Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
Phần I:
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
1. Những khái niệm cơ bản:
Dây quấn máy điện xoay chiều 3 pha gồm dây quấn trên Stato máy phát, động cơ và
kể cả dây quấn trên Rotor máy điện Rotor dây quấn.
a. Phân loại dây quấn:
- Căn cứ số cạnh tác dụng trong rãnh ta có dây quấn 1 lớp, 2 lớp.
- Căn cứ hình dạng nhóm bối dây trong 1 pha ta có kiểu dây quấn đồng tâm, dây quấn
đồng khuôn.
- Căn cứ liên kết phần đầu nối nhóm bối dây ta có dây quấn tập trung, dây quấn phân
tán.
- Căn cứ số rãnh phân bố trong một pha trên một bước cực từ ta có số rãnh phân bố
cho một pha trên một cực từ (q ) nguyên hay là phân số.
- Thuật ngữ:
• f : tần số lưới điện cung cấp cho động cơ, hoặc tần số máy phát ( Hz ).
• 2p : số cực từ ( p là số đôi cực từ ).
• n
đb
: tốc độ đồng bộ của từ trường quay ( vòng/ phút ).
•
τ
: bước cực từ là khoảng cách giữa các cự từ ( số rãnh hoăc mét)
p
Z
2
=
τ
[rãnh]; Hoặc
p
D
t
2
.
π
τ
=
[mét].
Trong đó:
• D
t
: đường kính trong của lõi thép.
• Z: tổng số rãnh.
• q: số rãnh phân bố cho một pha trên một bước cực.
• α
đ
: góc độ điện giữa hai rãnh liên tiếp( độ ).
Công thức tính toán:
τ
α
00
180360*
==
Z
p
đ
( độ )
Vậy một cặp cực tương ứng 360
0
:
đ
α
* 2
τ
=360
0
.
P
f
n
đb
60
=
( vòng/phút ).
Nếu p=1 → n
đb
= 3000 ( vòng/phút ).
m
q
τ
=
; trong đó m: số pha.
b. Bối dây ( phần tử): gồm nhiều vòng dây quấn liên tiếp trên một khuôn đã xác định.
Gồm có hai cạnh tác dụng và hai phần đầu nối ký hiệu như sau:
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
Ký hiệu:
Canh tac dung
Ð
C
Ð
Ð
C
C
- Bước bối dây: (y) là khoảng cách giữa hai cạnh tác dụng của một bối dây.
- Nhóm bối dây: Tập hợp nhiều bối dây cùng một pha được xếp liên tiếp hoặc cách
nhau một rãnh.
2. Xây dựng sơ đồ khai triển dây quấn:
Cần biết Z=?, 2p=?
Từ đó ta tính:
- Tính α
đ
, τ, q.
- Chọn kết cấu dây quấn ( tùy ý ): có thể chọn là dây quấn một lớp, hai lớp, đồng
tâm, đồng khuôn hay dây quấn bước dài, bước ngắn hoặc bước đủ.
- Vẽ sơ đồ khai triển dây quấn:
Lưu ý: + Khi số nhóm bối dây của một pha bằng số cực từ thì ta đấu kiểu cực thật.
+ Khi số nhóm bối dây của một pha bằng số đôi cực từ thì ta đấu kiểu cực giả.
Ví dụ:
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
Cực giả
Cực thật
3.Ví dụ:
Xây dựng sơ đồ khai triển dây quấn Stato của động cơ không đồng bộ ba pha Roto
lồng sóc có Z=36, 2p=4
Bài làm:
Tính: -
0
00
20
36
3602360.
=
×
==
Z
p
đ
α
-
τ
=
9
4
36
2
==
p
Z
-
3
3
9
===
m
q
τ
.
Chọn y= τ = 9, dây quấn đồng khuôn tập trung một lớp.
Từ đó ta vẽ được giản đồ khai triển dây quấn sau:
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
* Số nhóm chiều dòng điện trong dây quấn máy điện xoay chiều ba pha có số cạnh tác
dụng bằng nhau và thay đổi chiều bao nhiêu lần thì ta có bấy nhiêu cực từ.
* Trong mạch điện xoay chiều ba pha có: i
a
+ i
b
+ i
c
= 0.
