TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SINH VIÊN: LÊ TIẾN HOÀNG
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH HOẠT
ĐỘNG DIGITAL MARKETING THỰC CHIẾN
CHO DOANH NGHIỆP TP PRODUCTION
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SINH VIÊN: LÊ TIẾN HOÀNG
MSSV:1954112030
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH HOẠT
ĐỘNG DIGITAL MARKETING THỰC CHIẾN
CHO DOANH NGHIỆP TP PRODUCTION
Ngành: Marketing
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Trần Cẩm Linh
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2022
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Trần Cẩm Linh
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin cảm ơn cô Nguyễn Trần Cẩm Linh. Đã tận tình
hướng dẫn ngày đêm cho em, gợi ý bố cục của bài báo cáo thực tập,
để em có hướng đi đúng trong đề tài lần này. Tiếp đến, em cảm ơn
anh Thành, đã tận tình chỉ dạy em từng cú máy gimbal, cài đặt thông
số và nghệ thuật dựng Video. Ngoài ra, em cảm ơn toàn thể anh chị
tại công ty đã tạo điều kiện cho em thực tập tại nhiều vị trí như
Digital Marketing, kịch bản, quay, dựng và cả kỹ năng sales. Em vô
cùng biết ơn mọi người nhiều!
Sau cùng, em xin chúc toàn thể quý thầy cô, anh chị trong công ty
tràn đầy sức khỏe và nhiệt huyết để gặt hái nhiều thành công trong
tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn
SVTH: Lê Tiến Hoàng
i
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Trần Cẩm Linh
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày
tháng
Ký tên và đóng dấu
SVTH: Lê Tiến Hồng
ii
năm
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Trần Cẩm Linh
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ................................................................................................1
1.1
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................1
1.2
MỤC TIÊU, PHẠM VI, PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN NGHIÊN
CỨU ...................................................................................................................1
1.2.1
Mục Tiêu Nghiên Cứu........................................................................1
1.2.2
Phạm Vi Nghiên Cứu .........................................................................1
1.2.3
Phương Pháp Nghiên Cứu Đề Tài .....................................................2
1.3
MƠ TẢ VỊ TRÍ THỰC TẬP ....................................................................2
1.4
KẾT CẤU BÀI NGHIÊN CỨU................................................................2
PHẦN 2: HIỆN TRẠNG .......................................................................................4
2.1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ....................................................4
2.1.1. Khái quát về doanh nghiệp ....................................................................4
2.1.2. Lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển ....................................4
2.1.3. Bộ máy tổ chức .......................................................................................5
2.1.4. Hoạt động của các phòng ban tại công ty .............................................6
2.1.5. Kết quả kinh doanh của công ty TP PRODUCTION ..........................7
2.2
HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING TẠI TP PRODUCTION ..... 10
2.2.1. Thực trạng hoạt động Digital Marketing tại TP Production............ 10
2.2.2. Phân tích hoạt động Digital Marketing tại TP Production............... 11
2.2.3. Góc nhìn thực tế từ nhân viên ............................................................ 12
2.3
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG DIGITAL
MARKETING THỰC CHIẾN CHO DOANH NGHIỆP TP PRODUCTION
................................................................................................................. 17
2.3.1
Xây dựng Website TPPRODUCTION.VN ..................................... 17
2.3.2
Xây dựng Content Website TPPRODUCTION.VN chuẩn SEO ... 20
SVTH: Lê Tiến Hoàng
iii
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Trần Cẩm Linh
2.3.3
Đo lường Traffic Website bằng Google Analytics .......................... 31
2.3.4
Xây dựng Content Fanpage ............................................................. 35
2.3.5
Kịch bản Video Marketing .............................................................. 42
2.3.6
Quay Video Marketing .................................................................... 50
2.3.7
Dựng Video Marketing .................................................................... 51
2.4
CASE STUDY THỰC CHIẾN RƯỢU YWINE.................................... 53
PHẦN 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP ............... 54
3.1
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG DIGITAL
MARKETING THỰC CHIẾN TRÊN TIKTOK ........................................... 54
3.2
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG DIGITAL
MARKETING THỰC CHIẾN TRÊN EMAIL MARKETING .................... 58
PHẦN 4: KẾT LUẬN .......................................................................................... 60
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 62
Danh Mục Tài Liệu Tham Khảo ......................................................................... 65
SVTH: Lê Tiến Hoàng
iv
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Trần Cẩm Linh
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, thời đại công nghệ phát triển, khách hàng sử dụng các nền tảng mạng xã
hội ngày càng nhiều. Vì vậy, xu hướng Digital Marketing dần phổ biến, tiếp cận vô
số các khách hàng tiềm năng. Xuất phát từ nhu cầu client, công ty agency phổ biến ở
2 dạng tổng quát là chiến lược, thực thi. Thực tế, các công ty chuyên về chiến lược
Marketing thì thực thi khơng được mạnh. Thêm vào đó, các cơng ty client đa số có
phịng kinh doanh lên chiến lược theo từng quý, từng năm, nên thiếu về khâu thực
thi.
