GIẢI MẪU ĐỀ THI CUỐI KÌ GIẢI TÍCH 1
Bản quyền thuộc về Ngân Hàng Đề Thi ĐH Bách Khoa HCM
/>1 Câu 1
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số:
y = x
2
ln
2
x
1.1 Hướng dẫn giải
- Tập xác định của hàm số: D = (0, +∞)
- Đạo hàm của hàm số:
y
= 2xln
2
x + x
2
.2lnx.
1
x
= 2xln
2
x + 2xlnx = 2xlnx(lnx + 1)
y
= 0 ⇔ 2xlnx(lnx + 1) = 0 ⇔ x = 0 ∨ x = 1 ∨ x =
1
e
- Bảng biến thiên:
x
y
y
0
1
e
1
+∞
+
0
−
0
+
0
1
e
2
1
e
2
00
+∞+∞
- Kết luận:
+ Hàm số đồng biến trên:
0,
1
e
∪ [1, +∞)
+ Hàm số nghịch biến trên:
1
e
, 1
+ Hàm số đạt cực đại tại x =
1
e
và y
CĐ
=
1
e
2
+ Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 và y
CT
= 0
- Tìm điểm uốn:
y
= 2xlnx(lnx + 1) = (2lnx + 2)(lnx + 1) + 2lnx = 2ln
2
x + 6lnx + 2
1
y
= 0 ⇔ ln
2
x + 3lnx + 1 = 0 ⇔ lnx =
−3 −
√
5
2
∨ lnx =
−3 +
√
5
2
⇒ x = e
−3−
√
5
2
∨ x = e
−3+
√
5
2
- Bảng xét điểm uốn và dạng đồ thị:
x
y
e
−3−
√
5
2
e
−3+
√
5
2
+∞
0
−
0
+
- Các điểm mà làm cho y
đổi dấu là các điểm uốn.
- Các khoảng mà làm cho y
mang dấu (+) tức là lõm, dấu (−) là lồi.
- Các điểm đặc biệt dùng để vẽ đồ thị:
x = e
−3−
√
5
2
≈ 0, 0729 ⇒ y =
7 + 3
√
5
2
e
−3−
√
5
≈ 0, 0365
x =
1
e
≈ 0, 3679 ⇒ y =
1
e
2
≈ 0, 1353
x = e
−3+
√
5
2
≈ 0, 6825 ⇒ y =
7 − 3
√
5
2
e
−3+
√
5
≈ 0, 0680
x = 1 ⇒ y = 0
- TIỆM CẬN ĐỨNG:
lim
x→0
−
x
2
ln
2
x = lim
x→0
−
ln
2
x
1
x
2
= lim
x→0
−
lnx
x
−
1
x
3
= lim
x→0
−
lnx
−
1
x
2
= lim
x→0
−
1
x
2
x
3
= lim
x→0
−
x
2
2
= 0 = lim
x→0
+
x
2
ln
2
x
⇒ hàm số không có tiệm cận đứng.
- TIỆM CẬN XIÊN:
a = lim
x→∞
x
2
ln
2
x
x
= lim
x→∞
xln
2
x = ∞
Ta đã biết tiệm cận xiên của hàm số có dạng y = ax + b, nhưng a tiến ra vô
cùng nên hàm số không có tiệm cận xiên. Mà hàm số chỉ có tiệm cận ngang
khi và chỉ khi a = 0. Nên suy ra hàm số cũng không có tiệm cận ngang.
- ĐỒ THỊ HÀM SỐ:
+ Lưu ý là với x ≤ 0 thì hàm số không xác định nên ta vẽ đến gốc tọa độ O
thì dừng lại.