* Qui ước khi i > 0 dòng chạy từ đầu đến cuối cuộn dây.
i < 0 dòng chạy từ cuối đến đầu đường dây.
* Xét ở thời điểm i
a
>0, i
b
<0, i
c
>0
i
a
i
c
đi từ đầu đến cuối
i
b
đi từ cuối về đầu ( như trên hình vẽ ).
4. Kiểm tra và sử dụng động cơ:
- Dùng M
Ω
-500V đo cách điện giữa cuộn và cuộn, vỏ và cuộn dây. Với thiết bị điện
hạ thế < 1000 (V) cho phép R
cđ
≥ 0,5 MΩ.
- Dùng đồng hồ
Ω
đo xác định từng cuộn dây ( máy lớn thì điện trở sẽ nhỏ ).
- Xác định đầu và cuộn của từng cuộn dây bằng một trong hai phương pháp sau:
a. Dùng nguồn một chiều có điện áp =1,5 – 4,5 (V) máy càng lớn dùng nguồn càng
nhỏ do số vòng dây quấn ít.
A
µ
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
Chọn một đầu bất kỳ của cuộn dây làm Đ
1
nối Đ
1
với đầu dương của E. Nối cuộn
dây 2 với μA như hình vẽ. Khi mở khóa K nếu kim μA quay thuận thì chứng tỏ đầu Đ
2
trùng với đầu dương của μA.
b. Dùng nguồn xoay chiều: U = 10%U
đapha
và đồng hồ đo V~ ( V ).
V~
- Chọn 1 đầu bất kỳ làm Đ
1
và cuộn 1 nối tiếp cuộn 2 như hình vẽ. Cuộn 3 mắc song
song với (V~) như hình vẽ.
- Khi đóng nguồn nếu kim (V~) quay thuận. Chứng tỏ cuộn 1, 2 trợ từ ( cuối cuộn 1
nối với đầu cuộn 2 ) → C
1
≡ Đ
2
. Và ngược lại kim (V~) ≡ 0 thì C
1
≡ C
2
.
TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB
ROTOR LỒNG SÓC:
1.Xác định các thông số cần thiết:
a) Kích thước hình học:
• Trong đó:
L: Chiều dày mạch từ.
D
t
: Đường kính trong lõi thép.
S
r
: Diện tích rãnh.
b
g
: Bề dày gông.
b
r
: Bề dày răng.
Z: tổn số rãnh.
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
Hình thang Hình Oval
1 2
*
2
r
d d
S h
+
=
2
1 2 2 2
*( )
2 2 8
r
d d d d
S h
π
+
= − +
b) Sơ đồ ra dây:
Dạng 6 đầu dây ra Đấu
∆
đơn hay Y đơn
Dạng 9 đầu dây ra Đấu Y đơn hay Y kép
Dạng 9 đầu dây ra Đấu
∆
hay
∆
kép
Dạng 12 đầu dây ra Đấu Y hay Y kép
∆
hay
∆
kép
2. Ước lượng số cực nhỏ nhất 2p
min
:
Chọn 2p
≥
2p
min
2p
min
=(0.4
÷
0.5)*
t
g
D
b
2p luôn chẵn gần nhất với b
g
[m], D
t
[m].
3.Xác định quan hệ từ thông đi qua cực từ và mật độ từ thông qua khe hở không khí:
( )
*
δδ
τα
BL
=Φ
Với:
Φ
(wB), τ(m), L(m), B
τ
(T).
δ
α
hệ số phụ thuộc dạng sóng từ trường qua khe hở không khí và độ bão hòa từ của lõi
thép.
Chọn
δ
α
= (0.7
÷
0.715)
2
t
d
p
π
τ
=
(m)
4. Xác định quan hệ mật độ từ thông qua gông B
g
và
δ
B
:
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
* *
2 2
t
g
c g
D B
B
k b p
δ δ
πα
=
K
c
: hệ số ép chặt lõi thép (0.93
÷
0.95)
δ
B
:từ thông qua gông từ (T)
B
δ
:từ thông qua trụ(T)
b
g
(m)
D
t
(m)
5. Xác định quan hệ giữa mật độ từ thông qua răng B
r
và
δ
B
:
t
r
r
D
B B
zb
δ
π
=
6. Bảng quan hệ
δ
B
và B
g
và B
r
:
)(TB
δ
0…………………………………………………………… …1
Bg (T)
Br (T)
Cho
δ
B
biến thiên chậm từ 0 -1.
