Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

giải bài tập thảo luận kế toán quản trị, đại học thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.18 KB, 11 trang )

Câu 1: Nguồn cung cấp thông tin:
1, Bộ phận marketing:
- Cung cấp thông tin về nhu cầu thị trường, thị hiếu tiêu dùng của người dân về các mặt
hàng doanh nghiệp đang dự định sản xuất.
- Tìm hiểu tình hình sản xuất của đối thủ cạnh tranh.
- Đưa ra các chính sách và giá liên quan về khuyến mại, giảm giá, mở rộng mạng lưới
tiêu thụ,…
- Đưa ra các chương trình tiếp thị quảng cáo.
Từ đó đưa ra dự báo khối lượng sản phẩm của từng loại để sản xuất đáp ứng nhu cầu của
thị trường.
2, Bộ phận sản xuất:
- Cho biết năng lực sản xuất tối đa mà doanh nghiệp có thể thực hiện.
- Những yêu cầu về cải tiến trang thiết bị,nhà xưởng, nhân công… phục vụ sản xuất.
3, Bộ phận kinh doanh
- Lập kế hoạch kinh doanh và giám sát quá trình thực hiện kế hoạch.
- Tìm hiểu thị trường để thuê thêm cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
4, Bộ phận R&D:
- Cung cấp các thông tin liên quan đến nghiên cứu sản phẩm mới: chi phí nghiên cứu
sản phẩm mới, cải tiến chất lượng sản phẩm cũ …
5, Bộ phận kế toán:
- Căn cứ vào các hóa đơn xuất, nhập kho để tổng hợp các chi phí phát sinh từ đó đưa ra
mức giá bán phù hợp cho từng sản phẩm.
- Tính toán doanh thu từ việc bán hàng.
6,bộ phận nhân lực:
-Nghiên cứu về tình hình nguồn nhân lực trong doanh nghiệp đề có phương án bổ
sung,cắt giảm nhân lực nếu cần thiết.
-Đào tạo ,phát triển nhằm nâng cao trình độ,kinh nghiệm cho nhân viên sản xuất và nhân
viên bán hàng.Để sản xuất được tối đa số lượng và đạt chất lượng cao nhất.
 Qua việc tổng hợp tất cả thông tin từ nhu cầu sản phẩm, chi phí cho từng sản
phẩm, năng lực sản xuất tối đa. Để tư đó đưa ra quyết định mức sản lượng sản
xuất hợp lý nhất mà đạt hiệu quả cao nhất.


Câu 2:
 Ý kiến 1 : mục tiêu lợi nhuận 9 tỷ
- Cần bổ sung số liệu là: chi phí tiếp thị quảng cáo là 100tr, ta có:
Bảng 1:
Đơn vị: 1000đ
SP A SP B SP C Tổng
Sản lượng dự kiến (1)
150.000 70.000 80.000 300.000
Giá bán (2)
140 115 80
Doanh thu (3)=(1)*(2)
21.000.000 8.050.000 6.400.000
35.450.000
Biến phí (4) 12.375.000 4.830.000 4.200.000 21.405.000
ĐPSX (5) 500.000 400.000 450.000 1.350.000
ĐP chung phân bổ (6) 625.000 291.666,67 333.333,33 1.250.000
Chi phí QC (7) 50.000 23.333,33 26.666,67 100.000
Định phí mới (8)=(5)+(6)+(7)
1.750.000 715.00 810.000
2.700.000
Số dư đảm phí (9)=(3)-(4) 8.625.000 3.220.000 2.200.000 14.045.000
Lợi nhuận (10)=(9)-(8)
6.875.000 2.505.000 1.390.000
11.345.000
Nhận thấy: LN=11,345 tỷ> LN
mm
=9 tỷ => phương án kinh doanh được chấp nhận
 Ý kiến 2 : chiếm lĩnh thị trường
• Đưa ra giá bán thấp hơn giá thị trường 10%
Bảng 2: Bảng giá bán và giá trị sản xuất dự kiến (1.000đ)

