Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Bao thanh toán, môn nghiệp vụ ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.36 KB, 35 trang )

Nghi p v ệ ụ
bao thanh
toán
1
3.2.4 Nghi p v bao thanh toán:ệ ụ
3.2.4.1 Gi i thi u chung v bao thanh ớ ệ ề
toán:
a) Khái ni m bao thanh toán (BTT):ệ
Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng ứng trước của
NH cho bên bán hàng (NXK) thông qua việc mua lại
các khoản phải thu phát sinh từ việc bán hàng hoá,
dịch vụ trả chậm đã được bên bán hàng (NXK) và
bên mua hàng (NNK) thoả thuận trong hợp đồng mua
bán hàng hoá.
Là hình thức tín dụng gián tiếp tương tự như chiết khấu
thương phiếu.
Nói đơn giản thì BTT chính là việc các tổ chức tài chính
mua lại các khoản đòi nợ của các chủ nợ.
2

Quy t đ nh s 1096/2004/QĐ-NHNNế ị ố
BTT là m t hình th c c p tín d ng c a ộ ứ ấ ụ ủ
TCTD cho bên bán hàng thông qua vi c ệ
mua l i các kho n ph i thu phát sinh ạ ả ả
t vi c mua, bán hàng hóa đã đ c bên ừ ệ ượ
bán hàng và bên mua hàng th a thu n ỏ ậ
trong h p đ ng mua, bán hàng hóaợ ồ
3
4
b) Tiện ích của BTT
b) Tiện ích của BTT




i v i bên bán hàngĐố ớ
i v i bên bán hàngĐố ớ
:
:

Có th ể
Có th ể
thu ti n hàng ngayề
thu ti n hàng ngayề
thay vì ph i đ i đ n k h n tr ả ợ ế ỳ ạ ả
thay vì ph i đ i đ n k h n tr ả ợ ế ỳ ạ ả
ch m. ậ
ch m. ậ

H tr vi c ỗ ợ ệ
H tr vi c ỗ ợ ệ
t ng doanh s bán hàngă ố
t ng doanh s bán hàngă ố
, t ng tính c nh tranh trên ă ạ
, t ng tính c nh tranh trên ă ạ
th tr ng. ị ườ
th tr ng. ị ườ

Doanh s bán hàng càng cao thì kho n ng tr c càng nhi u.ố ả ứ ướ ề
Doanh s bán hàng càng cao thì kho n ng tr c càng nhi u.ố ả ứ ướ ề

c s d ng kho n ph i thu để đ m b o m t ph n ho c toàn Đượ ử ụ ả ả ả ả ộ ầ ặ
c s d ng kho n ph i thu để đ m b o m t ph n ho c toàn Đượ ử ụ ả ả ả ả ộ ầ ặ

b số tiền ng tr cộ ứ ướ
b số tiền ng tr cộ ứ ướ
.
.

Được hỗ trợ đánh giá tình hình kinh doanh, thơng tin về thị trường
Được hỗ trợ đánh giá tình hình kinh doanh, thơng tin về thị trường
và đối tác nhập khẩu.
và đối tác nhập khẩu.

Khơng còn băn khoăn về sự phù hợp của Bộ chứng từ (trong L/C)
Khơng còn băn khoăn về sự phù hợp của Bộ chứng từ (trong L/C)

Tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc theo dõi, thu hồi khoản
Tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc theo dõi, thu hồi khoản
phải thu.
phải thu.
5
i v i beân mua haøng:Đố ớ
i v i beân mua haøng:Đố ớ

ö c h ng l i ích taøi chính t vi c mua haøng tr Đ ợ ưở ợ ừ ệ ả
ö c h ng l i ích taøi chính t vi c mua haøng tr Đ ợ ưở ợ ừ ệ ả
ch m.ậ
ch m.ậ

