Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

thuyết minh kết cấu nhịp - đúc hẫng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 91 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
CHƯƠNG IV
THIẾT KẾ DẦM LIÊN TỤC ĐÚC HẪNG
4.1. TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA TIẾT DIỆN
4.1.1. Xác đònh phương trình đường cong đáy dầm hộp
Giả thiết đáy dầm có cao độ thay đổi theo quy luật parabol bậc 2.
Ta bỏ qua đốt hợp long và đoạn đỉnh trò vì có đáy dầm hộp nằm ngang. Khi đó
điểm đỉnh của đường cong đi qua điểm cuối đốt K
9
. Vậy chiều dài đoạn dầm có
chiều cao thay đổi:
vn HLg
h
(L B K )
L 36.5m
2
− −
= =
Trong đó chiều dài vách ngăn tại mặt cắt gối lấy bằng bề rộng trụ: B
vn
=3m.
Lấy trục toạ độ như hình vẽ , gốc toại độ tại điểm cuối đốt K
9
, trục Oy quay xuống
phía dưới.
0(0;0)
A(36.5;2.6)
B(36.5;1.8)
C(0;-0.25)
y
4500 3000 3000 3000 3000 4000 4000 4000 4000 4000


36500
0
1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
Hình 4.1: Phân chia các mặt cắt ngang dầm tại trụ T4-T5
Xác đònh phương trình đường cong đáy dầm
Phương trình đường cong đáy dầm có dạng:

2
1
y ax bx c (1)= + +
Đường cong đáy dầm đi qua 2 điểm 0(0;0) và A(36.5;2.6)
Xét tại điểm 0(0;0), thay vào phương trình (1) ta có:
2
0 a 0 b 0 c c 0= × + × + ⇒ =
Mặt khác điểm cực trò của đường cong đáy dầm đi qua điểm 0(0;0) nên ta có:
1
y ' 2ax b 0 2 a 0 b 0 b 0= + ⇒ = × × + = ⇒ =
Xét tại điểm A(36.5;2.6), thay vào phương trình (1) ta có:
2
52
2.6 a 36.5 a

26645
= × ⇒ =
Vậy phương trình đường cong có dạng :
2
1
52
y x
26645
= ×
SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 130
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
Chiều cao dầm tại các mặt cắt i được xác đònh theo công thức:
H
i
=H
0.5
+ y
1i
Xác đònh phương trình đường cong mặt trên bản đáy
Phương trình đường cong mặt trên bản đáy dạng:
2
2
y ax bx c= + +
.
Đường cong đáy dầm đi qua 2 điểm B(36.5;1.8) và C(0; –0.25)
Dời hệ trục toạ độ 0xy về Cxy. Lúc này ta có
2
2
y ax bx c 0.25 (2)= + + −
Toạ đồ 2 điểm B và C lúc này sẽ là B(36.5;2.05) và C(0; 0)

Xét tại điểm C(0; 0) thay vào phương trình (2) ta có:
2
0 a 0 b 0 c 0.25 c 0.25= × + × + − ⇒ =
Mặt khác điểm cực trò của đường cong đáy dầm đi qua điểm (0; 0)nên ta có:
2
y ' 2ax b 0 2 a 0 b 0 b 0= + ⇒ = × × + = ⇒ =
Xét tại điểm B(36.5;2.05) thay vào phương trình (2) ta có:
2
36
2.05 a 36.5 0.25 a
26645
= × + ⇒ =
Vậy phương trình đường cong có dạng:

2
2
36
y x 0.25
26645
= × +
Chiều cao dầm tại các mặt cắt i được xác đònh theo công thức:
H
i
=H
0.5
– 0.25+ y
2i
Vậy bề dày đáy bản hộp được xác đònh theo công thức:
H
i

=y
1i
– y
2i
Ta có bảng sau:
Mặt cắt Khoảng cách lẻ Li (m) Cộng dồn (m) H (m) h (m) H-h (m)
0-0
4.5 36.5 4.8 4 0.8
1-1
3 32 4.1984 3.5257 0.6727
2-2
3 29 3.8413 3.2441 0.5972
3-3
3 26 3.5193 2.9902 0.5291
4-4
3 23 3.2324 2.764 0.4684
5-5
4 20 2.9806 2.5655 0.4151
6-6
4 16 2.6996 2.3439 0.3557
7-7
4 12 2.481 2.1716 0.3094
SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 131
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
8-8
4 8 2.3249 2.0485 0.2764
9-9
4 4 2.2312 1.9746 0.2566
10-10
0 0 2.2 1.95 0.25


4.1.2. Tính toán đặc trưng hình học
Các đặc trưng hình học của tiết diện sẽ được tính theo tọa độ của mặt cắt:
Diện tích:
( ) ( )
i i 1 i i 1
1
A x x y y
2
+ +
= − × +

Mômen tónh của dầm đối với trục x:
2 2
x i i 1 i i i 1 i 1
1
S (x x ) (y y y y )
6
+ + +
= − × + × +

Tọa độ trọng tâm mặt cắt so đáy dầm:
( )
( )
2 2
c i i 1 i i i 1 i 1
1
y x x y y y y
6A
+ + +

= − × + × +

Mô men quán tính đối với trục x:
3 2 2 3
x i i 1 i i i 1 i i 1 i 1
1
I (x x ) (y y y y y y )
12
+ + + +
= − × + × + × +

Trong đó: i, i+1 là các điểm gấp khúc liên tục tạo nên dầm hộp
X
Y
11
12
10
9
8
7
2
3
4
5
6
13
14
15
16
17 18

22
21
20
19
1
Hình 4.2: Đánh số các điểm gấp khúc liên tục để tính đặc trưng hình học
Các đặc trưng hình học của tiết diện được tính toán rồi lập thành bảng sau :
Bảng các đặc trưng hình học tại các mặt cắt ngang
Mặt
cắt
L
i
(m)
Cộng dồn
(m)
H
(m)
h
(m)
A
(m
2
)
S
x
(m
3
)
Y
tg

(m)
Y
bg
(m)
I
th
(m
4
)
0-0
4.5 36.5 4.800 0.800 12.165 2.473 30.083 119.347 41.659
SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 132
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
1-1
3 32 4.198 0.673 10.927 2.080 22.724 122.122 28.929
2-2
3 29 3.841 0.597 10.192 1.850 18.851 123.809 22.647
3-3
3 26 3.519 0.529 9.870 1.689 16.675 126.475 18.300
4-4
3 23 3.232 0.468 8.939 1.465 13.097 125.665 13.966
5-5
4 20 2.981 0.415 8.421 1.310 11.032 125.744 11.079
6-6
4 16 2.700 0.356 7.843 1.140 8.943 125.155 8.308
7-7
4 12 2.481 0.309 7.393 1.011 7.475 124.105 6.469
8-8
4 8 2.325 0.276 7.072 0.921 6.512 122.992 5.316
9-9

