Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Thiết kế thi công và tổ chức thi công kết cấu nhịp cầu Bình Sơn – tỉnh Ninh Bình theo phương pháp đúc bê tong tại chỗ trên đà giáo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.72 KB, 24 trang )

Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
CHUYÊN ĐỀ XÂY DỰNG CẦU
* * * * *
Họ và tên: Đặng Xuân Dương
Lớp : 59CĐB25
• Nội dung:
- Thiết kế thi công và tổ chức thi công kết cấu nhịp cầu Bình Sơn – tỉnh Ninh Bình theo
phương pháp đúc bê tong tại chỗ trên đà giáo.
• Các tài liệu thiết kế:
- Hồ sơ thiết kế kĩ thuật cầu Bình Sơn.
- Các quy trình thiết kế và thi công hiện hành
• Các yêu cầu cần giải thích và tính toán trong bản thuyết minh
- Thiết kế tính toán các kết cấu bổ trợ thi công
- Giải thích quá trình thi công
• Các bản vẽ chính
- Các bản vẽ thiết kế trên khổ giấy A1
- Các bản vẽ thiết kế tổ chức thi công trên khổ giấy
• Thuyết kế kĩ thuật và tổ chức thi công cầu Bình Sơn gồm 4 phần như sau:
+ Phần I : Giới thiệu chung công trình cầu
+ Phần II : Tính toán kết cấu bổ trợ phục vụ thi công
+ Phần III : Thiết kế tổ chức thi công
+ Phần IV : Kết luận
Phần I :
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
GIỚI THIỆU CHUNG CÔNG TRÌNH CẦU
* * * * *
I - ĐẶT VẤN ĐỀ
- Cầu Bình Sơn nằm trên tuyến đường giao thông nông thôn thuộc địa phận xã Yên
Bình, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình. Cầu trùng với vị trí cầu cũ bắc qua sông
II - QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KĨ THUẬT THIẾT KẾ


1. Cầu
- Công trình thiết kế cầu vĩnh cửu bằng bê tông cốt thép.
- Khổ cầu B= 5.5 m
- Tải trọng thiết kế: ô tô H13, xe bánh XB60, người đi 300 kg/cm
2
- Tần xuât lũ thiết kế P=1%
- Sông không thông thuyền không, cây trôi
2. Đường vào cầu
- Phạm vi 10m đường vào cầu thiết kế nền 6m, mặt đường từ 5m ở đuôi mố vuốt về
mặt quy định của tuyến.
III- ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT
- Từ kết quả khảo sát hiện trường và thí nghiệm trong phòng cho thấy sự phân bố địa
tầng từ trên xuống bao gồm các lớp sau:
+ Lớp đất đắp: Sét pha màu xám nâu dày 1.5m
+ Lớp số 2a: Sét pha màu nâu xám, nâu xám đen trạng thái dẻo chảy dày 4.0m
+ Lớp số 3a: Sét pha màu nâu xám, xám nâu, xám đen trạng thái dẻo mềm dày 8.3m
+ Lớp số 4: Sét loang lổ màu nâu đỏ loang lổ màu xám vàng, xám xanh trạng thái nửa
cứng đến cứng dày 14.2m
+ Lớp số 2b: Sét pha cát màu nâu xám, xám nâu, xám đen trạng thái dẻo mềm dày
9.8m
+Lớp số 3b: Sét pha màu nâu đỏ loang lổ xám vàng, xám xanh, trạng thái nửa cứng
đến cứng dầy 17.2m
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
- Kết luận về địa tầng: căn cứ vào kết quả khảo sát, khoan thăm dò địa chất công trình
tại vị trí xây dựng cầu Bình Sơn có thể rút ra được kết luận và kiến nghị: móng mố trụ
cầu phải được đăt trên lớp đất số 4
IV- PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU
1. Các nguyên tắc lựa chọn giải pháp bố trí chung cầu:
- Đảm bảo quy mô của công trình phù hơp với quyết định đã được cấp có thẩm quyền

quy định
- Đảm bảo các yêu cầu về kinh tế, phù hợp với kinh phí đầu tư
- Không ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh
- Không ảnh hưởng tới quy hoạch khu vực
- Tạo điều kiện thuận lợi cho thi công
2. Kết cấu tổng thể: Cầu nằm trên đường thẳng bằng, gồm một nhịp dầm bê tông cốt
thép thường khẩu độ 18m. Toàn cầu dài 23.70m
3. Kết cấu phần trên:
- Mặt cắt ngang gồm 3phiến dầm bê tông cốt thép thường khẩu độ 18m. Khoảng cách
các dầm 1.7m. Dầm được đúc liền khối trực tiếp trên đà giáo liên kết giữa các dầm bằng
dầm ngang bằng bê tông đổ tại chỗ.
- Mặt cầu gồm 1 lớp: lớp bê tông lưới thép có chiều dày thay đổi 50mm đến 100mm
- Gối cầu bằng gối cao su
- Lan can tay vịn bằng thép.
4. Kết cấu phần dưới:
- Mố cầu: hai mố bằng bê tông cốt thép mác M250 kiểu mố chữ U bê tông cốt thép
thường đặt trên hệ móng cọc 35 35cm.
- Nón mố được gia cố bằng đá hộc miết vạch vữa xi măng mác M75
V- BIỆN PHÁP THI CÔNG
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
- Dầm chủ được đúc trên bãi đúc dầm sau đó tiến hành lao lắp bằng giá Long Môn.
- Mố M1 và M2 được thi công vào mùa khô, tiến hành ép cọc, đào hố móng và đổ bê
tông.
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
Phần II :
THIẾT KẾ TÍNH TOÁN KẾT CẤU BỔ TRỢ
PHỤC VỤ THI CÔNG
* * * * * *

