Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động dịch vụ thẻ ATM chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.26 KB, 93 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD
o0o







LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP





PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH
VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI
THƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ







Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS.NGUYỄN VĂN NGÂN Nguyễn Thị Lệ Chinh
MSSV: 4043310
Lớp: Tài chính_Tín dụng






Cần Thơ - 2008
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
ii


















































L
L
L




I
I
I



C
C
C



M
M
M



T
T
T






Qua 2 tháng thực tập tại Ngân hàng Ngoại Thương Chi nhánh Cần Thơ

nhằm để củng cố những kiến thức đã học kết hợp những kiến thức và kinh
nghiệm thực tế. Nay em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình về đề tài
nghiên cứu dịch vụ thẻ.
Trước hết, em xin chân thành gởi lời cảm ơn sâu sắc đối với Quý Thầy,
Cô Khoa KT – QTKD Trường Đại học Cần Thơ đã dạy bảo, truyền đạt những
kiến thức quý báu trong 4 năm qua.
Em xin chân thành cám ơn Thầy Nguyễn Văn Ngân, người đã trực tiếp
hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Thầy đã hết lòng
giúp đỡ, chỉ dẫn và góp ý cho bài viết của em ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin cảm ơn tất cả các cô chú, anh chị công tác tại Ngân hàng Ngoại
Thương chi nhánh Cần Thơ nói chung. Và các anh chị Phòng Kinh doanh –
Dịch vụ nói riêng. Đặc biệt là Chị Võ Thị Nhung – Trưởng Phòng Kinh doanh
Dịch vụ - đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ em trong việc thu thập số liệu và đóng
góp ý kiến để em hoàn thành luận văn này.
Em kính chúc Quý Thầy, Cô Khoa KT – QTKD trường Đại học Cần
Thơ và các anh chị Phòng Kinh doanh – Dịch vụ Ngân hàng Ngoại Thương chi
nhánh Cần Thơ vui, khỏe, công tác tốt và không ngừng thăng tiến.
Em xin chân thành cám ơn!

Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2008

Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ LỆ CHINH
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
iii




L

L
L



I
I
I



C
C
C
A
A
A
M
M
M



Đ
Đ
Đ
O
O
O
A

A
A
N
N
N





Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên
cứu khoa học nào.






Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2008
Sinh viên thực hiện


NGUYỄN THỊ LỆ CHINH
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
iv



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


  













Cần Thơ, Ngày …… tháng…… năm 2008







Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
v

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
****

• Họ và tên người hướng dẫn:

• Học vị:
• Chuyên ngành:
• Cơ quan công tác:

• Tên học viên:
• Mã số sinh viên:
• Chuyên ngành:
• Tên đề tài:



NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:



2. Về hình thức:



3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
vi



4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:




5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)



6. Các nhận xét khác



7. Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa, )





Cần Thơ, ngày…… tháng……năm 2008
NGƯỜI NHẬN XÉT
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
vii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

  














Cần Thơ, Ngày …… tháng…… năm 2008





Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
viii

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU: 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung: 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: 2
1.3.1. Không gian: 2
1.3.2. Thời gian: 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu: 2
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 4

2.1. PHÂN TÍCH THỰC TẾ VỀ ATM: 4
2.1.1. Lịch sử hình thành máy ATM. 4
2.1.2. Khái niệm về thẻ ATM và dịch vụ rút tiền tự động 5
2.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THẺ NGÂN HÀNG: 6
2.2.1. Khái niệm thẻ tín dụng và bản chất của tín dụng 6
2.2.2. Phân loại thẻ. 7
2.2.3. Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ ATM
tại Vietcombank Cần Thơ: 13
2.2.4. Quy trình nghiệp vụ sử dụng, thanh toán thẻ ATM
tại VCB Cần Thơ 15
2.2.5. Các thành phần tham gia hoạt động kinh doanh thẻ. 16
2.2.6. Các điều kiện và điều khoản phát hành
và sử dụng thẻ Vietcombank 18
2.3. PHÂN TÍCH SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG ATM 19
2.3.1. Tại Việt Nam hiện nay 19
2.3.2. Tại Cần thơ hiện nay 21
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 23
2.4.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu: 23
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
ix
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu: 23
2.4.3. Phương pháp phân tích số liệu: 23
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG
CHI NHÁNH CẦN THƠ 25
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA VIETCOMBANK CẦN THƠ 25
3.2. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG VÀ CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHỦ YẾU VIETCOMBANK CẦN THƠ 26
3.2.1. Mục tiêu hoạt động. 26
3.2.2. Các nghiệp vụ kinh doanh 27

