Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Các yếu tố quyết định kết quả học tập môn toán của học sinh lớp 10: so sánh khu vực đô thị với khu vực nông thôn thành phố Hồ Chí Minh (nghiên cứu trường Trung học phổ thông An Ngơn Tây và trường Trung học phổ thông Nguyễn Thái Bình)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.29 KB, 24 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

TRẦN Đ NG H NG

CÁC
U TỐ QU T Đ NH
T QỦA HỌC T P
M N TOÁN CỦA HỌC SINH LỚP
SO SÁNH HU
VỰC Đ TH VỚI HU VỰC N NG TH N THÀNH PHỐ
HỒ CH MINH NGHI N CỨU TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ TH NG AN NH N T
VÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ TH NG NGU N THÁI B NH

LU N V N THẠC SĨ

Hà Nội – Năm 2 3

1


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................ 1
LỜI CẢM

N ...................................................................................... 3

BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VI T TẮT .................................... 6
DANH MỤC CÁC H NH ................................................................... 7


DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................. 8
1.
L do chọn đề tài ......................................................................... 10
2.
Mục đ ch của nghiên cứu ............................................................. 16
3.
Ý nghĩa về mặt lý luận và thực ti n ............................................. 16
4.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài ..................................................... 16
5.
Phư ng pháp nghiên cứu ............................................................. 17
6.
Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ............................. 18
7.
Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................. 19
8.
Cấu trúc của luận văn................................................................... 19
Chương . TỔNG QUAN ................................................................... 20
Chương 2. C

SỞ LÝ LU N ............................................................. 24

2.1. Một số khái niệm c bản về các yếu tố quyết định kết quả học tập
...................................................................................................... 24
2.1.1.

Yếu tố học sinh ................................................................... 24

2.1.2.


Yếu tố giáo viên ................................................................. 30

2.1.3.

Yếu tố nhà trư ng ............................................................... 40

2.2. Kết quả học tập ............................................................................ 43
2.3. Mơ hình nghiên cứu các yếu tố quyết định kết quả học tập mơn
Tốn của học sinh l p 10. ..................................................................... 43
Chương 3. PHƯ NG PHÁP NGHI N CỨU ................................... 45
3.1. Phư ng pháp thu thập d liệu và các bư c tiến hành nghiên cứu . 45
3.2. Thiết kế công cụ đo lư ng .............................................................. 46
3.3. Đặc điểm mẫu nghiên cứu .............................................................. 47
4


3.4. Phư ng pháp phân t ch d liệu thu được ....................................... 49
3.4.1. Phư ng pháp phân t ch d liệu thu được qua bảng hỏi........... 49
3.4.2. Phư ng pháp phân t ch d liệu thu được qua phỏng vấn sâu . 51
Chư ng 4. NỘI DUNG KHẢO SÁT VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 52
4.1. Khảo sát các mức độ quyết định của yếu tố đến kết quả học tập
môn Toán của học sinh l p 10 .............................................................. 52
4.1.1. Quyết định của yếu tố học sinh đến kết quả học tập mơn Tốn
của học sinh l p 10 ............................................................................... 52
4.1.2. Quyết định của yếu tố giáo viên đến kết quả học tập mơn Tốn
của học sinh l p 10 ............................................................................... 59
4.1.3. Quyết định của yếu tố nhà trư ng đến kết quả học tập mơn Tốn
của học sinh l p 10 ............................................................................... 61
4.2. Phân t ch thống kê mô tả .............................................................. 61
4.2.1. Yếu tố học sinh ........................................................................... 61

4.2.2. Yếu tố giáo viên .......................................................................... 78
4.2.3. Yếu tố nhà trư ng ....................................................................... 79
4.2.4. Kết quả học tập của học sinh ...................................................... 81
PHẦN K T LU N .............................................................................. 84
1.
Kết luận ........................................................................................ 84
2.
Khuyến nghị ................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM HẢO .................................................................. 87
PHỤ LỤC ............................................................................................. 91

5


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Khi vào học lớp đ u cấp III, học sinh nào c ng bỡ ngỡ v ngôi trường
mới, v những thay đ i v phư ng pháp dạy – học, nhóm bạn b th n, . . .
Khi vào học lớp 10 với h n mười môn học với khối lượng ki n th c nhi u
h n các năm học trước, trong đó có mơn Tốn với thay đ i nhi u nhất.
các lớp học c a cấp I, cấp II thì học sinh đa số được học mơn Tốn qua các
dạng tốn tính tốn giữa các đại lượng – u c u học sinh bi t công th c
hiểu và vận dụng để tính tốn được, nhưng khi lên cấp III thì học sinh được
ti p cận với mơn Tốn theo một cách khác và đ i h i học sinh thực hiện các
thao tác tư duy ở bậc cao h n, phải hiểu, vận dụng, t ng hợp, ph n tích và
đánh giá được các vấn đ mà mình hiểu để ch ng minh vấn đ c a bài toán,
các dạng toán ch ng minh chi m t lệ 50 c a các dạng bài tập áp dụng l
thuy t. Vậy c n phải làm gì để giúp các em học tốt mơn Tốn và xa h n là
n ng cao chất lượng giáo dục?