Vì vậy, đề tài này tập trung chủ yếu vào thực thi xây dựng chương trình hoạt động
digital marketing thực chiến cho doanh nghiệp tp production.
1.2
MỤC TIÊU, PHẠM VI, PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục Tiêu Nghiên Cứu
Mục tiêu nghiên cứu là đánh giá thực trạng hoạt động Digital Marketing tại cơng ty
TP PRODUCTION. Phân tích mơi trường kinh doanh của cơng ty. Sau đó nhận xét
các ưu điểm, hạn chế, cơ hội hay thách thức trong công ty. Từ đó, xây dựng chương
trình hoạt động digital marketing thực chiến, đề xuất các giải pháp trong tương lai
góp phần phát triển doanh nghiệp TP PRODUCTION.
1.2.2 Phạm Vi Nghiên Cứu
Thời gian: Tháng 10 – 12 năm 2022
Không gian: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG DIGITAL
MARKETING THỰC CHIẾN CHO DOANH NGHIỆP TP PRODUCTION
SVTH: Lê Tiến Hoàng
1
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Trần Cẩm Linh
1.2.3 Phương Pháp Nghiên Cứu Đề Tài
Phương pháp định tính: Phỏng vấn sâu 2 anh chị: cụ thể 1 anh trưởng bộ phận kinh
doanh, 1 chị trưởng bộ phận sản xuất. Mục tiêu nắm bắt thông tin cụ thể và kịp thời
về tình hình kinh doanh của cơng ty.
1.3
MƠ TẢ VỊ TRÍ THỰC TẬP
Nhân viên Digital Marketing là vị trí cơng việc của tôi hiện tại. Các công việc hằng
ngày cụ thể là nghiên cứu insight khách hàng bằng cách tổng hợp lại từ các tin nhắn
khách hàng về nỗi đau khách hàng là gì, mong muốn khi thuê dịch vụ của cơng ty
chúng tơi và mức độ hài lịng đánh giá trên phương diện nào. Tiếp đến là tạo website
cho công ty và viết content chuẩn seo . Trên nền tảng mạng xã hội, tơi sẽ nghiên cứu
các từ khóa search nhiều nhất bằng keywordplanner, keywordtool, google trend để
cài cắm từ khóa vào bài viết và hashtag trên facebook. Mục đích đưa fanpage lên top
tìm kiếm, hằng ngày sẽ viết bài content fanpage. Thêm vào đó, viết kịch bản, quay,
dựng Video Marketing cho các khách hàng của công ty.
1.4
KẾT CẤU BÀI NGHIÊN CỨU
Gồm các phần:
Phần 1: Mở đầu
Phần đầu sẽ tập trung lý giải vì sao chọn đề tài: “XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING THỰC CHIẾN CHO DOANH NGHIỆP
TP PRODUCTION”. Tiếp đến là mục tiêu nghiên cứu, đi từ thực trạng hoạt động
SVTH: Lê Tiến Hoàng
2
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Trần Cẩm Linh
Digital Marketing tại cơng ty TP PRODUCTION, phân tích mơi trường kinh doanh
để xây dựng chương trình hoạt động Digital Marketing khả thi cho doanh nghiệp.
Đồng thời, mơ tả vị trí thực tập tại TP PRODUCTION cũng như phương pháp nghiên
cứu để hoàn thành bài báo cáo.
Phần 2: Hiện trạng
Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu, nên hiện trạng sẽ bắt đầu từ giới thiệu công ty, hoạt
động Digital Marketing tại TP PRODUCTION, trong đó sẽ nghiên cứu thực trạng và
phân tích tình hình hoạt động Digital Marketing từ trước đến nay tại cơng ty. Đặc biệt
là phân tích định tính sẽ có góc nhìn thực tế từ nhân viên. Từ đó, xây dựng chương
trình hoạt động Digital Marketing thực chiến chính xác và khả thi nhất.
Phần 3: Đề xuất giải pháp phát triển doanh nghiệp.