Chỉ tiêu Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C
Giá bán 126 103,5 72
Số lượng 200.000 60.000 40.000
Doanh
thu
25.200.000 6.210.000 2.880.000
Bảng 3: Bảng doanh thu dự kiến sau 3 năm (tăng đều 30%/năm)
Doanh thu
(1.000đ)
Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm
C
Năm 1 25.200.000 6.210.000 6.210.000
Năm 2 32.760.000 8.073.000 8.073.000
Năm 3 42.588.000 10.494.900 10.494.900
• Tặng quà khuyến mại trị giá 10%/giá thành đơn vị sản phẩm tiêu thụ
Bảng 4: Bảng chi phí sản xuất (đơn vị :1.000đ)
Chỉ tiêu Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C
Biến phí đơn vị (1) 82,5 69 52,5
Định phí sản xuất(2) 500.000 400.000 450.000
Định phí chung(3) 833.333,333 250.000 166.666,667
Tổng định phí
(4)=(2)+(3)
1.333.333,333 650.000 616.666,667
Định phí đơn vị
(5)=(4)/số sp
6,667 10,833 15,417
Giá thành sản
phẩm(6)=(1)+(5)
89,167 79,833 67,917
Chi phí tặng quà

khuyến mại/ 1 đv sp
(7)= (6)*10%
8,9167 7,9833 6,7917
CP/1 đvsp
(8)=(6)+(7)
98,0837 87,8163 74,7087
Tổng CP (9)=(8)* số
sp
19.616.740 5.268.978 2.988.348
Bảng 5: Bảng kết quả KD theo ý kiến 2 (1.000đ)
Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C Tổng LN
Doanh thu Lợi nhuận Doanh thu Lợi nhuận Doanh thu Lợi nhuận
Chi phí 19.616.740 5.268.978 2.988.348
Năm 1 25.200.000 5.583.260 6.210.000 942.022 6.210.000 3.221.652 9.746.934
Năm 2 32.760.000 13.143.260 8.073.000 2.804.022 8.073.000 5.084.652 21.031.934
Năm 3 42.588.000 22.917.260 10.494.900 5.225.022 10.494.900 7.506.552 35.648.834
Ý kiến 3:
Bổ sung số liệu là tiền thuê cửa hàng 150tr/năm. (đơn vị: 1.000đ)
• Năm 1: bảng 6
Chỉ tiêu Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C Tổng cộng
Sản lượng dự
kiến (1)
85.000 85.000 80.000 250.000
Giá bán (2) 140 115 80
Doanh thu (3)
= (2)x(1)
11.900.000 9.775.000 6.400.000 28.075.000
Doanh thu (4)
(-5%)
11.305.000 9.286.250 6.080.000 26.671.250

Biến phí (5) 7.012.500 5.865.000 4.200.000 17.077.500
Định phí sxc (6) 500.000 400.000 450.000 1.350.000
Đpc phân phổ
(7)
476.000 476.000 448.000 1.400.000
Định phí mới
(8)=(7)+(6)
976.000 876.000 898.000 2.750.000
Số dư đảm phí
(9)=(4)-(5)
4.292.500 3.421.250 1.880.000 9.593.750
Lợi nhuận (10)
=(9)-(8)
3.316.500 2.545.250 982.000 6.843.750
Ta thấy lợi nhuận mà dự án thu được là 6.843.750.000> 6.000.000.000 phương án kinh
doanh được chấp nhận.
• Năm 2 (sản lượng tăng 5%): bảng 7
Chỉ tiêu Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C Tổng cộng
Sản lượng dự
kiến (1)
89.250 89.250 84.000 262.500
Giá bán (2) 140 115 80
Doanh thu (3)
= (2)x(1)
12.495.000 10.263.750 6.720.000 29.478.750
Doanh thu (4)
(-5%)
11.870.250 9.750.562,5 6.384.000 28.004.812,5
Biến phí (5) 7.363.125 6.158.250 4.410.000 17.931.375
Định phí sxc (6) 500.000 400.000 450.000 1.350.000

Đpc phân phổ
(7)
476.000 476.000 448.000 1.400.000
Định phí mới
(8)=(7)+(6)
976.000 876.000 898.000 2.750.000
Số dư đảm phí
(9)=(4)-(5)
4.507.125 3.592.312,5 1.974.000 10.073.437,5
Lợi nhuận (10)
=(9)-(8)
3.531.125 2.716.312,5 1.076.000 7.323.437,5
• Năm 3 (sản lượng tăng 5%): bảng 8
Chỉ tiêu Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C Tổng cộng
Sản lượng dự
kiến (1)
93.713 93.713 88.200 275.625
Giá bán (2) 140 115 80
Doanh thu (3)
= (2)x(1)
13.119.820 10.776.995 7.056.000 30.952.815
Doanh thu (4)
(-5%)
12.463.829 10.238.145,5 6.703.200 29.405.174,5
Biến phí (5) 7.731.322,5 6.466.197 4.630.500 18.828.019,5
Định phí sxc (6) 500.000 400.000 450.000 1.350.000
Đpc phân phổ
(7)
476.000 476.000 448.000 1.400.000
Định phí mới