Trong q trình tham gia cơng tác giảng dạy mơn Tốn tại trường trung học
ph thơng n Nh n T y, qua số liệu thống kê c a nhà trường h ng năm số
lượng học sinh lưu ban, b học không nh (g n 50 học sinh lưu ban trên
t ng số học sinh lớp 10), trong đó mơn Tốn có t lệ học sinh rớt nhi u nhất.
K t quả thông kê h ng năm c a nhà trường đ g y cho tôi một sự trăn trở:
Làm th nào để cải thiện được k t quả học tập c a học sinh hiện nay. Trong
khi đó t lệ này ở các trường nội thành c a thành phố lại cao, t lệ học sinh
lên lớp 11 là xấp x 100 .
Trong chư ng trình ph thơng, mơn Tốn có v trí đặc biệt quan trọng, nó có
khả năng to lớn trong việc giúp HS phát triển các năng lực và phẩm chất trí
tuệ.Thật vậy, do tính chất trừu tượng, khái quát cao, sự suy luận lơgic chặt
chẽ, tốn học có khả năng hình thành ở người học óc trừu tượng, năng lực tư
duy lơgic chính xác. Việc tìm ki m cách ch ng minh một đ nh l , tìm lời
giải hay cho một bài tốn, . . . có tác dụng trong việc r n luyện cho HS các
phư ng pháp tư duy khoa học trong học tập, trong việc giải quy t các vấn
đ , bi t cách quan sát, ph n tích, t ng hợp, so sánh, dự đốn, suy luận,
ch ng minh,... qua đó r n luyện cho HS trí thơng minh sáng tạo. Khơng
những th , mơn Tốn c n góp ph n tích cực vào việc giáo dục cho các em
những phẩm chất đáng quí trong học tập, lao động và cuộc sống, như: tính
k luật, tính kiên trì, tính chính xác, bi t cảm thụ cái đẹp trong những ng
dụng phong phú c a tốn học, tìm ra cái đẹp c a những lời giải hay,... Khi
nhận ra đi u này, HS ngày càng yêu thích, say mê mơn Tốn h n, tích cực

3


học tập, ng dụng nó, từ đó mà chất lượng học tốn ngày càng cao h n.Vì
vậy h ng thú càng trở nên quan trọng trong việc học tập môn Tốn. Ch khi
có h ng thú thật sự đối với việc học tập mơn Tốn, HS mới thấy được sự
hấp dẫn c a nội dung tri th c toán học, c ng như những phư ng pháp khám

phá ra nội dung đó. Đồng thời các em c ng cảm nhận được vai tr c a toán
học đối với đời sống và các ngành khoa học khác. Trong những năm g n
đ y, h ng thú học mơn Tốn c a HS ở nhi u trường nhìn chung vẫn c n b
hạn ch , khơng ít em sợ Tốn, coi việc học Tốn là một cơng việc nặng
nhọc, căng th ng,... dẫn đ n k t quả học tập mơn Tốn suy giảm.
ên cạnh các y u tố phư ng pháp giảng dạy, hồn cảnh gia đình chi phối
đ n k t quả học tập c a học sinh thì đối với học sinh lớp 10 c n có các y u
tố khác tác động như : Đi u kiện học tập c a học sinh, sĩ số lớp học, đi u
kiện c a nhà trường, kinh nghiệm c a giáo viên, năng lực và phư ng pháp
sư phạm c a giáo viên…
Trong quá trình học, k t quả học tập c a học sinh b ảnh hưởng bởi nhi u
y u tố: Phư ng pháp dạy – học, động c học tập, hồn cảnh gia đình, đi u
kiện học tập c a học sinh, y u tố nhà trường, . . . Trong khuôn kh c a một
đ tài luận văn thạc sĩ, nghiên c u ch đ cập đ n những vấn đ v mối quan
hệ giữa các y u tố tác động đ n k t quả học tập c a học sinh ở mơn Tốn.
Đ y là môn học c bản và là môn học n n tảng c a học sinh bậc ph
thông.Vậy các y u tố này tác động như th nào đ n k t quả học tập mơn
Tốn c a học sinh lớp 10? M c độ tác động c a các y u tố ra sao? Trả lời
những c u h i này là mục đích tìm hiểu c a chúng tơi trong nghiên c u này.
Và đ y c ng là l do chúng tôi chọn đ tài: “
hành p


” để nghiên

Hồ Chí Minh


c u.


2. Mục đích của nghiên cứu
Mục đích c a nghiên c u là khảo sát các y u tố quy t đ nh k t quả học tập
mơn Tốn c a học sinh lớp 10. i n độc lập là các y u tố quy t đ nh k t quả
học tập (trong nghiên c u này là y u tố học sinh, y u tố giáo viên, y u tố
nhà trường). i n phụ thuộc là k t quả học tập mơn Tốn lớp 10.
Nghiên c u sẽ làm rõ m c độ tác động c a các nhóm y u tố (y u tố học
sinh, y u tố giáo viên, y u tố gia đình) đ n k t quả học tập mơn Tốn c a
học sinh lớp 10. Từ đó có những giải pháp tác động đ n các y u tố quy t
đ nh k t quả học tập c a học sinh nh m n ng cao hiệu quả và chất lượng học

4


tập thông qua tác động thay đ i các y u tố thuộc v học sinh, giáo viên và
nhà trường theo hướng tích cực hóa.

3. Ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn
Đ tài có nghĩa l luận dạy học và có những đóng góp thi t thực trong ng
dụng vào hoạt động dạy và học tại các c sở đào tạo trung học ph thông
trên đ a bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Những k t quả nghiên c u c a luận văn minh họa thêm cho các c sở lý
thuy t v các y u tố quy t đ nh k t quả học tập mơn Tốn.
Đ tài có thể làm tài liệu tham khảo cho mơn Tốn học lớp 10, cho các
trường trung học ph thơng, các nhà quản l trong trường trung học ph
thông, cán bộ và người học nghiên c u v lĩnh vực các y u tố tác động đ n
k t quả học tập c a học sinh.