Gia t ng m c mua haøng tr ch m ă ứ ả ậ
Gia t ng m c mua haøng tr ch m ă ứ ả ậ

n gi n hoaù caùc giao d ch thanh toaùn ti n do ch Đơ ả ị ề ỉ

n gi n hoaù caùc giao d ch thanh toaùn ti n do ch Đơ ả ị ề ỉ
ph i thanh toaùn t p trung v m t m i. ả ậ ề ộ ố
ph i thanh toaùn t p trung v m t m i. ả ậ ề ộ ố

Khoâng ph i th c hi n caùc th t c ph c t p nh ả ự ệ ủ ụ ứ ạ ư
Khoâng ph i th c hi n caùc th t c ph c t p nh ả ự ệ ủ ụ ứ ạ ư
caùc ph ng th c thanh toaùn qu c t khaùc (L/C, ươ ứ ố ế
caùc ph ng th c thanh toaùn qu c t khaùc (L/C, ươ ứ ố ế
Nh thu)ờ
Nh thu)ờ


c) Phân loại BTT

Căn cứ vào khả năng truy đòi: Miễn truy đòi và được
phép truy đòi.

Căn cứ vào nghiệp vụ: Bao thanh toán thường (truyền
thống) và BTT kỳ hạn.

Căn cứ phạm vi BTT: BTT trong nước và BTT quốc tế.

Căn cứ vào phương thức BTT: BTT từng lần và BTT
theo hạn mức.
6
7

BTT từng lần
BTT từng lần
: Mỗi lần BTT, NH và Bên bán hàng

: Mỗi lần BTT, NH và Bên bán hàng
thực hiện các thủ tục cần thiết và ký Hợp đồng
thực hiện các thủ tục cần thiết và ký Hợp đồng
BTT đối với các khoản phải thu của Bên bán hàng.
BTT đối với các khoản phải thu của Bên bán hàng.

BTT theo hạn mức
BTT theo hạn mức
: là phương thức áp dụng đối
: là phương thức áp dụng đối
với Khách hàng
với Khách hàng
có nhu cầu BTT thường xuyên,
có nhu cầu BTT thường xuyên,
kinh doanh ổn định
kinh doanh ổn định
.
.
NH và Bên bán hàng thoả thuận và xác định một
NH và Bên bán hàng thoả thuận và xác định một
hạn mức BTT duy trì trong một khoảng thời gian
hạn mức BTT duy trì trong một khoảng thời gian
nhất định.
nhất định.
Trong thời gian này, KH có thể vừa được ứng
Trong thời gian này, KH có thể vừa được ứng
trước, vừa thanh toán khoản ứng trước và đảm
trước, vừa thanh toán khoản ứng trước và đảm
bảo số dư ứng trước không vượt quá
bảo số dư ứng trước không vượt quá

hạn mức ứng
hạn mức ứng
trước.
trước.
8
HỒ SƠ BAO THANH TOÁN
HỒ SƠ BAO THANH TOÁN
1.
1.
Hồ sơ pháp lý
Hồ sơ pháp lý
2.
2.
Hồ sơ đăng ký
Hồ sơ đăng ký
: Giấy đề nghị cấp hạn mức BTT hoặc giấy đề nghị
: Giấy đề nghị cấp hạn mức BTT hoặc giấy đề nghị
BTT.
BTT.
3.
3.
Hồ sơ tài chính
Hồ sơ tài chính
.
.
4.
4.
Bộ hồ sơ liên quan đến khoản phải thu
Bộ hồ sơ liên quan đến khoản phải thu
bao gồm:

bao gồm:

Hợp đồng mua bán hàng hóa.

Hóa đơn bán hàng.

Phiếu xuất kho/ biên bản giao nhận hàng hóa.

