Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động quản lý đào tạo của Trường Đại học Giao thông Vận tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.49 KB, 31 trang )

ĐạI HọC QUốC GIA Hà NộI
VIệN ĐảM BảO CHấT LƯợNG GIáO DụC




BùI THị PHƯƠNG LAN




TIÊU CHí ĐáNH GIá CHấT LƯợNG
HOạT ĐộNG QUảN Lý ĐàO TạO
CủA TRƯờNG ĐạI HọC GIAO THÔNG VậN TảI






LUậN VĂN THạC Sĩ




Hà Nội - 2012
ĐạI HọC QUốC GIA Hà NộI
VIệN ĐảM BảO CHấT LƯợNG GIáO DụC




BùI THị PHƯƠNG LAN



TIÊU CHí ĐáNH GIá CHấT LƯợNG
HOạT ĐộNG QUảN Lý ĐàO TạO
CủA TRƯờNG ĐạI HọC GIAO THÔNG VậN TảI


Chuyờn ngnh: o lng v ủỏnh giỏ trong giỏo dc
(Chuyờn ngnh ủo to thớ ủim)


LUậN VĂN THạC Sĩ


Ngi hng dn khoa hc: PGS.TS. Ngụ Doón ói


Hà Nội - 2012

Thank you for evaluating AnyBizSoft PDF Splitter.
A watermark is added at the end of each output PDF file.
To remove the watermark, you need to purchase the software from
/>MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

PHẦN I: MỞ ðẦU 1
PHẦN II: NỘI DUNG 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN
CỨU 6
1.1. Tổng quan vấn ñề nghiên cứu 6
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước 14
1.2. Cơ sở lý luận của vấn ñề nghiên cứu 18
1.2.1. Khái niệm “tiêu chí”, “ñánh giá”, “chất lượng” 18
1.2.1.1. Khái niệm “tiêu chí” 18
1.2.1.2. Khái niệm “ñánh giá” 20
1.2.1.3 Khái niệm “chất lượng” 22
1.2.2. Khái niệm “quản lý” và “quản lý ñào tạo” 25
1.2.3. Cụm khái niệm "hoạt ñộng quản lý ñào tạo", "ñánh giá chất lượng hoạt
ñộng quản lý ñào tạo” 29
1.2.3.1. Hoạt ñộng quản lý ñào tạo 29
1.2.3.2. ðánh giá chất lượng hoạt ñộng quản lý ñào tạo 30
1.3. Thực trạng ñánh giá chất lượng hoạt ñộng quản lý ñào tạo tại Trường ðại
học Giao thông Vận tải 30
1.4. Tiểu kết chương 1 36
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG VÀ KHẢO SÁT BỘ TIÊU CHÍ ðÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG HOẠT ðỘNG QUẢN LÝ ðÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ðẠI HỌC
GIAO THÔNG VẬN TẢI 38
2.1. Căn cứ ñề xuất 38
2.2. Nội dung 39
2.3. Mẫu nghiên cứu 39
2.3.1. Phiếu khảo sát và thang ño 39
2.3.2. Qui trình chọn mẫu 40
2.4. ðề xuất phiếu khảo sát xây dựng tiêu chí ñánh giá chất lượng hoạt ñộng quản
lý ñào tạo 41

2.5. Khảo sát thử nghiệm 41
2.6. Phân tích kết quả khảo sát 41
2.6.1.
Các thông tin về ñối tượng hồi ñáp trong khảo sát 48
2.6.2. Kết quả hệ số ñộ tin cậy ñối với thang ño các thành phần ñầu vào 50
2.6.3. Kết quả hệ số ñộ tin cậy ñối với thang ño các thành phần quá trình 57
2.6.4. Kết quả hệ số ñộ tin cậy ñối với thang ño các thành phần ñầu ra 60
2.6.5. ðánh giá thang ño bằng phân tích nhân tố khám phá 62
2.6.5.1. Thành phần ñầu vào 62
2.6.5.2. Thành phần quá trình 65
2.6.5.3. Thành phần ñầu ra 67
CHƯƠNG 3. BỘ TIÊU CHÍ ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HOẠT ðỘNG
QUẢN LÝ ðÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ðẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI74
3.1. Bộ tiêu chí ñánh giá 74
3.2. Qui trình ñánh giá 78
3.3. ðánh giá thử nghiệm bộ tiêu chí ñánh giá mức ñộ thực hiện hoạt ñộng quản
lý ñào tạo tại Trường ðH GTVT 78
3.4. Kết quả ñánh giá mức ñộ thực hiện hoạt ñộng quản lý ñào tạo tại Trường ðH
GTVT 79
3.4.1. Kết quả ñánh giá thành phần ñầu vào 79
3.4.2. Kết quả ñánh giá thành phần quá trình 83
3.4.3. Kết quả ñánh giá thành phần ñầu ra 85
3.5. Tiểu kết chương III 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO 91
PHỤ LỤC 97

Thank you for evaluating AnyBizSoft PDF Splitter.
A watermark is added at the end of each output PDF file.
To remove the watermark, you need to purchase the software from
/> 1

PHẦN I: MỞ ðẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Luận văn này tập trung nghiên cứu ñề xuất các tiêu chí ñể ñánh giá
chất lượng hoạt ñộng quản lý ñào tạo của nhà trường, góp phần nâng cao
chất lượng hoạt ñộng quản lý ñào tạo nói riêng và chất lượng giáo dục của
nhà trường nói chung. Trong khuôn khổ ñề tài luận văn tốt nghiệp chương
trình ñào tạo thạc sĩ chuyên ngành “ðo lường và ñánh giá trong giáo dục”,
tác giả lựa chọn vấn ñề ñề xuất xây dựng “Tiêu chí ñánh giá chất lượng
hoạt ñộng quản lý ñào tạo của Trường ðại học Giao thông Vận tải”,
trong ñó ñi sâu nghiên cứu cơ sở lý luận, thiết kế bộ công cụ ñánh giá chất
lượng hoạt ñộng quản lý ñào tạo (Hð QLðT) của trường ðại học Giao
thông Vận tải (nơi tác giả hiện ñang công tác). Hy vọng, nghiên cứu này
góp phần giúp trường ðại học Giao thông vận tải (ðH GTVT) có ñược
công cụ ñánh giá khách quan về mức ñộ ñáp ứng trong hoạt ñộng quản lý
ñào tạo của nhà trường.
2. Mục ñích nghiên cứu của ñề tài
Xây dựng các tiêu chí ñánh giá chất lượng hoạt ñộng quản lý ñào tạo
hằng năm ở Trường ðH GTVT nhằm góp phần giúp Trường ðH GTVT có
ñược công cụ ñánh giá khách quan về mức ñộ ñáp ứng trong hoạt ñộng
quản lý ñào tạo của nhà trường.
3. Giới hạn nghiên cứu của ñề tài
Trong ñề tài này, chúng tôi chỉ tập trung vào việc nghiên cứu tài liệu
và khảo sát ý kiến của lãnh ñạo, cán bộ quản lý, chuyên viên chuyên
trách ñào tạo và giảng viên của trường ðH GTVT. Trên cơ sở ñó, chúng
tôi ñề xuất xây dựng bộ tiêu chí ñánh giá chất lượng của hoạt ñộng quản
lý ñào tạo ñể ñánh giá mức ñộ ñáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ quản lý của
ñội ngũ cán bộ quản lý ñào tạo của trường trong mỗi năm học.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Cần có những tiêu chí gì ñể ñánh giá chất lượng các hoạt ñộng thực
hiện các chức năng quản lý ñào tạo ấy trong mỗi năm học?