4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Nghiên c u được thực hiện tại hai trường trung học ph thông trên đ a bàn
TP.HCM b ng cách ti n hành khảo sát các học sinh lớp 10 và GV dạy mơn

Tốn lớp 10 b ng bảng h i. Số lượng khảo sát mẫu cụ thể: 176 học sinh lớp
10 trường trung học ph thông n Nh n T y, 170 học sinh lớp 10 trường
trung học ph thơng Nguyễn Thái ình.
Đ tài ch nghiên c u v các y u tố quy t đ nh k t quả học tập c a học sinh
lớp 10 trong mơn Tốn học tại 2 trường trung học ph thông trên đ a bàn
TP.HCM. K t quả nghiên c u c a đ tài khơng mang tính chất khái quát cho
tất cả các môn học ở bậc trung học ph thông c ng như không khái quát cho
tất cả các trường trung học ph thông.

5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên c u được ti n hành thông qua hai bước chính: Nghiên c u s bộ và
nghiên c u chính th c.
Nghiên c u đ khảo c u các công trình khoa học c a các chun gia có uy
tín và có kinh nghiệm trong lĩnh vực đo lường và đánh giá giáo dục, từ đó
x y dựng khung l thuy t nghiên c u cho đ tài. Từ khung l thuy t c a
nghiên c u, chúng tôi ti n hành x y dựng công cụ đo lường để thực hiện
bước nghiên c u s bộ thông qua phát bảng h i thăm dò cho 20 học sinh lớp
10 tự nguyện tham gia. ước nghiên c u s bộ này nh m mục đích đi u

5


ch nh lại những thuật ngữ c ng như nội dung các c u h i trong bảng h i cho
phù hợp, phục vụ cho việc đi u tra chính th c.
Nghiên c u chính th c được thực hiện b ng phư ng pháp đ nh lượng thông
qua khảo sát b ng bảng h i với kích thước mẫu 346 (c n xem lại số liệu cho
khớp với ph n sau) học sinh lớp 10 c a hai trường trung học ph thông An
Nh n T y và Nguyễn Thái ình để kiểm nghiệm các giả thuy t nghiên c u
đ đặt ra. ên cạnh đó, chúng tơi c ng ti n hành ph ng vấn s u 8 GV (c a
hai trường trung học ph thông n Nh n T y và Nguyễn Thái ình) để thu

thập thơng tin phục vụ cho đ tài.
ên cạnh đó, chúng tơi c ng thuthập những số liệu v sĩ số lớp học c ng
như CSVC-TT học tập từ ban giám hiệu nhà trường c a hai trường trung
học ph thông n Nh n T y và Nguyễn Thái Bình.
Ngồi ra, để xử l số liệu thu được từ khảo sát, nghiên c u sử dụng ph n
m m SPSS phiên bản 19.0, sử dụng phép thống kê mô tả và kiểm đ nh các
giả thuy t nghiên c u b ng phép tính Chi-square và Anova.

6. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên c u đ đặt ra, đ tài tập trung trả lời các
c u h i nghiên c u sau:
 Y u tố học sinh (hồn cảnh gia đình, phư ng pháp học, động c
học tập) có ảnh hưởng quy t đ nh k t quả học tập mơn Tốn c a
học sinh lớp 10 hay không?


Y u tố giáo viên (thâm niên giảng dạy, trình độ chun mơn,
phư ng pháp dạy, lịng u ngh ) có ảnh hưởng quy t đ nh k t
quả học tập mơn Tốn c a học sinh lớp 10 hay không?



Y u tố nhà trường (sĩ số lớp học, đi u kiện c sở vật chất) có
ảnh hưởng quy t đ nh k t quả học tập mơn Tốn c a học sinh
lớp 10 hay khơng?



Có sự khác biệt theo y u tố vùng mi n (nông thôn và thành th )
c a các y u tố học sinh, giáo viên và nhà trường ảnh hưởng

quy t đ nh đ n k t quả học tập mơn Tốn c a học sinh lớp 10
hay khơng?

6


Từ bốn c u h i nghiên c u nêu trên, nghiên c u đặt ra các giả thuy t khoa
học sau:
Giả thuy t 1.Y u tố học sinh (hoàn cảnh gia đình, phư ng pháp học, động
c học tập) ảnh hưởng quy t đ nh k t quả học tập mơn Tốn c a học sinh
lớp 10.
Giả thuy t 2.Y u tố giáo viên (th m niên giảng dạy, trình độ chun mơn,
phư ng pháp dạy, l ng u ngh ) ảnh hưởng quy t đ nh k t quả học tập
mơn Tốn c a học sinh lớp 10.
Giả thuy t 3.Y u tố nhà trường (sĩ số lớp học, đi u kiện c sở vật chất) ảnh
hưởng quy t đ nh k t quả học tập mơn Tốn c a học sinh lớp 10.
Giả thuy t 4.Có sự khác biệt theo y u tố vùng mi n (nông thôn và thành th )
c a các y u tố học sinh, giáo viên và nhà trường ảnh hưởng quy t đ nh đ n
k t quả học tập môn Toán c a học sinh lớp 10.

7.

hách thể và đối tượng nghiên cứu

T ng thể nghiên c u là toàn bộ học sinh c a hai trường THPT trên đ a bàn
TP.HCM (trường trung học ph thông n Nh n T y và Nguyễn Thái ình)
và tồn bộ GV dạy mơn Tốn tại hai trường.
Khách thể nghiên c u là học sinh lớp 10 c a hai trường trung học ph thông
trên đ a bàn TP.HCM (trường trung học ph thơng n Nh n T y và Nguyễn
Thái Bình) và GV dạy mơn Tốn tại hai trường.

Đối tượng nghiên c u c a đ tài là các y u tố quy t đ nh k t quả học tập
mơn Tốn c a học sinh lớp 10.

