Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

giải mẫu đề thi cuối kỳ môn giải tích 1( đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.45 KB, 10 trang )

GIẢI MẪU ĐỀ THI CUỐI KÌ GIẢI TÍCH 1
Bản quyền thuộc về Ngân Hàng Đề Thi ĐH Bách Khoa HCM
1 Câu 1
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số:
y = (x
2
+ 1)e

x
2
2
1.1 Hướng dẫn giải
- Tập xác định của hàm số: D = R
- Đạo hàm của hàm số:
y

= 2xe

x
2
2
+ (x
2
+ 1)(−x)e

x
2
2
= e

x


2
2
(−x
3
+ x)
y

= 0 ⇔ x
3
− x = 0 ⇔ x(x
2
− 1) = 0 ⇔ x = 0 ∨ x = ±1
- Ta thấy, dấu của y

chỉ phụ thuộc vào dấu của (−x
3
+ x) do hàm e

x
2
2
luôn
lớn hơn 0 với mọi x ∈ R.
- Bảng biến thiên:
x
y

y
−∞
−1

0 1
+∞
+
0

0
+
0

00
2

e
2

e
11
2

e
2

e
00
- Kết luận:
+ Hàm số đồng biến trên: (−∞, −1] ∪ [0, 1]
+ Hàm số nghịch biến trên: [−1, 0] ∪ [1, +∞)
+ Hàm số đạt cực đại tại x = −1 và x = 1 và y

=

2

e
+ Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 và y
CT
= 1
- Tìm điểm uốn:
y

= (−x)e

x
2
2
(−x
3
+ x) + e

x
2
2
(−3x
2
+ 1) = e

x
2
2
(x
4

− 4x
2
+ 1)
1
y

= 0 ⇔ x
4
− 4x
2
+ 1 = 0 ⇒ x = ±

2 −

3 ∨ x = ±

2 +

3
- Bảng xét điểm uốn và dạng đồ thị:
x
y

−∞


2 +

3−


2 −

3

2 −

3

2 +

3
+∞
+
0

0
+
0

0
+
- Các điểm mà làm cho y

đổi dấu là các điểm uốn.
- Các khoảng mà làm cho y

mang dấu (+) tức là lõm, dấu (−) là lồi.
- Các điểm đặc biệt dùng để vẽ đồ thị:
x = −


2 +

3 ⇒ y = (3 +

3)e

2+

3
2
≈ 0, 7322
x = −1 ⇒ y = 2e

1
2
≈ 1, 2131
x = −

2 −

3 ⇒ y = (3 −

3)e

2−

3
2
≈ 1, 1090
x = 0 ⇒ y = 1

x =

2 −

3 ⇒ y = (3 −

3)e

2−

3
2
≈ 1, 1090
x =

2 +

3 ⇒ y = (3 +

3)e

2+

3
2
≈ 0, 7322
- TIỆM CẬN ĐỨNG: Hàm số không có tiệm cận đứng do hàm số xác định
với mọi x thuộc R
- TIỆM CẬN XIÊN:
a = lim

x→∞
(x
2
+ 1)e

x
2
2
×
1
x
= lim
x→∞
x
2
+ 1
xe
x
2
2
= 0
b = lim
x→∞
(x
2
+ 1)e

x
2
2

= lim
x→∞
x
2
+ 1
e
x
2
2
= 0
Như vậy y = 0 là Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
- Đồ thị hàm số:
2
2 Câu 2
Tính thể tích vật thể tạo ra khi quay miền D giới hạn bởi y = −1, y =
x
2
+ 2x, x = 0, x = 3 quanh trục Oy.
2.1 Hướng dẫn giải
2.1.1 Cách 1:
- Thay x = 3 vào phương trình y = x
2
+ 2x ⇒ y(3) = 15
- Ta sẽ tính được thể tích vật thể cần tính bằng cách lấy thể tích hình trụ
(bằng cách xoay hình chữ nhật giới hạn bởi x = 0, x = 3, y = −1, y = 15
quay trục Oy) trừ cho khối lõm giới hạn bởi y = 15, y = x
2
+ 2x.
- Ta biến đổi biểu thức:
y = x

2
+ 2x ⇔ y = (x + 1)
2
− 1 ⇔ y + 1 = (x + 1)
2
⇒ x = −

y + 1 − 1 ∨ x =

y + 1 − 1
- Như vậy, thể tích vật thể cần tính là:
V
Oy
= π

15
−1
(3 − 0)
2
dy − π

15
0
(

y + 1 − 1)
2
dy
= 9πy|
15

−1
− π

15
0
(y + 2 − 2

y + 1)dy
= 144π − π

y
2
2
+ 2y

|
15
0
+ 2π

15
−1

y + 1dy
= 144π −
285π
2
+

3

(y + 1)
3
2
|
15
0
= 144π −
285π
2
+ 84π =
171π
2
3
2.1.2 Cách 2:
- Hoặc có thể dùng định lý sau đây:
- Như vậy ta dễ dàng có:
V
Oy
= 2π