4 4 2.231 0.257 6.879 0.868 5.968 122.167 4.687
10-10
0 0 2.200 0.250 6.815 0.850 5.792 121.864 4.488
Trong đó:
A : Diện tích tiết diện
bg
y
: Khoảng cách từ trọng tâm dầm đến thớ dưới
tg
y
: Khoảng cách từ trọng tâm dầm đến thớ trên
S
x
: Mô men quán tính tónh của tiêt diện
I
th
: Mô men quán tính của tiết diện lấy với trục trung hòa của tiết diện
Việc tính toán đặc trưng hình học với tiết diện nguyên này rất cần thiết cho việc
tính toán sơ bộ trong giai đoạn thi công và khai thác để xác đònh tónh tải rồi sau đó
thiết kế nội lực và tính ra số bó thép dự ứng lực cần thiết.
Tuy nhiên các kiểm toán sau này chúng ta sử dụng đặc trưng hình học tính đổi. Và
việc quy đổi đó dựa trên nguyên tắc quy đổi tiết diện hình phức tạp về tiết diện
hình chữ I :
− Chiều cao bằng chiều cao hình hộp.
− Chiều dày sườn dầm bằng tổng diện tích sườn hộp chia cho chiều cao sườn quy
đổi.
− Diện tích bằng diện tích bằng diện tích tham gia làm việc của dầm hộp. Với
diện tích tham gia làm việc của dầm hộp bao gồm toàn bộ các bộ phận nằm
trong phạm vi hộp và một phần của hai cánh hẫng.
− Phần diện tích của cánh hẫng tham gia làm việc có chiều dài

,
c
6 h×
(chiều dày
trung bình của cánh hẫng) tính từ điểm cắt của đường kéo thẳng theo mặt
ngoài thành hộp với mặt nắp hộp.
SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 133
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
( )
,
c
250 550
250 750 1500 2 550 500 250 1000
2
h
750 1500 500 1500 1000
364.286mm
+
× + × × + × + ×
=
+ + + +
=
( )
,
t h c
b B 2 l 6h= − × −
(l
h
: chiều dài cánh hẫng).
( ) ( )

h
B Bo 10500 6000
l 2250mm
2 2
− −
= = =
t
t
t
F
h
b
=
;
d
d d
d
F
b b h
b
= ⇒ =

bw
hthw
hd
H
bt
bd
0.6h'c Bo 0.6h'c
B

H
Lh
b
Lh
w
Fd
Ft
Hình 4.3 : Kích thước mặt cắt ngang trước và sau khi quy đổi
Bảng kích thước quy đổi của các mặt cắt như sau
Mặt cắt H (mm) b
d
(mm) h
d
(mm) b
t
(mm) h
t
(mm) h
w
(mm) b
w
(mm)
0-0
4800 6000 865.00 10371.4 368.8 3566 883.3
1-1
4198 6000 737.74 10371.4 368.8 3092 824.2
2-2
3841 6000 662.19 10371.4 368.8 2810 779.7
3-3
3519 6000 594.08 10371.4 368.8 2556 731.2

4-4
3232 6000 533.39 10371.4 368.8 2330 679.1
5-5
2981 6000 480.13 10371.4 368.8 2132 624.2
6-6
2700 6000 420.69 10371.4 368.8 1910 549.5
7-7
2481 6000 374.45 10371.4 368.8 1738 478.2
8-8
2325 6000 341.42 10371.4 368.8 1615 418.0
9-9
2231 6000 321.61 10371.4 368.8 1541 377.2
10-10
2200 6000 315.00 10371.4 368.8 1516 362.7
SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 134
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
Bảng đặc trưng hình học các mặt cắt như sau
Mặt cắt A (mm
2
) S
b
(mm
3
) y
b
(mm) y
t
(mm) I
x
(mm

4
)
0-0
12165000 28240854236 2321 2479 42691522025661
1-1
10799885 22806225233 2112 2087 29636868597775
2-2
9989451 19833205707 1985 1856 23205361386788
3-3
9258732 17314451706 1870 1649 18193278084511
4-4
8607728 15199737839 1766 1467 14322904544029
5-5
8036439 13444317847 1673 1308 11365018248812
6-6
7398721 11595579510 1567 1132 8522812384352
7-7
6902718 10238483501 1483 998 6630852933772
8-8
6548430 9312421129 1422 903 5442337553783
9-9
6335858 8774100474 1385 846 4792126260891
10-10
6265000 8597546384 1372 828 4585644704389
Vì quá trình thi công cầu đúc hẫng trải qua nhiều giai đoạn khác nhau, qua mỗi giai
đoạn thì các đặc trưng vật liệu (cường độ chòu nén, môđun đàn hồi…) và đặc trưng
hình học tiết diện (diện tích, momen quán tính…) lại thay đổi.
Đặc trưng vật liệu:
− Cường độ của bê tông:
, , ,

ci c c
t
f f f
t
= × ≤
α +β×
− Môđun đàn hồi bê tông:
1.5 ,
ci c ci
E 0.043 f= × γ ×
− Tỉ số môđun giữa cáp DƯL và BT:
p
ps
ci
E
n
E
=
Trong đó:
α
,
β
: hệ số phụ thuộc vào loại xi măng và cách bảo dưỡng.
α
= 4,
β
= 0.85: Xi măng loại I và bảo dưỡng ẩm.
t : tuổi của bê tông tính đến thời điểm khảo sát, đơn vò ngày.
Ta tính đặc trưng vật liệu của đốt K0 lúc căng cáp đốt K1
Cường độ bê tông:

SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 135
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
,
ci
30
f 50 50.85MPa 50MPa
4 0.85 30
= × = ≤
+ ×
Môđun đàn hồi bê tông:
1.5
ci
E 0.043 2500 50 38007MPa= × =
Tỉ số môđun giữa cáp DƯL và BT:
ps
197000
n 5.183
38007
= =
Tính toán tương tự cho các mặt cắt còn lại, ta có bảng
Bảng cường độ bê tông theo thời gian
f'
c
(MPa)
Lúc căng cáp đốt
K0 K1 K2 K3 K4 K5 K6 K7 K8 K9
HL
biên
HL
giữa