3.3. TÌNH HÌNH NHÂN SỰ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC 28
3.3.1. Tình hình nhân sự 28
3.3.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức. 28
3.3.3. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của phòng, tổ và chi nhánh 31
3.4. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA VIETCOMBANK CẦN THƠ. 33
3.4.1. Nguồn vốn. 33
3.4.2. Sử dụng vốn 34
3.4.3. Kinh doanh ngoại tệ 34
3.4.4. Kinh doanh thẻ 35
3.4.5. Kết quả hoạt động kinh doanh 35
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THẺ
ATM CỦA VIETCOMBANK CẦN THƠ 37
4.1. THỰC TRẠNG ÁP DỤNG THẺ RÚT TIỀN TỰ ĐỘNG (ATM)
TẠI VCB CẦN THƠ 37
4.1.1. Tình hình phát hành Thẻ ATM 37
4.1.2. Doanh số Sử dụng và thanh toán thẻ
qua dịch vụ rút tiền tự động 39
4.1.3. Số lượng giao dịch thực hiện qua máy ATM 41
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
x
4.2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
THẺ ATM. 42
4.2.1. Thị trường hiện tại và thị trường tiềm năng 42
4.2.2. Môi trường cạnh tranh (Phân tích SWOT) 55
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP 57
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN 57
5.1.1.Những tồn tại 57
5.1.2. Nguyên nhân 58
5.2. GIẢI PHÁP 60

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 63
6.1. KẾT LUẬN 63
6.2. KIẾN NGHỊ. 64
6.2.1. Đối với khách hàng. 64
6.2.2. Đối với Ngân hàng Ngoại thương Cần Thơ 64
6.2.3. Đối với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 64
6.2.4. Kiến nghị đối với
Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 65
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
xi
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Tình hình phát hành thẻ 11
Hình 2: Quy trình, nghiệp vụ sử dụng và thanh toán thẻ ATM 13
Hình 3: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức
và quản lý của Vietcombank CT 29
Hình 4: Doanh số rút tiền mặt và chuyển khoản qua máy ATM 40
Hình 5: Số lượng rút tiền mặt thực hiện qua máy 42

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
xii
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Biểu phí thẻ tín dụng quốc tế 8
Bảng 2: Hạn mức sử dụng thẻ Connect 24 10
Bảng 3: Phí phát hành thẻ SG24 11
Bảng 4: Hạn mức sử dụng thẻ SG24 12
Bảng 5: Biểu phí sử dụng thẻ VCB MTV 12
Bảng 6: Hạn mức rút tiền của các hạn thẻ 14
Bảng 7: Tình hình họat động kinh doanh của VCB Cần Thơ 34

Bảng 8: Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Cần Thơ 36
Bảng 9: Tình hình phát hành thẻ của VCB Cần Thơ 37
Bảng 10: Tình hình sử dụng và thanh toán thẻ 39
Bảng 11: Số lượng giao dịch thực hiện qua máy ATM 41
Bảng 12: Thông tin về thẻ ATM của khách hang 43
Bảng 13: Lý do khách hàng đăng ký mở thẻ 45
Bảng 14: Mức độ hài lòng với thẻ ATM của VCB 45
Bảng 15: Đánh giá của khách hàng về mức phí làm thẻ 46
Bảng 16: Đánh giá về địa điểm đặt máy 46
Bảng 17: Mạng lưới chấp nhận thẻ 47
Bảng 18: Mức độ đáp ứng về tiện ích 47
Bảng 19: Những rủi ro mà khách hàng thường gặp
tính theo tổng mẫu 48
Bảng 20: Những rủi ro mà khách hàng thường gặp
Tính theo số lựa chọn 49
Bảng 21: Ưu điểm của thẻ VCB 49
Bảng 22: Nhược điểm của thẻ VCB 50
Bảng 23: Một số tiêu chí về thẻ ATM so với nhu cầu 51
Bảng 24: Dự định tương lai của khách hàng về thẻ ATM 53
Bảng 25: Thời gian sử dụng thẻ của khách hàng 54
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
xiii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

