn biến chất lượng nước theo thời gian nuôi tại TV3/P,M,C năm 2009 273
Phụ lục 18: Diễn biến chất lượng đất theo thời gian nuôi tại TV1/P,M,C năm 2008 273
Phụ lục 19: Diễn biến chất lượng đất theo thời gian nuôi tại TV2/P,M,C năm 2008 273
Phụ lục 20: Diễn biến chất lượng đất theo thời gian nuôi tại TV3/P,M,C năm 2008 274
Phụ lục 21: Diễn biến chất lượng đất theo thời gian nuôi tại TV1/P,M,C năm 2009 274
Phụ lục 22: Diễn biến chất lượng đất theo thời gian nuôi tại TV2/P,M,C năm 2009 274
Phụ lục 23: Diễn biến chất lượng đất theo thời gian nuôi tại TV3/P,M,C năm 2009 275
Phụ lục 24: Kết quả phân tích mẫu tại phẫu diện 1 275
Phụ lục 25: Kết quả phân tích mẫu tại phẫu diện 2 275
Phụ lục 26: Kết quả phân tích mẫu tại phẫu diện 3 275
Phụ lục 27: Kết quả phân tích mẫu tại phẫu diện 4 275
Phụ lục 28: Kết quả phân tích mẫu tại phẫu diện 5 275
Phụ lục 29: Kết quả phân tích mẫu tại phẫu diện 6 276
Phụ lục 30: Kết quả phân tích mẫu đất vùng tự nhiên 277
Phụ lục 31: Kết quả phân tích mẫu đất vùng NTTS bình thường 278
Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21

Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam 2010 xvi
Phụ lục 32: Kết quả phân tích mẫu đất vùng NTTS bị suy thoái 279
Phụ lục 33: Kết quả phân tích mẫu nước vùng tự nhiên 280
Phụ lục 34: Kết quả phân tích mẫu nước vùng NTTS bình thường 281
Phụ lục 35: Kết quả phân tích mẫu nước vùng NTTS bị suy thoái 282
Phụ lục 36: KQ phân tích mẫu nước đánh giá lan tỏa trên trục Bến Chùa (2008-2009) 282
Phụ lục 37: KQ phân tích mẫu nước đánh giá lan tỏa trên trục Hộ Phòng (2008-2009) 284
Phụ lục 38: KQ phân tích mẫu nước đánh giá lan tỏa trên trục Bảy Háp (2008-2009) 285
Phụ lục 39: KQ phân tích mẫu nước đánh giá lan tỏa trên trục Xẻo Rô (2008-2009) 286


Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21
ViÖn Khoa häc Thñy lîi miÒn Nam - Bé N«ng nghiÖp vµ PTNT 1


MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là vùng có hệ sinh thái đặc thù và rất nhạy
cảm, với lợi thế về địa hình, đất đai, khí hậu và nguồn nước, thực sự đã trở thành một
trung tâm sản xuất nông – ngư nghiệp quan trọng bậc nhất của cả nước. Với sản lượng
lúa chiếm hơn 50% (18.678.000 tấn/35.942.000); Sản lượng thuỷ
sản chiếm 56%
(2.385.000 tấn/4.197.000), trong đó riêng mặt hàng tôm nuôi chiếm trên 80% sản lượng
của cả nước (309.531tấn/384.519tấn), đây là nguồn cung cấp nguyên liệu dồi dào cho
hàng chục nhà máy chế biến hàng xuất khẩu, mang về cho đất nước hàng tỷ USD ngoại
tệ mỗi năm, tạo công ăn việc làm và nâng cao đời sống cho hàng vạn người dân trong
vùng. đóng góp một phần không nhỏ vào sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội củ
a ĐBSCL
nói riêng và cả nước nói chung.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu to lớn đạt được, ĐBSCL cũng đang đứng
trước nhiều khó khăn, thách thức không nhỏ, điều kiện cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội còn
yếu kém chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; NTTS còn
gặp nhiều khó khăn do môi trường đang bị ô nhiễm; Trình độ dân trí chưa cao cùng với
th
ực trạng yếu kém của công tác quản lý nhà nước về môi trường, xã hội là những rào
cản cho công cuộc phát triển bền vững kinh tế, xã hội ĐBSCL.
Điểm lại quá trình phát triển ngành NTTS nước mặn lợ ven biển vùng ĐBSCL cho
thấy sau một thời gian phát triển nhanh chóng từ năm 1995 đến khoảng 2005 - 2006 thì
bắt đầu chững lại. Một trong những nguyên nhân quan trọng chính là do suy thoái môi
trường diễn ra trầm trọng trên các vùng chuyển đổi. Sâu xa h

