Tải bản đầy đủ (.ppt) (76 trang)

Chương 5 - Nghiệp vụ thanh toán ngân hàng, Môn Nghiệp vụ ngân hàng Thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 76 trang )

1
2
Điều kiện

Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng

Tài khoản phải có đủ số dư để thanh toán
CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN

Thanh toán bằng ủy nhiệm chi

Thanh toán bằng ủy nhiệm thu

Thanh toán bằng thẻ ngân hàng

Thanh toán bằng séc

Thanh toán bằng thư tín dụng
3
1. Ủy nhiệm chi

Ủy nhiệm chi là lệnh chi tiền của chủ tài
khoản lập, yêu cầu ngân hàng phục vụ mình
trích một số tiền nhất định từ tài khoản của
mình để trả cho người thụ hưởng có tên trên
ủy nhiệm chi

Áp dụng trong thanh toán tiền hàng hóa,
dịch vụ, trả nợ hoặc chuyển tiền của người sử
dụng dịch vụ thanh toán tại một chi nhánh
ngân hàng hoặc giữa các chi nhánh cùng


hoặc khác hệ thống trong phạm vi cả nước.
4
5
1. Uỷ nhiệm Chi

Thanh toán cùng hệ thống

Cùng địa bàn

Khác địa bàn

Thanh toán khác hệ thống

Cùng địa bàn

Khác địa bàn
6
Mô hình thanh toán UNC của một
số NH hiện đại
NH bên
mua
NH bên
bán
Bên
mua
Bên
bán
1
2
3

4
5
Trung tâm
thanh tóan
bù trừ
6
7
Mô hình thanh toán UNC cùng hệ
thống cùng địa bàn
NH bên
mua
NH bên
bán
Bên
mua
Bên
bán
1
2
3
4
5
8
Mô hình thanh toán UNC khác hệ
thống, cùng địa bàn Tỉnh TP
NH bên
mua
NH bên
bán
Bên

mua
Bên
bán
1
2
3
4
5
Chi nhánh
NHNN
6
9
Mô hình thanh toán UNC cùng hệ
thống, khác địa bàn
NH bên
mua
NH bên
bán
Bên
mua
Bên
bán
1
2
3
4
5
Hội sở
NHTM
6

10
Mô hình thanh toán UNC khác hệ
thống, khác địa bàn
NH bên
mua
NH bên
bán
Bên
mua
Bên
bán
1
2
4
5
7
NHNN
8
C.nhánh
NHNN
C.nhánh
NHNN
3 6
11
2. Uỷ nhiệm thu

Ủy nhiệm thu là giấy ủy nhiệm do khách hàng lập
theo mẫu của NH để ủy nhiệm cho NH thu hộ tiền
từ bên chi trả sau khi đã cung cấp hàng hóa hoặc
cung ứng dịch vụ

12
Quy trình thanh toán ủy nhiệm thu
NH bên thụ hưởng
(1) Cung cấp hh
(5) Thông báo đồng ý
(7) Báo có
(4) Thông báo UNT
và đòi tiền
Bên thụ hưởng
(người bán)
Bên chi trả
(người mua)
NH bên chi trả
(2) Lập ủy nhiệm thu
(6) Chuyển tiền
(3) Gửi UNT
13
3. Séc
Séc (cheque) là lệnh chi trả tiền của chủ
tài khoản được lập trên mẫu do NHNN
quy định, yêu cầu đơn vị thanh toán
trích một số tiền nhất định từ TKTG của
mình để trả cho người thụ hưởng có tên
ghi trên séc hoặc trả cho người cầm séc
14
Séc: Mat Ngoai
15
Séc: Mặt trước
16
Séc: Mặt sau

17
Các nội dung của séc
1. Mặt trước của tờ séc có các nội dung sau đây:
a) Từ “Séc” được in phía trên tờ séc
b) Số tiền xác định
c) Tên của Ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng là người bị
ký phát
d) Tên đối với tổ chức hoặc họ tên đối với cá nhân của
người thụ hưởng được người ký phát chỉ định hoặc
yêu cầu thanh toán séc theo lệnh của người thụ hưởng
hoặc thanh toán séc cho người cầm giữ.
e) Địa điểm thanh toán
f) Ngày ký phát
g) Tên đối với tổ chức hoặc họ, tên đối với cá nhân và
chữ ký của người ký phát

18
Đối tượng tham gia

Người ký phát: là người lập và ký phát hành
séc.