Phần lớn khách hàng mục tiêu của công ty TP PRODUCTION là Gen Y, cụ thể là
chủ doanh nghiệp, chủ shop. Bởi vì, khách hàng đều có khả năng thanh toán về giá
cả dịch vụ quay Video Marketing, Video Review, TVC Quảng Cáo... Nhưng hành vi
khách hàng đang dần chuyển qua nền tảng TikTok, nên trong tương lai tôi đề xuất
doanh nghiệp TP PRODUCTION xây dựng chương trình hoạt động Digital
Marketing thực chiến trên Tiktok. Mặt khác, cơng ty vẫn chưa đẩy mạnh về Email
Marketing, do đó cần khắc phục và tập trung vào nền tảng Email Marketing. Vì có
thể các chủ doanh nghiệp thường xun kiểm tra Email mỗi buổi sáng.
Phần 4: Kết luận
Tổng hợp những gì tơi đã tìm hiểu và học hỏi thực chiến tại doanh nghiệp TP
PRODUCTION.
SVTH: Lê Tiến Hoàng
3
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Trần Cẩm Linh
PHẦN 2: HIỆN TRẠNG
2.1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
2.1.1. Khái quát về doanh nghiệp
CƠNG TY TNHH GIẢI TRÍ TP
Tên Cơng Ty
PRODUCTION
Mã Số Thuế
0315854767
Địa Chỉ
268 Cộng Hịa, Phường 13, Quận
Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam
Người Đại Diện
TRẦN NGỌC CANG
Ngày Hoạt Động
19-08-2019
Lĩnh Vực Kinh Doanh
Quay phim, chụp ảnh, quảng cáo
Email
Website
/>Bảng 2.1: Giới Thiệu Chung Về Cơng Ty
2.1.2. Lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển
Lịch sử hình thành
19/8/2019 thành lập cơng ty trách
nhiệm hữu hạn GIẢI TRÍ TP
PRODUCTION tại địa chỉ 268
SVTH: Lê Tiến Hoàng
4
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Trần Cẩm Linh
Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân
Bình, Thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam
Thành Tựu Đạt Được
Năm 2019
Sản xuất Video Viral cho thương
hiệu MEDICOS CLINIC & SPA
và sản xuất TVC cho thương hiệu
lớn Vinut.
Năm 2020
Đối tác truyền thông dài hạn của
tổng đại lý Mai Tâm Anh, công ty
Mebo, BMCA.
Năm 2021
Vinh dự trở thành đối tác truyền
thông với các thương hiệu lớn
như Shopee, Lazada, Vinfast,
Thiên Long, Sharp…
Năm 2022
Vinh dự trở thành quản lý của Kol
nỗi tiếng như Blogger Fahoka Xê
Dịch, Quỷ Cốc Tử Travel
Blogger, Gia đình DV Ái Châu
Huỳnh Đơng, Diễn Viên Lâm Vỹ
Dạ, MC Nguyên Khang, Hot
Mom Thanh Trần, Hoa Hậu Thùy
Tiên, Cầu Thủ Vũ Văn Thanh.
Bảng 2.2: Lịch Sử Hình Thành Và Thành Tựu Đạt Được
2.1.3. Bộ máy tổ chức
SVTH: Lê Tiến Hoàng
5
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Trần Cẩm Linh
Ban giám đốc
Phịng Marketing
Phịng Kinh Doanh
Phịng Sản Xuất
Hình 2.1: Bộ Máy Tổ Chức Công Ty
Nguồn: (Trần Ngọc Cang, 2022)
2.1.4. Hoạt động của các phịng ban tại cơng ty
-
Giám đốc là vị trí đứng đầu trong công ty, đưa ra các chiến lược phát triển
công ty theo từng tháng, từng quý và từng năm. Đồng thời, là người duyệt các sản
phẩm đầu ra và chịu trách nhiệm cao nhất trong công ty. Thêm vào đó, giám đốc có
trách nhiệm đào tạo nhân viên về công việc chuyên môn quay, dựng, marketing để
nhân viên ngày càng tiến bộ hơn. Ngồi ra, giám đốc cịn tuyển dụng, chiêu mộ nhân
tài về đầu qn.
-
Phịng Marketing có nhiệm vụ nghiên cứu khách hàng, tìm hiểu insight khách
hàng, tìm hiểu thị hiếu, xu hướng Video Marketing, TVC trên các nền tảng mạng xã
hội như Facebook, Tiktok …. Đặc biệt là, phòng Marketing còn chịu trách nhiệm
quản lý các kênh truyền thông như Facebook, Youtube, Website đăng bài quảng bá
sản phẩm, mục đích kiếm khách về Fanpage, Website. Sau đó, phân bổ thơng tin
khách hàng cho phịng kinh doanh.