3
0
x[(x
2
+ 2x) − (−1)] = 2π

3
0
(x
3

+ 2x
2
+ x)dx
= 2π

x
4
4
+
2x
3
3
+
x
2
2

|
3
0
=
171π
2
3 Câu 3
Cho tích phân
I =

+∞
2
dx

(x
m
− 1)

2x
2
− 5x + 2
Tìm m để tích phân I hội tụ và tính tích phân khi m = 1.
4
3.1 Hướng dẫn giải
- Do x = 2 làm cho biểu thức trong dấu tích phân không xác định. Nên đây
là tích phân bất định loại 1 và 2.
- Tách ra thành 2 tích phân sau:
I =

3
2
dx
(x
m
− 1)

2x
2
− 5x + 2
+

+∞
3
dx

(x
m
− 1)

2x
2
− 5x + 2
= I
1
+ I
2
- Xét tích phân I
1
sau:

3
2
dx
(x
m
− 1)

2x
2
− 5x + 2
=

3
2
dx

(x
m
− 1)

2

x −
1
2

(x − 2)
+ Khi x → 2
+
:
1
(x
m
− 1)

2

x −
1
2

(x − 2)

1

3(2

m
− 1)(x − 2)
1
2
+ Nhận thấy với mọi m = 0 (lưu ý vì hàm số chỉ xác định khi m = 0). Thì

3(2
m
− 1) luôn là hằng.
+ Do đó thấy α =
1
2
< 1 ⇒ I
1
hội tụ (đây là tích phân suy rộng loại 2).
- Xét tích phân I
2
:
I
2
=

+∞
3
dx
(x
m
− 1)

2x

2
− 5x + 2
+ Khi x → +∞ ta xét các trường hợp của m như sau:
* Khi m < 0, ta xét hàm dương sau:
1
(1 − x
m
)

2x
2
− 5x + 2

1

2x
⇒ α = 1 ⇒ −I
2
phân kỳ ⇒ I phân kỳ
* Khi m = 0: không xét vì làm hàm số không xác định ⇒ Không có tích
phân.
* Khi m > 0, ta có:
1
(x
m
− 1)

2x
2
− 5x + 2


1

2x
m+1
5
+ Như vậy khi m > 0 thì ta thấy m + 1 > 1 ⇒ I
2
hội tụ.
- Kết luận:
+ Do I
1
hội tụ nên để I hội tụ thì chỉ phụ thuộc vào I
2
. Suy ra, I hội tụ khi
m > 0.
- Tính tích phân khi m = 1:

+∞
2
dx
(x − 1)

2x
2
− 5x + 2
+ Đặt:
x − 1 =
1
t

⇒ dx = −
1
t
2
dt
+ Tích phân đã tương đương với:

+∞
2
dx
(x − 1)

2x
2
− 5x + 2
= −

0
1
1
t
2
1
t

2

1
t
+ 1


2
− 5

1
t
+ 1

+ 2
dt
=

1
0
dt
t

2
t
2

1
t
− 1
=

1
0
dt


2 − t − t
2
=

1
0
dt

9
4


t +
1
2

2
+ Đặt:
t +
1
2
=
3
2
sin u ⇒ dt =
3
2
cos udu
+ Tích phân trở thành:


π
2
arcsin
1
3
3
2
cos udu
3
2
cos u
=
π
2
− arcsin
1
3
4 Câu 4
Giải phương trình:
a) y


xy
1 − x
2
=
arcsin x + x
1 − x
2
b) y


− 2y

− 8y = 3e
4x
6
4.1 Hướng dẫn giải
4.1.1 Câu a
y


xy
1 − x
2
=
arcsin x + x
1 − x
2
⇔ y


x
1 − x
2
y =
arcsin x + x
1 − x
2
- Đặt:
P (x) = −

x
1 − x
2
và Q(x) =
arcsin x + x
1 − x
2
- Nghiệm tổng quát của phương trình là:
y = e


P (x)dx


e

P (x)dx
Q(x)dx + C

- Tính tích phân

P (x)dx:
P (x) = −
x
1 − x
2



x

1 − x
2
dx =
1
2

d(1 − x
2
)
1 − x
2
=
1
2
ln|1 −x
2
|
- Thay vào nghiệm tổng quát ta được:
y = e

1
2
ln|1−x
2
|


e
1
2

ln|1−x
2
|
Q(x)dx + C

=
1

1 − x
2



1 − x
2
arcsin x + x
1 − x
2
dx + C

=
1

1 − x
2


arcsin x + x

1 − x

2
dx + C

=
1

1 − x
2



arcsin x

1 − x
2
+
x

1 − x
2

dx + C

- Ta có:

arcsin x

1 − x
2
dx =


arcsin xd(arcsin x) =
1
2
arcsin
2
x

x

1 − x
2
dx = −
1
2

d(1 − x
2
)