ơn là do hạ tầng cơ sở
không theo kịp tốc độ mở rộng của diện tích vùng nuôi, cùng với sự nôn nóng muốn làm
giàu nhanh của một bộ phận nông dân và công tác quản lý nhà nước về tài nguyên, môi
trường, quản lý quy hoạch và quản lý xã hội thiếu nghiêm minh…Kết cục tất yếu là thất
thu sản phẩm trên hàng ngàn ha nuôi trồng, nông dân trắng tay trở thành con nợ, phá vỡ
cuộc sống thanh bình vốn có trên các vùng NTTS bị suy thoái.
Toàn cảnh trên cho thấy ngành NTTS mà trước hế
t là nuôi tôm nước mặn lợ ven
biển như hiện nay đang tiềm ẩn yếu tố bất ổn, ảnh hưởng lớn đến kế hoạch phát triển
chung của toàn vùng ĐBSCL và đất nước. Cần thiết phải xác định thực trạng và nguyên
nhân của những thiệt hại này; Tổng hợp các kinh nghiệm và những kết quả nghiên cứu để
làm sáng tỏ hơn vấn đề; Xây dựng các chuẩn m
ực cụ thể cho một nền NTTS hiệu quả, ổn
định và bền vững cho vùng đất giàu tiềm năng này.
Đề tài “Đánh giá suy thoái môi trường trong quá trình chuyển đổi đất nông lâm
sang nuôi trồng thuỷ sản ở các huyện ven biển Đồng bằng sông Cửu long và đề xuất các
giải pháp sử dụng bền vững tài nguyên đất” ra đời nhằm đáp ứng các yêu cầu đó;
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạ
ng các mô hình nuôi trồng; Tập
hợp, hệ thống hoá các hiện tượng suy thoái; Lý giải nguyên nhân, xây dựng các giải pháp
cụ thể về công trình, về thể chế, chính sách, về giải pháp quản lý toàn diện vùng nuôi để
hướng tới mục tiêu xây dựng một nền NTTS sạch, hiệu quả, góp phần khai thác, sử dụng
bền vững tài nguyên đất ven biển ĐBSCL.

Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21
ViÖn Khoa häc Thñy lîi miÒn Nam - Bé N«ng nghiÖp vµ PTNT 2

Việc thực hiện đề tài là rất cấp thiết và đúng thời điểm, phù hợp với yêu cầu thực
tiễn của sản xuất, nuôi trồng thuỷ sản hiện nay tại vùng ven biển ĐBSCL gắn với việc
bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

2. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHÁC Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI.
2.1. Các kết quả nghiên cứu ở nước ngoài.
Trong nhữ
ng thập niên gần đây, do nhu cầu sử dụng thuỷ sản tăng cao, do hiệu
quả mang lại, tại các vùng ven biển của nhiều quốc gia đã ồ ạt chuyển đổi diện tích đất
nông lâm nghiệp sang NTTS. Bên cạnh những lợi nhuận thu được, quá trình chuyển đổi
cũng làm suy giảm diện tích rừng ngập mặn, gây nhiều biến động môi trường nghiêm
trọng trên vùng đất này.
Trước thực trạng đ
ó nhiều nước công nghiệp tiên tiến đã có những giải pháp hữu
hiệu hạn chế tối đa các tác động xấu, đề ra chương trình phát triển bền vững cho vùng đất
này. Nhờ tiềm lực kinh tế, trình độ dân trí cao, họ đã đạt được những thành quả tốt, đáng
để chúng ta học tập.
Tại Thái Lan cho tới năm 2003, tổng số diện tích chuyển đổi sang nuôi tôm công
nghiệp là hơn 100.000 hecta, tuy nhiên chỉ sau hai n
ăm, với nhiều nguyên nhân, hơn
80.000 hecta trong số đó biến thành vùng “đất chết”, vấn đề trở nên trầm trọng khiến nhà
vua Thái Lan phải đích thân kêu gọi xây dựng một nền sản xuất thuỷ sản sạch để khôi
phục lại vùng đất suy thoái. Các nhà khoa học về đất, nước, môi trường, sinh học đã vào
cuộc và kết quả là đã rút ra được nhiều bài học quý giá cho quá trình chuyển đổi nóng
này và đưa Thái Lan trở thành nh
ững quốc gia có diện tích nuôi tôm thâm canh (CN,
BCN) ổn định lớn nhất thế giới.
Tại Đài Loan, nhờ luật lệ chặt chẽ, công nghệ tiên tiến, tiềm năng kinh tế dồi dào
nên sau những thất bại do suy thoái môi trường (Từ sản lượng 75.000tấn/năm chỉ còn lại
4.400tấn năm 1999) thì vấn đề môi trường được kiểm soát khá nghiêm ngặt đã hạn chế
tối đa suy thoái môi trường đất n
ước trên vùng lãnh thổ này.
Tại một số nước tiên tiến đã sản xuất và sử dụng rộng rãi các chế phẩm sinh học,