● TIẾNG VIỆT:
- NHNN: Ngân hàng Nhà nước
- NH: Ngân hàng
- TT KDTM: Thanh toán không dùng tiền mặt
- VCB: Vietcombank

- TK: Tài khoản
- PIN: Mã số cá nhân
- ĐVCNT: Đơn vị chấp nhận thẻ
- NHNT VN: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
- NHĐL: Ngân hàng đại lý
- CIF: Số hồ sơ khách hàng
- ĐB SCL: Đồng bằng song Cửu Long
- TMCP: Thương mại cổ phần
- TP: Thành phố
- CB CNV: Cán bộ công nhân viên
- XNK: Xuất nhập khẩu
● TIẾNG ANH:
- ATM: Automated Teller Machine
- Vietcombank: Ngân hàng Ngoại Thương
- VC: Visa Plastic
- VG: Visa Gold
- MS: MasterCard Standard
- MG: MasterCard Gold
- POS: Poinint Of Sale
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
xiv
TÓM TẮT

Ngày nay, với xu thế phát triển của Kinh tế - Xã hội thì kéo theo sự phát triển của
các loại hình dịch vụ. Trong đó, dịch vụ rút tiền mặt với chiếc thẻ ATM (Automatic Teller
Machine) cũng rất phát triển. Nhưng sự phát triển của nó có làm cho đa số người tiêu
dùng thỏa mãn hay không? Cho nên với đề tài “phân tích hiệu quả hoạt động dịch vụ thẻ
ATM” nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ rút tiền tự
động (ATM). Thông qua kết quả điều tra và xử lý số liệu nhằm phân tích hoạt động sử
dụng thẻ để xác định được mức độ thỏa mãn của khách hàng và khả năng cung cấp dịch

vụ của ngân hàng. Từ đó, tìm ra những thành công, thất bại và những khó khăn, tồn tại
của dịch vụ thẻ trong thời gian qua. Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng thẻ và thu hút khách hàng trong dịch vụ kinh doanh thẻ ATM.

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH
1


CHƯƠNG 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU:
Trong những năm qua nền kinh tế Việc Nam có nhiều chuyển biến mới, với
nhiều sự kiện quan trọng, nổi bật nhất là sự kiện Việc Nam gia nhập Tổ chức
Thương mại thế giới (WTO). Bên cạnh những cơ hội và lợi thế có thể phát huy, việc
Việt Nam gia nhập WTO cũng đặt ra nhiều thách thức, đặt biệt là áp lực cạnh tranh
của các tập đoàn doanh nghiệp và tập đoàn tài chính xuyên quốc gia, đòi hỏi Việc
Nam phải thúc đẩy cải cách để đảm bảo tăng trưởng nhanh và bền vững. Để thực
hiện tốt nhiệm vụ khó khăn này, đi đôi với việc đào tạo con người thì hiện đại hóa
công nghệ là chìa khóa đi đến thành công. Điều này cũng có nghĩa là mức độ cạnh
tranh giữa các ngân hàng sẽ diễn ra ngày một quyết liệt hơn với các loại hình kinh
doanh đa dạng, không chỉ giữa các ngân hàng thương mại trong nước mà các ngân
hàng thương mại nước ngoài.
Hiện đại hóa các công cụ thanh toán, thay đổi dần việc chỉ sử dụng tiền mặt
trong chi tiêu người dân đã dần quen với việc thanh toán không dùng tiền mặt,
không chỉ giúp cho người dân quen với hình ảnh của ngân hàng hơn mà còn tạo tiền
để cho thương mại điện tử phát triển là một xu thế phát triển tất yếu của kinh tế thị
trường và cũng là định hướng lớn của ngân hàng Nhà nước. Bên cạnh đó, việc phát
hành thẻ sẽ giúp ngân hàng huy động vốn hiệu quả, làm tăng nguồn vốn cho ngân