5. Nhiệm vụ và sản phẩm kỳ vọng của nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu các tài liệu lý luận về ñánh giá chất lượng quản lý ñào
tạo trong và ngoài nước;
2
- Nghiên cứu thực trạng công tác ñánh giá chất lượng hoạt ñộng quản
lý ñào tạo hằng năm tại trường ðH GTVT;
- ðề xuất xây dựng bộ tiêu chí ñánh giá chất lượng hoạt ñộng quản lý
ñào tạo hằng năm tại trường ðH GTVT.
5.2. Sản phẩm kì vọng của nghiên cứu
- Bộ tiêu chí ñánh giá chất lượng hoạt ñộng quản lý ñào tạo hằng năm
tại trường ðH GTVT
- Có thể áp dụng ñánh giá trên từng mặt hoạt ñộng: công tác tuyển
sinh, công tác xây dựng chương trình ñào tạo, công tác giảng dạy và học
tập, công tác tốt nghiệp của nhà trường. Qua ñó, ñánh giá ñược mức ñộ
ñáp ứng của công tác quản lý ở từng mặt, ñể có những cải tiến thích hợp
nâng cao chất lượng hoạt ñộng quản lý ñào tạo.
6. ðối tượng và khách thể nghiên cứu
6.1. ðối tượng nghiên cứu
Việc ñánh giá chất lượng hoạt ñộng quản lý ñào tạo hằng năm của
trường ðH GTVT.
6.2. Khách thể nghiên cứu
- Lãnh ñạo trường: Ban Giám hiệu, trưởng/phó các ñơn vị thực hiện
chức năng quản lý ñào tạo, bộ môn trong toàn trường;
- ðội ngũ cán bộ quản lý ñào tạo trong trường ðH GTVT (bao gồm tất
cả những cán bộ làm công việc quản lý ñào tạo tại trường, cụ thể: phòng
ñào tạo, các khoa, viện trong toàn trường);
- Giảng viên các khoa, viện là người ñang trực tiếp làm công tác quản lý
giáo dục trong trường và hoạt ñộng quản lý ñào tạo mà nghiên cứu hướng tới
7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng
ðể thực hiện ñề tài này, chúng tôi sử dụng phương pháp nghiên cứu
ñịnh lượng:
- Khảo sát bằng bảng hỏi ñối với ñối tượng nghiên cứu; tìm hiểu phản
hồi của các cá nhân có liên quan;
- Tổng hợp ý kiến, cập nhật cơ sở dữ liệu ñể phân tích;
- Thống kê từ kết quả thu ñược và ñánh giá về kết quả ban ñầu
7.2. Các phần mềm sử dụng ñể phân tích và xử lý số liệu
Phần mềm thống kê chuyên dụng SPSS Verson 16 và phần mềm
Quest.
3
7.3. Công cụ nghiên cứu
Bảng khảo sát ñể thu thập thông tin, dữ liệu
7.4. Phạm vi nghiên cứu, khảo sát
Công tác quản lý, hoạt ñộng quản lý ñào tạo tại trường ðại học Giao
thông Vận tải.
8. Kết cấu của luận văn:
Luận văn bao gồm: Mở ñầu, 3 chương, Kết luận và ðề xuất giải pháp
kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục

PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
ðã có nhiều công trình nghiên cứu trên thế giới ñề cập ñến vấn
ñề chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục ñại học, một số nghiên
cứu khác xoay quanh hoạt ñộng quản lý ñào tạo . Tuy nhiên, chưa có
công trình nào ñề cập ñến tiêu chí ñánh giá chất lượng hoạt ñộng quản
lý ñào tạo.

Các nghiên cứu ñều chỉ ra rằng chất lượng trong trường ñại học
ñược căn cứ từ chất lượng ñầu vào nhằm hướng ñến xây dựng kế hoạch,
chính sách, quản lý ñể thực hiện quá trình giảng dạy (bao gồm các hoạt
ñộng về ñào tạo, nghiên cứu khoa học) hướng ñến chất lượng ñầu ra là kết
quả của cả quá trình như mô hình các yếu tố tổ chức (Qrganizational
Elements Model) ñưa ra 5 yếu tố ñể ñánh giá (ñầu vào, quá trình ñào tạo,
kết quả ñào tạo, ñầu ra, hiệu quả); mô hình kiểm tra ñầu vào so với mục
tiêu (mô hình này cho thấy hướng tiếp cận ñầu vào ñể phù hợp với mục
tiêu). AUN QA (Asian University Network Quality Assurance) (1998) ñã
xây dựng mô hình ñảm bảo chất lượng nhằm hướng ñến mục tiêu ñảm bảo
chất lượng trong trường ñại học gồm các yếu tố sau: chất lượng ñầu vào,
quá trình dạy học, chất lượng ñầu ra.Tác giả Alexander W.Astin (1993)
cũng ñưa ra mô hình ñánh giá IEO, ñòi hỏi sự ño lường ñầu vào (Input),
thông qua một quá trình với sự tác ñộng của môi trường (Enviroment) lên
kết quả ñạt ñược và ño lường ñầu ra (Output).
Tóm lại, những mô hình nghiên cứu trên ñây về ñánh giá chất lượng giáo
4
dục ñại học ñều ñề cập ñến mối liên hệ giữa các thành tố: ñầu vào – quá
trình – kết quả ñầu ra. Áp dụng trong nghiên cứu, chúng tôi cho rằng các
nhân tố ñầu vào – quá trình – ñầu ra cũng là các yếu tố gắn với hoạt ñộng
quản lý ñào tạo nói chung.
1.2. Các nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu về vấn ñề ñánh giá chất lượng hoạt ñộng quản lý ñào tạo
từ trước ñến nay tại Việt Nam ñã ñược xem xét trên nhiều khía cạnh của
hoạt ñộng quản lý ñào tạo như ñánh giá chương trình, xây dựng và quản lý
thời khóa biểu, ñánh giá chất lượng hoạt ñộng dạy và học… nhưng chưa
chỉ ra ñược các tiêu chí ñánh giá chất lượng của các hoạt ñộng này trong
trường ñại học.
Quy chế tuyển sinh, qui chế ñào tạo của Bộ GD&ðT ban hành cũng
ñã ñưa ra những qui ñịnh, hướng dẫn chi tiết về các mặt hoạt ñộng liên