K0
50.0 50.0 50.0 50.0 50.0 50.0 50.0 50.0 50.0 50.0 50.0 50.0
K1
0.0 40.0 47.6 50.0 50.0 50.0 50.0 50.0 50.0 50.0 50.0 50.0
K2
0.0 0.0 40.0 47.6 50.0 50.0 50.0 50.0 50.0 50.0 50.0 50.0
K3
0.0 0.0 0.0 40.0 47.6 50.0 50.0 50.0 50.0 50.0 50.0 50.0
K4
0.0 0.0 0.0 0.0 40.0 47.6 50.0 50.0 50.0 50.0 50.0 50.0
K5
0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 40.0 47.6 50.0 50.0 50.0 50.0 50.0
K6
0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 40.0 47.6 50.0 50.0 50.0 50.0
K7
0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 40.0 47.6 50.0 50.0 50.0
K8
0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 40.0 47.6 50.0 50.0
K9
0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 40.0 49.5 50.0
HL biên
0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 44.8 50.0
HL giữa
0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 44.8
Bảng modun đàn hồi bê tông theo thời gian
E
ci
(MPa)
Lúc căng cáp đốt
K0 K1 K2 K3 K4 K5 K6 K7 K8 K9

HL
biên
HL
giữa
K0
380073800738007380073800738007380073800738007380073800738007
K1
0 3399437091380073800738007380073800738007380073800738007
SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 136
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
K2
0 0 33994370913800738007380073800738007380073800738007
K3
0 0 0 339943709138007380073800738007380073800738007
K4
0 0 0 0 3399437091380073800738007380073800738007
K5
0 0 0 0 0 33994370913800738007380073800738007
K6
0 0 0 0 0 0 339943709138007380073800738007
K7
0 0 0 0 0 0 0 3399437091380073800738007
K8
0 0 0 0 0 0 0 0 33994370913800738007
K9
0 0 0 0 0 0 0 0 0 339943781838007
HL
biên
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3596738007
HL

giữa
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 35967
Bảng tỷ số modun đàn hồi giữa thép DUL và bê tông theo thời gian
n
ps
(MPa)
Lúc căng cáp đốt
K0 K1 K2 K3 K4 K5 K6 K7 K8 K9
HL
biên
HL
giữa
K0
5.183 5.183 5.183 5.183 5.183 5.183 5.183 5.183 5.183 5.183 5.183 5.183
K1
0.000 5.795 5.311 5.183 5.183 5.183 5.183 5.183 5.183 5.183 5.183 5.183
K2
0.000 0.000 5.795 5.311 5.183 5.183 5.183 5.183 5.183 5.183 5.183 5.183
K3
0.000 0.000 0.000 5.795 5.311 5.183 5.183 5.183 5.183 5.183 5.183 5.183
K4
0.000 0.000 0.000 0.000 5.795 5.311 5.183 5.183 5.183 5.183 5.183 5.183
K5
0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 5.795 5.311 5.183 5.183 5.183 5.183 5.183
K6
0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 5.795 5.311 5.183 5.183 5.183 5.183
K7
0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 5.795 5.311 5.183 5.183 5.183
K8
0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 5.795 5.311 5.183 5.183

K9
0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 5.795 5.209 5.183
HL biên
0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 5.477 5.183
HL giữa
0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 5.477
SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 137
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
4.2. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG
4.2.1. Các nguyên tắc tính toán và tổ hợp tải trọng
Khi tính toán nội lực và thi công kết cấu bằng phương pháp đúc hẫng, kết cấu được
coi như làm việc trong giai đoạn đàn hồi và chấp nhận nguyên lý cộng tác dụng.
Tuy nhiên do ta dùng chương trình để tính toán nội lực trong kết cấu do đó ta không
áp dụng nguyên lý cộng tác dụng mà lấy kết quả trực tiếp từ các tổ hợp tải trọng
trong chương trình.
Độ cứng của tiết diện tính theo kích thước bêtông chưa xét đến bố trí cốt thép.
Quá trình tính toán nội lực ta xét tổ hợp theo từng giai đoạn thi công và khai thác
để thiết kế và kiểm tra tiết diện ở từng giai đoạn.
Kết cấu thi công bằng phương pháp đúc hẫng phải tính theo các giai đoạn sau:
Giai đoạn I : Thi công đúc hẫng đối xứng các đốt qua trụ (từ đốt K0-K9) :
Kết cấu chòu lực theo sơ đồ conson. Khi đó moment âm là lớn nhất. Tải trọng tác
dụng bao gồm:
− Trọng lượng bản thân các đốt bêtông, trọng lượng khối neo.
− Trọng lượng 2 xe đúc đối xứng (bao gồm cả ván khuôn). Các tải trọng thứ cấp
như từ biến, co ngót.
− Hoạt tải thi công, hoạt tải gió thẳng đứng.
− Dự ứng lực xuất hiện dần dần sau khi thi công từng đốt hẫng. Các trò số sẽ thay
đổi trong quá trình đúc hẫng, cần xét ảnh hưởng của độ cong của các cáp cụ
thể.
Nội dung tính toán của giai đoạn này là phải xác đònh nội lực theo từng bước đúc

hẫng để kiểm tra và bố trí lượng cốt thép cần thiết khi thi công. Tính toán kiểm tra
độ võng cho từng bước thi công để điều chỉnh đảm bảo đúng cao độ của mút dầm
khi hợp long.
Giai đoạn II : Đổ bê tông xong đốt hợp long ở nhòp biên nhưng bê tông chưa
đông cứng
Khi đó bê tông dẻo còn chưa hoá cứng, trọng lượng của ván khuôn hợp long, của
hỗn hợp bê tông dẻo, của cốt thép hợp long được coi như chia đôi để tác dụng lên
hai sơ đồ hệ thống kết cấu tách biệt nhau, một là sơ đồ đúc trên đà giáo phần nhòp
biên, hai là sơ đồ khung cứng T của phần đúc hẫng từ trụ ra nhòp biên.
Các tải trọng tác dụng:
− Trọng lượng bản thân của các đốt hợp long biên
− Trọng lượng ván khuôn và thiết bò để hợp long biên (một xe đúc và ván khuôn
của nó.
− Tải trọng thi công rải đều (CLL)
Giai đoạn III : Hợp long xong nhòp biên và bê tông đã hoá cứng
SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 138
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
Trong giai đoạn này ván khuôn ở thành bên của đốt hợp long đã tháo ra và tiến
hành căng cáp dự ứng lực nhóm B ở bản đáy của nhòp biên, sau đố tháo nốt ván
khuôn đáy của đốt hợp long. Tiếp tục thay các neo tạm trên trụ T4 và T5 bằng gối
vónh cửu. Như vậy tương ứng với 2 lực tập trung hướng lên trên đặt tại 2 đầu của
đốt hợp long. Dự ứng lực của cáp nhóm B sẽ làm cong vồng lên cả nhòp biên khiến
cho tónh tải bản thân của phần đúc trên đà giáo và phần tải trọng thi công rải đều
mà trước đây đè lên đà giáo thì nay tác dụng lên kết cấu nhòp vừa được nối thành
sơ đồ khung siêu tónh.
Sơ đồ kết cấu lúc này là khung T có 1 đầu tựa lên gối di đọng ở đầu nhòp biên (sơ
đồ siêu tónh bậc 1).
Các tải trọng tác dụng:
− Trọng lượng ván khuôn và thiết bò hợp long biên (1 xe đúc) tác dụng theo
hướng ngược lên trên vì các thiết bò này đã bò tháo dỡ)