Thông báo chuyển nhượng khoản phải thu cho NH kèm theo xác
nhận và cam kết thanh toán trực tiếp cho NH từ đơn vị mua
hàng.
5.
5.
Một số hồ sơ khác
Một số hồ sơ khác
khi NH yêu cầu nếu thấy cần thiết (bao gồm cả
khi NH yêu cầu nếu thấy cần thiết (bao gồm cả
hồ sơ về TSĐB).
hồ sơ về TSĐB).
3.2.4.2 M t s qui đ nh v ho t đ ng ộ ố ị ề ạ ộ
bao thanh toán:

Quy định về đồng tiền được sử dụng trong hoạt động bao
thanh toán:

Lãi và phí trong hoạt động bao thanh toán:
- Lãi được tính trên số vốn mà đơn vị BTT ứng trước cho
bên bán hàng phù hợp với lãi suất thị trường.
- Phí được tính trên giá trị khoản phải thu để bù đắp rủi
ro tín dụng, chi phí quản lý sổ sách bán hàng và các chi

phí khác.
9

B o đ m cho ho t đ ng bao thanh toán:ả ả ạ ộ

Các kho n ph i thu không đ c bao thanh toán:ả ả ượ
- Hợp đồng mua, bán hàng hóa bị pháp luật cấm.
- Các giao dịch, thỏa thuận bất hợp pháp.
- Các giao dịch, thỏa thuận đang có tranh chấp.
- Các hợp đồng bán hàng dưới hình thức ký gửi.
- Hợp đồng mua, bán hàng có thời hạn thanh toán còn lại
dài hơn 180 ngày.
- Các khoản phải thu đã được gán nợ hoặc cầm cố, thế
chấp.
- Các khoản phải thu đã quá hạn thanh toán theo hợp
đồng mua bán hàng.
10
Các quy định về an toàn:

Tổng số dư BTT cho một khách hàng không vượt quá
15% vốn tự có của đơn vị BTT. Đối với chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, tổng số dư BTT cho một khách hàng
không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng nước
ngoài.

Trường hợp nhu cầu BTT của một khách hàng vượt quá
15% vốn tự có của đơn vị BTT thì các đơn vị BTT được
thực hiện hợp đồng BTT cho khách hàng theo qui định của
NHNN.


Tổng số dư BTT không được vượt quá vốn tự có của đơn
vị BTT.
11
12
Thời hạn BTT
Thời hạn BTT




Khách hàng được bao thanh toán với thời hạn hết
Khách hàng được bao thanh toán với thời hạn hết
sức linh hoạt, phụ thuộc vào thời hạn còn lại
sức linh hoạt, phụ thuộc vào thời hạn còn lại
khoản phải thu. Cụ thể như sau:
khoản phải thu. Cụ thể như sau:

Thời hạn HĐ BTT từng lần: thời hạn tối đa
Thời hạn HĐ BTT từng lần: thời hạn tối đa
6
6
tháng
tháng
;
;

Thời hạn HĐ BTT theo hạn mức: hạn mức
Thời hạn HĐ BTT theo hạn mức: hạn mức
BTT được cấp với thời hạn tối đa
BTT được cấp với thời hạn tối đa

12 tháng
12 tháng
;
;

Thời hạn thanh toán còn lại của mỗi khoản
Thời hạn thanh toán còn lại của mỗi khoản
phải thu: không quá
phải thu: không quá
180 ngày
180 ngày
.
.
3.2.4.3 Nghi p v bao thanh toán ệ ụ
trong n c:ướ
a) Xác đ nh khách hàng ti m năng:ị ề

Những doanh nghiệp thường xuyên bán thiếu
hàng hóa và dịch vụ với khối lượng lớn và trên
thị trường mở rộng:

Các nhà sản xuất và cung ứng sản phẩm tiêu
dùng như: Vinamilk, Tribeco, Kinh đô, Lavie…

Các nhà sản xuất và cung ứng hàng gia dụng như
Sony, Samsung, Kim Đan
13
b) T v n cho khách hàng v ti n ích ư ấ ề ệ
c a BTT trong n c:ủ ướ


Tăng nguồn vốn lưu động phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh nhờ không đọng vốn đầu tư
vào khoản phải thu (có thể thu được tới 80-90%
khoản phải thu).

