Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

xây dựng chương trình quảng bá về thẻ visa của ngân hàng acb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.38 KB, 10 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠI
  
BÀI TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
QUẢNG BÁ VỀ THẺ VISA CỦA NGÂN
HÀNG ACB
Môn: Marketing Ngân hàng
GVHD: Nguyễn Thị Hằng
SVTH: Nguyễn Thị Sáu
Lớp: NH1.3
Đà Nẵng, ngày 06/5/2011
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đang trong thời kì hội nhập kinh tế thị trường, có rất nhiều cơ hội
cũng như là thách thức. Ngày càng có nhiều ngân hàng nước ngoài đã đến
Việt Nam để phát triển, mở rộng mạng lưới điều này làm cho sự cạnh tranh
giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt. mỗi ngân hàng điêu tạo cho mình
phong cách làm việc tốt, hiệu quả, luôn luôn làm mới mình đê thỏa mãn
nhu cầ của khách hàng. Muốn làm được như vậy, mỗi ngân hàng không
ngừng đưa ra các sản phảm dịch vụ để thu hút khách hàng, nâng cao uy tính
của ngân hàng. Trong thời kỳ đó, ngân hàng Á châu liên tục đưa ra các sản
phẩm mới và đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ.
Bài tiểu luận này tìm hiểu về sản phảm dịch vụ ACB ngân hàng : thẻ Visa.
2
I. Mục tiêu công chúng
1. vài nét về ngân hàng: ACB là ngân
hàng thương mại cổ phần bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Trong bối cảnh kinh tế
xã hội Việt Nam vào thời điểm đó “Ngân hàng bán lẻ với khách hàng mục
tiêu là cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ” là một định hướng rất mới đối với
ngân hàng Việt Nam, nhất là một ngân hàng mới thành lập như ACB. Vào
04/06/1993: ACB chính thức hoạt động 27/04/1996: ACB là ngân hàng


thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam phát hành thẻ tín dụng quốc tế
ACB Mastercard, 15/10/1997: ACB phát hành thẻ tín dụng quốc tế ACB-
Visa
2. Mục tiêu công chúng: Theo số liệu thống kê của Tổ
chức thẻ Quốc tế Visa năm 2008, trong số 85 triệu dân Việt Nam thì hiện chỉ
có 88.000 người (tương đương 1% trên tổng số dân) sử dụng thẻ TDQT
Visa, doanh số giao dịch đạt khoảng 115 triệu USD. Nếu so với các nước
phát triển trên thế giới hay một số nước châu Á như Singapore là 68,5%,
Thái Lan là 10,6%, Malaysia là 20,3% thì đây là một tỷ lệ còn rất khiêm tốn.
Do vậy, Việt Nam là thị trường rất tiềm năng cho việc phát triển của thẻ
TDQT. Theo xu thế phát triển toàn cầu hóa, dịch vụ ngân hàng bán lẻ đang
ngày càng mở rộng, thẻ TDQT là sản phẩm không thể thiếu của mỗi ngân
hàng. Hơn thế nữa, bên cạnh hình thức vay tiêu dùng trả góp - một xu thế
mới đang ngày càng phổ biến, khách hàng còn có thể sử dụng thẻ TDQT
như một kênh tương tự để chi tiêu trước, trả tiền sau.
II. Thẻ thanh toán quốc tế
1. Thẻ ghi nợ quốc tế visa debit
a. Giới thiệu chung :
Thẻ Visa Debit là thẻ ghi nợ quốc tế kết nối với tài khoản tiền gửi
thanh toán (TK TGTT) VND mang thương hiệu Visa do Ngân hàng Á Châu
(ACB) phát hành. Thẻ được sử dụng để giao dịch tại máy ATM và các đơn
vị chấp nhận thẻ có logo Visa trên toàn thế giới.
b. Tiện ích :
An toàn: Lần đầu tiên tại Việt Nam, khách hàng được tặng bảo hiểm
khi rút tiền tại các máy ATM trên toàn thế giới.
3
Tiện lợi:
• Rút tiền đơn giản tại hơn 1 triệu máy ATM có logo Visa trên
toàn thế giới.
• Thanh toán dễ dàng tại hơn 30 triệu điểm có logo Visa tại 220