8. Cấu trúc của luận văn
ố cục luận văn gồm các nội dung cụ thể như sau:
Ph n mở đ u: Giới thiệu đ tài nghiên c u
Chư ng 1: T ng quan tài liệu
Chư ng 2: C sở l luận
Chư ng 3: Phư ng pháp, nội dung và k t quả nghiên c u
K t luận và khuy n ngh

7


Chương . TỔNG QUAN
Chư ng 1 nh m giới thiệu v t ng quan các tài liệu, các nghiên c u
trước đ y v các y u tố quy t đ nh k t quả học tập
Các nghiên c u v các y u tố quy t đ nh k t quả học tập được một số quốc
gia trên th giới thực hiện nh m thơng qua đó để thấy được y u tố nào có
tính chất quy t đ nh đ n k t quả học tập để từ đó đưa ra những gợi nh m
tác động giúp cải thiện k t quả học tập c a học sinh. Mỗi nghiên c u có thể
đ cập đ n một số y u tố nhất đ nh, khơng hồn tồn giống nhau giữa các
nghiên c u.
Như vậy, qua khái quát các cơng trình nghiên c u v các y u tố tác động
đ n k t quả học tập c a học sinh đ trình bày ở trên cho thấy đ y là một ch
đ nghiên c u khá rộng, các nhà nghiên c u ti p cận nghiên c u ở những
góc độ khác nhau dẫn đ n các k t quả nghiên c u c ng rất phong phú.
nước ta, những cơng trình nghiên c u v k t quả học tập nói chung thì c ng
khá nhi u. Trong đó, thường đ cập đ n một vài y u tố tác động đ n k t quả
học tập. Tuy nhiên, những nghiên c u mang tính chất t ng hợp, đánh giá sự

tác động c a nhi u y u tố trong đó nhấn mạnh các y u tố mang tính chất
quy t đ nh thì rất ít.

8


Chương 2. C

SỞ LÝ LU N

Trên c sở những vấn đ đ nêu ra ở ph n mở đ u, nh m làm sáng t
những khái niệm, c sở l thuy t c a đ tài, trong ph n này các khái niệm,
l luận v các y u tố quy t đ nh k t quả học tập và k t quả học tập c ng như
mối quan hệ tác động giữa chúng sẽ l n lượt được trình bày. Chư ng 2 bao
gồm ba ph n chính.Ph n th nhất giới thiệu một số khái niệm c bản v các
y u tố quy t đ nh k t quả học tập.Ph n th hai giới thiệu một số khái niệm
c bản v k t quả học tập. Ph n th ba giới thiệu mơ hình nghiên c u v các
y u tố quy t đ nh k t quả học tập mơn Tốn c a học sinh lớp 10.

9. Một số khái niệm cơ bản về các yếu tố quyết
định kết quả học tập
2.1.1.

Yếu tố học sinh

Học sinh là một trong hai ch thể quan trọng nhất c a hoạt động dạy và học
trong nhà trường.Khi đ cập đ n học sinh, chúng ta có thể nhắc đ n rất
nhi u y u tố c a nó. Trong phạm vi c a đ tài này, chúng tôi ch xin đ cập
đ n các y u tố hoàn cảnh gia đình, phư ng pháp học tập và động c học tập
trong nhóm y u tố học sinh. Đ y là các nh n tố có quan hệ tác động đ n k t

quả học tập c a học sinh. Trong phạm vi c a đ tài, chúng tôi ch đ cập đ n
các khái niệm v hồn cảnh gia đình, phư ng pháp học và động c học tập
c a học sinh trong nhóm y u tố học sinh.
 Hồn c
Trong các nghiên c u c a mình, các tác giả như ntonia Lozano Diaz hay
Jamu Saiduddin khi đ cập đ n hồn cảnh gia đình c a học sinh thường tập
trung đ cập đ n các ch số như: Trình độ học vấn c a cha mẹ học sinh, thu
nhập c a gia đình học sinh, số lượng anh ch em trong gia đình.
Các cơng trình nghiên c u v các y u tố quy t đ nh k t quả học tập c ng đ
kh ng đ nh y u tố hồn cảnh gia đình ảnh hưởng lớn đ n k t quả học tập
c a học sinh. Trong phạm vi đ tài c a mình, chúng tơi c ng dựa trên các
ch số nêu trên để làm c sở cho nghiên c u c a mình.
 P
áp h c t p
Phư ng pháp học tập c a học sinh mang đặc điểm cá nh n và môn học cao.
Đi u đó c ng đồng nghĩa là mỗi một mơn học khác nhau thì có phư ng

9


pháp học khác nhau, mỗi một học sinh c ng có phư ng pháp học khác nhau.
Theo tác giả Nguyễn Cảnh Toàn (2003), phư ng pháp học tập là “Cách tác
dộng c a ch thể đ n đối tượng học” [17, tr.92].Trong đ nh nghĩa này, ch
thể là học sinh c n đối tượng học là nội dung c a môn học.
Khi đ cập đ n phư ng pháp học tập, chúng ta thường đ cập đ n nhi u khía
cạnh khác nhau c a nó như: Lên k hoạch học tập, cách tìm ki m và đọc tài
liệu, cách nghe giảng và ghi chép, cách tự học,…
 Độ
ct p
Theo J.Piaget: Động c là tất cả các y u tố thúc đẩy cá thể hoạt động nh m