1 − x
2
= −

1 − x
2
- Vậy nghiệm của phương trình là:
y =
1


1 − x
2

1
2
arcsin
2
x −

1 − x
2
+ C

7
4.1.2 Câu b
y

− 2y

− 8y = 3e
4x
- Phương trình đặc trưng:
k
2
− 2k − 8 = 0 ⇔ k
1
= −2 ∨ k
2
= 4
- Nghiệm của phương trình thuần nhất:

y
0
= C
1
e
−2x
+ C
2
e
4x
- Ta có:
f(x) = 3e
4x
= P
n
(x)e
αx
⇒ P
n
bậc 0; α = 4
- Nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất có dạng:
y
r
= x
s
e
αx
Q
n
(x)

+ Trong đó:
s = 1(do α = 4 là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng)
Q
n
(x) = A(cùng bậc với P
n
(x))
+ Vậy:
y
r
= Axe
4x
y

r
= Ae
4x
+ 4Axe
4x
y

r
= 8Ae
4x
+ 16Axe
4x
+ Suy ra:
−8y
r
= −8Axe

4x
−2y

r
= −2Ae
4x
− 8Axe
4x
y

r
= 8Ae
4x
+ 16Axe
4x
+ Cộng 2 vế lại ta được:
y

r
− 2y

r
− 8y
r
= 6Ae
4x
+ Ta có:
3e
4x
= 6Ae

4x
⇒ A =
1
2
- Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là:
y = y
0
+ y
r
= C
1
e
−2x
+ C
2
e
4x
+
1
2
xe
4x
8
5 Câu 5
Giải hệ phương trình:

x

(t) = 3x − 3y + 4e
t

+ 12t (1)
y

(t) = 4x − 5y + 8e
t
+ 8t (2)
5.1 Hướng dẫn giải
5.1.1 Phương pháp khử
- Lấy 4 × (1) − 3 × (2), ta được:
4x

(t) − 3y

(t) = 3y − 8e
t
+ 24t ⇒ 4x

(t) = 3y

+ 3y − 8e
t
+ 24t (3)
- Đạo hàm 2 vế của phương trình (2) theo t, ta được:
y

(t) = 4x

− 5y

+ 8e

t
+ 8 (4)
- Thay (3) vào (4), ta được:
y

(t) = −2y

+ 3y + 24t + 8 ⇔ y

+ 2y

− 3y = 24t + 8
+ Phương trình đặc trưng:
k
2
+ 2k − 3 = 0 ⇒ k
1
= −3 ∨ k
2
= 1
+ Nghiệm của phương trình thuần nhất:
y
0
= C
1
e
−3t
+ C
2
e

t
+ Ta có:
f(t) = 24t + 8 = P
n
(t)e
αt
+ Suy ra P
n
(t) bậc 1 và α = 0
+ Như vậy nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất có dạng:
y
r
= t
s
Q
n
(t)e
αt
s = 0 (do α = 0 không là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng).
Q
n
(t) = At + B (Q
n
(t) cùng bậc với P
n
(t)).
+ Vậy:
y
r
= At + B

9
y

r
= A
y

r
= 0
+ Suy ra:
−3y
r
= −3At − 3B
2y

r
= 2A
y

r
= 0
+ Cộng các vế lại ta được:
y

r
+ 2y

r
− 3y
r

= −3At + 2A − 3B
+ Ta có:
24t + 8 = −3At + 2A − 3B ⇒

−3A = 24
2A − 3B = 8


A = −8
B = −8
- Vậy ta được nghiệm tổng quát:
y(t) = C
1
e
−3t
+ C
2
e
t
− 8t − 8
⇒ y

(t) = −3C
1
e
−3t
+ C
2
e
t

− 8
+ Thay y(t) và y

(t) vào phương trình (2), ta được:
−3C
1
e
−3t
+ C
2
e
t
− 8 = 4x − 5(C
1
e
−3t
+ C
2
e
t
− 8t − 8) + 8e
t
+ 8t
⇔ 4x = 2C
1
e
−3t
+ 6C
2
e

t
− 48t − 8e
t
− 48
⇔ x(t) =
1
2
C
1
e
−3t
+
3
2
C
2
e
t
− 12t − 2e
t
− 12
- Vậy nghiệm của hệ phương trình là:

x(t) =
1
2
C
1
e
−3t

+
3
2
C
2
e
t
− 12t − 2e
t
− 12
y(t) = C
1
e
−3t
+ C
2
e
t
− 8t − 8
- Để kiểm chứng lại nghiệm của hệ đã đúng hay không, ta thay các nghiệm
tương ứng này vào hệ, sao cho 2 vế bằng nhau là được.
10

×