hoá học có tác dụng biến đổi cặn bã, chất thải trong ruộng nuôi thành những sản phẩm vô
hại với môi trường nước, đất và con tôm, sản phẩm được ưa chuộng nhất hiện nay là các
chế phẩm vi sinh của Mỹ và Nhật Bản.
Tại Trung Quốc sau những t
ổn thất lớn do suy thoái môi trường gây nên (năm 1991
sản xuất 220.000tấn, năm 1994 chỉ còn lại 64.000tấn) đã đề xuất giải pháp rải vụ cho đất
có thời gian nghỉ cũng mang lại hiệu quả rất cao.
Tại Hàn Quốc, nhờ công nghệ phát triển, ý thức của các chủ trang trại về bảo vệ
môi trường tốt, đã hình thành các trang trại nuôi trồng khép kín và độc lập hoàn toàn với
các khu vực sản xu
ất nông nghiệp. Cùng với các giải pháp bảo vệ môi trường hữu hiệu
đã mang lại kết quả tốt đẹp cho vùng nuôi.
Vấn đề suy thoái môi trường đất, nước trong quá trình chuyển đổi từ sản xuất nông
lâm nghiệp sang NTTS hiện là mối quan tâm rất lớn của giới khoa học về môi trường. Đã
có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan tới vấn đề ô nhiễm do NTTS, suy thoái môi
trường (đất, nước, sinh học) và đề xu
ất các giải pháp hạn chế, khắc phục. Những nỗ lực
đó đã mang lại những kết quả thiết thực rất đáng để Việt Nam học tập, ứng dụng.

Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21
ViÖn Khoa häc Thñy lîi miÒn Nam - Bé N«ng nghiÖp vµ PTNT 3

Trong tạp chí “Kỹ thuật nuôi trồng thuỷ sản”[20], các tác giả Dixon, Lawren và các
cộng sự đã giới thiệu “Hệ thống thí nghiệm giá rẻ và nhóm trung bình trong việc kiểm tra
ảnh hưởng của đất đối với việc nuôi tôm” cho phép lựa chọn các giải pháp khả dĩ, phù
hợp để kiểm tra, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các loại đất khác nhau sử dụng cho nuôi
tôm, xác định những tác nhân trong đất có thể tác động x
ấu đến quá trình NTTS, từ đây
có giải pháp thích hợp, lựa chọn các vùng thổ nhưỡng phù hợp cho phát triển thuỷ sản.
Trong số nhiều nghiên cứu gần đây về suy thoái môi trường trong NTTS thì đáng

lưu ý là kết quả của Dự án MFS (2001) “Chiến lược đánh giá môi trường trên các trang
trại nuôi tôm vùng Đông Nam Thái Lan”[22] được xem là khá toàn diện. Công trình
nghiên cứu trên cho thấy việc chuyển đổi ồ ạt đã gây ra các vấn đề suy thoái môi trường,
và nhiều tác độ
ng tới kinh tế, sức khỏe cộng đồng.
Báo cáo “Đánh giá hệ thống sản xuất tôm lúa ĐBSCL”[14] của Brenman, Preston
và Clayton, các tác giả đã nêu đúng thực trạng, tiềm năng và những khuyến cáo thiết thực
về bảo vệ môi trường đất, nước để phát triển bền vững ngành sản xuất đặc biệt này. Báo
cáo khoa học “Sự bền vững môi trường của nuôi trồng thuỷ sản nước l
ợ ở ĐBSCL, Việt
Nam” của tác giả Gambas thuộc European project [17], đã gợi mở những hướng đi chuẩn
mực trong quá trình phát triển, sự cân bằng của các hệ sinh thái, cũng như tôn trọng các
quy luật tự nhiên trong quá trình NTTS nước lợ, mặn.
Nhiều kết quả nghiên cứu chuyên sâu về môi trường trong NTTS, có thể tìm thấy
trong các công trình đăng tải trên các chuyên san từ những năm 90 trở lại đây như Khoa
học đất (Soil Science, Catena), Kỹ
thuật thủy sản (Aquacultural Engineering), Sức khỏe
hệ sinh thái thủy sinh và quản trị (Aquatic Ecosystem Health & Management).
Ngoài ra còn nhiều nghiên cứu liên quan đến vấn đề môi trường như “Hướng dẫn
sử dụng các chỉ thị về thực vật, trầm tích và nước trong việc khảo sát môi trường” [23]
của Chapman D.1996; “Sổ tay quản lý đất ven biển” của tác giả Clak J.R. 1996; “Quản lý
và quy hoạch vùng đất ven biển” của tác giả Kay R. và Alder J. 1999. “Khoa học đất,
phương pháp và ứ
ng dụng” của tác giả Rowell D.L. 1994…
Có thể rút ra một số bài học từ các nước đi trước như sau:
Bài học thứ nhất chính là vấn đề tiêu thoát chất thải và cung cấp nước sạch tại các
khu vực NTTS tập trung Đây là yếu tố bảo vệ môi trường cơ bản cho vùng nuôi.
Bài học thứ hai là không nên hình thành một khu vực nuôi trồng thuỷ sản tập
trung quá lớn liền kề nhau, mặt đất phải chịu một tải lượng lớn vật chất, gây khó
khăn cho vấn đề làm sạch đất, cân bằng sinh thái, dễ lây lan dịch bệnh.