SVTH: Lê Tiến Hoàng
6
Báo cáo thực tập
-
GVHD: Th.S Nguyễn Trần Cẩm Linh
Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tiếp nhận lượng thơng tin từ phòng Marketing
gửi xuống, liên hệ với khách hàng để chốt hợp đồng. Sau đó, nhận đầy đủ thơng tin
khách hàng muốn làm để về soạn hợp đồng và đưa giám đốc duyệt qua. Đồng thời,
lên bản mô tả cụ thể cơng việc 2 bên cần làm, gửi cho phịng sản xuất thực thi.
Lưu ý: Phịng kế tốn th ngồi.
Phịng sản xuất: Sau khi nhận được bảng mô tả công việc giữa bên khách hàng và
phòng kinh doanh, phòng sản xuất có nhiệm vụ tìm kiếm bối cảnh để quay hay là
mua đồ trang trí để chụp sản phẩm theo concept khách yêu cầu. Đặc biệt là, đối với
các sản phẩm quay dựng Video, thì kịch bản có nhiệm vụ đi tiên phong, lên ý tưởng,
timeline, sau đó đưa khách hàng duyệt. Khi duyệt xong, quay phim có nhiệm vụ đến
vị trí đã thống nhất 2 bên, quay cửa hàng, sản phẩm… Tiếp đến, bộ phận Editor có
nhiệm vụ dựng từ các source đã quay. Thêm vào đó, với những dự án lớn, cần book
mẫu, phòng sản xuất liên hệ trực tiếp quản lý của các bạn mẫu, hỏi giá cả và chi phí.
Sau đó, đưa cho khách hàng để lựa chọn.
2.1.5. Kết quả kinh doanh của công ty TP PRODUCTION (Đưa ra số liệu kinh
doanh công ty TP PRODUCTION trong vòng 3 năm 2019 – 2022) (ĐVT: VND)
Chi
2019
2020
2021
Tiêu
Chênh Lệch
2020 –
2021 –
2019
2020
0.71%
1%
Doanh Thu
Doanh
1.400.000.0000
1.000.000.000
thu
thuần
Chi Phí
SVTH: Lê Tiến Hồng
7
1.000.000.000
Báo cáo thực tập
Chi phí
GVHD: Th.S Nguyễn Trần Cẩm Linh
400.000.000
400.000.000
400.000.000
1%
1%
1.000.000.000
600.000.000
600.000.000
0.6%
1%
1.000.000.000
600.000.000
600.000.000
0.6%
1%
760.000.000
400.000.000
400.000.000
0.53%
1%
0.54%
0.4%
0.4%
HĐKD
Lợi Nhuận
Lợi
nhuận
thuần từ
HĐKD
Lợi
nhuận
trước
thuế
Lợi
nhuận
sau thuế
ROS
Bảng 2.3: Kết Quả Kinh Doanh Của Công Ty Trong 3 Năm 2019 - 2022
Từ bảng số liệu ta có thể nhìn thấy:
Về doanh thu: Vì đại dịch Covid – 19 bùng nổ và lan rộng trên các tỉnh thành toàn
quốc, nên doanh thu thuần giảm liên tục trong năm 2019 đến 2020 là 400.000.000
VND, và có dấu hiệu bảo hịa năm 2020 và 2021. Vì vậy, sự giảm mạnh của 2020 và
2021 so với năm 2019 là 0.71%. Để giải thích cho ngun nhân này, vì cơng ty
TNHH TP MEDIA là công ty truyền thông với sản phẩm chủ đạo là Video TVC, và
Viral Video, Video Marketing, 3 loại Video này cần phải quay trực tiếp tại bối cảnh.
Nên trong tình trạng dịch, nhà nước ban hành điều lệnh hạn chế đi lại, nên doanh thu
thuần giảm mạnh.
SVTH: Lê Tiến Hoàng
8
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Trần Cẩm Linh
Về chi phí: Gồm các khoản chi phí như: lương nhân viên, chi phí th mặt bằng, bảo
trì sửa chữa, lương thưởng, phí kế tốn, điện thoại … Từ các khoản mục nhỏ gộp lại
thành các khoản lớn, vì vậy chi phí chiếm tỉ lệ không hề nhỏ trong báo cáo tài chính
của doanh nghiệp. Hầu hết các chi phí cơng ty liệt kê là các chi phí cố định, phải
đóng hằng tháng, và việc hạn chế đi lại nên doanh nghiệp khơng tốn nhiều biến phí.