quan ñến ñào tạo. Trong số 10 tiêu chuẩn qui ñịnh ñánh giá chất lượng
giáo dục ñại học, tiêu chuẩn 3 (chương trình giáo dục) , tiêu chuẩn 4 (hoạt
ñộng ñào tạo), tiêu chuẩn 5 (ñội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân
viên), tiêu chuẩn 6 (người học) ñã phần nào phản ánh các hoạt ñộng của
quản lý ñào tạo trong các trường ñại học hiện nay, trên cơ sở ñánh giá hiện
trạng của hoạt ñộng quản lý ñào tạo trong trường ñại học. Tuy nhiên, nếu
dựa theo các tiêu chuẩn này ñể ñánh giá hoạt ñộng quản lý ñào tạo thì chưa
cụ thể, chưa ñi thẳng vào các vấn ñề của quản lý ñào tạo ñại học, chưa
phản ánh ñược hết chất lượng các mặt của hoạt ñộng quản lý ñào tạo trong
nhà trường và chưa chỉ ra ñược các yêu cầu cần nâng cao chất lượng của
hoạt ñộng quản lý ñào tạo.
Vì vậy, vẫn cần phải xây dựng, bổ sung thêm các tiêu chí ñánh giá
chất lượng của hoạt ñộng quản lý ñào tạo trong nhà trường.
2. Cơ sở lý luận của vấn ñề nghiên cứu
2.1. Khái niệm “tiêu chí”, “ñánh giá”, “chất lượng”
2.1.1. Khái niệm “tiêu chí”
Trong luận văn này, khái niệm “tiêu chí” ñược chúng tôi sử dụng là những
căn cứ ñược sử dụng ñể ño giá trị của các hoạt ñộng quản lý ñào tạo.
Thông qua các hoạt ñộng của quá trình này, chỉ ra những căn cứ ñể ñánh
giá chất lượng của các hoạt ñộng quản lý ñào tạo. Cũng có thể hiểu, tiêu
chí ñánh giá chất lượng hoạt ñộng quản lý ñào tạo là mức ñộ ñáp ứng yêu
5
cầu và ñiều kiện cần ñạt ñược ở mỗi khía cạnh cụ thể của hoạt ñộng quản lý
ñào tạo từ ñầu vào ñến ñầu ra của cả quá trình hoạt ñộng quản lý ñào tạo.
2.1.2. Khái niệm “ñánh giá”
Chúng tôi sử dụng khái niệm ñánh giá theo ñịnh nghĩa của hai tác giả
Owen & Rogers (1999): ðánh giá là việc thu thập thông tin một cách hệ
thống và ñưa ra những nhận ñịnh dựa trên cơ sở các thông tin thu ñược.
ðánh giá ñược hiểu là việc ñiều tra, xem xét, xác ñịnh chất lượng của ñối
tượng ñược ñánh giá trên cơ sở thu thập thông tin một cách có hệ thống,

nhằm hỗ trợ cho việc ra quyết ñịnh và rút ra bài học kinh nghiệm. Trong
khuôn khổ luận văn này, tác giả chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu ñề xuất vấn
ñề ñầu tiên trong qui trình ñánh giá: ñó là xây dựng các tiêu chí ñánh giá
(xem xét hoạt ñộng quản lý ñào tạo dưới những góc ñộ nào ñể có ñược ñầy
ñủ thông tin về hoạt ñộng quản lý ñào tạo cần ñánh giá)
2.1.3.Khái niệm “chất lượng”
Qua các nghiên cứu về khái niệm chất lượng, chúng tôi cho rằng một
ñịnh nghĩa về chất lượng tỏ ra có ý nghĩa ñối với việc xác ñịnh chất lượng
hoạt ñộng quản lý ñào tạo và cả việc ñánh giá nó, ñó là: Chất lượng nên
ñược xem là sự phù hợp với mục tiêu. Sự phù hợp với mục tiêu có thể bao
gồm việc ñáp ứng ñòi hỏi của những người quan tâm như các nhà quản lý,
các nhà nghiên cứu giáo dục ñại học và toàn thể xã hội. Mỗi một trường ñại
học cần xác ñịnh nội dung của sự phù hợp với mục tiêu trên cơ sở bối cảnh
cụ thể của nhà trường tại thời ñiểm xác ñịnh mục tiêu ñào tạo của mình. Sau
ñó chất lượng là vấn ñề làm sao ñể ñạt ñược các mục tiêu ñó và làm thế nào
ñể thỏa mãn các mục tiêu theo khía cạnh tốt nhất, phù hợp nhất.
2.2. Khái niệm “quản lý” và “quản lý ñào tạo”
Trên cơ sở việc kế thừa các quan ñiểm của quản lý trong lịch sử tư
tưởng, có thể ñịnh nghĩa khái quát khái niệm quản lý như sau: Quản lý là
tác ñộng có ý thức, bằng quyền lực, theo quy trình của chủ thể quản lý tới
ñối tượng quản lý thông qua chức năng quản lý tác ñộng lên các mặt hoạt
ñộng ñể phối hợp các nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức
trong ñiều kiện môi trường biến ñổi. Vận dụng khái niệm quản lý vào lĩnh
vực ñào tạo, có thể hiểu quản lý ñào tạo ở trường ñại học là quá trình tác
ñộng có mục ñích, có kế hoạch của chủ thể quản lý (gồm các cấp quản lý
khác nhau từ Ban giám hiệu, các khoa, viện, phòng, ban, bộ môn…) lên
6
các ñối tượng quản lý (bao gồm cán bộ quản lý cấp dưới, các chuyên viên,
giảng viên, sinh viên…) thông qua việc vận dụng các chức năng quản lý
tác ñộng lên các mặt hoạt ñộng ñào tạo nhằm ñạt ñược mục tiêu ñào tạo

của nhà trường.
Từ những nghiên cứu về chức năng quản lý của các tác giả, căn cứ vào
hoạt ñộng quản lý ñào tạo của trường ðH GTVT, chúng tôi cho rằng có thể
ñánh giá chất lượng hoạt ñộng quản lý ñào tạo của trường dựa trên 5 chức
năng cơ bản của quản lý, ñó là: kế hoạch hóa, tổ chức, ñiều chỉnh, kiểm tra
và ñánh giá.
2.3. Cụm khái niệm "hoạt ñộng quản lý ñào tạo", "ñánh giá chất
lượng hoạt ñộng quản lý ñào tạo”
2.3.1. Hoạt ñộng quản lý ñào tạo
Các hoạt ñộng quản lý ñào tạo sẽ bao gồm một phổ rộng các hoạt ñộng từ
tổ chức ñến thông tin, từ quản lý ñến kiểm tra, ñánh giá…và ñược giao cho
các cán bộ quản lý, chuyên viên phòng ñào tạo ñảm trách. Xét từ góc ñộ
thực hiện chức năng của nhà trường, việc ñánh giá hoạt ñộng quản lý ñào
tạo sẽ thể hiện qua việc ñánh giá các khâu: ñầu vào, các hoạt ñộng ñào tạo
và ñầu ra. Các khâu ñều có mối liên hệ và tác ñộng qua lại lẫn nhau.
2.3.2. ðánh giá chất lượng hoạt ñộng quản lý ñào tạo
Có thể nói chất lượng của hoạt ñộng quản lý ñào tạo là hiệu quả của công
tác quản lý ñào tạo, ñược thể hiện qua việc ñánh giá trên các mặt “ñầu
vào” (tổ chức tuyển sinh, xây dựng chương trình) – “quá trình” (dạy-
học- kiểm tra ñánh giá kết quả học tập) – ñầu ra (công tác tốt nghiệp).
Vấn ñề ñánh giá chất lượng hoạt ñộng quản lý ñào tạo ñược hiểu như là
quá trình thu thập thông tin có hệ thống nhằm ñưa ñến sự xem xét về hiện
trạng của hoạt ñộng quản lý ñào tạo trong trường ñại học.
3. Thực trạng ñánh giá chất lượng hoạt ñộng quản lý ñào tạo tại
Trường ðại học Giao thông Vận tải
Thực tiễn các hoạt ñộng quản lý ñào tạo chủ yếu tại trường ðH GTVT bao
gồm:
1/ Quản lý ñầu vào (bao gồm công tác tuyển sinh và công tác xây dựng
chương trình ñào tạo)
2/ Quản lý quá trình ñào tạo (bao gồm công tác giảng dạy và học tập)