Bài học thứ ba là vấn đề kiểm soát chặt chẽ chất thải vùng NTTS ngay từ trong
ruộng nuôi, cần phải dành một phần diện tích nhất định cho việc xử lý chất thải tại
chỗ, nếu để lan tỏa sẽ dẫn đến nhiều diện tích đất bị ô nhiễm, suy thoái.
Bài học thứ tư chính là việc cần thiết phải cung cấp một lượng nước ngọt cho
vùng nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, bởi vì thiếu nước ngọt sẽ làm gia tăng suy
thoái môi trường vùng nuôi.
Bài học thứ năm là vấn đề xử lý chất thải rắn cho ao nuôi sau vụ nuôi, đây là lớp
đất chứa đủ các loại sản phẩm của quá trình nuôi như phân tôm, thức ăn thừa, các
chế phẩm vi sinh, chứa nhiều độc tố gây hại cho khu vực.

Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21
ViÖn Khoa häc Thñy lîi miÒn Nam - Bé N«ng nghiÖp vµ PTNT 4

Với ưu thế về tiềm lực kinh tế, trình độ dân trí cao, các nước tiên tiến đã đạt nhiều
thành tựu trong bảo vệ môi trường nói chung và môi trường trong NTTS nói riêng.
Những kinh nghiệm quý báu này rất đáng để chúng ta học tập và vận dụng. Tuy nhiên do
đặc thù về địa lý, khí hậu, con người, nên cần có sự chọn lựa và cải tiến thích hợp.
2.2. Các kết quả nghiên cứu ở trong nước.
Chuyển đổi các vùng đất sả
n xuất nông lâm nghiệp kém hiệu quả ven biển sang
NTTS đầu tiên là từ người dân, sau đó đã được nhà nước chuyển thành chủ trương đường
lối cụ thể. Hiện nay, NTTS ở ĐBSCL đang chuyển mạnh sang sản xuất hàng hóa quy mô
lớn, từng bước trở thành một nghề sản xuất quan trọng, phát triển rộng khắp và có nhiều
tiềm năng trong thời gian tới.
Bên cạnh những kết quả
thu được, ĐBSCL đang phải đối mặt với nhiều vấn đề môi
trường phát sinh trong quá trình này. Đó là các vấn đề ô nhiễm môi trường, sự lan truyền
mặn sang các vùng sản xuất nông nghiệp, sự tích tụ mặn và các độc tố quá cao trong đất,
dịch bệnh phát sinh trong các hệ thống NTTS đã làm cho nhiều vùng nuôi cho thu hoạch
cao trong một đến hai vụ đầu, sau đó nhanh chóng trở thành các vùng đất chết như ở