− Trọng lượng bản thân đoạn đổ trên đà giáo
− Tải trọng thi công rải đều trên phần đúc trên đà giáo và trên đốt hợp lonh g
nhòp biên
− Các cáp dự ứng lực đặt tại các ụ neo
Giai đoạn IV : Thi công đốt hợp long giữa nhòp giữa (bê tông đốt hợp long chưa
khô) :
Khi đó sẽ lắp các ván khuôn hợp long nhòp giữa và đổ bê tông nhòp giữa. Sơ đồ kết
cấu vẫn là 2 hệ thống riêng biệt.
Tải trọng tác dụng:
− Trọng lượng ván khuôn và thiết bò hợp long giữa (1 xe đúc)
− Trọng lượng bản thân đốt hợp long
− Tải trọng thi công rải đều
Giai đoạn V : Hợp long giữa và bê tông đã hoá cứng.
Trong giai đoạn này ván khuôn thành bên đã được tháo dỡ, các cáp dự ứng lực
nhóm B đã được đặt và căng xong, xe đúc đã rút đi, ván khuôn đáy hợp long đã
được tháo dỡ.
Lúc này sơ đồ cầu đã được nối cứng ở đốt hợp long trở thành một kết cấu dầm liên
tục 3 nhòp.
Tải trọng tác dụng:
− Trọng lượng xe đúc và ván khuôn cùng các thiết bò khác, nhưng tác dụng
hướng lên trên vì đã bò tháo dỡ.
− Các dự ứng lực nhóm B, chúng đặt tại các ụ neo trên mặt bản đáy.
Giai đoạn VI : Giai đoạn khai thác
Sơ đồ kết cấu: Dầm liên tục 3 nhòp
− Tải trọng tác dụng:
SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 139
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
− Tải trọng bản thân
− Tónh tải giai đoạn 2
− Hoạt tải xe + tải trọng người+ tải trọng làn

4.2.2. Tính toán tải trọng tónh tải giai đoạn 1
Từ đặc trưng hình học của mặt cắt dầm ta tính được trọng lượng các đốt dầm
Bảng tính toán trọng lượng các đốt dầm và tónh tải rải đều của từng đốt
Với
A
tb
: Diện tích trung bình giữa 2 mặt cắt đầu và cuối mỗi đốt
L
i
, V : Chiều dài và thể tích mỗi đốt
DC ,DC
tt
: Trọng lượng và trọng lượng tính toán của từng đốt
e, M
tc
: Độ lệch tâm và momen do trọng lượng khối đúc so với mép khối trước.
Bảng tính tónh tải từng khối đúc trên trụ T4-T5
Tên đốt
A
tb
(m
2
)
L
i
(m)
V
(m
3
)

DC
(KN)
DC
tt
(KN)
e
(m)
M
tc
(KNm)
K1
10.56 3.00 31.68 791.98 989.97 1.50 1187.97
K2
10.03 3.00 30.09 752.34 940.43 1.50 1128.52
K3
9.40 3.00 28.21 705.36 881.70 1.50 1058.04
K4
8.68 3.00 26.04 651.02 813.78 1.50 976.54
K5
8.13 4.00 32.53 813.22 1016.52 2.00 1626.43
K6
7.62 4.00 30.47 761.82 952.27 2.00 1523.63
K7
7.23 4.00 28.93 723.26 904.08 2.00 1446.53
K8
6.98 4.00 27.90 697.56 871.95 2.00 1395.13
K9
6.85 4.00 27.39 684.71 855.89 2.00 1369.43
1/2HL
6.82 1.00 6.82 170.38 212.97 1.00 170.38

Tổng 6751.65 8439.56 11882.58
4.2.3. Tính toán tải trọng tónh tải giai đoạn 2
4.2.3.1.Tính trọng lượng lớp phủ mặt cầu
Tên gọi các đại lượng Chiều dày h (cm) γ (KN/m
3
)
Lớp bê tông Atphan 7.5 24
Lớp bê tông mui luyện TB dày 5.5 25
SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 140
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
Lớp phòng nước 0.5 18
Lớp phủ bê tông nhựa :
1 at
q h b 0.075 24 7.0 12.6 kN m= × γ × = × × =
Trọng lượng lớp mui luyện:
2 at
q h b 0.055 25 7.0 9.625 kN m= × γ × = × × =
Lớp phòng nước :
3 at
q h b 0.005 18 7.0 0.63 kN m= × γ × = × × =
Vậy
1 1 2 3
DW q q q 12.6 9.625 0.63 22.855 kN m= + + = + + =
Tiện ích công cộng :
2
DW 0.5 kN m=
Tổng khối lượng tónh tải giai đoạn 2 tác dụng lên kết cấu nhòp :
1 2
DW DW DW 22.855 0.5 23.355 kN m= + = + =


4.2.3.2.Tính trọng lượng của lan can + tay vòn + gờ chắn bánh xe
250
1300 200
VÁT
20x20
VÁT
20x20
CẤU TẠO LỀ BỘ HÀNH
1500
300
1.5%
300 350 70200 100 350
650 720
1370
Hình 4.4 : Kích thước chi tiết hệ lan can – lề bộ hành.
Trọng lượng tường bê tông :
tg
DC 0.65 0.25 25 4.0625 kN m= × × =
Trọng lượng bó vỉa :
bv
DC 0.2 0.3 25 1.5 kN m= × × =
Trọng lượng lề bộ hành:
lbh
DC 0.1 1.3 25 3.25 kN m= × × =
Trọng lượng thanh lan can :
2 2
P1 thep
2 2
5
D d

DC 2
4
100 90
2 7.85 10 0.234kN m
4

 

= × γ ×π× =
 ÷
 
 

= × × × π× =
 ÷
 
Trọng lượng cột lan can :
SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 141
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
3
cot 1cot
P2
nhip
n P
89 292.71 10
DC = 0.146 kN m
L 178