Chọn
δ
B
sao cho: + B
g
≤ B
gmax
.
+ B
r
≤ B
rmax
.
Với động cơ có P
đm
≤ 1 KW, cách điện cấp A, thông gió dọc trục ta có:
B
gmax
= (1
÷
1.4) T.
B
rmax
= (1.3
÷
1.5) T.
Sau khi lập bảng và chọn được
δ
B
theo điều kiện, đưa
δ
B
vào (*) để tính
Φ
.
7. Chọn kết cấu dây quấn:
Tính hệ số dây quấn: với dây quấn 1 lớp
2
sin*
)
2
sin(
d
d
dq
q
q
K
α
α
=
8. Tính tổng số vòng dây cho 1 pha:
dqS
dmphE
ph
kfK
UK
N
****4
*
φ
=
(vg/ph)
Trong đó:
- K
E
: tỷ số giữa điện áp nguồn và suất điện động sinh ra trong một pha dây quấn đó
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
Chọn K
E
=(0.86
÷
0.95).
K
s
: hệ số phụ thuộc dạng sóng từ trường
Chọn K
s
=(1.07
÷
1.09)
Số vòng cho một bối dây:
ph
b
N
N
boi
pha
=
∑
( vòng ).
9.Tính diện tích rãnh Sr. Chọn hệ số lấp đầy Đường kính dây quấn:
r
cdbr
ld
S
SNUn
k
***
=
Chọn k
ld
=(0.36
÷
0.46).
Trong đó:
n: số sợi chập
U
r
: số cạnh tác dụng chứa trong rãnh.
S
cđ:
tiết diện 1 sợi dây quấn có cách điện.
Đường kính 1 sợi dây quấn cách điện
π
π
cd
cd
cd
cd
S
d
d
S
*4
4
*
2
=⇒=
Đường kính 1 sợi dây quấn không cách điện d = d
cđ
- 0.05mm
10. Chọn mật độ dòng điện J (A/mm
2
):
Với P
dm
≤ 1 KW chọn J=(5.6
÷
6.5) A/mm
2
.
Tính dòng định mức chạy qua trong một pha dây quấn.
4
.
2
tc
đmph
d
JI
π
=
(A)
11. Xác định công suất động cơ:
ϕη
cos 3
đmphđmphđm
IUP
=
Trong đó:
η: hiệu suất động cơ, chọn η =0.77
cosφ: hệ số công suất động cơ, chọn cosφ = 0.77
12. Tính chu vi khuôn và trọng lượng dây quấn:
Gọi K
L
: chiều dài phần đầu nối giữa hai rãnh liên tiếp
( )
Z
hD
K
rt
L
+
=
γπ
Trong đó: D
t
(m), h
r
(m),Z: tổng số rãnh, γ: hệ số dãn dài đầu nối.
2p 2 4 6 8
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
γ
1.27 – 1.3 1.33 – 1.35 1.5 1.7
Chu vi khuôn:
( )
'
2 LyKCV
L
+=
Với: K
L
(mm),y: bước bối dây
L’ = L + 10 mm
Chiều dài một pha dây quấn:
pha
ibô
NCVL
bph
∑
=
Trọng lượng dây quấn (đồng):
4
2
10*
4
*
**3*.8,9*1,1
−
=
d
LW
phd
π
(Kg)
Phần II:
BÃI THỰC TẬP THIẾT BỊ PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI.
TRẠM BIẾN ÁP 35KV/22KV.
2.1. Sơ đồ nguyên lý mạch nhất thứ:
Hai hệ thống vành góp có thanh góp vòng
Trạm: 3 thanh vòng đảm bảo tối ưu về kỹ thuật phân phối điện, vận hành và sửa chữa
tuy nhiên không tối ưu về kinh tế.
Cách vận hành sơ đồ (một sợi tương đương một pha).
2.2. Các thiết bị trong sơ đồ:
2.2.1. Dao cách ly (DCL):
Dùng để tách các phần tử mang điện với nhau có hai loại:
DCL đóng cắt có tải
DCL đóng cắt không tải
Có hai loại tiếp đất tùy theo yêu cầu để sử dụng sử dụng dựa trên nguyên tắc chung là,
khi dao mở thì tiếp đất chính mới đóng được.