2
2 Câu 2
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi:
x + y = 2, (x − 1)(y + 2) = 2
2.1 Hướng dẫn giải
- Ta viết lại các phương trình:
x + y = 2 ⇔ y = 2 − x
(x − 1)(y + 2) = 2 ⇔ xy −y + 2x = 4 ⇔ y =
4 − 2x
x − 1
- Tìm hoành độ giao điểm:
2 − x =
4 − 2x
x − 1
+ Với x = 1, ta được:
(2 − x)(x − 1) = 4 − 2x ⇔ x
2
− 5x + 6 = 0 ⇒ x = 2 ∨ x = 3
- Để đơn giản trong việc biết đường của hàm nào nằm trên, hàm nào nằm
dưới, ta khảo sát bằng cách sau:
+ Đặt:
f(x) = 2 − x g(x) =
4 − 2x
x − 1
+ Lấy bất kì f(x) − g(x) hoặc g(x) − f (x), với tọa độ x ∈ (2; 3) (2 và 3 là
hoành độ giao điểm)
3
+ Nếu f (x) − g(x) > 0 thì f (x) nằm trên g(x). Và ngược lại.
+ Từ đó suy ra hàm 2 − x nằm trên.
- Diện tích hình phẳng cần tính:
S =
3
2
2 − x −
4 − 2x
x − 1
dx =
3
2
2 − x +
2x − 4
x − 1
dx
=
3
2
2 − x + 2 −
2
x − 1
dx =
4x −
x
2
2
− 2ln|x − 1|
|
3
2
=
15
2
− 2ln2
− 6 =
3
2
− 2ln2
3 Câu 3
Cho tích phân
I =
+∞
1
dx
(x
m
+ 2)
√
x
2
− 1
Tìm m để tích phân I hội tụ và tính tích phân khi m = 2.
3.1 Hướng dẫn giải
- Do x = 1 làm cho biểu thức trong dấu tích phân không xác định. Nên đây
là tích phân suy rộng loại 1 và 2.
- Tách ra thành 2 tích phân sau:
I =
2
1
dx
(x
m
+ 2)
√
x
2
− 1
+
+∞
2
dx
(x
m
+ 2)
√
x
2
− 1
= I
1
+ I
2
- Xét tích phân I
1
sau:
2
1
dx
(x
m
+ 2)
√
x
2
− 1
=
2
1
dx
(x
m
+ 2)
(x − 1)(x + 1)
+ Khi x → 1
+
:
1
(x
m
+ 2)
(x − 1)(x + 1)
∼
1
3
√
2(x − 1)
1
2
4
+ Đây là tích phân suy rộng loại 2, thấy α =
1
2
< 1 ⇒ I
1
hội tụ.
- Xét tích phân I
2
:
I
2
=
+∞
2
dx
(x
m
+ 2)
√
x
2
− 1
+ Khi x → +∞ ta xét các trường hợp của m như sau:
* Khi m < 0, xét:
1
(x
m
+ 2)
√
x
2
− 1
∼
1
2x
⇒ α = 1 ⇒ I
2
phân kỳ ⇒ I phân kỳ
* Khi m = 0, xét:
1
(x
m
+ 2)
√
x
2
− 1
∼
1
3x
⇒ α = 1 ⇒ I
2
phân kỳ ⇒ I phân kỳ
* Khi m > 0, xét:
1
(x
m
+ 2)
√
x
2
− 1
∼
1
x
m+1
+ Như vậy khi m > 0 thì ta thấy m + 1 > 1 ⇒ I
2
hội tụ (do đây là tích phân
suy rộng loại 1).
- Kết luận:
+ Do I
1
hội tụ nên để I hội tụ thì chỉ phụ thuộc vào I
2
. Suy ra, I hội tụ khi
m > 0.