hàng trong kinh doanh, đem lại thu nhập cho ngân hàng như: phí làm thẻ, phí giao
dịch, phí chuyển khoản…Đồng thời cũng góp phần quảng bá thương hiệu, nâng cao
vị thế cạnh tranh. Ngân hàng Ngoại thương là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam thực
hiện phát hành thẻ và sử dụng thẻ ATM. Một trong những sản phẩm đã phát triển rất
mạnh trong 3 năm trở lại đây chính là việc phát hành các thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và
thẻ ATM. Trong số đó, thẻ ATM (thẻ CONNECT 24) và dịch vụ tự động (ATM) đã
được áp dụng trong thực tiễn như thế nào và đã được công chúng đón nhận ra sao
đang là một vấn đề rất được quan tâm từ nhiều phía ngân hàng, khách hàng cũng
như của xã hội. Xuất phát từ những lý do trên, Ngân hàng Ngoại thương Cần Thơ
mong muốn đánh giá lại điểm mạnh điểm yếu, những cơ hội và nguy cơ của thẻ
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH
2


ATM Đa Năng của mình để đưa ra những chiến lược phát triển thẻ trong tương lai.
Đó là lý do tại sao tôi chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động dịch vụ thẻ ATM
tại Ngân hàng Ngoại Thương chi nhánh Cần Thơ”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung:
Phân tích hiệu quả hoạt động dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Ngoại Thương
chi nhánh Cần Thơ để có biện pháp thích hợp góp phần hoàn thiện và đáp ứng nhu
cầu khách hàng một cách tốt nhất, không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của
ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá thực trạng kinh doanh dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Ngoại
thương Cần Thơ trong 3 năm từ năm 2005-2007.
- Phân tích đánh giá thái độ khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ nhằm tổng kết
được những hạn chế của thẻ.

- Đề xuất những biện pháp khắc phục thẻ giúp ngân hàng cải thiện hệ thống
thẻ.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. Không gian:
Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian:
Số liệu sử dụng phân tích là kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ATM
của Ngân hàng Ngoại thương Cần Thơ từ năm 2005- 2007. Luận văn được thực hiện
từ ngày 11 tháng 02 năm 2008 đến ngày 25 tháng 04 năm 2008.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu:
- Các số liệu phát sinh trong bảng báo cáo của Ngân hàng Ngoại thương chi
nhánh Cần Thơ.
- Số liệu điều tra từ việc phỏng vấn ý kiến khách hàng về sử dụng thẻ ATM của
Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Cần Thơ.
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU:
- Tình hình thẻ ATM tại ngân hàng Vietcombank như thế nào?
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH
3


- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng thẻ ATM?
- Các giải pháp nào để giảm thiểu các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng
cũng như các yếu tố phát triển thẻ?

























Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH
4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. PHÂN TÍCH THỰC TẾ VỀ ATM:
2.1.1. Lịch sử hình thành máy ATM.
John Shepherd – Barron 79 tuổi, người Scotland đến với ý tưởng về chiếc máy

rút tiền tự động (Automatic Teller Machine – ATM) vào đầu những năm 60 của thế
kỷ XX sau khi thường xuyên gặp khó khăn trong việc lấy tiền tiêu vào những ngày
cuối tuần khi các ngân hàng đều đóng cửa. Chiếc ATM đầu tiên do Công ty De La
Rue Instruments mà Shepherd – Barron là Giám đốc điều hành khi đó được lắp đặt
tại một chi nhánh của ngân hàng Bardays ở Enfield, Bắc LonDon, vào năm 1967. Hệ
thống rút tiền mặt tự động này đọc các loại séc nhúng bằng chất đồng vị cacbon 14
mà người tiêu dùng phải mua từ trước của ngân hàng và cho vào máy để đổi lấy tiền
mặt. Mỗi tấm séc được mã hóa bằng hóa chất để phân biệt các khách hàng khác
nhau, nhờ đó tiền có thể được rút đúng tài khoản của khách hàng.
Sau thành công tại Anh, Shepherd – Barron tiếp tục triển khai sản phẩm của
mình tại Thụy Sĩ, Mỹ, Nhật Bản. Hiện nay có khoản 800.000 máy ATM trên khắp
thế giới và riêng hãng De La Rue sản xuất với tới 1/5 con số này. Máy ATM sau khi
triển khai ngoài ngân hàng cùng với sự thay đổi qui tắc tính phí trên mỗi giao dịch
đã tạo ra nhiều cơ hội cho các ngân hàng bán lẻ và các nhà tài chính. Qua ATM,
ngân hàng hiện diện khắp mọi nơi từ sân bay, công viên giải trí, bệnh viện, siêu
thị…Trong tương lai, các máy ATM sẽ được thiết kế theo hướng một thiết bị đa
năng có thể triển khai đa dịch vụ ngân hàng trên nó.
Theo một số tài liệu khác cho rằng, trước đó vào năm 1939, Lurtger George
Simijan phát minh ra ý tưởng về máy rút tiền tự động ATM 1939 – sau đó đã trở
thành 1 trong 10 phát minh công nghệ tiền tệ hàng đầu thế kỷ XX. Citibank thử
nghiệm và sau 6 tháng sau họ cho biết là có chút nhu cầu. Và 29 năm sau, năm 1968,
Don wettzet làm việc cho Docutel đưa ra khái niệm đầu tiên về máy ATM và được
lắp đặt tại Chemical Bank.
Tuy nhiên, bất chấp sự phản đối của người Mỹ xoay quanh vấn đề ai là “cha đẻ”
của máy ATM, hãng phát hành sách Guiness về các phát minh vẫn ghi nhận
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH
5