Loại một tiếp đất
Loại hai tiếp đất
2.2.2 Cầu chì tự rơi (CCTR):
Tách lưới, đóng cắt tải, đường dây có công suất dòng truyền tải tương ứng
Thông thường cần cầu chì tự rơi đóng cát không tải.
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
Bảo vệ đường dây, phụ tải … ở phía đặt cầu chì.
2.2.3 Chống sét van (thu lôi CSV):
Bảo vệ quá điện áp cho thiết bị ở trạng thái quá chịu đựng
Cấu tạo chính điện trở phi tuyến theo điện áp
Thu lôi đặt trên lưới chủ yếu để bảo vệ quá điện áp (sét) lan truyền và truyền điện áp
thừa xuống đất.
Dạng quá áp do sét đánh thẳng xuống đa số nó không bảo vệ được.
Khi lắp đặt phải đặt thu lôi phù hợp với cấp điện áp bảo vệ.
2.2.4. Thiết bị biến dòng điện (TI):
Biến từ dòng lớn xuống dòng nhỏ thường thì I/5A .
Đo đếm điện năng.
Chỉ thị, dòng, công suất…
Lấy tín hiệu để bảo vệ.
* Biến dòng điện có hai loại:
- Biến dòng điện trực tiếp.
- Biến dòng điện cảm ứng, trung gian.
Các thiết bị biến dòng điện lắp nối tiếp với mạch điện.
2.2.5 Biến điện áp (BU, TU):
Là thiết bị biến đổi điện áp máy biến áp nhỏ không có phân áp.
Nhiệm vụ: Phục vụ cho việc đo đếm điện năng.
Dùng để báo tín hiệu.
Dùng để chỉ thị điện áp, công suất…
Lấy tín hiệu để cho các mạch bảo vệ
Có thể cấp nguồn cho các phụ tải nhỏ (máy cắt…)
2.2.6. Máy cắt (MC):
Là thiết bị để đóng cắt điện có tải đắt tiền sau máy biến áp thông thường dùng để bảo
vệ lúc cần thiết.
Phần III:
QUY TRÌNH KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
( Áp dụng trong công tác, quản lý, vận hành sửa chữa, xây dựng mới của lưới điện nói
chung ).
I. Định nghĩa (quy ước) trong quá trình:
1. Đơn vị công tác:
Là đơn vị quản lý sửa chữa xây dựng. Thường là một tổ, tối thiểu phải có 2 người.
2. Người chỉ huy trực tiếp:
Là người trực tiếp phân công công việc thông qua các nhóm trưởng.
3. Người lãnh đạo công việc: là người chỉ đạo trực tiếp.
4. Người cho phép làm việc: (trực tiếp vận hành)
Là người chịu trách nhiệm nặng nề về biện pháp an toàn chuẩn bị nơi làm việc, bàn
giao, tiếp nhận kết quả làm việc.
5. Công việc làm có cách điện hoàn toàn:
Là công việc mà vùng công tác đã được cô lập điện về mọi phía trừ nguồn điện đưa
đến phục vụ công tác.
6. Công việc làm có cắt điện một phần:
7.Công việc mà không cắt điện hoàn toàn, không bảo đảm khoảng cách an toàn, phải
có biện pháp an toàn đặc biệt.
8. Công việc ở xa nơi có điện.
9. Phiếu công tác: phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Lệnh cho phép làm việc.
+ Nơi làm việc, vùng làm việc.
+ Thời gian, điều kiện vùng làm việc.
+ Thành phần, bậc an toàn của thành viên công tác.
+ Người phụ trách, chịu trách nhiệm.
10. Lệnh công tác gồm:
+ Lệnh bằng miệng.
+ Viết ra giấy.
+ Qua các phương tiện, thông tin.
Nếu viết ra giấy thì cần phải ghi rõ: ai ra lệnh, tên, nội dung, thời gian, không gian…
II. Nguyên tắc chung:
Quy trình này áp dụng cho những người làm công tác về điện.
Điều 1: Phạm vi áp dụng:
- Toàn bộ công nhân, cán bộ ngành điện.