quốc gia khác và 15.000 điểm bán hàng tại Việt Nam.
• Khách hàng sử dụng tiền trực tiếp từ tài khoản tiền gửi thanh
toán, chủ động hơn trong chi tiêu.
Tiết kiệm
• Tận hưởng ưu đãi giảm giá đối với chủ thẻ Visa với các dịch vụ
du lịch, giải trí, mua sắm… trên toàn thế giới.
• Tận hưởng lãi suất không kỳ hạncủa ACBđối với tài khoản tiền
gửi thanh toán VND.
c. Hạn mức cho vay
Tiêu chí Hạn mức Ghi chú
1.
Hạn
mức
giao
dịch tối
đa/ngà
y
Tổng cộng
70.000.00
0 VND
Bao gồm các giao dịch: Sale,
Cash, E-commerce, Fund Transfer.
Giao dịch
thanh toán (Sale)
50.000.00
0 VND
Giao dịch
thanh toán qua
mạng (E-
commerce)

50.000.000
VND
Giao dịch rút
tiền mặt (Cash)
50.000.000
VND
Giao dịch
chuyển khoản
(Fund Transfer)
20.000.000
VND
2.
Số lần
giao
dịch tối
đa/ngà
y
Tổng cộng 20 lần
Bao gồm các giao dịch: Sale,
Cash, E-commerce, Fund Transfer.
3. Giao dịch 70.000.00
4
Hạn
mức
giao
dịch tối
đa/lần
thanh toán 0 VND
Giao dịch
thanh toán qua

mạng
50.000.00
0 VND
Giao dịch rút
tiền mặt tại quầy
50.000.00
0 VND
Giao dịch
chuyển khoản tại
ATM
10.000.00
0 VND
Chỉ áp dụng trong hệ thống
ACB
Gia
o dịch
rút tiền
tại
ATM
ACB
2.000.000
VND
Khá
c ACB
Tối đa
50.000.000
VND
Tùy theo hạn mức giao dịch tại
ATM của từng ngân hàng.
d. Đối tượng và thủ tục cấp thẻ:

- Đối tượng cấp thẻ:
• Công dân Việt Nam.
• Người nước ngoài đang công tác hoặc sinh sống tại Việt Nam.
- Thủ tục cấp thẻ:
Khách hàng đã có TK TGTT VND tại ACB, hồ sơ bao gồm: - Giấy đề
nghị cấp thẻ
- Giấy tờ tùy thân:
+ Đối với người cư trú là công dân Việt Nam: chứng minh nhân dân
không quá 15 năm.
+ Đối với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước
ngoài: hộ chiếu và thị thực nhập cảnh/giấy chứng nhận miễn thị thực/thẻ đi
lại của doanh nhân APEC/ thẻ thường trú/tạm trú còn hiệu lực.
- Giấy cam kết phát hành và sử dụng thẻ của đồng chủ tài khoản (áp dụng
đối với trường hợp đồng chủ tài khoản).
Khách hàng chưa có TK TGTT VND tại ACB: ngoài những chứng từ
như trên, khách hàng cần bổ sung thêm 01 Giấy đăng ký mở tài khoản
2. Thẻ ACB Visa/MasterCard
5
a. Giới thiệu về sản phẩm Thẻ ACB Visa/MasterCard là sản phẩm
thẻ thanh toán thay thế tiền mặt của tổ chức thẻ quốc tế Visa, MasterCard.
Ngoài tính năng “chi tiêu trước, trả tiền sau” và thời hạn ưu đãi miễn lãi lên
đến 45 ngày, thẻ ACB Visa/MasterCard đặc biệt an toàn và thuận tiện cho
quý khách trong mọi giao dịch thanh toán trên toàn cầu. Với thẻ tín dụng
ACB, chủ thẻ được Ngân hàng cấp trước một hạn mức tín dụng. Gồm 2 loại:
thẻ chuẩn và thẻ vàng.
• Thẻ chuẩn: hạn mức từ 10 triệu - 50 triệu.
• Thẻ vàng:
- Hạn mức từ 10 triệu - 200 triệu (đối với trường hợp tín chấp)
- Hạn mức từ 10 triệu - 150 triệu (đối với trường hợp thế chấp)
• Thời hạn thẻ: 3 năm