3/ Quản lý ñầu ra (bao gồm công tác tốt nghiệp)
7
Những hoạt ñộng quản lý trên ñược thực hiện dựa trên quy chế của Bộ GD
& ðT. Xét về công tác ñánh giá chất lượng, hiện nay trường chưa có tiêu
chí ñánh giá cụ thể nào về chất lượng hoạt ñộng quản lý ñào tạo.
Hằng năm, nhà trường vẫn tiến hành ñánh giá kết quả việc thực hiện
nhiệm vụ của hoạt ñộng quản lý ñào tạo nhưng chủ yếu dựa trên ñánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học, khóa học. Việc ñánh giá các hoạt
ñộng của mỗi ñơn vị trong nhà trường thường ñược tiến hành vào cuối
năm học thông qua việc bình xét thành tích của mỗi cán bộ với các danh
hiệu thi ñua như “lao ñộng tiên tiến”, “chiến sỹ thi ñua”. Qua ñó, ñánh giá
ñơn vị ñạt danh hiệu tập thể lao ñộng tiên tiến hoặc tập thể lao ñộng xuất
sắc. Công tác ñánh giá vẫn mang tính chất chung chung ñối với các cán bộ
công chức trong toàn trường và ñội ngũ cán bộ làm công tác ñào tạo, chưa
có tiêu chí ñánh giá khách quan cụ thể, ñặc biệt là ñối với công tác ñánh
giá chất lượng hoạt ñộng quản lý ñào tạo.
Trong khuôn khổ của luận văn thạc sĩ, chúng tôi tập trung nghiên cứu
ñến vấn ñề ñề xuất xây dựng tiêu chí ñánh giá chất lượng hoạt ñộng quản
lý ñào tạo hằng năm của nhà trường. Từ ñó tiến hành các khảo sát cần thiết
và dựa trên kết quả khảo sát này, có thể thấy những tiêu chí nào thực sự
cần thiết thể hiện ñược tổng thể chất lượng của hoạt ñộng quản lý ñào tạo.
Theo chúng tôi, áp dụng mô hình IEO của Alexander W.Astin (như ñã
trình bày tại Chương 1) vào nghiên cứu xây dựng tiêu chí ñánh giá chất
lượng hoạt ñộng quản lý ñào tạo là phù hợp hơn cả. Mô hình IEO ñưa ra
yếu tố ñầu vào (có thể ñược gọi là những yếu tố giới hạn hoặc bài kiểm tra
ñầu vào), trải qua môi trường nhất ñịnh (có thể là những thực tiễn hoạt
ñộng trong khoảng thời gian ñó) ñể có kết quả ñầu ra. Áp dụng ñối với
hoạt ñộng quản lý ñào tạo, việc ñánh giá chất lượng hoạt ñộng quản lý ñào
tạo sẽ ñược xem xét, ñánh giá qua các hoạt ñộng quản lý: ñầu vào (công
tác tuyển sinh, xây dựng chương trình), quá trình (công tác giảng dạy, học

tập) và ñầu ra (công tác tốt nghiệp).
2.4. Tiểu kết chương 1
Trong chương này chúng tôi ñã trình bày tóm lược một số vấn ñề lý
thuyết có liên quan ñến ñề tài. Các vấn ñề ñã ñược ñề cập ñến gồm có: (1)
tổng quan vấn ñề nghiên cứu; (2) cơ sở lý luận của vấn ñề nghiên cứu.
Phần lược thuật tài liệu ñã ñề cập ñến những vấn ñề mà chúng tôi quan tâm
8
trong quá trình thực hiện ñề tài, trên cơ sở ñó ñưa ra khung lý thuyết cho
nội dung chính cần nghiên cứu. ðó là: ñưa ra các khái niệm “tiêu chí”,
“ñánh giá”, “chất lượng”, “quản lý”, “quản lý ñào tạo”, “hoạt ñộng quản lý
ñào tạo”, “ñánh giá chất lượng hoạt ñộng quản lý ñào tạo”. Qua nghiên
cứu ñưa ra mối liên hệ giữa các thành tố IEO ñể ñánh giá chất lượng hoạt
ñộng quản lý ñào tạo.
Cụ thể bằng mô hình hóa như sau:






Việc ñánh giá chất lượng hoạt ñộng quản lý ñào tạo theo mô hình IEO cần
dựa vào chức năng của hoạt ñộng quản lý.


CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG VÀ KHẢO SÁT BỘ TIÊU CHÍ ðÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG HOẠT ðỘNG QUẢN LÝ ðÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG ðẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

2.1. Căn cứ ñề xuất
* Cơ sở lý luận

- Mô hình ñánh giá IEO của Alexander W. Astin, 1993;
- Lý luận về các chức năng quản lý.
* Cơ sở pháp lý và thực tiễn tại trường ðH GTVT:
- Quy chế tuyển sinh ñại học, cao ñẳng hệ chính quy (ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2012/TT-BGDðT ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ GD&ðT);
- Quyết ñịnh số 43-2007-BGDDT về việc ban hành “Quy chế ñào tạo
ñại học và cao ñẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ”;
- Bộ tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng trường ñại học của Bộ GD&ðT
(gồm 10 tiêu chuẩn và 61 tiêu chí): tập trung vào tiêu chuẩn 3 (chương
trình ñào tạo, tiêu chuẩn 4 (hoạt ñộng ñào tạo), tiêu chuẩn 5 (ñội ngũ
CBQL, GV và nhân viên) và tiêu chuẩn 6 (người học);
- Căn cứ chức năng hoạt ñộng quản lý ñào tạo thực tiễn tại Trường ðH
Quá trình
ðầu vào ðầu ra
9
GTVT, bao gồm: các yếu tố ñầu vào (tổ chức thi tuyển sinh; xây dựng
chương trình ñào tạo), quá trình (công tác giảng dạy và học tập), ñầu ra
(công tác tốt nghiệp).
2.2. Nội dung
Xây dựng các tiêu chí ñánh giá hoạt ñộng quản lý ñào tạo dựa trên các yếu
tố: ðầu vào – quá trình – ñầu ra
Và 5 chức năng quan trọng của công tác quản lý: kế hoạch hóa; tổ chức;
ñiều chỉnh; kiểm tra; ñánh giá
2.3. Mẫu nghiên cứu
2.3.1. Phiếu khảo sát và thang ño
* Thiết kế phiếu
Phiếu khảo sát gồm 72 câu hỏi liên quan ñến 3 nhóm: nhóm 1- ðầu vào
(Công tác tuyển sinh và công tác xây dựng chương trình ñào tạo), nhóm 2-
Quá trình (Công tác giảng dạy – học tập), nhóm 3- ðầu ra (Công tác tốt