đáp ng nhu c u và đ nh hướng cho hoạt động đó [34]. Trong phạm vi c a
đ tài này, chúng ta quan t m và làm rõ động c trong hoạt động học c a
học sinh. Khi học sinh có nhu c u học tập, xác đ nh được đối tượng c n đạt
thì xuất hiện động c học tập. Động c học tập được thể hiện ở đối tượng
c a hoạt động học, t c là những tri th c, kỹ năng, kỹ xảo mà giáo dục đem
lại. Động c học tập được đ nh nghĩa là l ng ham muốn tham dự và học tập
những nội dung c a môn học.
2.1.2. Yếu tố giáo viên
Trong phạm vi c a đ tài, chúng tôi ch đ cập đ n các khái niệm liên quan
đ n phư ng pháp giảng dạy, thâm niên giảng dạy, trình độ chun mơn và
l ng yêu ngh trong nhóm y u tố v giáo viên.
 P
ng dạy
Phư ng pháp dạy học là một thành tố h t s c quan trọng c a quá
trình dạy học.Khi đ xác đ nh được mục đích, nội dung chư ng trình dạy
học, thì phư ng pháp dạy và học c a th y và tr sẽ quy t đ nh chất lượng
quá trình dạy học.
 Thâm niên giảng dạy: Được hiểu là số năm tham gia công tác giảng
dạy
 L ng yêu ngh / tận tụy với ngh : Đ y chính là một loại tình cảm đặc
biệt giúp con người vượt qua mọi khó khăn trong cơng việc. Trong sự
nghiệp trồng người, l ng yêu ngh chính là vấn đ then chốt, đóng vai
tr quan trọng để giúp th y cô giáo thực hiện tốt công việc “trồng
người” c a mình trước những khó khăn trở ngại.
2.1.3.

Yếu tố nhà trường

10



Trong phạm vi c a nghiên c u này, chúng tôi ch xin đ cập đ n y u tố sĩ số
lớp học và đi u kiện c sở vật chất – trang thi t b phục vụ học tập trong
nhóm y u tố thuộc v y u tố nhà trường.

10. ết quả học tập
Là m c độ đạt được c a học sinh v ki n th c, kỹ năng so với mục
tiêu được quy đ nh trong chư ng trình giáo dục ph thơng [1]. Trong đ tài
này, chúng tôi dựa vào điểm số c a các bài kiểm tra, thi mơn Tốn c a học
sinh lớp 10 làm tiêu chí để đo lường k t quả học tập.

11.Mơ hình nghiên cứu các yếu tố quyết định
kết quả học tập mơn Tốn của học sinh lớp
10.
Dựa trên các cơng trình nghiên c u đ trình bày ở ph n c sở lí luận c a đ
tài, có thể thấy r ng: Khi đ cập đ n các y u tố quy t đ nh k t quả học tập là
chúng ta thường đ cập đ n ba nhóm y u tố c bản: Học sinh, giáo viên và
nhà trường. Từ những c sở đó, chúng tơi mơ hình hóa các y u tố quy t
đ nh k t quả học tập thành ba nhóm y u tố chính cụ thể như sau: Học sinh
(hồn cảnh gia đình, phư ng pháp học, động c học tập); Giáo viên (phư ng
pháp dạy, th m niên giảng dạy, trình độ chuyên môn, l ng yêu ngh ); Nhà
trường (sĩ số lớp học, c sở vật chất trang thi t b học tập).
Hình 2. Mơ hình các yếu tố quyết định kết quả học tập mơn Tốn

11


HỌC SINH

T QUẢ

HỌC T P

GIÁO
VIÊN

NHÀ
TRƯỜNG

VÙNG
MIỀN

12

• Hồn cảnh gia đình
• Phư ng pháp học
• Động c học tập

• Phư ng pháp dạy
• Trình độ chun mơn
• Th m niên giảng dạy
• L ng yêu ngh

• Sĩ số lớp học
• CSVC - TT học tập


Chương 3. PHƯ NG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chư ng 3 nh m mục đích giới thiệu phư ng pháp và các bước thực hiện
nghiên c u. Chư ng này bao gồm hai ph n chính. Ph n th nhất giới thiệu
phư ng pháp và quy trình nghiên c u. Ph n th hai giới thiệu công cụ

nghiên c u và đặc điểm c a mẫu nghiên c u cùng phư ng pháp ph n tích
dữ liệu thu được.

12.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu và các
bước tiến hành nghiên cứu
Nghiên c u được thực hiện thông qua phư ng pháp thu thập dữ liệu
b ng khảo sát sử dụng bảng h i. Quy trình nghiên c u c a đ tài được trình
bày trong hình dưới đ y:
Hình 3. Quy trình nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết về
các yếu tố quyết định
kết quả học tập

Xây dựng thang đo
bảng hỏi

hảo sát bảng hỏi
Phỏng vấn sâu

hảo sát sơ bộ
Điều chỉnh bảng hỏi

Nghiên cứu định
lượng

Phân tích mơ tả, tương
quan hồi quy

ết luận
huyến nghị


13


Nghiên c u được ti n hành thông qua hai bước chính: Nghiên c u s bộ
và nghiên c u chính th c.
Nghiên c u s bộ thơng qua phát bảng h i tham d cho 20 HS. ước
nghiên c u s bộ này nh m mục đích đi u ch nh lại những thuật ngữ c ng
như nội dung các c u h i trong bảng h i cho phù hợp, phục vụ cho việc đi u
tra chính th c.
Nghiên c u chính th c được thực hiện b ng phư ng pháp đ nh lượng
thông qua khảo sát b ngbảng h i với kích thước mẫu 346 HS để kiểm
nghiệm các giả thuy t nghiên c u đ đặt ra. ên cạnh đó, chúng tơi c ng
ti n hành ph ng vấn s u 8 GV để thu thập thông tin phục vụ cho đ tài.

13.3.2. Thiết kế công cụ đo lường
Công cụ đo lường c a đ tài là bảng h i với cấu trúc được mô tả trong
ảng 3.1 dưới đ y. Trước khi x y dựng phiên bản chính th c cho khảo sát,
bảng h i dự thảo được phát thăm dò cho 20 HS ở trường THPT n Nh n
Tây để qua đó đi u ch nh lại những thuật ngữ c ng như nội dung các c u h i
phù hợp, phục vụ cho việc đi u tra chính th c.
i n số độc lập c a nghiên c u là các y u tố quy t đ nh k t quả học
tậpmôn Toán c a HS lớp 10 bao gồm các bi n số học sinh (hồn cảnh gia
đình, phư ng pháp học, động c học tập); bi n số giáo viên (phư ng pháp
dạy, trình độ chun mơn, th m niên giảng dạy, l ng yêu ngh ); bi n số nhà
trường (sĩ số lớp học, CSVC-TT học tập).
i n số phụ thuộc c a nghiên c u là k t quả học tập mơn Tốn.
i n ki m sốt là bi n khu vực.