×
× ×

= =
1 2
lc P P
DC DC DC 0.234 0.146 0.38 kN m= + = + =
( )
2
DC 2 4.0625 1.5 3.25 0.38 18.885 kN m= × + + + =
4.2.4. Hoạt tải (LL):
Hoạt tải ô tô: HL- 93 (theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05 ).
Chiều rộng phần xe chạy: B
L
= 7 m.
Số làn xe thiết kế: n
L
= 2.
Hệ số làn xe: m= 1
Hoạt tải xe thiết kế Hl-93 sẽ gồm một tổ hợp của:
− Xe tải thiết kế + Tải trọng làn thiết kế.
− Xe hai trục thiết kế + Tải trọng làn thiết kế.
4.2.4.1.Xe tải thiết kế:
Xe tải thiết kế: gồm trục trước nặng 35 KN , hai trục sau mỗi trục nặng 145KN,
khoảng cách giữa 2 trục trước là 4300mm, khoảng cách hai trục sau thay đổi từ
4300 – 9000 mm sao cho gây ra nội lực lớn nhất, theo phương ngang khoảng cách
giữa hai bánh xe là 1800mm.
Hình 4.5 : Xe tải thiết kế theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05
4.2.4.2. Xe hai trục thiết kế:
Xe hai trục thiết kế gồm một cặp trục 110KN cách nhau 1.2m, cự ly của các bánh
xe theo chiều ngang lấy bằng 1.8m.
110kN
110kN

18001200
DỌC CẦU NGANG CẦU
SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 142
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
Hình 4.6: Xe 2 trục thiết kế theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05
4.2.4.3. Tải trọng làn thiết kế:
Gồm tải trọng 9.3N/mm phân bố đều theo chiều dọc. Theo chiều ngang cầu được
giả thiết là phân bố đều trên chiều rộng 3000mm. Hiệu ứng lực của tải trọng làn
thiết kế không xét lực xung kích.
9.3 KN/m
3m
Hình 4.7:. Đặc trưng tải trọng làn thiết kế
4.2.4.4. Hoạt tải người đi bộ (PL):
Là tại trọng phân bố được qui đònh độ lớn là 3.10
-3
MPa.
Tải trọng người bộ hành phân bố đều trên toàn bộ bề rộng 1500 mm của lề bộ
hành và kéo dài đến hết chiều dài nhòp dầm. Ta chuyển từ tải trọng phân bố trên
diện tích thành tải trọng phân bố theo phương dọc cầu, bằng cách nhân giá trò độ
lớn với 1500 mm. Được giá trò độ lớn phân bố trên chiều dài.
W
PL
=
3
3 10 1500 4.5 N / mm

× × =
Không tính hệ số xung kích cho tải trọng người đi.
4.2.4.5. Tải trọng xung kích:
Là tải trọng đưa vào tải trọng xe 3 trục hay xe hai trục lấy bằng 25% tại trọng của

mỗi xe.
4.2.5.Tải trọng gió (WS):
4.2.5.1. Tốc độ gió thiết kế:
Tốc độ gió thiết kế V được xác đònh theo công thức:
B
V V S= ×
Trong đó:
V
B
: Tốc độ gió giật cơ bản trong 3 giây với chu kỳ xuất hiện 100 năm thích hợp
với vùng tính gió tại vò trí cầu đang nghiên cứu. Tra bảng theo TCVN 2337-
1995. Tải trọng và tác động giả sử nằm trong khu vực gió I có V
B
= 38 m/s.
S : Hệ số điều chỉnh đối với khu vực chòu gió và độ cao mặt cầu. Tại khu vực
xây dựng là khu vực lộ thiên, mặt nước thoáng, cao độ mặt cầu cao hơn cao
độ mặt nước xấp xỉ 12m, nên tra bảng 8.3.1.1-2 (22TCN272-05) được S = 1.14
V 38 1.14 43.32 m / s= × =
4.2.5.2. Tải trọng gió tác động lên công trình
Tải trọng gió ngang:
Tải trọng gió ngang P
D
phải được lấy theo chiều tác dụng nằm ngang và đặt tại
trọng tâm của các phần diện tích thích hợp và được tính như sau:
( )
2 3
D t d t
P 0.0006 V A C 1.8 A kN= × × × ≥ ×
SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 143
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH

Trong đó:
V: Tốc độ gió thiết kế.
A
t
: Diện tích của kết cấu hay cấu kiện phải tính tải trọng gió ngang (m
2
), tính
trung bình cho kết cấu:
( )
( )
2
t
2.2 4.8
A 78 2 50 0.65 738.7 m .
2
 
+
= + × × + =
 
 
 
C
d
: Hệ số cản phụ thuộc vào tỉ số b/d
Trong đó:
b: Chiều rộng toàn bộ của cầu giữa các bề mặt lan can, b = 10.0 m.
d: Chiều cao kết cấu phần trên gồm cả lan can đặc:
( )
2.2 4.8
d 0.65 4.15 m.

2
+
= + =
=>
b 10.0
2.41
d 4.15
= =
, tra bảng 3.8.1.2.1.1 được: C
d
= 1.4
2
D t t t
P 0.0006 43.32 A 1.4 1.58 A 1.8 A kN.= × × × = × < ×
D
P 1.8 738.7 1329.66 kN=> = × =
Tính quy ra lực phân bố đều trên toàn cầu chính:
1329.66
q 7.47 kN / m.
178
= =
4.2.5.3. Tải trọng gió ngang tác dụng lên xe cộ:
Khi xét tổ hợp tải trọng Cường Độ III, phải xét tải trọng gió tác dụng vào cả
kết cấu và xe cộ. Tải trọng ngang của gió lên xe cộ bằng tải trọng phân bố 1.5
KN/m, tác dụng thẳng góc, phía trên mặt đường 1800 mm và được truyền vào
kết cấu. Tải trọng dọc của gió lên xe cộ là tải trọng phân bố 0.75KN/m tác
dụng nằm ngang, song song với tim cầu dọc kết cấu và đặt cách mặt đường
1800 mm.
4.2.5.4. Tải trọng gió tác động lên thiết bò (WE):
Lấy theo 4.8x10

-4
MPa của mặt cầu
4.2.5.5. Tải trọng gió đứng trên một cánh hẫng (WUP):
Lực nâng của gió trên một cánh hẫng lấy bằng 2.4x10
-4
MPa trên diện tích mặt cầu
với phương pháp thi công hẫng, và chỉ tác động với một bên cánh hẫng.
Với chiều rộng mặt cầu trong giai đoạn thi công là b = 10.5 m, lực gió đứng trên
đơn vò dài là:
4 3
p 2.4 10 10.5 10 2.52 KN / m.