nghiệp). ðể ño việc ñánh giá mức ñộ cần thiết của các tiêu chí, chúng tôi
sử dụng thang Likert với 5 mức ñộ: rất cần thiết, cần thiết, phân vân,
không cần thiết, rất không cần thiết.
* Cơ sở ñánh giá
- Thang ño sự hài lòng ñược kiểm ñịnh bằng ñộ tin cậy và phân tích nhân tố.
- Ngoài ra chúng tôi sử dụng phần mềm Quest ñể ñánh giá mức ñộ phù
hợp của dữ liệu với mô hình Rasch.
2.3.2. Qui trình chọn mẫu
* Nghiên cứu này sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện.
Với bảng khảo sát sử dụng trong nghiên cứu này là 72 câu, do ñó kích
thước mẫu dự kiến ñề ra là n=360. Tổng số phiếu khảo sát phát ra là 532
phiếu khảo sát (ước tính 50% tổng số cán bộ, giảng viên của trường
ðHGTVT), tổng số phiếu thu về là 483 phiếu. Sau khi nhập dữ liệu và làm
sạch thì số phiếu hợp lệ ñược sử dụng ñể xử lý SPSS 16.0 là 450 phiếu,
chiếm tỷ lệ 84,6% (ñủ tin cậy). Ngoài ra, chúng tôi ñã tham khảo phần
mềm trực tuyến: ñể xác ñịnh
kích cỡ mẫu, cho thấy số lượng mẫu khảo sát 450 là hoàn toàn phù hợp
với nghiên cứu.

10
2.4. ðề xuất phiếu khảo sát xây dựng tiêu chí ñánh giá chất lượng hoạt
ñộng quản lý ñào tạo
Bảng ñề xuất tiêu chí ñánh giá chất lượng hoạt ñộng quản lý ñào tạo
Tiêu chí

Nội dung
Nhóm 1

ðầu vào


Kế hoạch hóa công tác tuyển sinh
1 Có kế hoạch ñảm bảo tính bảo mật của ñề thi
2 Có kế hoạch rà soát, kiểm tra các khâu: chuẩn bị công tác thi tuyển sinh
3 Có kế hoạch thanh tra, giám sát công tác chấm thi tuyển sinh
4 Có kế hoạch thanh tra, kiểm tra hậu tuyển sinh

Tổ chức công tác tuyển sinh
5 Có tổ chức chỉ ñạo thực hiện toàn bộ công tác ñề thi theo ñúng các quy trình
6 Có tổ chức hướng dẫn cụ thể, chi tiết ñối với từng nhóm ñối tượng trong
Ban tuyển sinh
7 ðưa ra ñược những giải pháp giảm thiểu những thiếu sót trong công tác
coi thi tuyển sinh
8 ðưa ra ñược những giải pháp giảm thiểu những thiếu sót trong công tác
tổ chức chấm thi
ðiều chỉnh công tác tuyển sinh
9 Khi có biến ñộng tình hình thực tế trong quá trình thực hiện kế hoạch
tuyển sinh, chủ ñộng và kịp thời ñiều chỉnh kế hoạch ñã ñề ra bằng
những giải pháp phù hợp trong công tác in sao ñề thi
10 Khi có biến ñộng tình hình thực tế trong quá trình thực hiện kế hoạch
tuyển sinh, chủ ñộng và kịp thời ñiều chỉnh kế hoạch ñã ñề ra bằng
những giải pháp phù hợp trong công tác coi thi
11 Khi có biến ñộng tình hình thực tế trong quá trình thực hiện kế hoạch
tuyển sinh, chủ ñộng và kịp thời ñiều chỉnh kế hoạch ñã ñề ra bằng
những giải pháp phù hợp trong công tác chấm thi
12 Khi có biến ñộng tình hình thực tế trong quá trình thực hiện kế hoạch
tuyển sinh, chủ ñộng và kịp thời ñiều chỉnh kế hoạch ñã ñề ra bằng
những giải pháp phù hợp trong công tác xét tuyển
Kiểm tra công tác tuyển sinh
13 Có tổ chức kiểm tra công tác chuẩn bị thi tuyển sinh
14 Có tổ chức thanh tra, giám sát công tác in sao ñề thi

15 Có tổ chức thanh tra công tác coi thi tuyển sinh
16 Có tổ chức thanh tra công tác chấm thi tuyển sinh
17 Có tổ chức kiểm tra công tác hậu thi tuyển sinh

11
Tiêu chí

Nội dung
ðánh giá công tác tuyển sinh
18 Có tổ chức ñánh giá công tác ra ñề, in sao ñề thi
19 Có tổ chức ñánh giá công tác coi thi tuyển sinh
20 Có tổ chức ñánh giá công tác chấm thi tuyển sinh
21 Có tổ chức ñánh giá công tác ñón thí sinh nhập học
Kế hoạch hóa công tác xây dựng chương trình ñào tạo
22 Có kế hoạch ñiều tra ngành ñào tạo theo nhu cầu xã hội
23 Có kế hoạch xây dựng các chương trình ñào tạo riêng ñặc thù từng ngành

24 Có kế hoạch lấy ý kiến phản hồi từ nhà tuyển dụng
25 Có kế hoạch lấy ý kiến phản hồi từ các ñơn vị trong nhà trường
26 Có kế hoạch về công tác ñiều chỉnh chương trình ñào tạo
Tổ chức công tác xây dựng chương trình ñào tạo
27 Có tổ chức phối hợp các ñơn vị xây dựng chương trình ñào tạo ñối với
những ngành mới mở
28 Có tổ chức tham khảo các chương trình ñào tạo cùng ngành của các
trường ñại học trong và ngoài nước
29 Có tổ chức lấy ý kiến nhận xét về chương trình ñào tạo ñược ñiều chỉnh
ðiều chỉnh công tác xây dựng chương trình ñào tạo
30 Có ñiều chỉnh chương trình ñào tạo theo ý kiến phản hồi, ñề xuất của các
nhà tuyển dụng
31 Có ñiều chỉnh chương trình ñào tạo qua ý kiến phản hồi của giáo viên,

sinh viên
32 Có ñiều chỉnh chương trình ñào tạo qua ý kiến phản hồi của các chuyên
gia trong và ngoài trường
Kiểm tra công tác xây dựng chương trình ñào tạo
33 Có rà soát công tác xây dựng chương trình ñào tạo
34 Có kiểm tra công tác thực hiện chương trình ñào tạo
35 Có kiểm tra công tác ñiều chỉnh chương trình ñào tạo
ðánh giá công tác xây dựng chương trình ñào tạo
36 Có ñánh giá công tác xây dựng chương trình ñào tạo
37 Có ñánh giá công tác thực hiện chương trình ñào tạo
38 Có ñánh giá công tác ñiều chỉnh chương trình ñào tạo
Nhóm 2