14.3.3. Đặc điểm mẫu nghiên cứu

Mẫu nghiên c u được lựa chọn theo phư ng pháp chọn mẫu thuận tiện,
bao gồm 346 HS lớp 10 và ph ng vấn s u 8 giáo viên tại hai trường THPT
n Nh n T y và Nguyễn Thái ình.

15.3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu thu được
3.4.1. Phương pháp phân tích dữ liệu thu được qua bảng hỏi

14


Dữ liệu thu được thông qua khảo sát b ng bảng h i được nhập liệu vào
ph n m m spss, ti p đó ti n hành làm sạch dữ liệu và ti n hành phân tích
b ng các cơng cụ thống kê mơ tả và phân tích hồi quy (thông qua kiểm
nghiệm Correlation và kiểm nghiệm ANOVA).
3.4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu thu được qua phỏng vấn
sâu
Dữ liệu thu được qua ph ng vấn s u GV được thống kê lại nh m
phục vụ trả lời các câu h i liên quan lòng yêu ngh /tận tụy với ngh c a
GV, phư ng pháp giảng dạy c a GV, thâm niên công tác c a GV.

15


Chương 4. NỘI DUNG KHẢO SÁT VÀ K T QUẢ NGHIÊN
CỨU
Chư ng này sẽ trình bày việc khảo sát các m c độ quy t đ nh c a các
y u tố thuộc v học sinh, giáo viên và nhà trường đ n k t quả học tập b ng
việc sử dụng các kiểm nghiệmANOVA và kiểm nghiệm Tư ng quan . Ti p
đó là thực hiện phân tích thống kê mô tả nh n tố thuộc v học sinh, giáo
viên và nhà trường c ng như nh n tố k t quả học tập c a HS để làm rõ nội

dung c a sự quy t đ nh trong mối quan hệ giữa chúng c ng như xem xét có
sự khác biệt giữa khu vực nơng thơn và thành th không.Chúng tôi c ng
đồng thời ti n hành kiểm đ nh các giả thuy t nghiên c u đ đặt ra song song
với hai bước kể trên.

16.4.1. hảo sát các mức độ quyết định của yếu
tố đến kết quả học tập mơn Tốn của học
sinh lớp
Việc xác đ nh chi u hướng quy t đ nh c ng như m c độ quy t đ nh c a
các y u tố (học sinh, giáo viên, nhà trường) đ n k t quả học tập mơn Tốn
c a HS lớp 10 được thực hiện thông qua các kiểm nghiệm ANOVA một
chi u.
4.1.1. Quyết định của yếu tố học sinh đến kết quả học tập mơn
Tốncủa học sinh lớp 10
4.1.1.1. Yếu tố hồn cảnh gia đình
Qua k t quả kiểm nghiệm mối quan hệ giữa k t quả học tập môn Toán c a
HS lớp 10 với các y u tố hồn cảnh gia đình c a HS (thu nhập bình quân, số
anh ch em trong gia đình, trình độ học vấn c a cha mẹ học sinh) đ u cho
thấy có mối tư ng quan có nghĩa. Đi u đó cùng đồng nghĩa là hồn cảnh
gia đình c a HS có ảnh hưởng quy t đ nh đ n k t quả học tập mơn Tốn c a
HS lớp 10.
4.1.1.2. Yếu tố động cơ học tập
Tất cả các bi n trong ph n động c học tập c a HS đ u có tư ng quan có
nghĩa với điểm trung bình mơn Tốn.Đi u đó c ng đồng nghĩa với việc
tạo động c học tập tốt cho HS sẽ làm cho k t quả học tập mơn Tốn tốt lên.

16


4.1.1.3. Yếu tố phương pháp học tập

Tất cả các bi n trong ph n phư ng pháp học tập c a HS đ u có tư ng
quan có nghĩa với điểm trung bình mơn Tốn. Đi u đó c ng đồng nghĩa
với việc HS ch động h n trong việc lên k hoạch học tập, phát biểu x y
dựng bài, tập trung nghe giảng, tự học thì sẽ thu được k t quả học tập mơn
Tốn tốt h n.
4.1.2. Quyết định của yếu tố giáo viên đến kết quả học tập mơn
Tốn của học sinh lớp 10
Qua các kiểm nghiệm nêu trên cho thấy có mối tư ng quan giữa y u tố
GV (thâm niên cơng tác,trình độ chun mơn, tận tụy với ngh ) với điểm
trung bình mơn Tốn c a HS lớp 10. Đ y là c sở để chấp nhận giả thuy t
c a nghiên c u: có mối tư ng quan giữa y u tố GV với k t quả học tập mơn
Tốn c a HS lớp 10.
4.1.3. Quyết định của yếu tố nhà trường đến kết quả học tập
mơn Tốn của học sinh lớp 10
Dựa vào k t quả ở bảng trên cho thấy: với sig = 0,000<0,05 suy ra có
mối tư ng quan giữa y u tố sĩ số lớp học với điểm trung bình mơn Tốn.
Lớp học càng có sĩ số ít h n thì HS càng có k t quả học tập mơn Tốn tốt
h n.