= × × × =
4.2.5. Tải trọng thi công cầu chính:
Trọng lượng bản thân kết cấu: γ = 25 KN/m
3
.
SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 144
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
Trọng lượng bê tông tươi: γ = 24 KN/m
3
.
Trọng lượng các khối neo (DC
NEO
): 2.5 KN/m.
Hoạt tải thi công và thiết bò phụ (CLL): Hoạt tải thi công phân bố được lấy bằng
4
4.8 10 MPa

×

trên diện tích mặt cầu. Trong giai đoạn đúc hẫng tải trọng này được
lấy bằng
4
4.8 10 MPa

×
ở một bên cánh hẫng và bằng
4
2.4 10 MPa

×
trên cánh
hẫng kia. Qui về tải trọng phân bố:
4 3
4.8 10 10.5 10 5.04 KN / m.

× × × =
4 3
2.4 10 10.5 10 2.52 KN / m.

× × × =
Tải trọng chênh lệch DIFF : lấy bằng 2% tải trọng tónh tác động lên một cánh
hẫng. Trọng lượng một cánh hẫng (trụ T4 – T5) 9123.7 KN
=>
DIFF 2% 9123.7 182.47 kN= × =

Trọng lượng xe đúc + ván khuôn: P
XD
= 690 KN, độ lệch tâm e=2m (hình vẽ)
e=2m

XE DUC
Hình 4.8 : sơ đồ bố trí xe đúc
4.2.6.Tải trọng do lún mố trụ:
Tải trọng do lún mố trụ (SE):
Tải trọng do lún mố trụ không đều của mố trụ gây ra đối với nhòp liên tục dự kiến
là 20mm. Khi tính toán ta tạo ra các trường hợp bất lợi sau đó tổ hợp lại.
4.2.7.Tải trọng Co ngót - Từ biến:
Ảnh hưởng do co ngót từ biến được chương trình Midas tính toán theo tiêu chuẩn
CEB-FIP
4.3. TÍNH TOÁN NỘI LỰC TRONG CÁC GIAI ĐOẠN THI CÔNG
Để thuận tiện cho việc tính toán ta ký hiệu các mặt cắt như sau:
4@3000=120002000 12000 4@3000=12000 1000
SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 145
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
Hình 4.9: Ký hiệu các mặt cắt tính toán
Dùng chương trình phân tích kết cấu Midas civil V7.01 với các thông số khai báo
và các bước khai báo được trình bày ở chương sau. Sau khi phân tích giai đoạn thi
công và khai báo các loại tải trọng của từng giai đoạn thi công ta có giá trò mô men
tại các mặt cắt như sau:
4.3.1. Nội lực giai đoạn I:
TTGH cường độ:
Mô men ở TTGH cường độ được xác đònh bằng công thức:
( )
= γ × + γ × + γ ×
u DC DC CE CE CLL CLL
M M M M
Trong đó:
− Tónh tải các đốt đúc có hệ số tải trọng:
DC
1.25γ =

− Trọng lượng thiết bò xe đúc và ván khuôn:
CE
1.5γ =
− Hoạt tải thi công phân bố:
CLL
1.5γ =
TTGH sử dụng:
Mô men ở TTGH sử dụng được xác đònh bằng công thức:
( )
= γ × + γ × + γ ×
s DC DC CE CE CLL CLL
M M M M
Trong đó:
− Tónh tải các đốt đúc có hệ số tải trọng:
DC
1.0γ =
− Trọng lượng thiết bò xe đúc và ván khuôn:
CE
1.0γ =
− Hoạt tải thi công phân bố:
CLL
1.0γ =
Kết quả nội lực tính toán bằng phần mềm Midas v7.01
M I D A S / C i v i l
P O S T - P R O C E S S O R
B E A M D I A G R A M
M O M E N T - y
2 . 4 7 1 4 6 e + 0 0 3
0 . 0 0 0 0 0 e + 0 0 0
- 3 . 7 6 1 3 5 e + 0 0 4

- 5 . 7 6 5 6 0 e + 0 0 4
- 7 . 7 6 9 8 4 e + 0 0 4
- 9 . 7 7 4 0 9 e + 0 0 4
- 1 . 1 7 7 8 3 e + 0 0 5
- 1 . 3 7 8 2 6 e + 0 0 5
- 1 . 5 7 8 6 8 e + 0 0 5
- 1 . 7 7 9 1 1 e + 0 0 5
- 1 . 9 7 9 5 3 e + 0 0 5
- 2 . 1 7 9 9 6 e + 0 0 5
S T A G E : T H I C O N G K 9
C B : T H 4
L a s t S t e p
M A X : 2 0 2
M I N : 2 1 4
F I L E : U N T I T L E D
U N I T : k N · m
D A T E : 0 5 / 2 6 / 2 0 1 1
V I E W - D I R E C T I O N
X : 0 . 0 0 0
Y : - 1 . 0 0 0
Z : 0 . 0 0 0
Hình 4.10: Biểu đồ mô men TTGH cường độ giai đoạn đúc hẫng
SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 146
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
M I D A S / C i v i l
P O S T - P R O C E S S O R
B E A M D I A G R A M
M O M E N T - y
1 . 9 7 7 1 7 e + 0 0 3
0 . 0 0 0 0 0 e + 0 0 0

- 2 . 9 0 8 1 6 e + 0 0 4
- 4 . 4 6 1 1 0 e + 0 0 4
- 6 . 0 1 4 0 3 e + 0 0 4
- 7 . 5 6 6 9 7 e + 0 0 4
- 9 . 1 1 9 9 1 e + 0 0 4
- 1 . 0 6 7 2 8 e + 0 0 5
- 1 . 2 2 2 5 8 e + 0 0 5
- 1 . 3 7 7 8 7 e + 0 0 5
- 1 . 5 3 3 1 7 e + 0 0 5
- 1 . 6 8 8 4 6 e + 0 0 5
S T A G E : T H I C O N G K 9
C B : t h 6
L a s t S t e p
M A X : 2 0 2
M I N : 2 1 4
F I L E : U N T I T L E D
U N I T : k N · m
D A T E : 0 5 / 2 6 / 2 0 1 1
V I E W - D I R E C T I O N
X : 0 . 0 0 0
Y : - 1 . 0 0 0
Z : 0 . 0 0 0
Hình 4.11: Biểu đồ mô men TTGH sử dụng giai đoạn đúc hẫng
Bảng tổng hợp mô men ở TTGH cường độ
Mặt
cắt
K0 K1 K2 K3 K4 K5 K6 K7 K8 K9
0-0
-15446-22871-35835 -50850 -67674 -91472 -119047 -149210-182086-217996
1-1