Do đó, tỉ lệ chênh lệch giữa 2020 – 2019 là 1%, cũng như năm 2021 – 2020 là 1%
Về Lợi Nhuận: Xét trên phương diện tổng quát, lợi nhuận bao gồm: Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế trong giai đoạn
2019 – 2020 cao hơn giai đoạn 2020 – 2021. Cụ thể:
-
Lợi nhuận trước thuế:
Lợi nhuận trước thuế năm 2020 là 600.000.000 đồng thấp hơn 0.6% so với năm 2019
là 1.000.000.000 đồng. Ngoài ra, trong giai đoạn 2020 và 2021 lợi nhuận trước thuế
khơng có thay đổi với con số 600.000.000 đồng với tỉ lệ là 1%.
-
Lợi nhuận sau thuế:
Sự giảm mạnh thể hiện rõ đối với lợi nhuận sau thuế. Trong giai đoạn 2019 và 2020
sự chênh lệch là 0.53 %. Đến giai đoạn 2020 – 2021 lợi nhuận sau thuế khơng có sự
thay đổi , khi cả 2 năm là 400.000.000 đồng tương ứng với tỷ lệ 1%.
Tỉ suất lợi nhuận ROS:
Chỉ số ROS thể hiện sự tin cậy về khía cạnh khách quan tình hình của doanh nghiệp.
Vì chỉ số đánh giá dựa vào một đồng công ty thu vào, mang về bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Qua đó, ta có thể thay đổi kịp thời các chính sách quản lý và hoạch định, thực
thi chiến lược kinh doanh phù hợp với tình hình thực tiễn. Cụ thể chỉ số ROS các năm
2019, 2020, 2021 lần lượt là 0.54%, 0.4%, 0.4%. Điều này nói lên hoạt động kinh
doanh làm ăn vẫn có hiệu quả, tuy nhiên chỉ số này vẫn ở mức khá thấp, nên doanh
nghiệp cần nổ lực hơn nữa để tăng trưởng trong tương l
SVTH: Lê Tiến Hoàng
9
Báo cáo thực tập
2.2
GVHD: Th.S Nguyễn Trần Cẩm Linh
HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING TẠI TP PRODUCTION
2.2.1. Thực trạng hoạt động Digital Marketing tại TP Production
(Thực Trạng Fanpage, Youtube trong 3 năm vừa qua)
Năm 2019
Năm 2020
Fanpage
Website
Youtube
- Đăng 2 bài trên Fanpage TP
Không có
56 bài đăng trên TP
MEDIA.
Website
PRODUCTION
- Đăng 0 bài trên Fanpage
3 bài đăng trên
quay chụp sản phẩm TP
TVC Quảng Cáo
Studio.
Thương Hiệu
Không đăng bài nào trên 2
Khơng có
Đăng 37 video
Fanpage TP MEDIA và quay
Website
intro trên kênh
chụp sản phẩm TP Studio.
intro quảng cáo
chuyên nghiệp.
Đăng 137 Video
trên kênh TP
Production
Năm 2021
Không đăng bài nào trên 2
Khơng có
fanpage TP MEDIA và quay
Website
chụp sản phẩm TP Studio.
10 bài đăng intro
quảng cáo chuyên
nghiệp
22 bài đăng TP
Production
42 bài đăng TVC
Quảng Cáo
Thương Hiệu
SVTH: Lê Tiến Hoàng
10
Báo cáo thực tập
Nguồn
GVHD: Th.S Nguyễn Trần Cẩm Linh
Fanpage TP MEDIA: Xem
phụ lục 1
Fanpage quay chụp sản phẩm
Youtube TP
PRODUCTION:
Xem phụ lục 3
Youtube intro
quang cao chuyen
nghiep: Xem phụ
lục 4
TP Studio:
Xem phụ lục 2
Youtube TVC
QUẢNG CÁO
THƯƠNG HIỆU:
Xem phụ lục 5
Bảng 2.4: Thực trạng hoạt động Digital Marketing Trong 3 Năm 2019 - 2022
2.2.2. Phân tích hoạt động Digital Marketing tại TP Production
(Ưu, nhược điểm khi áp dụng trên kênh truyền thông Fanpage, youtube)
Năm 2019:
Về Fanpage Doanh nghiệp có 2 Fanpage chính là TP MEDIA và TP STUDIO. Nhưng
vì nguồn lực hạn chế, nên hoạt động Fanpage chưa được chú trọng, nên chỉ có 2 bài
trên Fanpage TP MEDIA. Mặt khác, về Website doanh nghiệp khơng có. Sau cùng
là Youtube có 56 bài đăng trên TP PRODUCTION và 3 bài đăng trên TVC Quảng
Cáo Thương Hiệu
→Qua đó, ta có thể thấy doanh nghiệp chưa thực sự chú tâm vào 2 nền tảng Fanpage
và Website. Chỉ hoạt động trên 1 nền tảng Youtube. Điều này, làm cho doanh nghiệp
vơ tình phụ thuộc vào 1 nền tảng, và đồng thời hành vi của khách hàng lên Youtube
vào những năm 2019 là xem Video có thời lượng dài. Mà đa số sản phẩm chủ đạo
của công ty như Video TVC, Video Marketing, Viral Video lại có thời lượng 1 phút
SVTH: Lê Tiến Hoàng
11
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Trần Cẩm Linh
trở xuống. Như vậy, hoạt động Digital Marketing vào năm 2019 kém hiệu quả, vài
sai tệp đối tượng khách hàng.