Vĩnh Hậu (Bạ
c liêu), Cái Nước, Đầm Dơi (Cà Mau), Bình Đại (Bến Tre), Duyên Hải,
Cầu Ngang (Trà Vinh), Hòn Đất, Kiên Lương (Kiên Giang).
Tại Vĩnh Hậu, huyện Vĩnh Lợi, Bạc liêu, do không giải quyết được nguồn nước
ngọt để pha loãng mặn trên ruộng nuôi vào mùa khô, độ mặn trên ruộng tôm quá cao,
tôm không phát triển được, nông dân bị lỗ nặng phải bỏ ruộnghoang hóa.
Tại Kiên Lương, Kiên Giang, vùng chuyển đổi cho năng suất và sản lượng nuôi
trồng thuỷ sản r
ất cao trong một đến hai vụ đầu, nhưng sau đó thất bại liên tục do dịch
bệnh, tôm chết dần dù đã được xử lý trước đó.
Tại Hòn Đất (Kiên Giang), Cái Nước (Cà Mau), trên các ao/ruộng nuôi thuỷ sản với
phương thức nuôi thâm canh, có hiện tượng tôm chết hàng loạt vào đầu mùa mưa gây
thất bại trên hàng chục héc ta nuôi trồng
Thông qua những thất bại của một số mô hình chuyển đổi sang NTTS do suy thoái
môi trường gây nên, có thể
cho một số nhận xét như sau:
- Đặc tính đất vùng ven biển ĐBSCL là phù hợp cho phát triển NTTS nước mặn, lợ.
Như vậy quá trình chuyển đổi đất sang NTTS đã làm suy thoái đất, nước.
- Dạng suy thoái nguồn nước dễ dàng nhận ra là nước đục, màu đen, sủi bọt và hôi
thối với nhiều xác bã hữu cơ (thức ăn thừa, vỏ tôm, phân tôm…)
- Dạng suy thoái đất dễ nhận thấy nh
ất là đất bị nhiễm mặn, lượng muối đã tích tụ
lại làm đất bị mặn nặng. Đặc biệt là những vùng không có nguồn nước ngọt và
công trình để thau rửa sau mỗi vụ nuôi.
- Dạng suy thoái do đất bị nhiễm các độc tố, kim loại từ quá trình thâm canh bón
vào ruộng tôm (hoá chất, thuốc, thức ăn v.v). tích lũy lâu ngày gây nên.
- Dạng suy thoái do nhiễm phèn chủ yếu là do kỹ thuật xây dựng ao nuôi chưa
đáp
ứng yêu cầu thoát nước, trao đổi nước.
Qua các phân tích trên đây có thể thấy rõ hầu hết các dạng suy thoái môi trường

trong NTTS đều xuất phát từ suy thoái môi trường nước mà ra. Điều này giúp chúng ta
đề xuất các giải pháp sử dụng bền vững tài nguyên đất hợp lý và khả thi.

Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21
ViÖn Khoa häc Thñy lîi miÒn Nam - Bé N«ng nghiÖp vµ PTNT 5

Trước thực trạng suy thoái môi trường trong NTTS diễn ra ngày càng phức tạp, nhà
nước đã cho thực hiện nhiều nghiên cứu khoa học nhằm từng bước làm sáng tỏ vấn đề, lý
giải nguyên nhân, đề xuất các giải pháp về công trình, phi công trình nhằm phát triển bền
vững ngành NTTS ven biển. Kết quả là nhiều báo cáo khoa học đã được ghi nhận. Có thể
điểm qua một số tác giả và đề tài khoa học liên quan với đề tài này như
sau đây.

Một số kết quả nghiên cứu cụ thể
Trước hết là kết quả nghiên cứu của tác giả Lê Văn Khoa trong “Khoa học và môi
trường” (NXB Giáo dục-2002), [11] và trong “Sinh thái và môi trường đất” (NXB
ĐHQG Hà Nội-2004), [10). Trong hai nghiên cứu này tác giả đã nêu rõ các vấn đề liên
quan tới môi trường đất, nước, các biểu hiện suy thoái đất, mối quan hệ giữa môi trường
đất và hệ sinh thái. Là những cơ sở tốt để nghiên cứu sâu suy thoái MT trong NTTS.
Đề tài cấp nhà nước “Nghiên cứu xâm nhập mặn phục vụ phát triển kinh tế, xã hội
vùng ven biển ĐBSCL” [2], Viện Khoa Học Thuỷ Lợi Miền Nam 2001 – 2004, do
GS.TS. Lê Sâm làm chủ nhiệm. Đề tài đã giới thiệu một bức tranh toàn cảnh xâm nhập
mặn ĐBSCL theo thời gian, không gian tương đối hoàn chỉnh. Phân các tiểu vùng sinh
thái với những đặc trưng nổi bật, các mô hình canh tác vừa hiệu quả vừa bền vững.
Đề tài cấ
p Bộ “Nghiên cứu đánh giá nguyên nhân suy thoái đất trên mô hình tôm
lúa tại Long Điền K, huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu” [4] do ThS Nguyễn Văn Lân làm chủ
nhiệm, dựa trên mô hình tôm lúa bị thất bại tại Long Điền K, tác giả và nhóm nghiên cứu
đã khảo sát, thu thập mẫu đất nước, nghiên cứu nguyên nhân đất bị suy thoái tại đây.
Đề tài cấp bộ “Nghiên cứu diễn biến môi trường nước do hoạt động nuôi tôm ở các

tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau ảnh hưở
ng xấu đến môi trường và đề xuất các giải pháp khắc
phục” [5] do ThS Lê Thị Siêng làm chủ nhiệm, tác giả đã khẳng định được những tác
động xấu đến môi trường do hoạt động nuôi tôm gây nên và đề xuất một số giải pháp
khắc phục ảnh hưởng xấu do NTTS gây nên.
Đề tài cấp Bộ “Điều tra, đánh giá các yếu tố tự nhiên, đặc điểm môi trường theo các
vùng sinh thái mặn, lợ, ngọ
t các tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang có
mối quan hệ mật thiết với nghề nuôi trồng thuỷ sản” [6] do GS.TSKH Lê Huy Bá làm
chủ nhiệm, đã đưa ra nhiều dữ liệu mang tính định lượng về môi trường sinh thái, xác
định tổng thể các vùng sinh thái thuận lợi, không thuận lợi cho việc NTTS.
Đề tài cấp Bộ “Nghiên cứu các giải pháp đánh giá và quản lý nguồn nước trong
các hệ thống ven biển Đồng Bằng Sông Cửu Long” [6], Viện KHTLMN 2003 – 2004 do
PGS.TS T
ăng Đức Thắng làm chủ nhiệm đã nêu được một số nguyên lý cơ bản về quản
lý tài nguyên nước ven biển, nhấn mạnh vai trò của các hệ thống thủy lợi ven biển.
Ngoài ra còn có nhiều đề tài, dự án liên quan đến vấn đề môi trường NTTS như
“Bước đầu đánh giá hệ thống canh tác vùng chuyển đổi sản xuất tỉnh Cà Mâu, đề xuất
các giải pháp phát triển bền vững giai đo
ạn 2002-2005 và định hướng 2010” (Lê Quang
Trí, Cao Phương Nam, 2004),[8]; “Khảo sát mối quan hệ giữa các yếu tố thuỷ địa hoá,
thuỷ sinh học trong môi trường ruộng nuôi tôm sú và luân canh trồng lúa làm cơ sở phát
triển bền vững ngành nuôi tôm, trồng lúa ở vùng Bán đảo Cà Mau” (Lê Xuân Thuyên và
nnk), [9]; “Sinh thái nuôi tôm vùng bán đảo Cà Mâu” (Lê Xuân Thuyên, Nguyễn Thanh
Hùng, 2001),[12]; “Tính chất hoá lý môi trường đất nước của hệ thống tôm chuyên và

Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21
ViÖn Khoa häc Thñy lîi miÒn Nam - Bé N«ng nghiÖp vµ PTNT 6

tôm lúa tại Cà Mau”,[13] (Võ Thị Gương, Lê Quang Trí, Thái Trường Giang, 2004); Là

những nghiên cứu cần được kế thừa và áp dụng cho các nội dung nghiên cứu của đề tài.

Đánh giá chung
Ngoài những kết quả đã được thực tiễn sản xuất chấp nhận, các nghiên cứu đã thực
hiện còn những tồn tại có thể nhận thấy như sau:
- Các nghiên cứu về môi trường đất, nước vẫn là các nghiên cứu đơn lẻ, chưa được
gắn kết và đặt trong một hệ thống lớn có sự tương hỗ mạnh với nhau.
-
Chưa có nghiên cứu khẳng định tính bền vững của các vùng chuyển đổi sang
NTTS, do đó rất khó để xây dựng một chiến lược phát triển vùng chuyển đổi.
- Một số nghiên cứu đi tương đối sâu về môi trường đất hay môi trường nước, thiếu
sự gắn kết của hai đối tượng này là chưa thoả đáng.
- Các nghiên cứu chưa đi sâu làm rõ mối liên quan, gắn kết gi
ữa suy thoái môi
trường đất, nước với hệ thống công trình cấp, thoát, kiểm soát nguồn nước.
- Chưa làm rõ được giải pháp tổng hợp, cơ bản, có tính chất quyết định cho sự phát
triển bền vững trên toàn vùng ven biển ĐBSCL.
- Một hạn chế của các nghiên cứu đã thực hiện là ít dự báo về diễn biến môi trường,
sự lan truyền mặn, chất thải.
-
Mặc dù đã thực hiện nhiều nghiên cứu thiết thực, nhưng đến nay chúng ta vẫn
thiếu một tập hợp dữ liệu đầy đủ cho vùng NTTS ven biển ĐBSCL
- Chưa mạnh dạn áp dụng khoa học công nghệ của các nước đi trước vào thực tiễn
NTTS của ĐBSCL (các biện pháp chế tài, công nghệ tiên tiến,…).
Rõ ràng là các nghiên cứu, kinh nghiệm hiện nay chưa sẵn sang và đủ phục vụ cho
phát triển bền vững trên các vùng sinh thái ven biển ĐBSCL, trong khi đó tổn thất kinh
tế do thất bại, sự hủy hoại các hệ sinh thái tự nhiên đang ngày càng có xu thế mở rộng
hơn, việc thực hiện đề tài nhằm tìm ra những quy luật, giải pháp khả thi, nhằm hạn chế
mặt trái của chuyển đổi, giảm thiểu suy thoái môi trường, tăng cường hiệu quả đầu tư,
góp phần bả