17.4.2. Phân tích thống kê mơ tả
4.2.1. Yếu tố học sinh
4.2.1.1. Hồn cảnh gia đình
Qua khảo sát v hồn cảnh gia đình c a học sinh cho thấy có sự chênh
lệch giữa hồn cảnh gia đình c a học sinh khu vực thành th và học sinh khu
vực nông thôn. Mặt b ng v thu nhập c a gia đình học sinh c ng như trình
độ c a phụ huynh học sinh c a khu vực thành th cao h n khu vực nông
thôn.
4.2. .2. Phương pháp học của học sinh
Từ những phân tích v phư ng pháp học c a HS đ trình bày ở những ph n
trên cho thấy: Phư ng pháp học c a HS cịn thụ động, mang tính chất ng

phó.

17


4.2. .3. Động cơ học tập của học sinh
Qua k t quả khảo sát v mục đích học mơn Tốn c a HS tại hai trường
THPT cho thấy: T lệ HS chưa xác đ nh được mục đích học tập cịn khá cao
hay nói cách khác là chưa có mục đích học tập rõ ràng.Biểu hiện ở t lệ lựa
chọn phân vân trong ba bảng số liệu nêu trên.
Qua những phân tích nêu trên cho thấy t lệ HS ở hai trường chưa xác
đ nh được động c cho việc học tập còn khá cao, t lệ HS nỗ lực để học tốt
mơn Tốn c ng như tìm cách khắc phục các khó khăn gặp phải trong q
trình học cịn khá cao.
4.2.2. Yếu tố giáo viên
Chúng tôi ti n hành khảo sát v phư ng pháp dạy học, trình độ chuyên môn,
th m niên công tác và l ng yêu ngh c a GV khi nghiên c u v y u tố GV.
Như vậy, phư ng pháp dạy học môn Toán ở hai trường được khảo sát là
phư ng pháp truy n thống, chưa cho thấy việc vận dụng các phư ng pháp
khuy n khích HS ch động trong việc học.
H u h t GV đ u tận tụy gắn bó với ngh c a mình, h u h t đ u đạt trình độ
chun mơn cử nh n Tốn trở lên, th m niên công tác c a GV trường THPT
Nguyễn Thái ình là 5 năm trong khi c a trường THPT n Nh n T y là
3,25 năm.
4.2.3. Yếu tố nhà trường
Y u tố nhà trường được xem xét đ n trong đ tài là sĩ số lớp học và c sở
vật chất – trang thi t b học tập. Dưới đ y là bảng t ng hợp CSVC – TTB và
sĩ số lớp học được khảo sát:
V c bản CSVC – TT c a hai trường đáp ng được yêu c u qui đ nh c a
ộ giáo dục và Đào tạo.Đ y là đi u kiện c bản để giúp quá trình giảng dạy

và học tập c a th y và tr được t ch c thực hiện thuận lợi.
Cả hai trường đ u đáp ng đúng quy đ nh c a ộ Giáo dục và Đào tạo v sĩ
số lớp học (không quá 45 hs/lớp).
4.2.4. Kết quả học tập của học sinh
K t quả trên cho thấy k t quả học tập mơn Tốn c a trường THPT n Nh n
T y ch ở m c trung bình trong khi c a học sinh trường THPT Nguyễn Thái
ình là ở m c khá. Ph n tích theo x p loại học lực c a HS cho ta thấy rõ
h n m c độ chênh lệch c ng như chi ti t theo m c độ x p loại k t quả học
tập c a HS.

18


PHẦN K T LU N

1.

ết luận

Qua k t quả nghiên c u v các y u tố quy t đ nh k t quả học tập mơn
Tốn c a học sinh lớp 10 tại 2 trường THPT n Nh n T y và THPT
Nguyễn Thái ình, đ tài rút ra những k t luận như sau:
Một là, nhìn chungk t quả học tập mơn Tốn c a học sinh lớp 10 tư ng
đối thấp ở cả hai trường.
Hai là, mặc dù có sự khác biệt giữa HS nam và HS nữ c ng như có sự
khác biệt theo trình độ học lực c a HStrong k t quả học tập mơn Tốn
nhưng nhìn chung k t quả học tập mơn Toán c a HS c n thấp.
Ba là, các y u tố học sinh (hồn cảnh gia đình, phư ng pháp học tập c a
học sinh, động c học t p c a học sinh)đ u có ảnh hưởng quy t đ nh đ nk t
quả học tập c a HS. Như vậy, việc tạo động c học tập cho HS, hỗ trợ các

em trong việc hình thành phư ng pháp học tập mơn Tốn một cách tích
cực.ch động sẽ tác động mạnh đ n việc cải thiện k t quả học tập mơn Tốn
tốt h n.
Bốn là, các y u tố giáo viên(trình độ chun mơn, th m niên công tác,
l ng yêu ngh /tận tụy với ngh ) có ảnh hưởng quy t đ nh đ n k t quả học
tập mơn Tốn.
Năm là, y u tố nhà trường(sĩ số lớp học) có ảnh hưởng quy t đ nh đ n
k t quả học tập mơn Tốn c a HS. Như vậy, sĩ số lớp học càng ít thì k t quả
học tập mơn Tốn c a HS càng tốt h n.
Sáu là, có sự khác biệt theo y u tố vùng mi n (nông thôn và thành th )
c a các y u tố học sinh, giáo viên và nhà trường quy t đ nh đ n k t quả học
tập mơn Tốn c a học sinh lớp 10. Theo đó, HS ở khu vực thành th có k t
quả học tập mơn Tốn tốt h n HS khu vực nơng thơn; Thu nhập c a gia
đình HS ở khu vực thành th cao h n ở khu vực nơng thơn; HS ở khu vực
thành th có phư ng pháp học ch động h n HS ở khu vực nông thôn; Động
c học tập c a HS ở khu vực thành th c ng tốt h n HS ở khu vực nơng
thơn.
Tóm lại, các y u tố học sinh (hồn cảnh gia đình, phư ng pháp học tập
c a HS, động c học tập c a HS); Y u tố giáo viên (thâm niên cơng tác,
trình độ chun mơn, lịng u ngh /tận tuy với ngh ); Y u tố nhà trường (sĩ
số lớp học) đ u có ảnh hưởng quy t đ nh đ n k t quả học tập mơn Tốn c a
HS lớp 10.