Năm 2020, 2021 khơng có dấu hiệu khả quan hơn trên 2 nền tảng Fanpage và
Website. Khi Fanpage cũng chỉ đăng 2 bài và khơng có Website. Mặt khác, nền tảng
Youtube cơng ty vẫn đăng bài thường xuyên. Đây là điều khá đáng tiếc cho công ty
khi vào những năm 2020 và 2021, tình trạng Covid đỉnh điểm, mọi người đa số ở nhà,
giải trí trên các nền tảng mạng xã hội. Nếu công ty hoạt động thường xuyên trên nền
tảng Facebook và Website sẽ tiếp cận được vô số khách hàng, giúp cho Fanpage,
Website tăng trưởng vượt bậc.
2.2.3. Góc nhìn thực tế từ nhân viên
(Dựa vào phân tích định tính để có góc nhìn thực tế từ nhân viên về tình hình hoạt
động Digital Marketing tại TP PRODUCTION)
Để tìm hiểu rõ nguyên nhân về tình trạng hoạt động Digital Marketing tại doanh
nghiệp TP PRODUCTION trong 3 năm vừa qua. Em đã phỏng vấn định tính cụ thể
là phỏng vấn sâu với nam trưởng phòng kinh doanh và nữ trưởng phòng bộ phận sản
xuất. Với các câu hỏi và nội dung trả lời lần lượt như sau:
Anh Thảo Trưởng Phòng Bộ Phận Kinh Doanh
Câu hỏi 1: Trong 3 năm vừa qua, bộ
-
Thường thông tin khách hàng
phận kinh doanh kiếm thông tin khách
tiềm năng, các nhân viên sẽ kiếm trên
hàng tiềm năng như thế nào ?
các hội nhóm như: DMA NETWORK
FOR BUSINESS, Quay phim & Dựng
phim Freelancer, Job Chụp ảnh - Quay
phim - Design - Livestream sự kiện,
SVTH: Lê Tiến Hoàng
12
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Trần Cẩm Linh
Freelancer - Quay dựng video- build
kênh Tik Tok - Thiết kế ảnh - giá rẻ.
Câu hỏi 2: Anh Thảo đánh giá sao về
-
Về Fanpage thì doanh nghiệp có
tình hình lượng thơng tin khách hàng đổ
dùng vài bài viết để chạy quảng cáo.
về các nền tảng mạng xã hội như
Tuy nhiên, giá thầu khá cao, và lượng
Fanpage, Youtube
khách hàng đỗ về hầu như chỉ bấm
quan tâm, ít khi cung cấp số điện thoại,
thơng tin ngành hàng.
-
Đa số vẫn phải kiếm thông tin
khách hàng nhiều ở các hội nhóm.
Lượng thơng tin kiếm được nhiều,
nhưng mức độ cạnh tranh cao, hầu như
khách hàng chưa biết đến mình là ai.
-
Mặt khác, trên Fanpage tuy ít
lượng thơng tin khách hàng hơn nhưng
đa số khách hàng ít hay nhiều đã biết
đến thương hiệu công ty.
Câu hỏi 3: Trong tháng cơng ty khơng
-
Các tháng trong vịng 3 năm qua
có chạy quảng cáo, lưu lượng khách
công ty không chạy quảng cáo, hầu như
hàng đổ về như thế nào ? Tỷ lệ chốt đơn
khách hàng không đổ về. Thật sự mà
hàng giữa khách quảng cáo và tự nhiên
thấy, khách hàng quảng cáo khó chốt
bên nào sẽ cao hơn ạ ?
hơn so với khách hàng tự nhiên. Theo
anh nghĩ, khách hàng quảng cáo từ 1
bài viết chạy quảng cáo kéo về, còn
khách hàng tự nhiên thì theo dõi
fanpage, theo dõi các bài viết nên dễ
chốt đơn hơn.
Câu hỏi 4: Các điều mà khách hàng luôn hỏi trong lúc anh tư vấn khách là gì ạ ?