Shepherd – Barron là người sáng chế ra máy ATM. Mới đây, John Shepherd –
Barron được trao Huân chương đế chế Anh (OBE) nhờ phát minh ra máy ATM.
2.1.2. Khái niệm về thẻ ATM và dịch vụ rút tiền tự động.
- “Thẻ”: là các công cụ thanh toán mà các ngân hàng, tổ chức tài chính phát hành
cho khách hàng để sử dụng cho thanh toán và nhận các dịch vụ khác. Thẻ bao gồm:
thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, thẻ ATM. Thẻ không được phép chuyển nhượng.
- “Thẻ ATM”: là một loại thẻ do các ngân hàng phát hành cho khách hàng mở tài
khoản tại ngân hàng. Bên trong thẻ có bộ phận từ ghi lại những thông tin về tài
khoản của khách hàng, là công cụ để chủ thẻ gửi tiền và rút tiền, mua hàng hóa và
thực hiện nhiều giao dịch khác như trả tiền điện, điện thoại, nước…Người có tiền
trong tài khoản còn được hưởng theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn. Sử dụng thẻ
ATM là cách quản lý chi tiêu nhanh gọn, theo phong cách hiện đại, đồng thời tránh
được những rắc rối trong sử dụng tiền mặt như mất tiền, nhận phải tiền giả, chi tiêu
bừa bãi…
- “Chủ thẻ”: là cá nhân được ngân hàng cấp thẻ để sử dụng và có tên trên thẻ.
Đối với thẻ ATM, chủ thẻ chính đồng thời là chủ tài khoản cá nhân được mở tài
khoản tại ngân hàng để sử dụng thẻ ATM.
- “Máy rút tiền tự động – ATM”: là thiết bị của ngân hàng mà chủ thẻ có thể sử
dụng thẻ để rút tiền mặt hoặc thực hiện một số dịch vụ khác do ngân hàng cung cấp
tại các máy rút tiền tự động.
- “Tài khoản”: là tài khoản tiền gửi của chủ thẻ tại ngân hàng để được phát hành
thẻ và phục vụ cho các giao dịch tại máy ATM.
- “Mã số cá nhân - PIN”: là mã số mật cá nhân do chủ thẻ tự chọn để sử dụng
trong các giao dịch tại ATM gồm 6 số và được tự động đăng ký vào hệ thống quản
lý ATM của ngân hàng.
- “Chi nhánh phát hành thẻ”: là Chi nhánh Ngân hàng Ngoại Thương thực hiện
nghiệp vụ phát hành thẻ cho các chủ thẻ sử dụng và cung cấp các dịch vụ liên quan
đến thẻ đó, không phụ thuộc vào nơi khách hàng mở tài khoản.
- “Chi nhánh thanh toán thẻ”: là Chi nhánh Ngân hàng Ngoại Thương cung cấp

các dịch vụ thanh toán thẻ cho các chủ thẻ.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH
6