b. Đối tượng: Đối tượng khách hàng có thể sử dụng thẻ TDQT vô
cùng phong phú từ lãnh đạo, chủ doanh nghiệp đến các cá nhân có thu nhập
trung bình trong xã hội tương ứng với nhiều hạng thẻ khác nhau.
 Công dân Việt Nam.
 Người nước ngoài đang công tác hoặc sinh sống tại Việt Nam
c. Ưu điểm
• Không sợ rủi ro khi phải mang quá nhiều tiền mặt trong người
khi đi công tác, du học, du lịch trong và ngoài nước.
• Tính năng an toàn của thẻ cao. Mất thẻ không có nghĩa là mất
tiền nếu chủ thẻ thông báo kịp thời cho ACB.
• Lần đầu tiên tại Việt Nam, chủ thẻ được tặng tối đa 7 loại dịch
vụ bảo hiểm thiết thực.
Tiện lợi:
• Chi tiêu trước - trả tiền sau, miễn lãi lên đến 45 ngày.
• Chỉ thanh toán tối thiểu 10% số tiền sử dụng hàng tháng.
• Thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ Visa,
MasterCard như: siêu thị, cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, đại lý vé máy bay,
khu du lịch, bệnh viện, câu lạc bộ tại Việt Nam và hơn 220 quốc gia trên
toàn thế giới.
6
• Rút tiền mặt tại hơn 30 triệu điểm chấp nhận thẻ và hơn 1 triệu
máy rút tiền ATM mang thương hiệu Visa, MasterCard hoạt động 24/24 tại
Việt Nam và khắp nơi trên thế giới.
• Dễ dàng đặt hàng qua thư hay điện thoại và thực hiện các dịch
vụ thanh toán trên mạng Internet.
• Thực hiện giao dịch bằng bất kỳ loại tiền tệ nào trên thế giới và
thanh toán lại cho ACB chỉ bằng VND.
• Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/24.
• Thanh toán các hóa đơn tiền điện, nước, điện thoại, di động, phí
bảo hiểm, truyền hình cáp, internet thông qua dịch vụ CallCenter 247 của

ACB.
• Khách hàng có thể thanh toán định kỳ cho ACB hàng tháng
bằng cách đăng ký tự động trích tiền từ tài khoản cá nhân tại ACB hoặc
thông qua Trung tâm dịch vụ khách hàng CallCenter 247 mà không phải
mang tiền mặt đến ACB.
Tiêt kiệm
• Chủ thẻ được hưởng các chương trình ưu đãi mua sắm từ ACB
và tổ chức thẻ Visa, MasterCard.
Số tiền trong tài khoản ký quỹ sẽ được hưởng lãi kỳ hạn 12 tháng theo
lãi suất của ACB từng thời điểm.
Lợi ích cho công ty
Giảm được khoản tạm ứng trước công tác phí cho nhân viên (VND
hay ngoại tệ).
• Giúp Công ty quản lý và kiểm soát hiệu quả việc chi tiêu của
nhân viên thông qua Bảng thông báo giao dịch hàng tháng.
d. Điều kiện cấp thẻ :
Thẻ tín dụng cá nhân thế chấp (có ký quỹ):
• Tài sản đảm bảo bằng số dư tiền gửi tại ACB, sổ tiết kiệm do
ACB phát hành hoặc STK do tổ chức tín dụng khác được ACB chấp thuận
(VND, USD hoặc vàng):
• Cá nhân là công dân Việt Nam từ 22 đến 65 tuổi cư trú tại Việt
Nam (có xem xét về độ tuổi)
7
• Cá nhân là công dân nước ngoài từ 25 đến 65 tuổi cư trú tại
Việt Nam, có việc làm và thu nhập ổn định tại Việt Nam (có xem xét về độ
tuổi)
• Tài sản đảm bảo là bất động sản: cá nhân là công dân Việt Nam
từ 18 đến 65 tuổi cư trú tại Việt Nam.
Thẻ tín dụng cá nhân tín chấp (không ký quỹ):
• Nhân viên đang công tác tại các cơ quan hành chính sự nghiệp:

Công ty quốc doanh, Công ty nước ngoài, văn phòng đại diện công ty nước
ngoài, công ty trách nhiệm hữu hạn và Công ty cổ phần.
• Cá nhân là công dân Việt Nam (từ 18 tuổi trở lên) cư trú tại
Việt Nam
• Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 tại địa bàn hoạt động của
ACB.
• Mức thu nhập hàng tháng:
+ Tại Tp.HCM/Hà Nội: tối thiểu 6 triệu đồng
+ Tại Tỉnh/Tp khác: tối thiểu 4 triệu đồng
• Có điện thoại cố định trùng với địa chỉ cư trú hiện tại.
• Kinh nghiệm công tác tối thiểu 2 năm.
• Thời gian công tác tại đơn vị hiện tại tối thiểu 6 tháng.
Thủ tục cấp thẻ:
- Đối với thẻ tín dụng thế chấp:
• Giấy đề nghị cấp thẻ (theo mẫu do ACB cung cấp) và Bản các
điều khoản và điều kiện sử dụng thẻ.
• Đối với người Việt Nam: bản sao CMND, hộ khẩu/KT3/sổ
đăng ký tạm trú.
• Đối với người nước ngoài: bản sao hộ chiếu và Visa (Bản sao
dấu nhập cảnh trong trường hợp không cần Visa), giấy xác nhận nơi cư trú
hiện tại của cơ quan có thẩm quyền.
• Chứng từ chứng minh thu nhập và TSĐB/Hồ sơ TSĐB.
- Đối với thẻ tín dụng tín chấp:
• Giấy đề nghị cấp thẻ (theo mẫu do ACB cung cấp) và Bản các
điều khoản và điều kiện sử dụng thẻ.
8
• Bản sao CMND, hộ khẩu thường trú/KT3/sổ đăng ký tạm trú.
• Hóa đơn/giấy báo cước điện thoại cố định tại nơi ở hiện tại.
• Bản sao hợp đồng lao động/quyết định bổ nhiệm còn hiệu lực.
• Chứng từ chứng minh thu nhập bao gồm:

+ Bản sao kê giao dịch tài khoản 03 tháng liên tiếp gần nhất đối
với các KH trả lương qua tài khoản ngân hàng.
+ Giấy xác nhận lương theo mẫu ACB hoặc bản sao phiếu lãnh
lương 03 tháng liên tiếp gần nhất đối với KH trả lương bằng tiền mặt
+ Chứng từ chứng minh thu nhập khác.
III. Môi trường truyền thông
Sử dụng kết hợp hai kênh truyền thông:
- Kênh cá nhân: các nhân viên ngân hàng giao dịch trực tiếp
với khách hàng phục vụ khách hàng tận tình, luôn thân thân thiện tạo thiện
cảm với khách hàng.
- Kênh phi cá nhân: các nhân viên marketing xây dựng chiến
lược quảng cáo đưa sản phẩm đến khách hàng thông qua quảng cáo trên tivi,
các cơ quan thông tin đại chúng, mạng internet…
IV. Kênh phân phối
Ngân hàng sử dụng kênh phân phối hiện đại, dùng máy rút tiền tự
động. Ngân hàng tiếp cận và phục vụ khách hàng của mình thông qua đội
ngũ nhân viên tiếp xúc trực tiếp, bằng việc đa dạng hóa các loại thẻ, ngân
hàng dda dạng cách thức phục vụ của mình, làm giảm lượng khách đến giao
dịch trực tiếp tại ngân hàng, giúp khách hàng tiếp kiệm được nhiều thời gia
và chi phí.
9
Kết luận
Việt Nam là thị trường rất tiềm năng cho việc phát triển của thẻ TDQT.
Theo xu thế phát triển toàn cầu hóa, dịch vụ ngân hàng bán lẻ đang ngày
càng mở rộng, thẻ TDQT là sản phẩm không thể thiếu của mỗi ngân hàng.
Hơn thế nữa, bên cạnh hình thức vay tiêu dùng trả góp - một xu thế mới
đang ngày càng phổ biến, khách hàng còn có thể sử dụng thẻ TDQT như
một kênh tương tự để chi tiêu trước, trả tiền sau. Bài tiểu luận giúp ta hiểu
rõ thêm về lợi ích của sử dụng thẻ visa.
10

×