Quá trình (công tác giảng dạy và học tập)
Kế hoạch hóa công tác giảng dạy và học tập
39 Có kế hoạch thực hiện công tác giảng dạy và học tập cụ thể
40 Có kế hoạch giám sát công tác giảng dạy và học tập
41 Có kế hoạch khảo sát ñịnh kỳ về hoạt ñộng giảng dạy và học tập
12
Tiêu chí

Nội dung

Tổ chức công tác giảng dạy và học tập
42 Có tổ chức các hội thảo về phương pháp giảng dạy của giảng viên
43 Có tổ chức các buổi báo cáo kinh nghiệm học tập của sinh viên
44 Có giải pháp quản lý ñiểm thi chặt chẽ, ñảm bảo, chính xác
ðiều chỉnh công tác giảng dạy và học tập
45 Chủ ñộng ñiều chỉnh hợp lý công tác giảng dạy (môn học, lịch học,
phòng học) khi cần thiết, không tùy tiện

46 Chủ ñộng ñiều chỉnh hợp lý công tác học tập (thi, chấm khóa luận…) khi
cần thiết, không tùy tiện
Kiểm tra công tác giảng dạy và học tập
47 Có tiến hành thanh tra công tác giảng dạy trên lớp của giảng viên (lên
lớp có ñầy ñủ, ñúng giờ không)
48 Có kiểm tra quá trình tham gia học tập của sinh viên (có ñi học thường
xuyên, ñầy ñủ, ñúng giờ không)
49 Có kiểm tra công tác thi cử (tránh tình trạng thi hộ…)
ðánh giá công tác giảng dạy và học tập
50 Có văn bản yêu cầu/hướng dẫn các khoa tổ chức ñánh giá chất lượng
giảng dạy của giảng viên khi kết thúc môn học
51 Có văn bản yêu cầu/hướng dẫn các khoa ñánh giá, rút kinh nghiệm về
công tác giảng dạy
52 Có tổ chức cho sinh viên ñánh giá chất lượng ñào tạo của trường ñại học
trước khi tốt nghiệp.
53 Có tổ chức ñánh giá về các hoạt ñộng học tập của sinh viên khi thi kết
thúc môn học
Nhóm 3

ðầu ra

Kế hoạch hóa công tác tốt nghiệp
54 Có kế hoạch tổ chức thi /chấm khóa luận tốt nghiệp cho sinh viên một
cách hợp lý.
55 Có kế hoạch tổ chức lễ tốt nghiệp cho sinh viên một cách khoa học
56 Có kế hoạch lấy ý kiến của sinh viên trước khi ra trường về chất lượng
của khóa học
57 Có kế hoạch khảo sát tình hình việc làm của sinh viên sau khi ra trường.

Tổ chức công tác tốt nghiệp

58 Tổ chức thi tốt nghiệp cho sinh viên theo ñúng kế hoạch
59 Có tổ chức xét tốt nghiệp và cấp bằng ñúng thời gian qui ñịnh
60 Có giải pháp in bằng tốt nghiệp tránh sai sót, nhầm lẫn
61 Có cơ sở dữ liệu về người học sau khi tốt nghiệp (ñược quản lý và cập
13
Tiêu chí

Nội dung
nhật thường xuyên)
62 Tổ chức lễ trao bằng tốt nghiệp ñúng kế hoạch, trang trọng, tạo ñược ấn
tượng sâu sắc ñối với sinh viên
63 Có tổ chức hoạt ñộng tư vấn và giới thiệu việc làm cho sinh viên sau khi
ra trường.
64 Thực hiện công tác khảo sát sinh viên tốt nghiệp hàng năm.
ðiều chỉnh công tác tốt nghiệp
65 Chủ ñộng ñiều chỉnh công tác tốt nghiệp một cách hợp lý khi thực tế có
biến ñộng; không ñiều chỉnh công tác thi/ bảo vệ khóa luận tốt nghiệp
một cách tùy tiện;
66 Không ñiều chỉnh thời gian cấp bằng tốt nghiệp một cách tùy tiện
Kiểm tra công tác tốt nghiệp
67 Có kiểm tra việc thực hiện thi, bảo vệ khoá luận tốt nghiệp
68 Có kiểm tra việc xét tốt nghiệp
69 Có kiểm tra công tác cấp bằng tốt nghiệp
ðánh giá công tác tốt nghiệp
70 Có ñánh giá công tác tổ chức thi, bảo vệ khóa luận tốt nghiệp
71 Có ñánh giá công tác xét tốt nghiệp, cấp bằng tốt nghiệp
72 Có ñánh giá chất lượng sinh viên ra trường so với yêu cầu thực tế của nơi
tuyển dụng

2.5. Khảo sát thử nghiệm

* Bộ tiêu chí sử dụng ñể ñánh giá chất lượng hoạt ñộng quản lý ñào
tạo của Trường ðH GTVT ñược tiến hành khảo sát thử nghiệm với ñối
tượng là lãnh ñạo - cán bộ quản lý, giảng viên, chuyên viên chuyên trách
ñào tạo (gồm 532 người) (ước tính 50% tổng số cán bộ, giảng viên có
tham gia hoạt ñộng quản lý ñào tạo của Trường ðH GTVT).
* Các bước tổ chức thu thập thông tin:
- B1: Trình bày với BGH nhà trường, ñề ñạt nguyện vọng, thảo luận
mục ñính của ñợt khảo sát và bố trí lịch thực hiện ñiều tra.
- B2: Gặp gỡ lãnh ñạo nhà trường, CBQL, chuyên viên chuyên trách
ñào tạo ñể phổ biến mục ñích của ñợt khảo sát, nội dung phiếu khảo sát
(ñược thực hiện thời ñiểm họp giao ban ñào tạo với các ñơn vị/Khoa).
- B3: Hướng dẫn kỹ thuật trả lời phiếu khảo sát và phát phiếu (theo
từng ñơn vị, khoa, bộ môn chuyên môn)
- B4: Thu phiếu trả lời.
14
Bảng Mã hóa biến theo các nhóm
STT

Mã Diễn giải
Input ðầu vào
1 Recruiting Plan (IRP) Kế hoạch hóa công tác tuyển sinh
2 Recruiting
Organization(IRO)
Tổ chức công tác tuyển sinh
3 Recruiting Edit (TRE) ðiều chỉnh công tác tuyển sinh
4 Recruiting Check (IRC) Kiểm tra công tác tuyển sinh
5 Recruiting Assess (IRA) ðánh giá công tác tuyển sinh
6 Training Plan (ITP) Kế hoạch hóa công tác xây dựng chương trình
ñào tạo
7 Training Organization