o vệ môi trường, tất cả đều mang tính cấp thiết rất cao; Đó chính là lý do đề
tài này nhận được sự đồng tình và nhất trí cao về sự ra đời và chấp thuận thực hiện.
3. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN CHÍNH
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là môi trường đất, nước trên vùng chuyển
đổi sang NTTS vùng ven biển ĐBSCL, hướng tiếp cận của đề tài sẽ là :
 Tiếp cận từ tổng thể đến chi tiết (tiếp cận hệ thống):
- Tổng thể các đặc tính của ĐBSCL và chi tiết cho các huyện vùng ven biển.
- Tổng thể các kế hoạch phát triển kinh tế xã hội vùng ĐBSCL và chi tiết cho
vùng nghiên cứu (vùng ven biển).
- Tổng thể về các dạng suy thoái môi trường đất, nước, hệ sinh thái và môi
trường xã hội.
- Tiếp cận các phương pháp quản lý tài nguyên đất, nước theo vùng lãnh thổ.

Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21
ViƯn Khoa häc Thđy lỵi miỊn Nam - Bé N«ng nghiƯp vµ PTNT 7

- Cách tiếp cận tồn diện
: Xem xét đầy đủ các vấn đề phát triển khi nghiên cứu
đề tài, bao gồm kinh tế, xã hội, mơi trường, sinh thái.
 Cách tiếp cận ngun lý và cơng nghệ phát triển bền vững.
- Sử dụng các cơng nghệ hiện đại
trong nghiên cứu như các bộ mơ hình tính
tốn, các cơng cụ thơng tin địa lý (GIS và viễn thám…).
- Tiếp cận kinh nghiệm từ thực tiễn sản xuất và phản biện của cộng đồng.
- Tiếp cận các thành tựu khoa học về MT của thế giới
SỬ
DỤNG
BỀN
VỮNG
TÀI

NGUYÊN
ĐẤT
Đ
Đ
o
o
á
á
i
i
t
t
ư
ư
ơ
ơ
ï
ï
ng
ng
NC :
NC :
SUY THOÁI MÔI
TRƯỜNG VÙNG
VEN BIỂN VÀ GIẢI
PHÁP KHẮC PHỤC
Thiên
nhiên
Thiên
nhiên

Con
Con
ng
ng
ư
ư
ơ
ơ
ø
ø
i
i
Con
Con
ng
ng
ư
ư
ơ
ơ
ø
ø
i
i
Đ
Đ
a
a
ù
ù

nh
nh
gia
gia
ù
ù
th
th


c
c
tra
tra
ï
ï
ng
ng
Đ
Đ
a
a
ù
ù
nh
nh
gia
gia
ù
ù

th
th


c
c
tra
tra
ï
ï
ng
ng
Phân
Phân
t
t
í
í
ch
ch
ly
ly
ù
ù
gia
gia
û
û
i
i

nguyên
nguyên
nhân
nhân
To
To
å
å
ng
ng


ï
ï
p
p
t
t
í
í
nh
nh
toa
toa
ù
ù
n
n
,
,

d
d


ba
ba
ù
ù
o
o
Đ
Đ
e
e
à
à
xua
xua
á
á
t
t
gia
gia
û
û
i
i
pha
pha

ù
ù
p
p
Đ
Đ
e
e
à
à
xua
xua
á
á
t
t
gia
gia
û
û
i
i
pha
pha
ù
ù
p
p
Nguo
Nguo

à
à
n
n
n
n
ư
ư
ơ
ơ
ù
ù
c
c
Nguo
Nguo
à
à
n
n
n
n
ư
ư
ơ
ơ
ù
ù
c
c

Đ
Đ
òa
òa
h
h
ì
ì
nh
nh
Tho
Tho
å
å
nh
nh
ư
ư
ỡng
ỡng
Đ
Đ
òa
òa
h
h
ì
ì
nh
nh

Tho
Tho
å
å
nh
nh
ư
ư
ỡng
ỡng
Thuy
Thuy
û
û
văn
văn
do
do
ø
ø
ng
ng
cha
cha
û
û
y
y
Thuy
Thuy