- Tính tích phân khi m = 2:
Khi m = 2, tích phân đã cho trở thành:
I =
+∞
1
dx
(x
2
+ 2)
√
x
2
− 1
+ Biến đổi, ta được:
I =
+∞
1
dx
(x
2
+ 2)
√
x
2
− 1
=
+∞
1
dx
x(x
2
+ 2)
1 −
1
x
2
+ Đặt:
t =
1 −
1
x
2
⇒ t
2
= 1 −
1
x
2
⇒ x
2
=
1
1 − t
2
5
⇒ xdx =
t
(1 − t
2
)
2
dt
+ Tích phân đã tương đương với:
+∞
1
xdx
x
2
(x
2
+ 2)
1 −
1
x
2
=
1
0
t
(1−t
2
)
2
1
1−t
2
(
1
1−t
2
+ 2)t
dt
=
1
0
t
1−t
2
t
1−t
2
+ 2t
dt =
1
2
1
0
1
3
2
− t
2
dt =
1
2
1
0
1
√
6
2
+ t
√
6
2
− t
dt
=
1
2
√
6
1
0
√
6
2
+ t +
√
6
2
− t
√
6
2
+ t
√
6
2
− t
dt =
1
2
√
6
1
0
1
√
6
2
− t
+
1
√
6
2
+ t
dt
=
1
2
√
6
−ln
√
6
2
− t
+ ln
√
6
2
+ t
|
1
0
=
1
2
√
6
ln
√
6
2
+ t
√
6
2
− t
|
1
0
=
1
2
√
6
ln(5 + 2
√
6)
4 Câu 4
Giải phương trình:
a)
y
√
y
−
2x
√
y
1 + x
2
=
4 arctan x
√
1 + x
2
b) y
+ 5y
− 14y = (12x + 21) cos 2x − (64x + 81) sin 2x
4.1 Hướng dẫn giải
4.1.1 Câu a
y
√
y
−
2x
√
y
1 + x
2
=
4 arctan x
√
1 + x
2
(1)
- Đặt:
z =
√
y ⇒ z
=
y
2
√
y
⇒
y
√
y
= 2z
6
- Từ đó (1), trở thành:
2z
−
2x
1 + x
2
z =
4 arctan x
√
1 + x
2
⇔ z
−
x
1 + x
2
z =
2 arctan x
√
1 + x
2
(2)
- Đặt:
P (x) = −
x
1 + x
2
⇒
P (x)dx = −
x
1 + x
2
dx = −
1
2
d(1 + x
2
)
1 + x
2
⇒
P (x)dx = −
1
2
ln(1 + x
2
)
Q(x) =
2 arctan x
√
1 + x
2
- Nghiệm tổng quát của phương trình là:
z = e
−
P (x)dx
e
P (x)dx
Q(x)dx + C
⇒ z = e
1
2
ln(1+x
2
)
e
−
1
2
ln(1+x
2
)
2 arctan x
√
1 + x
2
dx + C
=
√
1 + x
2
2 arctan x
1 + x
2
dx + C
=
√
1 + x
2
2 arctan xd(arctan x) + C
⇒ z =
√
1 + x
2
arctan
2
x + C
- Vậy ta suy ra được:
y = z
2
= (1 + x
2
)
arctan
2
x + C
2
4.1.2 Câu b
y
+ 5y
− 14y = (12x + 21) cos 2x − (64x + 81) sin 2x (3)
- Phương trình đặc trưng:
k
2
+ 5k − 14 = 0 ⇔ k
1
= −7 ∨ k
2
= 2
7
- Nghiệm của phương trình thuần nhất:
y
0
= C
1
e
−7x
+ C
2
e
2x
- Ta có:
f(x) = (12x+21) cos 2x−(64x+81) sin 2x = (12x+21) cos 2x+(−64x−81) sin 2x
- Xét:
f(x) = e
αx
(P
n
(x) cos βx+Q
m
(x) sin βx) = (12x+21) cos 2x+(−64x−81) sin 2x
+ Từ đó suy ra được:
α = 0 ; β = 2 ; P
n
(x) bậc 1 ; Q
m
(x) bậc 1
- Nghiệm riêng có dạng:
y
r
= x
s
e
αx
(H
k
(x) cos βx + T
k
(x) sin βx)
+ Trong đó:
s = 0 vì α + βi = 2i không là nghiệm của phương trình đặc trưng.
Bậc của H
k
(x) và T
k
(x) xác định bởi: k = max{m, n} = max{1, 1} = 1
(m, n là bậc của đa thức P
n
(x) và Q
m
(x)).