(ITO)
Tổ chức công tác xây dựng chương trình ñào
tạo
8 Training Edit (ITE) ðiều chỉnh công tác xây dựng chương trình
ñào tạo
9 Training Check (ITC) Kiểm tra công tác xây dựng chương trình ñào
tạo
10 Training Assess (ITA) ðánh giá công tác xây dựng chương trình ñào
tạo
Process Quá trình (công tác giảng dạy và học tập)
1 Elearning Plan (PEP) Kế hoạch hóa công tác giảng dạy và học tập
2 Elearning Organization
(PEO)
Tổ chức công tác giảng dạy và học tập
3 Elearning Edit (PEE) ðiều chỉnh công tác giảng dạy và học tập
4 Elearning Check (PEC) Kiểm tra công tác giảng dạy và học tập
5 Elearning Assess (PEA) ðánh giá công tác giảng dạy và học tập
Outcome ðầu ra
1 Graduation Plan (OGP) Kế hoạch hóa công tác tốt nghiệp
2 Graduation Organization
(OGO)
Tổ chức công tác tốt nghiệp
3 Graduation Edit (OGE) ðiều chỉnh công tác tốt nghiệp
4 Graduation Check(OGC) Kiểm tra công tác tốt nghiệp
5 Graduation Asses(OGA) ðánh giá công tác tốt nghiệp

2.6.1.
Các thông tin về ñối tượng hồi ñáp trong khảo sát
- Tổng số phiếu phát ra: 532 phiếu
- Tổng số phiếu thu về: 483 phiếu

Trong số 483 phiếu thu về có 33 phiếu không hợp lệ do bị sai ñối
15
tượng và thiếu nhiều thông tin. Kết quả là 450 phiếu khảo sát hợp lệ ñược
sử dụng làm dữ liệu cho nghiên cứu. Áp dụng lý thuyết ñánh giá thông qua
phân tích bằng phần mềm chuyên dụng SPSS V16 ñể phát hiện ra những
câu hỏi không phù hợp với mục ñích nghiên cứu ñã ñặt ra. Trước hết ñộ tin
cậy ñược ñánh giá qua hệ số Cronbach’s Alpha. Các biến có tương quan
biến tổng (item total corelation) < 0.3 ñược xem là biến rác và bị loại.
Thang ño ñược chấp nhận khi hệ số Cronbach’s Alpha > 0.65. Sau ñó
trong phân tích nhân tố, phương pháp ñược dùng là principal component
ño sự hài lòng là ñơn hướng. Các biến có trọng số < 0.45 cũng bị loại.
ðiểm dừng khi trích các yếu tố có eigenvalua là 1 và thang ño ñược chấp
nhận khi phương sai rút trích >50%.
2.6.2. Kết quả thang ño các thành phần ñầu vào
Qua kết quả ñánh giá thang ño bằng Cronbach’s Alpha cho các thành
phần ñầu vào, ta thấy có 8 tiêu chí bị loại do hệ số Cronbach’s Alpha <
0.65 và hệ số tương quan biến tổng của các tiêu chí này < 0.3. Sau quá
trình phân tích nhân tố thang ño các thành phần ñầu vào, ta thấy có 2 tiêu
chí bị loại dựa trên phân tích của bảng Rotated Component Matrix(a) (các
biến có trọng số < 0.45 sẽ bị loại, các biến có trọng số không ñạt ñộ phân
biệt cao giữa các nhân tố, cụ thể là < 0.3 cũng sẽ bị loại) . Như vậy, còn
lại 28/38 tiêu chí ñạt yêu cầu ñáp ứng ñầy ñủ các thông số thống kê.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá thành phần ñầu vào
Rotated Component Matrix
a

Component

1 2 3 4 5 6 7 8 9
IRP01


-0.258

0.724
-0.096 0.125 0.020 0.136 0.065 0.058 0.179
IRP02

0.061
0.924
0.041 -0.135

-0.013

-0.067

0.122 -0.104

-0.065

IRP03

0.167
0.668
-0.178 -0.034

0.002 -0.224

0.008 -0.379

-0.081


IRP04

0.040
0.903
0.054 -0.159

-0.020

-0.062

0.096 -0.121

-0.087

IRO06

0.109 -0.229 0.024 -0.196

-0.108

-0.247

0.122
0.747
0.077
IRO07

0.238 -0.092 0.318 -0.048


0.095 0.008 -0.050

0.705
0.050
IRO08

-0.014

-0.061 0.153 -0.004

-0.078

0.110 0.031
0.827
-0.099

IRC13

0.896
-0.066 -0.084 -0.020

-0.143

0.059 -0.144

0.012 -0.114

IRC14

0.894

-0.028 -0.086 -0.023

-0.134

0.075 -0.122

0.019 -0.128

IRC15

0.776
-0.100 -0.087 -0.011

0.014 0.149 -0.088

0.225 -0.103

IRC16

0.771
0.231 0.060 0.016 0.213 0.138 0.077 0.014 0.097
IRA18

-0.045

-0.016
0.924
0.082 0.102 0.019 0.098 0.158 -0.030

16

Rotated Component Matrix
a

Component

1 2 3 4 5 6 7 8 9
IRA19

-0.042

-0.067
0.910
0.048 0.070 0.007 0.072 0.121 -0.068

IRA20

-0.092

0.007
0.845
0.009 0.043 0.019 0.052 0.118 -0.056

ITP24

-0.095

0.104 -0.172 0.006 -0.139

0.137 0.174 0.076
0.835

ITP25

-0.131

-0.152 0.002 -0.073

0.181 -0.044

0.074 -0.075

0.866
ITO27

0.211 -0.076 0.097 0.203
0.732
0.018 0.109 -0.002

0.092
ITO28

-0.121

0.024 0.079 -0.018

0.902
0.216 0.068 -0.040

-0.023

ITO29


-0.153

0.039 0.053 -0.074

0.885
0.183 0.070 -0.052

-0.015

ITE30

-0.132

0.225 0.133 -0.039

-0.004

0.003
0.836
0.025 0.093
ITE31

-0.028

0.241 -0.047 -0.143

0.098 0.065
0.844
0.127 0.080

ITE32

-0.110

-0.179 0.157 -0.161

0.173 -0.039

0.719
-0.061

0.089
ITC33

-0.002

0.020 0.048
0.881
0.057 -0.137

-0.067

-0.054

-0.037

ITC34

-0.023


-0.126 0.030
0.853
0.034 -0.060

-0.136

-0.061

0.006
ITC35

-0.012

-0.074 0.048
0.912
-0.015

-0.067

-0.092

-0.053

-0.033

ITA36

0.026 -0.110 -0.038 -0.051

0.025

0.854
-0.015

-0.135

-0.038

ITA37

0.243 0.047 -0.034 -0.178

0.229
0.785
-0.063

0.007 0.102
ITA38

0.194 -0.058 0.143 -0.098

0.239
0.767
0.120 0.144 0.055
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.