SVTH: Lê Tiến Hồng
Đối với khách hàng nước ngồi,
người ta cần sự uy tín hơn. Ln hỏi
13
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Trần Cẩm Linh
Portfolio và Website của công ty. Rồi
mới đưa ra quyết định mua hàng
-
Đối với khách hàng trong nước,
chưa phân biệt rõ giữa các loại Video
Review và Video Highlight. Cũng như
mục đích khi làm Video TVC, Video
Marketing, Viral Video, chụp ảnh ….
Câu hỏi 5: Yếu tố chủ yếu dẫn đến
-
Tất nhiên là giá cả rồi. Vì giá cả
quyết định chọn đơn của khách hàng là
cao khách hàng sẽ hỏi em có gì mà giá
gì ạ ?
cao hơn thị trường, vì vậy muốn chốt
giá cao thì phải có chiến lược nội dung
để gia tăng niềm tin, đồng thời phải có
các sản phẩm thỏa mãn nhu cầu mong
muốn của khách, cũng như trải nghiệm
dịch vụ mà công ty mang lại cho khách
hàng.
Bảng 2.5: Phỏng Vấn Định Tính Trưởng Phịng Bộ Phận Kinh Doanh
Chị Anh Trưởng Phịng Bộ Phận Sản Xuất
Câu hỏi 1: Khó khăn mà chị gặp phải
Khó khăn mà chị gặp phải khi làm sản
khi làm sản xuất như thế nào ?
xuất là bản Brief của khách hàng mô tả
không rõ ràng. Khi chuẩn bị dụng cụ,
bối cảnh quay, chị phải liên lạc trực tiếp
với khách hàng. Thông thường đưa
khách hàng 3 lựa chọn để khách hàng
lựa.
SVTH: Lê Tiến Hoàng
14
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Trần Cẩm Linh
Câu hỏi 2: Xu hướng làm Video của
-
Năm 2019: Chỉ cần làm Video
khách hàng trong 3 năm vừa qua thay
bán hàng, chạy quảng cáo sẽ ra được
đổi ra sao ?
đơn bán hàng
→ Vì vậy, Video Marketing chỉ cần
hướng vào nỗi đau, sản phẩm giải quyết
được gì, sẽ tăng tỉ lệ chốt đơn hàng
-
Năm 2020: Khách hàng dần đắn
đo hơn về các thương hiệu. Nên video
sẽ đề cập đến độ uy tín của thương
hiệu, bao nhiêu năm trên thị trường,
được sử dụng trong các phạm vi nào là
xu hướng
-
Năm 2021: Khách hàng khắt khe
hơn trong việc chọn lựa sản phẩm, vì
vậy mảnh đất Video TVC nói về câu
chuyện thương hiệu đang chiếm vị thế
lớn trong thế giới Content Video.
Câu hỏi 3: Khi nhận bảng Brief từ
-
Thường với các dự án, phòng
phòng kinh doanh, làm sao để chị cho
sản xuất sẽ vẽ storyboard để khách
khách hàng hiểu rõ các phân cảnh Video hàng hình dung các thước phim sẽ xuất
xuất hiện khi chưa quay ?
hiện trong Video. Và các góc máy tồn,
trung, cận để khắc họa rõ nội dung
trong Video.
Câu hỏi 4: Các phân cảnh mà khách
-
hàng luôn muốn xuất hiện nhất trong
thương hiệu, vì đây là thể hiện độ nhận
các Video là gì ? Tại sao lại là các phân
biết trong tâm trí khách hàng về sản
cảnh đó
phẩm kinh doanh.
SVTH: Lê Tiến Hồng
15
Phân cảnh đầu tiên: Là Logo
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Trần Cẩm Linh
-
Phân cảnh thứ 2: Cơ sở vật chất,
khơng gian qn để nói lên nơi mà
khách hàng tận hưởng sự trải nghiệm
-
Phân cảnh thứ 3: Quy trình và
phong cách phục vụ của nhân viên với
khách hàng. Để nói lên thái độ của nhân
viên khi phục vụ khách hàng.
→ Bên cạnh đó, cịn nhiều phân cảnh
nhỏ khác, tuy nhiên phần lớn là 3 phân
cảnh chính trên.