Không cần tài sản thế chấp, cầm cố

Giảm chi phí thu hồi nợ

Giảm rủi ro thu hồi nợ (BTT miễn truy đòi)
14
15
c) QUY TRÌNH BAO THANH TOÁN NỘI ĐỊA
c) QUY TRÌNH BAO THANH TOÁN NỘI ĐỊA
BÊN BÁN HÀNG
BÊN MUA HÀNG
Ngân hàng
Ngân hàng
2.
Đề
nghị
BTT
4

kết

BTT
6
Giao
CT

1 Ký kết HĐMB
5. Giao hàng
3.
Thẩm
định
Bên
mua
9.
Thanh
toán
8
Ứng
trước
10.T t tóanấ
7.
Xác
nhận
7. Thông báo chuy n ể
nh ng KPTượ
d) Đ nh giá bao thanh toán:ị

Quyết định có sử dụng dịch vụ bao thanh toán hay không
liên quan đến việc so sánh giữa việc thu hồi nguyên giá
một khoản phải thu trong tương lai có kèm theo rủi ro
và tốn kém chi phí với việc thu ngay ở hiện tại một số
tiền bằng nguyên giá khoản phải thu trừ đi chi phí BTT.

Chi phí BTT tùy thuộc vào: (1) các dịch vụ mà BTT cung
cấp cho khách hàng và (2) biểu phí cụ thể cho từng dịch
vụ.

16
17
d) Định giá bao thanh toán:
Số tiền nhận được từ BTT = Giá trị khoản phải thu
– Lãi BTT ngân hàng
– phí BTT
Lãi BTT của ngân hàng = trị giá khoản phải thu
* tỷ lệ ứng trước (%)
* lãi suất vay tiền ứng trước
Phí BTT (phí quản lý, phí xử lý hóa đơn, phí thu nợ, phí
đảm bảo rủi ro tín dụng…)
18


GIÁ BAO THANH TOÁN= Lãi (L) + Phí (P)
GIÁ BAO THANH TOÁN= Lãi (L) + Phí (P)


L = G.ut x T x t/30
L = G.ut x T x t/30

L:
L:


Lãi nghiệp vụ bao thanh toán.
Lãi nghiệp vụ bao thanh toán.

Gut
Gut



:
:


Số tiền NH
Số tiền NH
ứng trước c
ứng trước c
ho c
ho c
ác khoản phải thu
ác khoản phải thu

T
T
:
:
Thời gian kể từ thời điểm ứng trước đến
Thời gian kể từ thời điểm ứng trước đến
tröôùc
tröôùc
ngày NH được
ngày NH được
thanh toán đầy đủ các khoản phải thu.
thanh toán đầy đủ các khoản phải thu.

t
t

:
:
Lãi suất cho vay tại thời điểm bao thanh toán tính theo tháng.
Lãi suất cho vay tại thời điểm bao thanh toán tính theo tháng.
P = G.pt x p
P = G.pt x p

Gpt
Gpt
:
:
Giá trị khoản phải thu được bao thanh toán.
Giá trị khoản phải thu được bao thanh toán.

P
P
:
:
phí nghiệp vụ bao thanh toán.
phí nghiệp vụ bao thanh toán.

p:
p:


tỷ lệ phí dịch vụ bao thanh toán
tỷ lệ phí dịch vụ bao thanh toán







Ví d 1:ụ

Công ty A có khoản phải thu 500 triệu đồng, 3 tháng nữa sẽ đến
hạn thanh toán và khoản phải thu này chắc chắn sẽ thu được tiền
khi đến hạn. Công ty đang xem xét quyết định:
(1) Chờ 3 tháng sau sẽ thu về 500 triệu đồng
(2) Bán khoản phải thu cho ngân hàng để thu tiền ngay bây giờ
thông qua dịch vụ BTT.
Vậy công ty A có nên sử dụng dịch vụ này không?
- Lãi suất chiết khấu mà ngân hàng áp dụng khi cung cấp dịch vụ
BTT, giả sử 10,2%/năm cộng biên độ 0,5% và ngân hàng ứng trước
90% trị giá hóa đơn.
- Phí BTT của ngân hàng, giả sử 0,2% trên trị giá hợp đồng BTT.
- Chi phí cơ hội của vốn của khách hàng, giả sử ở đây khách hàng
yêu cầu xem xét trong hai trường hợp: chi phí sử dụng vốn là
10%/năm và 14%/năm.
19
Phân tích và ra quy t đ nh:ế ị

Nên hay không nên sử dụng bao thanh toán?
Tại sao?

Xác định mức chi phí sử dụng vốn ở đó công ty
bàng quan giữa hai phương án???
20
Ví d 2:ụ


Bán chịu 3 tháng lô hàng trị giá 800 triệu VND

Chi phí cơ hội vốn của công ty là 14%

Tỷ lệ ứng trước : 90%

Lãi suất vay tiền ứng trước: 12%/năm cộng biên
độ 0,5%

Phí BTT là 0,2% giá trị hợp đồng

Công ty có nên thực hiện BTT hay không?
21
3.2.4.4 Nghi p v bao thanh toán xu t ệ ụ ấ
– nh p kh u:ậ ẩ

a) Xác định khách hàng tiềm năng:

Khách hàng tiềm năng là các công ty xuất nhập khẩu. Tuy nhiên,
không phải tất cả các khoản phải thu trong hoạt động xuất nhập
khẩu đều có thể sử dụng BTT.

Các khoản phải thu nên áp dụng BTT là những khoản phải thu theo
phương thức T/T trả chậm có thời hạn thanh toán dưới 180 ngày.
Nhiều ngân hàng chẳng hạn như VCB không thực hiện BTT cho
các khoản phải thu sau:

Những khoản phải thu từ việc bán hàng hóa thanh toán bằng hình
thức L/C hoặc CAD hoặc bất kỳ hình thức thanh toán bằng tiền
mặt nào khác.


Những khoản phải thu khác tương tự như BTT trong nước
b) L i ích c a bao thanh toán xu t ợ ủ ấ
nh p kh u:ậ ẩ

Lợi thế đối với nhà xuất khẩu:
- Bán hàng tại các thị trường tăng lên nhờ việc đưa ra
chào các điều kiện và điều khoản thanh toán có tính
cạnh tranh.
- Các hạn mức tín dụng được cấp cho người mua vì vậy
có thể đẩy nhanh thời gian phản hồi đối với các đơn đặt
hàng.
- Bảo vệ chống các tổn thất tín dụng.
- Xóa bỏ tình trạng trì hoãn thường hay gặp phải khi
thương lượng, chấp nhận thư tín dụng.
23

Lưu chuyển tiền mặt được cải thiện nhờ việc thu và
chuyển tiền nhanh.

Giảm các chi phí hành chính vì nhà xuất khẩu chỉ làm
việc với một đơn vị bao thanh toán bất kể số lượng các
nước có liên quan.

Các vấn đề khó khăn về ngôn ngữ được xử lý nhờ đơn
vị bao thanh toán xuất khẩu.

Được ứng trước tiền hàng đến 80 – 90% giá trị khoản
phải thu
24

L i th đ i v i nhà nh p ợ ế ố ớ ậ
kh u:ẩ

Các khó khăn về ngôn ngữ được xử lý nhờ đơn
vị bao thanh toán nhập khẩu

Sức mua tăng mà không cần dùng đến các hạn
mức tín dụng hiện có

Có thể mua được hàng mà không bị chậm trễ rắc
rối và chi phí mở thư tín dụng.

Chỉ thanh toán tiền hàng khi hàng hóa đáp ứng
yêu cầu của hợp đồng mua, bán
25

×