Nhìn vào bảng, ta thấy 10 thành phần ñầu vào Hð QLðT tại trường
ðH GTVT dựa theo mô hình chức năng quản lý trở thành 9 phần khi ñánh
giá chất lượng Hð QLðT tại trường ðH GTVT như sau: Kế hoạch hóa

công tác tuyển sinh; tổ chức công tác tuyển sinh; kiểm tra công tác tuyển
sinh; ñánh giá công tác tuyển sinh; kế hoạch hóa công tác xây dựng chương
trình ñào tạo; tổ chức xây dựng chương trình ñào tạo; ñiều chỉnh công tác
xây dựng chương trình ñào tạo; kiểm tra công tác xây dựng chương trình
ñào tạo; ñánh giá công tác xây dựng chương trình ñào tạo. Với tổng
phương sai rút trích 79,042% cho biết 9 nhân tố này giải thích ñược
79.042% biến thiên của dữ liệu (ñạt yêu cầu).
2.6.3. Kết quả thang ño các thành phần quá trình
Qua kết quả ñánh giá thang ño bằng Cronbach’s Alpha cho các thành
phần quá trình, ta thấy có 3 tiêu chí bị loại do hệ số Cronbach’s Alpha <
0.65 và hệ số tương quan biến tổng của các tiêu chí này < 0.3. Sau quá
trình phân tích nhân tố thang ño các thành phần quá trình, ta thấy có 1 tiêu
17
chí bị loại dựa trên phân tích của bảng Rotated Component Matrix(a) (các
biến có trọng số < 0.45 sẽ bị loại, các biến có trọng số không ñạt ñộ phân
biệt cao giữa các nhân tố, cụ thể là < 0.3 cũng sẽ bị loại) . Như vậy, còn
lại 11/15 tiêu chí ñạt yêu cầu ñáp ứng ñầy ñủ các thông số thống kê.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá thành phần quá trình
Rotated Component Matrix
a

Component

1 2 3 4
PEP39
0.845
-0.005 -0.108 -0.200
PEP40
0.868
-0.159 -0.049 -0.031

PEP41
0.823
0.020 0.180 0.272
PEO42 0.063 -0.103 0.013
0.906
PEO44 -0.071 -0.043 -0.063
0.908
PEC47 0.049
0.887
0.050 -0.046
PEC48 0.005
0.923
-0.075 -0.078
PEC49 -0.185
0.689
0.075 -0.037
PEA50 0.180 0.077
0.895
0.015
PEA52 -0.009 0.084
0.896
-0.064
PEA53 -0.141 -0.079
0.699
0.004
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 4 iterations.

Nhìn vào bảng, ta thấy 5 thành phần quá trình trong Hð QLðT nay

chỉ còn 4 thành phần khi ñánh giá chất lượng Hð QLðT tại trường ðH
GTVT, bao gồm: kế hoạch hóa công tác giảng dạy và học tập; tổ chức
công tác giảng dạy và học tập; kiểm tra công tác giảng dạy và học tập;
ñánh giá công tác giảng dạy và học tập. Với tổng phương sai rút trích
75,842% cho biết 4 nhân tố này giải thích ñược 75,842% biến thiên của dữ
liệu (ñạt yêu cầu).
2.6.4. Kết quả thang ño các thành phần ñầu ra
Qua kết quả ñánh giá thang ño bằng Cronbach’s Alpha cho các thành
phần ñầu ra, ta thấy có 6 tiêu chí bị loại do hệ số Cronbach’s Alpha < 0.65
và hệ số tương quan biến tổng của các tiêu chí này < 0.3. Sau quá trình
phân tích nhân tố thang ño các thành phần ñầu ra, ta thấy có 1 tiêu chí bị
18
loại dựa trên phân tích của bảng Rotated Component Matrix(a) (các biến
có trọng số < 0.45 sẽ bị loại, các biến có trọng số không ñạt ñộ phân biệt
cao giữa các nhân tố, cụ thể là < 0.3 cũng sẽ bị loại) . Như vậy, còn lại
12/19 tiêu chí ñạt yêu cầu ñáp ứng ñầy ñủ các thông số thống kê.

Kết quả phân tích nhân tố khám phá thành phần ñầu ra
Rotated Component Matrix
a

Component

1 2 3 4
OGP54 -0.086 -0.124
0.791
-0.010
OGP55 -0.169 0.112
0.876
0.084

OGP56 -0.131 0.107
0.750
0.147
OGP57 0.197 0.217
0.460
-0.258
OGO58
0.928
-0.073 -0.041 -0.077
OGO59
0.910
-0.118 -0.154 0.117
OGO60
0.848
-0.218 -0.085 0.075
OGC67 0.076 0.069 0.021
0.942
OGC68 0.035 0.020 0.076
0.942
OGA70 -0.129 0.847 0.171
0.074
OGA71 -0.082
0.922
0.093 -0.036
OGA72 -0.178
0.826
-0.069 0.046
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.


Nhìn vào bảng, ta thấy 5 thành phần ñầu ra Hð QLðT nay chỉ còn 4
thành phần khi ñánh giá chất lượng Hð QLðT tại trường ðH GTVT, bao
gồm: Kế hoạch hóa công tác tốt nghiệp; tổ chức công tác tốt nghiệp; kiểm
tra công tác tốt nghiệp; ñánh giá công tác tốt nghiệp. Với tổng phương sai
rút trích 76,046% cho biết 4 nhân tố này giải thích ñược 76,046% biến
thiên của dữ liệu (ñạt yêu cầu).
2.6.5. Kết quả kiểm tra theo mô hình Rasch bằng cách sử dụng phần
mềm Quest cho bảng hỏi sau khi ñã hiệu chỉnh
Có thể khẳng ñịnh rằng toàn bộ câu hỏi có Mean và SD ñáp ứng ñủ
ñiều kiện cần thiết cho việc thiết lập mô hình ñáp ứng với lý thuyết mô
hình Rasch. Do ñó, dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình Rasch.
Kiểm tra mức ñộ phù hợp của các câu hỏi do mô hình cung cấp, ta có
ñộ tin cậy của tính toán ñạt kết quả 81% là ñáng tin cậy, toàn bộ câu hỏi
19
có giá trị Infit MNSQ nằm trong khoảng [0,77; 1,30], có nghĩa là chúng
tạo thành một cấu trúc.
Như vậy, kết quả kiểm tra theo mô hình Rasch bằng cách sử dụng
phần mềm Quest, ta nhận thấy các dữ liệu ñều phù hợp với mô hình Rasch,
ñồng thời toàn bộ các câu hỏi ñều nằm trong khoảng ñồng bộ cho phép,
không có câu hỏi ngoại lai và tạo thành một cấu trúc chung, phù hợp với
ñối tượng khảo sát.
Kết quả kiểm tra mức ñộ phù hợp của các câu hỏi theo mô hình Rash bằng
cách sử dụng phần mềm Quest:

 Thành phần ñầu vào
DAU VAO


Item Fit

all on lan (N = 450 L = 28 Probability Level= .50)


INFIT
MNSQ .71 .77 .83 .91 1.00 1.10 1.20
1.30
+ + + + + + +
-+
1 item 1 . | * .
2 item 2 . |* .
3 item 3 . | * .
4 item 4 . | * .
5 item 5 . | * .
6 item 6 . * | .
7 item 7 . * .
8 item 8 . | * .
9 item 9 . |* .
10 item 10 . |* .
11 item 11 . * | .
12 item 12 . * | .
13 item 13 . * | .
14 item 14 . |* .
15 item 15 . | * .
16 item 16 . | * .
17 item 17 . * | .
18 item 18 . * | .
19 item 19 . * | .
20 item 20 . * | .
21 item 21 . * | .
22 item 22 . | * .

23 item 23 . | * .
24 item 24 . | * .
25 item 25 . | * .
26 item 26 . | * .
27 item 27 . * | .
28 item 28 . * |
.


×