Người bị ký phát là người có trách nhiệm
thanh toán số tiền ghi trên séc theo lệnh của
người ký phát

Người chấp nhận là người bị ký phát sau khi
ký chấp nhận séc.

Người thanh toán là đơn vị giữ tài khoản của

chủ TK, được phép làm dịch vụ thanh toán.
19
Đối tượng tham gia

Người thụ hưởng: là người sở hữu công cụ
chuyển nhượng:

Người được nhận số tiền trên séc theo chỉ định
của người ký phát.

Người nhận chuyển nhượng.

Người cầm giữ séc có ghi trả cho người cầm giữ.
20
Những quy tắc chung khi thanh toán
bằng séc

KH phải có TKTG tại NH mới được cấp sổ séc

Người phát hành séc chỉ được phát hành trong phạm vi số
dư TGTT hoặc trong hạn mức thấu chi

Séc phải viết bằng 1 thứ mực khó tẩy xóa, không dùng
bút chì, không dùng mực đỏ. Cấm sửa chữa, tẩy xóa. Các
tờ séc viết hỏng cần gạch chéo để nguyên không xé rời
khỏi cuống

Thời hạn xuất trình tờ séc là 30 ngày kể từ ngày phát
hành đến khi tờ séc được nộp vào đơn vị thanh toán hoặc
đơn vị thu hộ (

chậm xuất trình do sự kiện bất khả kháng hoặc trở
ngại khách quan gây ra-vẫn thanh toán
)

Thời hạn hiệu lực của tờ séc là 6 tháng kể từ ngày ký phát
21
Điều kiện của tờ séc được chấp nhận
thanh toán

Tờ séc hợp lệ

Được nộp trong thời hạn hiệu lực thanh
toán

Không có lệnh đình chỉ lệnh thanh toán

Chữ ký và con dấu phải khớp đúng với mẫu
đăng ký

Số dư tài khoản của chủ tài khoản đủ tiền
để thanh toán

Các chữ ký chuyển nhượng (nếu có) đối với
séc ký danh phải liên tục
22
Các loại séc sử dụng trong thanh toán

Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng

Séc ký danh ( named check) Là séc ghi rõ họ tên, địa chỉ

của người thụ hưởng

Séc ký danh có thể ký hậu chuyển nhượng vào mặt sau
của tờ séc

Nếu séc ký danh có ghi rõ “ trả không theo lệnh” thì
không được chuyển nhượng

Séc vô danh (Bearer Check)
23

Căn cứ vào tính chất sử dụng

Séc chuyển khoản (Transfer Check) Đây là séc chỉ được
dùng để thanh toán theo lối chuyển khoản bằng cách ghi
có vào tài khoản liên quan chứ không được thanh toán
bằng tiền mặt. Tờ séc sẽ được ghi cụm từ “ Trả vào tài
khoản”

Séc tiền mặt (Cash check): Người thụ hưởng được rút
tiền mặt hoặc thanh toán chuyển khoản
24
Quy trình phát hành và thanh
toán séc
Người phát hành
(Người mua)
Người thụ hưởng
(Người bán)
Đơn vị thu hộ
(NH bên bán)

Đơn vị thanh toán
(NH bên mua)
(1) Thủ tục mua
séc trắng
2a. Hàng hóa, d/vụ
2b. Phát hành séc
(
3
)

N

p

s
é
c

t
h
a
n
h

t
o
á
n
4. Chuyển séc th/toán
(3)

5. Thanh toán séc
(
5
)

B
á
o

n

(6) Báo có
25
Chuyển nhượng séc

Nguyên tắc

Chuyển nhượng toàn bộ số tiền

Chuyển nhượng cho một người

Chuyển nhượng không điều kiện

Trong thời hạn thanh toán

×