19


2.

huyến nghị


Từ k t quả nghiên c u, tác giả đưa ra một số khuy n ngh sau đ y:
Một là, nhà trường c n bồi dưỡng thêm cho các em HS các ki n th c v
phư ng pháp học tập ch động, tích cực để các em hình thành được cho
mình phư ng pháp học tập hiệu quả góp ph n n ng cao k t quả học tập.
Hai là, nhà trường c n tuyên truy n c ng như giáo dục cho các em HS
v việc hình thành cho mình động c học tập đúng đắn. Việc học tập thi u
động c sẽ ảnh hưởng không tốt đ n k t quả học tập c a HS.
Ba là, nhà trường c n tạo đi u kiện để GV gắn bó với cơng việc giảng
dạy góp ph n giúp HS n ng cao được k t quả học tập.
Bốn là, nhà trường nên giảm sĩ số lớp học xuống so với sĩ số hiện tại.K t
quả nghiên c u c ng cho thấy những lớp có sĩ số HS ít h n thì HS đạt được
k t quả học tập cao h n.

20


TÀI LIỆU THAM KHẢO

A. Tiếng Việt
1. Bộ GD&ĐT (2011), Dự thảo quy định về đánh giá định kỳ quốc
gia kết quả học tập của học sinh phổ thông.
2. Bộ GD&ĐT (2011), Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thơng và trường phổ thơng có nhiều cấp học.
3. Bộ GD&ĐT (2012), Quy định Vềtiêu chuẩn đánh giá trường
trunghọc cơ sở, trường trung họcphổ thông và trường phổ thông cónhiều
cấp học.
4. Bộ GD&ĐT (2008), Tài liệu tập huấn Tự đánh giá chương trình
đào tạo giáo viên Trung học phổ thông.
5.


ộ GD&ĐT, ài liệu hư ng

n giáo vi n – oán học

N

Giáo dục.
6. Nguyễn Dư ng Hoàng, hương pháp ạy học đại cương mơn tốn
THPT.N

Đại học Sư phạm.

7. L Văn M n (2005), Đánh giá phương pháp giảng dạy của GV,
Giáo dục và đại học - chất lượng và đánh giá. Tr110-tr119, Nhà xuất bản
Đại học Quốc gia Hà Nội 2005.
8. Nguyễn Phư ng Nga (2010), Đánh giá kết quả học tập, Tài liệu bài giảng
khóa đào tạo Thạc sĩ Đo lường và Đánh giá trong giáo dục.
9. Phan Trọng Ngọ (2005), Dạy học và phương pháp ạy học trong
nhà trường, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm năm 2005.
10. Lê Đ c Ngọc (2005), Đo lường và đánh giá trong giáo ục, dự án ĐTGV
THCS, N

Đại học Quốc gia Hà nội.

11. Phạm Văn Quy t, Nguyễn Quý Thanh (2001),
nghiên cứu xã hội học, N

ĐHQG Hà Nội.

21


hương pháp


12. Nguyễn Quý Thanh (2005), Một số dạng hành vi học tập đặc trưng
của sinh viên, Giáo dục đại học chất lượng và đánh giá. Tr241-268, Nhà
xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2005.
13. Chu Văn Thái (2008), Một số kinh nghiệm xây dựng cơ sở vật chất
rường học, Nghiên cứu sáng kiến kinh nghiệm, rường THCS Tiên Lục,
Lạng Giang, Bắc Giang.
14. Lê Văn Ti n (2005), hương pháp ạy học mơn Tốn ở trường phổ
thơng, Trường đại học sư phạm TP.HCM, TP.HCM.
15. Nguyễn Cảnh Toàn (2003), Biển học vô bờ: tư vấn phương pháp học tập,
NXB Thanh Niên
16. Tr n Mạnh Trung (2008), “Giáo ục phổ thông cần có “Một cuộc
cách mạng” về phương pháp giảng dạy”, Tạp chí dạy và học ngày nay số
tháng 04 năm 2008.
17. Phạm Vi t Vượng (2000), Giáo Dục Học, Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Hà Nội năm 2000.
18. V Trọng Rỹ (2004), Quản lý CSVC-TBDH ở nhà trường phổ
thông, Giáo trình dùng cho học viên cao học QLGD.
B. Tiếng Anh
19. Antonia Lozano diaz, Personal, family and academic factors affecting low
achievement in secondary school, Electronic Journal of research in educational
psychology and psychopedagogy.
20. Emanuela Di Gropello & Mai Thi Thanh (2011), Viet Nam high quality
education for all by 2020, The World Bank.
21. Gronlund, N.E. (1982), Constructing Achievement Tests, USA: PrenticeHall International.
22. Lbrahim Kasirye (2009), Determinants of learning achievement in
Uganda, the African Economic Research Consortium.


22


23. Jamu Saiduddin (2003), Factors affecting achievement at a junior High
school on the Pine Ridge Reservation, South Dakota dissertation, The Ohio State
University.
24. McMillan, J.H. (2001), Classroom Assessment: Principles and Practice
for Effective Instruction, Boston: Allyn & Bacon.
25. Rohana kamaruddin (2009), The Quality of Learning Environment
and Aca emic

erformance from a Stu ent’s

erception, International

Journal of Business and Management.
26. Segun M.olatunbosun & Francis A.Adesoji (2008), Student, teacher and
school environment factors as determinants of achievement in senior secondary
school chemistry in Oyo state, Nigeria, The Journal of international Social Research.
27. Joe Landsberger (2008), Học tập cũng cần chiến lược, N
28. Ronald Gross (2008), Học tập đỉnh cao, N

23

Lao động - Xã hội.

Lao động.




×