Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Lợi ích từ quả khế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.94 KB, 2 trang )

Lợi ích từ quả khế
Chuối chát, rau thơm, khế là những loại rau quả ăn kèm trong món thịt
luộc ai cũng biết, nhưng công dụng của quả khế thì không phải ai cũng biết tận
tường.
Cây khế (Averrhoa carambola) thuộc họ Oxalidacées, có nguồn gốc từ Ceylan
và Moluques, nhưng được trồng ở vùng Nam Á và Malaysia từ hàng thế kỷ nay,
được người phương Tây biết đến từ rất lâu. Cây có đặc điểm là trổ hoa trên cành và
cả trên thân cây. Do có hình ngôi sao khi cắt lát nên trái khế được gọi là “star fruit”.
Tùy theo giống mà khế có vị chua hoặc ngọt và được dùng để ăn sống, làm mứt, làm
nước uống, nước sốt hoặc để trang trí. Khế vị chua chứa nhiều vitamin C, một ít
vitamin B1, B2, B3. Ngoài ra phải kể đến các protein, glucid, lipid, chất xơ, năng
lượng (33 Kcal/100 gr) và đường đơn; một vài thành phần vi lượng và khoáng chất
đáng kể thường thấy ở các trái cây là potassium, phosphor, calcium, ma giê, sodium,
đồng, sắt, kẽm và mangan.
Theo Science & Vie thì khế chua có tính năng kháng ô xy hóa, kháng viêm và
ngăn ngừa tiểu đường rất cao nên được sử dụng trong điều trị vài chứng bệnh về
gan. Người ta còn dùng khế chín để làm ngưng xuất huyết và xoa dịu bệnh trĩ. Nước
ép khế hoặc khế phơi khô được dùng để hạ sốt, chống táo bón, lợi tiểu. Lá khế được
sử dụng nhiều trong các bài thuốc dân gian để trị viêm họng, ho khan, ho có đờm,
chữa mề đay mẩn ngứa.
Trong đời sống hằng ngày, người Tahiti và Malaysia dùng nước khế để tẩy
các vết ố trên vải trắng do sét hoặc để đánh bóng kim loại, đặc biệt là đồng thau. Gỗ
cây khế có màu trắng, hạt mịn, không quá cứng sẽ ngả sang màu đỏ theo thời gian,
được sử dụng để đóng bàn ghế.
Trong ẩm thực, khế có thể kết hợp để làm nhiều món canh, món xà lách như
khế trộn cá, món mặn như tép rang khế, mắm ruốc xào khế đến món ăn vặt như ô
mai khế xào, mứt khế Tuy nhiên, những người suy thận nên hạn chế dùng khế bởi
hàm lượng acid oxylic trong khế khá cao (1 mg/1 gr).
Minh Quân

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×