- “Giao dịch thẻ tại ATM”: là giao dịch mà chủ thẻ sử dụng thẻ, số PIN thực hiện
tại máy ATM.
- “Trung tâm thẻ”: là Phòng Quản lý thẻ tại Trung Ương, trung tâm xử lý các yêu
cầu phát hành thẻ của Chi nhánh, quản lý hệ thống ATM và xử lý giải quyết khiếu
nại về giao dịch thẻ ATM.
2.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THẺ NGÂN HÀNG:
2.2.1. Khái niệm thẻ tín dụng và bản chất của tín dụng.
2.2.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng.
Tín dụng xuất phát từ chữ La tinh Credo (tin tưởng và tín nhiệm). Trong thực
tế cuộc sống, thuật ngữ tín dụng được định nghĩa với nhiều nghĩa khác nhau. Nhưng
trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tín dụng được xem như một chức năng cơ bản
của ngân hàng. Vì vậy, trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng
thì tín dụng được hiểu như sau: tín dụng là quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong
đó có một bên chuyển giao tiền và tài sản cho bên kia sở hữu trong một thời gian
nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả cả vốn và lãi theo
một thời hạn nhất định.
2.2.1.2. Bản chất của tín dụng.
Tín dụng ngân hàng không chỉ là chức năng cơ bản của các ngân hàng thương
mại, mà còn là chức năng của hầu hết các định chế tài chính tín dụng là khoản mục
sử dụng vốn lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại thu nhập lớn nhất của các ngân
hàng.
Trên cơ sở định nghĩa tín dụng là giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và các
định chế tài chính, bản chất tín dụng có các đặc trưng sau:

- Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức
là cho vay và cho thuê.
- Xuất phát từ nguyên tắc có hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao
tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng
hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng.
- Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói
cách khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH
7


Trong quan hệ tín dụng, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều
kiện. Về phía cạnh pháp lý, những văn bản xác định quan hệ tín dụng như hợp đồng
tín dụng, khế ước,… thực chất là lệnh phiếu, trong đó bên đi vay cam kết hoàn trả
vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
2.2.2. Phân loại thẻ.
2.2.2.1. Khái niệm thẻ thanh toán.
Thẻ thanh toán là phương tiện không dùng tiền mặt, ra đời từ phương thức
mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng công nghệ tin
học trong lĩnh vực ngân hàng.
Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho
khách hàng sử dụng thanh toán hàng hóa dịch vụ hoặc rút tiền trong phạm vi số dư
tiền gởi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp.
Thẻ ngân hàng luôn được làm bằng Plastic theo kích cỡ tiêu chuẩn quốc tế và
bao gồm các yếu tố: nhãn hiệu thương mại của thẻ, tên và logo của nhà phát hành
thẻ, số thẻ, ngày hiệu lực và tên của chủ thẻ. Ngoài ra, trên thẻ còn có thể có tên
công ty phát hành thẻ hoặc thêm một số yếu tố khác theo tiêu chuẩn của tổ chức
hoặc tập đoàn thẻ quốc tế…

2.2.2.2. Phân loại thẻ.
a) Thẻ tín dụng quốc tế:
- Khái niệm: Thẻ tín dụng quốc tế là một phương thức thanh toán không
dùng tiền mặt được sử dụng từ lâu đời trên thế giới. Bằng các biện pháp đảm bảo
như tín chấp hoặc thế chấp, chủ thẻ có thể sử dụng thẻ thanh toán quốc tế để thanh
toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các điểm bán hàng có chấp nhận thẻ và rút tiền mặt
tại các chi nhánh.
Thẻ tín dụng quốc tế do Vietcombank phát hành là một phương tiện thanh
toán được lưu hành trên phạm vi toàn cầu. Thẻ được phát hành trên cơ sở đồng Việt
Nam và được sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ hay rút tiền mặt tại các
máy ATM, các điểm ứng tiền mặt hoặc tại các ngân hàng thanh toán thẻ.


Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH
8


Bảng 1: BIỂU PHÍ THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ
VIETCOMBANK
MASTERCARD/
VIETCOMBANK VISA
VIETCOMBANK
AMERICAN EXPRESS
Phí thường niên - Loại thẻ Vàng:
Thẻ chính: 200.000 VNĐ
Thẻ phụ: 100.000VNĐ
- Loại thẻ Chuẩn:
Thẻ chính: 100.000 VNĐ

Thẻ phụ: 50.000VNĐ.
- Loại thẻ Vàng:
Thẻ chính: 600.000 VNĐ
Thẻ phụ: 500.000 VNĐ
- Loại thẻ Chuẩn:
Thẻ chính: 400.000 VNĐ
Thẻ phụ: 300.000VNĐ.