û
û
văn
văn
do
do
ø
ø
ng
ng
cha
cha
û
û
y
y
Ke
Ke
á
á
hoa
hoa
ï
ï
ch
ch
pha
pha
ù
ù

t
t
trie
trie
å
å
n
n
NTTS
NTTS

Hình 1: Sơ đồ phương pháp tiếp cận hướng nghiên cứu của đề tài
4. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu lâu dài
:
- Bảo vệ, khai thác và sử dụng hiệu quả vùng đất chuyển đổi từ sản xuất nơng lâm
nghiệp sang NTTS ven biển ĐBSCL, phục vụ phát triển hài hồ, bền vững nơng - lâm
nghiệp - thuỷ sản, góp phần phát triển bền vững kinh tế - xã hội ĐBSCL và cả nước.
Mục tiêu trước mắt
:
- Xác định hiện trạng và diễn biến sử dụng tài ngun, mơi trường trong chuyển đổi
đất nơng lâm nghiệp sang NTTS các huyện ven biển ĐBSCL;
- Phân tích, đánh giá và dự báo các tác động của việc chuyển đổi đất nơng lâm sang
NTTS tới mơi trường đất đến năm 2020;
- Đề xuất với các cơ quan quản lý địa phương các giải pháp sử dụng bền vững tài
ngun đất ở các huyện ven biển Đồng bằng sơng Cửu Long.
5. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Báo cáo Tổng kết Khoa học Kỹ thuật Đề tài cấp Nhà nước KC08-21
ViÖn Khoa häc Thñy lîi miÒn Nam - Bé N«ng nghiÖp vµ PTNT 8


(1). Vật liệu nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Suy thoái môi
trường trên vùng đất chuyển đổi sang NTTS. Tập trung nghiên cứu suy thoái MT trên
các mô hình nuôi tôm thâm canh, bán thâm canh, Từ việc phân tích, đánh giá sâu đối
tượng chính chúng ta sẽ tìm ra được nguyên nhân suy thoái và giải pháp chống lại suy
thoái, dự báo suy thoái theo các kịch bản phát triển.
- Địa điểm và phạm vi nghiên cứu: Địa điểm nghiên cứu là vùng ven biển
ĐBSCL; Phạm vi nghiên cứu là các khu vực chuy
ển đổi đất nông lâm sang NTTS của
các huyện ven biển (33 huyện). Tập trung vùng nuôi thâm canh, bán thâm canh.
- Thời gian nghiên cứu : tổng thời gian hoạt động của đề tài là 30 tháng; Từ tháng
4-2008 đến tháng 10-2010.
(2). Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu phân vùng sinh thái, đánh giá diễn biến và hiện trạng sản xuất nông,
lâm, thuỷ sản vùng ven biển ĐBSCL.
-

Khảo sát thực địa, thu thập mẫu và phân tích các chỉ tiêu hoá, lý và vi sinh mẫu
đất, nước vùng ven biển ĐBSCL

- Nghiên cứu đánh giá thực trạng suy thoái môi trường (STMT), nguyên nhân và tác
động STMT trong quá trình chuyển đổi đất nông lâm sang nuôi trồng thủy sản vùng
ven biển ĐBSCL.

- Nghiên cứu đánh giá và dự báo tác động của việc chuyển đổi đất nông lâm nghiệp
sang nuôi trồng thủy sản đến môi trường đất tới năm 2020.

- Nghiên cứu đề
xuất giải pháp sử dụng bền vững tài nguyên đất, nước vùng ven

biển ĐBSCL. Giải pháp cụ thể cải tạo vùng đất đã bị suy thoái (Bạc Liêu, Cà
Mau).
- Nghiên cứu đề xuất mô hình mẫu phát triển bền vững vùng chuyển đổi.
- Xây dựng ngân hàng dữ liệu cho vùng đất chuyển đổi (GIS)
- Hội thảo khoa học, tập huấn, chuyển giao kết quả nghiên cứu.
(3). Phương pháp nghiên c
ứu
Các phương pháp nghiên cứu chính được sử dụng trong đề tài bao gồm:
 Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập tài liệu từ thực địa và trong phòng:
 Phương pháp mô hình toán. dự báo)
- Sử dụng các phần mềm tính toán thủy lực và truyền chất hiện đại (chẳng hạn
MIKE 11 của Viện Thủy lợi Đan Mạch,…).
- Phương pháp nghiên cứu chất và số lượng nước theo
tỷ lệ các nguồn nước
thành phần (Viện KHTLMN).
 Phương pháp chuyên gia và hội thảo: Sử dụng hệ chuyên gia trình độ cao, đa
ngành; kết hợp tổ chức các hội thảo lấy ý kiến chuyên gia, cộng đồng.
 Phương pháp phân tích, tổng hợp.
 Phương pháp đánh giá tác động môi trường.

×