Bảng 2.6: Phỏng Vấn Định Tính Trưởng Phịng Bộ Phận Sản Xuất
(Nguồn: Nội bộ công ty)
Tổng kết: Dựa vào phỏng vấn định tính của 2 trưởng phịng ban kinh doanh và sản
xuất. Em có thể đưa ra nhận xét như sau: Khách hàng vẫn chưa hiểu rõ về sản phẩm
của công ty như phân biệt các loại Video, đặc biệt là chưa có niềm tin với thương
hiệu. Thêm vào đó là đối với khách hàng nước ngồi rất cần website để gia tăng độ
uy tín và đồng thời phịng kinh doanh ln gặp khó khăn khi tìm khách hàng tiềm
năng. Tuy nhiên , theo báo cáo tổng quan thị trường Digital Marketing Việt Nam
2022 ( Vũ Đăng Chung, 2022) , hành vi khách hàng tương tác trên Facebook nhiều
nhất với Video, tiếp đến là hình ảnh, sau cùng là chữ viết.
SVTH: Lê Tiến Hoàng
16
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Trần Cẩm Linh
.
Hình 2.2: Hành Vi Tương Tác Khách Hàng Trên Facebook 2022
Do đó , sản phẩm của công ty như quay video Marketing, video TVC, viral video,
chụp hình ln là xu hướng trong những năm vừa qua. Vì vậy, điều quan trọng nhất
đối với doanh nghiệp hiện nay là cần phải xây dựng chương trình hoạt động Digital
Marketing thực chiến để tiếp cận nhiều khách hàng và gia tăng doanh số bán hàng.
2.3
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG DIGITAL
MARKETING THỰC CHIẾN CHO DOANH NGHIỆP TP PRODUCTION
2.3.1 Xây dựng Website TPPRODUCTION.VN
A.
Khung Sườn Website
SVTH: Lê Tiến Hoàng
17
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Trần Cẩm Linh
Hình 2.3: Khung Sườn Website
Đây là khung sườn phác thảo cho doanh nghiệp TP PRODUCTION với 4 cấu trúc là
Header, Body, Footer 1, Footer 2. Đặc biệt Footer 2 có gắn các đường Textlink để
tăng sức mạnh tổng thể cho website.
B.
Lý do mua Domain và Hosting trên inet.vn
Về Inet là nhà đăng ký tên miền xuất sắc nhất Việt Nam năm 2021. Đặc biệt là, Inet
ở Việt Nam, tình trang tải web phù hợp với giờ giấc sinh hoạt Việt Nam, Không phải
như GoDaddy là nhà đăng ký tên miền lớn nhất thế giới, nhưng khơng phù hợp ở Việt
Nam. Vì chênh lệch múi giờ giữa Mỹ và Việt Nam , nên vào thời điểm sáng Web tải
rất chậm, và tối tải rất nhanh.
Đối với các website thiên hướng cho công ty TNHH TP PRODUCTION làm trong
giờ hành chính, thì lựa chọn thích hợp là nhà cung cấp Inet. Đặc biệt là, về chính sách
ưu đãi nhân ngày mừng sinh nhật, được giảm đến 50% so với tổng hóa đơn thanh
SVTH: Lê Tiến Hoàng
18
Báo cáo thực tập
GVHD: Th.S Nguyễn Trần Cẩm Linh
toán. Bất kể cho dù bạn đăng ký tài khoản ngày hôm qua, để sinh nhật ngày mai, khi
mua hàng ngày mai vẫn được giảm 50%.
Thêm vào đó, cách đặt tên miền là tên của doanh nghiệp tpproduction.vn, tăng điểm
SEO cho từ khóa doanh nghiệp TP PRODUCTION trong thứ hạng tìm kiếm Google.
C.
Ứng dụng Plugin Blocksy trên mã nguồn mở Wordpress
(Đại đa số chọn dùng theme Forest để thiết kế site, tại sao lại dùng theme Blocksy,
giải quyết nỗi đau gì và sự tiện lợi, thích hợp cho loại website nào)
Trên thị trường đa số mọi người dùng Theme Flatsome nhưng khi thiết kế website
em lại lựa chọn theme Blocksy. Vì các yếu tố khác biệt như sau:
Theme Flatsome
Giống nhau
Khác nhau
Theme Blocksy
Cả 2 đều có 2 phiên bản miễn phí và tốn phí
Khó tối ưu được Font chữ
Dễ dàng tối ưu Font chữ
Tăng điểm SEO ít
Dễ dàng tăng điểm SEO
Tùy chỉnh Header và Footer
Dễ dàng tùy chỉnh Header và Footer
khó khăn
Phải cài đặt từng Plugin khi
Tích hợp sẵn Woocommerce và
chọn template
Rank Math Seo khi chọn template
Bảng 2.7 So Sánh Theme Flatsome và Theme Blocksy
Vì vậy, theme blocksy phù hợp nhất để hồn thành website tpproduction.vn cho cơng
ty.
SVTH: Lê Tiến Hồng
19