0 -3555 -10837 -20522 -32327 -49889 -71569 -96126 -123589-154182
2-2
0 0 -3457 -10476 -19772 -34217 -52950 -74703 -99459 -127394
3-3
0 0 0 -3369 -10156 -21483 -37268 -56218 -78268 -103545
4-4
0 0 0 0 -3291 -11500 -24338 -40485 -59828 -82447
5-5
0 0 0 0 0 -4103 -13993 -27337 -43974 -63934
6-6
0 0 0 0 0 0 -3975 -13581 -26609 -43025
7-7
0 0 0 0 0 0 0 -3878 -13297 -26169
8-8
0 0 0 0 0 0 0 0 -3814 -13142
9-9
0 0 0 0 0 0 0 0 0 -3782
10-10
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Bảng tổng hợp mô men ở trạng thái giới hạn sử dụng
My
(kNm)
Các giai đoạn thi công
K0 K1 K2 K3 K4 K5 K6 K7 K8 K9
0-0
-11234-17174-27110-38676-51680-70254-91682-115163-140799-168846
SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 147
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
1-1
0 -2568 -7975 -15295-24303-37907-54643 -73663 -94993 -118811

2-2
0 0 -2489 -7686 -14696-25815-40204 -56995 -76171 -97875
3-3
0 0 0 -2419 -7430 -16064-28108 -42668 -59691 -79280
4-4
0 0 0 0 -2357 -8506 -18203 -30533 -45403 -62877
5-5
0 0 0 0 0 -3006 -10358 -20457 -33174 -48534
6-6
0 0 0 0 0 0 -2904 -10029 -19875 -32415
7-7
0 0 0 0 0 0 0 -2827 -9802 -19523
8-8
0 0 0 0 0 0 0 0 -2775 -9677
9-9
0 0 0 0 0 0 0 0 0 -2749
10-10
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Bảng tổng hợp moment do trọng lượng bản thân dầm ở TTGH sử dụng
Mặt cắt K0 K1 K2 K3 K4 K5 K6 K7 K8 K9
0-0
-5623.57
-11563.57
-19315.42
-28653
-39383.06
-55638
-73902
-94140
-116451

-141093
1-1
0
-1188
-4502.39
-9684
-16508.67
-27884
-41577.4
-57475
-75601.4
-96135
2-2
0
0
-1109.4
-4214
-9085.01
-18021
-29428.6
-43157
-59189.9
-77669.6
3-3
0
0
0
-1039
-3957.31
-10453

-19575.8
-31134
-45074.5
-61500.1
4-4
0
0
0
0
-976.5
-5032.8
-11869.8
-21258
-33105.9
-47477.6
SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 148
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
5-5
0
0
0
0
0
-1626.4
-6177.96
-13396
-23151.4
-35469.1
6-6
0

0
0
0
0
0
-1523.6
-5848.4
-12813.5
-22392.5
7-7
0
0
0
0
0
0
0
-1446.6
-5621.42
-12461.8
8-8
0
0
0
0
0
0
0
0
-1395.2

-5496.9
9-9
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-1369.4
10-10
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Bảng tổng hợp moment do trọng lượng xe đúc và hoạt tải thi công ở TTGH sử
dụng
Mặt cắt K0 K1 K2 K3 K4 K5 K6 K7 K8 K9
0-0
-5610.72
-5610.72
-7794.12

-10023
-12297
-14616
-17779.7
-21024
-24348
-27753.1
1-1
0
-1380
-3472.68
-5611
-7794.12
-10023
-13065.1
-16188
-19391.5
-22675.7
SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 149
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
2-2
0
0
-1380
-3473
-5610.72
-7794.1
-10775.9
-13838
-16981.3

-20205
3-3
0
0
0
-1380
-3472.68
-5610.7
-8532
-11534
-14616.5
-17779.7
4-4
0
0
0
0
-1380
-3472.7
-6333.48
-9274.9
-12297
-15399.7
5-5
0
0
0
0
0
-1380

-4180.32
-7061.3
-10022.9
-13065.1
6-6
0
0
0
0
0
0
-1380
-4180.3
-7061.28
-10022.9
7-7
0
0
0
0
0
0
0
-1380
-4180.32
-7061.28
8-8
0
0
0

0
0
0
0
0
-1380
-4180.32
9-9
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-1380
10-10
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
4.3.2. Nội lực giai đoạn II:

SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 150
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
TTGH cường độ:
Mô men ở TTGH cường độ được xác đònh bằng công thức:
( )
= γ × + γ × + γ ×
u DC DC CE CE CLL CLL
M M M M
Trong đó:
− Tónh tải đốt hợp long biên có hệ số tải trọng:
DC
1.25γ =
− Trọng lượng thiết bò xe đúc và ván khuôn:
CE
1.5γ =
− Hoạt tải thi công phân bố:
CLL
1.5γ =
TTGH sử dụng:
Mô men ở TTGH sử dụng được xác đònh bằng công thức:
( )
= γ × + γ × + γ ×
s DC DC CE CE CLL CLL
M M M M
Trong đó:
− Tónh tải đốt hợp long biên có hệ số tải trọng:
DC
1.0γ =
− Trọng lượng thiết bò xe đúc và ván khuôn:
CE

1.0γ =
− Hoạt tải thi công phân bố:
CLL
1.0γ =
Kết quả nội lực tính toán bằng phần mềm Midas v7.01
M I D A S / C i v i l
P O S T - P R O C E S S O R
B E A M D I A G R A M
M O M E N T - y
2 . 8 8 4 6 5 e + 0 0 4
0 . 0 0 0 0 0 e + 0 0 0
- 1 . 4 5 0 3 8 e + 0 0 4
- 3 . 6 1 7 9 0 e + 0 0 4
- 5 . 7 8 5 4 1 e + 0 0 4
- 7 . 9 5 2 9 3 e + 0 0 4
- 1 . 0 1 2 0 4 e + 0 0 5
- 1 . 2 2 8 8 0 e + 0 0 5
- 1 . 4 4 5 5 5 e + 0 0 5
- 1 . 6 6 2 3 0 e + 0 0 5
- 1 . 8 7 9 0 5 e + 0 0 5
- 2 . 0 9 5 8 0 e + 0 0 5
S T A G E : T H I C O N G H L B I E N
C B : T H 4
L a s t S t e p
M A X : 4 0 0
M I N : 1 1 4
F I L E : U N T I T L E D
U N I T : k N · m
D A T E : 0 5 / 2 6 / 2 0 1 1
V I E W - D I R E C T I O N