+ Khi đó ta được:
y
r1
= (Ax + B) cos 2x + (Cx + D) sin 2x
y
r1
= A cos 2x − 2(Ax + B) sin 2x + C sin 2x + 2(Cx + D) cos 2x
= 2
Cx + D +
A
2
cos 2x − 2
Ax + B −
C
2
sin 2x
y
r1
= 2C cos 2x−4
Cx + D +
A
2
sin 2x−
2A sin 2x + 4
Ax + B −
C
2
cos 2x
= −4 (Ax + B −C) cos 2x − 4 (Cx + D + A) sin 2x
+ Thêm nhân thêm hệ số để cộng theo vế, ta được:
−14y
r1
= −14(Ax + B) cos 2x − 14(Cx + D) sin 2x
5y
r1
= 10
Cx + D +
A
2
cos 2x − 10
Ax + B −
C
2
sin 2x
8
y
r1
= −4 (Ax + B −C) cos 2x − 4 (Cx + D + A) sin 2x
+ Cộng 2 vế lại, ta được:
y
r1
+ 5y
r1
− 14y
r1
= [(−18A + 10C)x + (−18B + 10D + 5A + 4C)] cos 2x
+[(−18C −10A)x + (−18D − 10B + 5C − 4A)] sin 2x
+ Từ đó ta có hệ sau:
−18A + 10C = 12
5A − 18B + 4C + 10D = 21
−10A − 18C = −64
−4A − 10B + 5C − 18D = −81
⇒
A = 1
B = 2
C = 3
D = 4
- KẾT LUẬN: Nghiệm tổng quát của phương trình là:
y = C
1
e
−7x
+ C
2
e
2x
+ (x + 2) cos 2x + (3x + 4) sin 2x
5 Câu 5
Giải hệ phương trình:
x
(t) = x − 3y + z (1)
y
(t) = 3x − 3y − z (2)
z
(t) = 3x − 5y + z (3)
5.1 Hướng dẫn giải
5.1.1 Phương pháp Euler
- Xét phương trình đặc trưng sau:
1 − λ −3 1
3 −3 − λ −1
3 −5 1 − λ
= 0 ⇔ −λ
3
− λ
2
+ 4λ + 4 = 0
⇒ λ
1
= −2 ∨ λ
2
= −1 ∨ λ
3
= 2
9
+ Để tiện trong việc tính toán phương trình đặc trưng ta có định lý sau đây:
Cho A =
a
11
a
12
a
13
a
21
a
22
a
23
a
31
a
32
a
33
+ Thì:
|A − λI|
= −λ
3
+ tr(A)λ
2
−
a
22
a
23
a
32
a
33
+
a
11
a
13
a
31
a
33
+
a
11
a
12
a
21
a
22
λ + det(A)
+ Với:
tr(A) = a
11
+ a
22
+ a
33
là VẾT của ma trận A
- Tương ứng với λ
1
= −2, ta xét hệ sau:
3p
1
− 3p
2
+ p
3
= 0
3p
1
− p
2
− p
3
= 0
3p
1
− 5p
2
+ 3p
3
= 0
⇒ P
1
=
2
3
3
- Tương ứng với λ
1
= −1, ta xét hệ sau:
2p
1
− 3p
2
+ p
3
= 0
3p
1
− 2p
2
− p
3
= 0
3p
1
− 5p
2
+ 2p
3
= 0
⇒ P
2
=
1
1
1
- Tương ứng với λ
1
= 2, ta xét hệ sau:
−p
1
− 3p
2
+ p
3
= 0
3p
1
− 5p
2
− p
3
= 0
3p
1
− 5p
2
− p
3
= 0
⇒ P
3
=
4
1
7
- Vậy:
X(t) =
x
y
z
= C
1
e
λ
1
t
P
1
+ C
2
e
λ
2
t
P
2
+ C
3
e
λ
3
t
P
3
= C
1
e
−2t
2
3
3
+ C
2
e
−t
1
1
1
+ C
3
e
2t
4
1
7
10
=
2C
1
e
−2t
+ C
2
e
−t
+ 4C
3
e
2t
3C
1
e
−2t
+ C
2
e
−t
+ C
3
e
2t
3C
1
e
−2t
+ C
2
e
−t
+ 7C
3
e
2t
- Để kiểm chứng lại nghiệm của hệ đã đúng hay không, ta thay các nghiệm
tương ứng này vào hệ, sao cho 2 vế bằng nhau là được.
11