Lãi suất cho vay Lãi suất cho vay ngắn hạn của NH tại thời điểm tính lãi
Phí vượt hạn mức - Vượt quá hạn mức từ 01 đến 05 ngày:
8%/năm (số tiền vượt quá hạn mức).
- Từ 06 đến 15 ngày:
10%/năm (số tiền vượt quá hạn mức).
- Vượt trên 15 ngày:
15% /năm (số tiền vượt quá hạn mức).
Phí chậm thanh toán 3% số tiền chậm thanh toán
Tối thiểu: 50.000 VNĐ.
Phí rút tiền mặt 4 % số tiền giao dịch
Tối thiểu: 50.000 VNĐ.
Tỷ giá quy đổi Là tỷ giá trung bình mua&bán của Vietcombank trong ngày thanh toán.
Phí thay đổi hạn mức TD tạm thời 30.000 VNĐ/ Giao dịch.

Phí tra soát 50.000 VNĐ/ lần.
Phí cấp lại thẻ (do mất cắp, thất lạc)
hoặc đổi thẻ
(theo yêu cầu của chủ thẻ)
50.000 VNĐ/lần.
Phí thay thế thẻ khẩn cấp (theo yêu cầu của chủ thẻ)
100.000 VNĐ/lần
Phí ứng tiền mặt khẩn cấp (áp dụng tại nước ngoài)

8 USD/ lần
Phí thông báo thẻ mất cắp, thất lạc 50.000VNĐ/lần/thẻ.

200.000 VNĐ/lần/thẻ
Phí thay đổi hình thức thế chấp 30.000 VNĐ/lần
(Nguồn:www.vietcombankcantho.com.vn)

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH
9


- Phân loại:
+ Thẻ Visa: là loại thẻ mang thương hiệu của Tổ chức thẻ quốc tế Visa.
* Thẻ Visa chuẩn, tiếng Anh là Visa Classic, viết tắt VC: loại thẻ tín dụng
hạn mức từ 10 triệu đến dưới 50 triệu đồng.
* Thẻ Visa vàng, tiềng Anh là Visa Gold, viết tắt là VG:là loại thẻ tín dụng
có hạn mức từ 50 triệu đến 100 triệu đồng.
+ Thẻ Master Card: là loại thẻ mang thương hiệu của Tổ chức thẻ quốc tế
MasterCard.
* Thẻ MasterCard chuẩn, tiếng Anh MasterCard Standard, viết tắt MS: loại
thẻ tín dụng hạn mức từ 10 triệu đến dưới 50 triệu đồng.
* Thẻ MasterCard vàng, tiếng Anh là MasterCard Gold, viết tắt MG: là loại
thẻ tín dụng có hạn mức từ 50 triệu đến 100 triệu đồng.
+ Thẻ Amex: là loại thẻ mang thương hiệu của Tổ chức thẻ American Express
* Thẻ Amex chuẩn: có hạn mức từ 50 triệu đến dưới 100 triệu đồng.
* Thẻ Amex vàng: có hạn mức tín dụng từ 100 triệu đến 250 triệu đồng
b) Thẻ ghi nợ nội địa ATM (Connect 24, SG24).
- Khái niệm: Thẻ ghi nợ là phương tiện thanh toán hàng hóa, dịch vụ không

dùng tiền mặt. Song, khác với thẻ tín dụng, chủ thẻ chỉ có thể chi tiêu và rút tiền trực
tiếp trên tài khoản tiền gởi của chủ thẻ tại ngân hàng. Khi trong tài khoản của chủ
thẻ không còn tiền thì chủ thẻ không thể sử dụng thẻ ghi nợ để rút tiền hay thanh
toán. Hay nói cách khác, thẻ ghi nợ không có chức năng tín dụng. Thẻ chỉ có giá trị
sử dụng trong phạm vi Việt Nam.
- Phân loại:
+ Thẻ Connect 24 (ATM CARD): Tháng 4 năm 2002, Vietcombank lần
đầu tiên ra mắt quý khách hàng thẻ ghi nợ nội địa Connect 24. Với thẻ Connect 24
của Vietcombank, khách hàng sẽ thực hiện các giao dịch tự động tại các máy ATM
của Vietcombank trên toàn quốc, đồng thời có thể thanh toán hàng hoá, dịch vụ tại
các đơn vị chấp nhận thẻ (POS) của Vietcombank.
Phí phát hành: 200.000 VND/thẻ (phát hành nhanh 1 ngày)
100.000 VND/thẻ (phát hành thường 3 ngày)
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH
10