X : 0 . 0 0 0
Y : - 1 . 0 0 0
Z : 0 . 0 0 0
Hình 4.12: Biểu đồ mô men TTGH cường độ giai đoạn hợp long biên (bê tông chưa
đông cứng)
SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 151
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
M I D A S / C i v i l
P O S T - P R O C E S S O R
B E A M D I A G R A M
M O M E N T - y
2 . 0 3 1 0 0 e + 0 0 4
0 . 0 0 0 0 0 e + 0 0 0
- 1 . 3 2 5 8 0 e + 0 0 4
- 3 . 0 0 4 2 1 e + 0 0 4
- 4 . 6 8 2 6 1 e + 0 0 4
- 6 . 3 6 1 0 1 e + 0 0 4
- 8 . 0 3 9 4 2 e + 0 0 4
- 9 . 7 1 7 8 2 e + 0 0 4
- 1 . 1 3 9 6 2 e + 0 0 5
- 1 . 3 0 7 4 6 e + 0 0 5
- 1 . 4 7 5 3 0 e + 0 0 5
- 1 . 6 4 3 1 4 e + 0 0 5
S T A G E : T H I C O N G H L B I E N
C B : t h 6
L a s t S t e p
M A X : 4 0 0
M I N : 1 1 4
F I L E : U N T I T L E D
U N I T : k N · m

D A T E : 0 5 / 2 6 / 2 0 1 1
V I E W - D I R E C T I O N
X : 0 . 0 0 0
Y : - 1 . 0 0 0
Z : 0 . 0 0 0
Hình 4.13: Biểu đồ mô men TTGH sử dụng giai đoạn hợp long biên (bê tông chưa
đông cứng)
Bảng tổng hợp mô men ở TTGH cường độ và sử dụng giai đoạn hợp long biên
nhưng bê tông chưa đông cứng
Mặt cắt M
u
(kN.m) M
s
(kN.m)
0-0
-209580.1 -164314.3
1'-1'
-147412.23 -115205.69
2'-2'
-121447.27 -94732.95
3'-3'
-98420.31 -76601.54
4'-4'
-78144.99 -60662.37
5'-5'
-60455.29 -46782.63
6'-6'
-40643.37 -31281.67
7'-7'
-24884.64 -19007.14

8'-8'
-12954.21 -9779.11
9'-9'
-4691.46 -3469.1
10'-10'
0 0
4.3.3. Nội lực giai đoạn III:
TTGH cường độ:
Mô men ở TTGH cường độ được xác đònh bằng công thức:
( )
= γ × + γ × + γ ×
u DC DC CE CE CLL CLL
M M M M
SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 152
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
Trong đó:
− Tónh tải đốt hợp long biên có hệ số tải trọng:
DC
1.25γ =
− Trọng lượng thiết bò xe đúc và ván khuôn:
CE
1.5γ =
− Hoạt tải thi công phân bố:
CLL
1.5γ =
TTGH sử dụng:
Mô men ở TTGH sử dụng được xác đònh bằng công thức:
( )
= γ × + γ × + γ ×
s DC DC CE CE CLL CLL

M M M M
Trong đó:
− Tónh tải đốt hợp long biên có hệ số tải trọng:
DC
1.0γ =
− Trọng lượng thiết bò xe đúc và ván khuôn:
CE
1.0γ =
− Hoạt tải thi công phân bố:
CLL
1.0γ =
Kết quả nội lực tính toán bằng phần mềm Midas v7.01
M I D A S / C i v i l
P O S T - P R O C E S S O R
B E A M D I A G R A M
M O M E N T - y
1 . 1 4 8 3 4 e + 0 0 4
0 . 0 0 0 0 0 e + 0 0 0
- 2 . 3 4 6 5 2 e + 0 0 4
- 4 . 0 9 3 9 5 e + 0 0 4
- 5 . 8 4 1 3 7 e + 0 0 4
- 7 . 5 8 8 8 0 e + 0 0 4
- 9 . 3 3 6 2 3 e + 0 0 4
- 1 . 1 0 8 3 7 e + 0 0 5
- 1 . 2 8 3 1 1 e + 0 0 5
- 1 . 4 5 7 8 5 e + 0 0 5
- 1 . 6 3 2 5 9 e + 0 0 5
- 1 . 8 0 7 3 4 e + 0 0 5
S T A G E : T H I C O N G H A G O I D I N H T R U
C B : T H 4

L a s t S t e p
M A X : 2 0 3
M I N : 1 1 4
F I L E : U N T I T L E D
U N I T : k N · m
D A T E : 0 5 / 2 6 / 2 0 1 1
V I E W - D I R E C T I O N
X : 0 . 0 0 0
Y : - 1 . 0 0 0
Z : 0 . 0 0 0
100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125
300 301 302
Hình 4.14: Biểu đồ mô men TTGH cường độ giai đoạn hợp long biên (bê tông đã
đông cứng)
SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 153
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S DƯƠNG KIM ANH
M I D A S / C i v i l
P O S T - P R O C E S S O R
B E A M D I A G R A M
M O M E N T - y
9 . 1 5 7 1 3 e + 0 0 3
0 . 0 0 0 0 0 e + 0 0 0
- 1 . 8 6 9 0 4 e + 0 0 4
- 3 . 2 6 1 4 2 e + 0 0 4
- 4 . 6 5 3 7 9 e + 0 0 4
- 6 . 0 4 6 1 7 e + 0 0 4
- 7 . 4 3 8 5 5 e + 0 0 4
- 8 . 8 3 0 9 2 e + 0 0 4
- 1 . 0 2 2 3 3 e + 0 0 5
- 1 . 1 6 1 5 7 e + 0 0 5

- 1 . 3 0 0 8 1 e + 0 0 5
- 1 . 4 4 0 0 4 e + 0 0 5
S T A G E : T H I C O N G H A G O I D I N H T R U
C B : t h 6
L a s t S t e p
M A X : 2 0 3
M I N : 1 1 4
F I L E : U N T I T L E D
U N I T : k N · m
D A T E : 0 5 / 2 6 / 2 0 1 1
V I E W - D I R E C T I O N
X : 0 . 0 0 0
Y : - 1 . 0 0 0
Z : 0 . 0 0 0
100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125
300 301 302
Hình 4.15: Biểu đồ mô men TTGH sử dụng giai đoạn hợp long biên (bê tông đã
đông cứng)
Bảng tổng hợp mô men tại các mặt cắt trong giai đoạn hợp long biên và bê tông
đã hoá cứng
Mặt cắt M
u
(kN.m) M
s
(kN.m)
0-0
-180733.65 -144004.29
1'-1'
-121333.25 -96678.1
2'-2'

-96752.03 -77096.57
3'-3'
-75108.8 -59856.37
4'-4'
-56217.22 -44808.42
5'-5'
-39911.26 -31819.89
6'-6'
-21944.33 -17507.21
7'-7'
-8030.58 -6420.95
8'-8'
2054.86 1618.79
9'-9'
8472.63 6740.52
10'-10'
11319.11 9021.34
11'-11'
11431.62 9117.2
12'-12'
9887.0 7890.0
13'-13'
6588.0 5260.0
14'-14'
0.0 0.0
SVTH: NGUYỄN NHƯ NGỌC TRANG: 154

×