(8)=(7)+(6)
976.000 876.000 898.000 2.750.000
Số dư đảm phí
(9)=(4)-(5)
4.732.506,5 3.771.948,5 2.072.700 10.577.155
Lợi nhuận (10)
=(9)-(8)
3.756.506,5 2.895.948,5 1.174.700 7.827.155
Bảng 9: Tổng hợp lợi nhuận ý kiến 3 qua các năm ( 3 năm)
Đơn vị: 1000đ
Năm 1 Năm 2 Năm 3
Lợi nhuận 6.843.750 7.323.437,5 7.827.155
Bảng 10: Đánh giá chung các ý kiến
Năm 1 Năm 2 Năm 3
Ý kiến 1
11.345.000 11.345.000 11.345.000
Ý kiến 2
9.746.934
21.031.934 35.648.834
Ý kiến 3 6.843.750 7.323.437,5 7.827.155
 Đánh giá từng mặt hàng kinh doanh
- Sp A: sp A được lựa chọn là sp chính của DN, chi phí trên một đơn vị sản
phẩm mà DN cần bỏ ra để sản xuất sản phẩm của sản phẩm A là lớn nhất. Tuy
nhiên, sp A lại là sp mang lại được lợi nhuận lớn nhất cho DN.
- SP B: sản phẩm có mức giá trung bình, mang lại một nguồn lợi nhuận ổn định
cho DN.
- SP C: tuy là sản phẩm được sản xuất với số lượng ít, mức giá thấp nhưng lại có
mức lợi nhuận/ doanh thu cao và ổn định nhất trong 3 sản phẩm.
 Lựa chọn dự án: Từ phần phân tích số liệu trên, nhân thấy ý kiến 2 đem lại tổng
lợi nhuận lớn nhất => chon ý kiến 2.

Câu 3:
 Phương án 1:
- Đa dạng hóa sản phẩm: A,B,C. tổng sản phẩm tiêu thụ 300000 sản phẩm
các loại.
- Thuê thêm cửa hàng đại lí: 160tr/ năm.
- Tăng cường chi phí quảng cáo: 140tr/ năm.
- Giá vẫn giữ nguyên.
- Lợi nhuận dự kiến là 8 tỷ.
Đơn vị : 1000 đ
Chỉ tiêu Sp A Sp B Sp C Tổng
Sản lượng 100.000 100.000 100.000 300.000
Giá bán 140 115 80
Doanh thu 14.000.000 11.500.000 8.000.000 33.500.000
Biến phí 9.250.000 7.900.000 6.250.000 23.400.000
Định phí sản xuất chung 500.000 400.000 450.000 1.350.000
Định phí phân bổ 516.666,67 516.666,67 516.666,67 1.550.000
Định phí mới 1.016.666,67 916.666,67 966.666,67 2.900.000
Số dư đảm phí 4.750.000 3.600.000 1.750.000 10.100.000
Lợi nhuận 3.733.333,34 2.683.333,33 783.333,33 7.200.000
Nhận xét: LN
tt
= 7,2 tỷ< 9 tỷ => không thể đạt được 3 mục tiêu.
 Phương án 2:
- Mục tiêu chiếm lĩnh thị trường: sản phẩm A chiếm lĩnh 7,5% thi trường
(150.000 sp)
- Đa dạng hóa sản phẩm: A,B,C. tổng sản phẩm tiêu thụ 300.000 sản phẩm các
loại.( 150.000 sp A; 80.000 sp B; 70.000 sp C).
- Để thực hiện mục tiêu chiếm lĩnh thị trường doanh nghiệp quyết định giảm
giá 10% đối với sp A; 5% đối với sp B và C.
- Thuê thêm cửa hàng đại lí: 160tr/ năm.

- Tăng cường chi phí quảng cáo lên: 150tr/ năm.
- Lợi nhuận dự kiến là 8 tỷ.
Đơn vị : 1000đ
Chỉ tiêu Sp A Sp B Sp C Tổng
Sản lượng 150.000 80.000 70.000 300.000
Giá bán 126 109,25 76
Doanh thu 18.900.000 8.740.000 5.320.000 32.960.000
Biến phí 12.375.000 5.520.000 3.675.000 21.570.000
Định phí sản xuất chung 500.000 400.000 450.000 1.350.000
Định phí phân bổ 780.000 416.000 364.000 1.560.000
Định phí mới 1.280.000 816.000 814.000 2.910.000
Số dư đảm phí 6.525.000 3.220.000 1.645.000 11.390.000
Lợi nhuận 5.245.000 2.404.000 831.000 8.480.000
Nhận xét: LN
tt
= 8,48 tỷ > 8 tỷ=> vậy doanh nghiệp có thể đạt được đồng thời 3
mục tiêu ( LN, chiếm lĩnh thị trường, đa dạng hóa mặt hàng).

×