Phí cấp lại thẻ: 50.000 VND/lần
Biểu phí này có thể thay đổi theo thông báo của Ngân hàng.
( 1) Thủ tục phát hành thẻ connect 24:
- Đối tượng: mọi cá nhân có nhu cầu sử dụng thẻ
- Điều kiện: có tài khoản tiền gửi thanh toán tại Vietcombank
- Hồ sơ phát hành:
Đơn đăng ký mở tài khoản tiền gửi thanh toán ( Đối với khách hàng chưa
có tài khoản)
Điều kiện, điều khoản phát hành và sử dụng thẻ
Bản photocopy 2 mặt CMND hoặc hộ chiếu (đem bản chính để đối chiếu)
- Phí phát hành: 100.000 VND/thẻ (phí phát hành lại: 50.000 VND/thẻ)

(2) Thẻ connect 24:
- Tính chất: thẻ ghi nợ
- Tài chính: sử dụng nguồn tiền trực tiếp từ tài khoản tiền gửi thanh toán
- Tiện ích:
+ Rút tiền mặt tại các điểm đặt máy ATM với mã số cá nhân (PIN)
+ Thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán thẻ
connect 24 có sử dụng máy đọc thẻ EDC
(3) Hạn mức sử dụng thẻ connect 24:
Bảng 2: Hạn mức sử dụng thẻ Connect 24
ĐVT: VND
LOẠI CHUẨN VÀNG ĐẶC BIỆT
- Tối đa 1 lần
- Tối thiểu 1 lần
- Hạn mức rút tiền mặt
- Hạn mức chuyển khoản
- Số lần trong ngày
2.000.000

50.000

10.000.000

10.000.000

10 lần

2.000.000

50.000


15.000.000

15.000.000

15 lần

2.000.000

50.000

20.000.000

20.000.000

20 lần

(Nguồn:www.vietcombankcantho.com.vn)
(4) Cách bảo quản thẻ connect 24 :
- Bảo quản băng từ: tránh để gần từ tính.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN
SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH
11


- Bảo vệ hư hỏng: tránh để gần nước, lửa, vật cứng,
- Không giao thẻ cho người khác sử dụng.
- Khi phát hiện thẻ bị mất phải báo ngay cho ngân hàng
Các dịch vụ ATM
- Tự động cung cấp các dịch vụ cho khách hàng chủ thẻ connect 24:

. Rút tiền mặt
. Xem số dư tài khoản
. Sao kê tài khoản
. Chuyển khoản trong hệ thống VCB
. Đổi mã PIN
. Thanh toán hóa đơn
. Thanh toán phí bảo hiểm
. Thanh toán cước MobiF
+ Thẻ SG24: Thẻ SG24 cũng có tính chất tương tự thẻ Connect 24. Tuy
nhiên, do thẻ SG24 được phát hành kết hợp với Công ty bảo hiểm PJICO nên chủ
thẻ còn hưởng dịch vụ bảo hiểm tai nạn nội địa với mức bảo hiểm 10.000.000 VND.
Bảng 3: PHÍ PHÁT HÀNH THẺ SG24
LOẠI PHÍ MỨC PHÍ
- Phí phát hành 120.000 VND

- Phí dịch vụ phát hành nhanh 100.000 VND

- Phí phát hành lại thẻ 50.000 VND

- Phí cấp lại PIN 10.000 VND

- Phí thường niên 100.000 VND/thẻ/năm

- Phí đòi bồi hoàn 50.000 VND/giao dịch

- Phí cung cấp bản sao hoá đơn giao dịch
Tại ĐvCNT của NHNT VN
Tại ĐVCNT khác ngoài NHNTVN



10.000 VND/hoá đơn

50.000VND/ hóa đơn

(Nguồn:www.vietcombankcantho.com.vn)

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

×