* Nội dung:
- Chương I: Tính toán kiểm tra ván khuôn đúc dầm:
+Tính toán thiết kế bệ đúc dầm
+ Tính toán ván lát đáy
+ Tính toán ván lát thành lát ngang
+ Tính toán nẹp đứng
+ Tính toán nẹp ngang
- Chương II: Tính toán thiết kế giá Long môn và trụ tạm.
+ Tính toán thiết kế giá Long Môn
+ Tính toán thiết kế trụ tạm

Chương I : TÍNH TOÁN KIỂM TRA VÁN KHUÔN ĐÚC DẦM
* Cấu tạo bệ đúc dầm:
- Bệ đúc dầm được bố trí cạnh mố M1 với diện tích bãi đúc dầm 63m2.
-Bãi đúc dầm được san ủi bằng phẳng và lu lèn đến độ chặt K98
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
CẤU TẠO BỆ ĐÚC DẦM
18000/2
14x600=8400
20400/2
25
2
3
25
3500
1

SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu

Chú thích:
1;Dầm BTCT
2:Tà Vẹt kích thước 200x200x2000mm
3;Lớp đá dăm dày 25cm
*Đặc điểm cấu tạo ván khuôn
1- Vật liệu
- Vật liệu được làm từ gỗ nhóm V có độ ẩm không lớn hơn 25% có cường độ
Ru=160kg/cm
2
2- Ván lát đáy
- Ván lát đáy có chiều dầy 4cm , rộng 19cm được làm từ gỗ xẻ nhóm V. Ván lát đáy
được kê trực tiếp trên các con kê, khoảng cách giữa các con kê là 0.6m.
2- Ván lát thành: dày 4cm và rộng 25cm liên kết thành bản nhờ các thanh nẹp đứng.
3- Nẹp đứng, nẹp ngang, chống đứng, chống xiên làm bằng gỗ xẻ kích thước dày 8cm
rộng 10cm.
- Trong ván khuôn thực tế có các thanh giằng mặt và bu lông mm làm cữ giữ cự
li giữa 2 tấm ván thành. Các bộ phận liền khối được ghép bằng đinh. Khi kiểm tra
cường độ và độ cứng ta bỏ qua trọng lượng bản thân nẹp.
MẶT CẮT NGANG VÁN TỈ LỆ 1/100
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
2
5
4
3
6
25
3500
1
1.Ván thành 4x25cm

2. Nẹp ngang 8x10cm
3.Thanh chống đưng 8x10cm
4.Ván lát đáy 4x25cm
5.Chống xiên 8x10cm
6.Thanh giằng trên 8x10cm

MẶT CẮT NGANG VÁN KHUÔN
I – TÍNH TOÁN VÁN LÁT ĐÁY
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Chuyên đề xây dựng cầu
- Gỗ làm váin khuôn là gỗ cấp V có cường độ Ru=160kg/cm
2
tiết diện 4 19cm. Ván
lát đáy được đặt trực tiếp trên con kê 10 10 cm. Khoảng cách giữa các con kê
l
v
=0.6m
- Sơ đồ cấu tạo, sơ đồ tính:
155
19
11010
4
lv=0.6m
4
- Coi tải trọng rải đều trên suốt chiều dài tấm ván đáy.
- Coi ván đáy làm việc theo sơ đồ dầm giản đơn chiều dài tính toán l
v
=0.6m.
- Coi đổ bê tông xong trước 4h H
4h

=H

=1.1m 1m không kể đến lực xung kích.
- Tải trọng tác dụng lên ván: trọng lượng bản thân dầm
+ Tải trọng tiêu chuẩn:
q
tc
= b
v
P
btct
=b
v
H
bđ btct
=0.19 1.1 2600=534.41 ( )
q
tc
=5.3441( )
+ Tải trọng tính toán tác dụng lên ván:
q
tt
=1.2 b
v
P
btct
=1.2 5.3441=6.5208( )
- Xác định momen lớn nhất tại mặt cắt giữa ván
+ Momen uốn tính toan do tải trọng tính toán gây ra
SV: Đặng Xuân Dương- Lớp: K59-CĐB25

×