- Tổ chức cá nhân liên quan đến ngành điện.
- Kể cả sinh viên, học sinh tham gia thực tập.
Điều 2: Quy ước về điện áp:
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
- Điện áp ≥ 1000 (V) gọi là cao áp.
- Điện áp < 1000 (v) gọi là hạ áp.
Điều 3: Cấm ra lệnh, chỉ thị cho những người chưa được học và sát hạch về những quy
trình an toàn điện, người chưa hiểu rõ công việc.
Điều 4: Chống lệnh nếu lệnh đưa ra sai quy trình.
Điều 5: Trách nhiệm:
- Ngăn chặn những người làm trái quy trình gây nguy hiểm cho người, thiết bị.
- Cứu chữa tai nạn điện.
III. Những biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn khi làm việc:
Điều 26: Các biện pháp kỹ thuật khi cắt điện hoàn toàn hoặc một phần:
1- Các biện pháp để tránh đóng điện nhầm:
+ Khóa bộ truyền động đối với dao cách ly.
+ Khóa khí nén.
+ Tháo cầu dao chảy.
2- Treo biển báo: Cấm đóng điện.
3- Đấu dây tiếp đất lưu động.
4- Đặt những rào chắn ở một số trạng thái ( nếu cần ).
Điều 27: Tại nơi làm việc phải cắt điện những phần sau:
- Những phần mang điện mà phải tiến hành công việc.
- Những phần mang điện không thể cắt điện thì phải bảo đảm khoảng cách an toàn.
+ 0,7 m đối với cấp điện áp 1- 15 KV.
+ 1,00 m đối với cấp điện áp 35KV.
+ 1,5 m đối với cấp điện áp 110 KV.
+ 2,5 m đối với cấp điện áp 220 KV.
+ 4,5 m đối với cấp điện áp 500 KV.
Trường hợp có rào chắn khoảng cách an toàn là:
+ 0,35 m đối với cấp điện áp 1 – 15 KV.
+ 0,6 m đối với cấp điện áp 35 KV
+ 1,5 m đối với cấp điện áp 110 KV.
+ 2,5 m đối với cấp điện áp 220 KV.
+ 4,5 m đối với cấp điện áp 500 KV.
Điều 28: Cắt điện:
- Nhìn rõ việc cắt điện
+ Dao cách ly,
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
+ Cầu chì, cầu chảy.
+ Tháo đầu cáp.
+ Tháo cả thanh dẫn
- Cấm cắt điện chỉ với:
+ Cắt điện chỉ bằng máy cắt.
+ Dao cách ly truyền động tự động
+ Dao cách ly truyền tải truyền động tự động.
Điều 29: Ngăn ngừa nguồn điện lạ tới:
Điều 30: Khi cắt điện xong: máy cắt, dao cách ly tự động, cắt cả nguồn cung cấp điện
điều khiển.
Điều 31: Việc cắt điện phải do nhân viên trực vận hành thực hiện, cấm ủy quyền. Trừ
một số trường hợp khẩn cấp, người được ủy quyền phải là người đã được huấn luyện
thao tác.
Điều 32: Cắt điện từng phần: phải giao cho người:
- Có kinh nghiệm.
- Thạo lưới cung cấp ( khu vực công tác ).
Điều 40: Người cắt điện xong phải xác minh việc cắt điện:
- Dùng bút thử điện, phải thử cả ba pha.
- Tiếp đất, tất cả các hướng có khả năng có nguồn điện dẫn đến; tiết diện dây tiếp
đất ≥ 25 mm
2
.
IV. Những biện pháp tổ chức:
Điều 53: Những việc cần có phiếu công tác:
+ Sửa chữa cáp đường dây, đấu nối, xây dựng mới.
+ Sửa chữa, tháo lắp, hiệu chỉnh, thí nghiệm như: máy phát, động cơ, MBA, máy
ngắt, chỉnh lưu, rơle, bảo vệ…
+ Làm việc với thiết bị hạ áp đang mang điện.
Điều 54: Những công việc được làm theo lệnh
+ Thao tác đóng cắt, xử lý sự cố.
+ Những việc làm xa nơi có điện.
+ Những việc đơn giản, thời gian khối lượng ít ( phải có người giám sát, trực vận
hành ).
Điều 59: Những người chịu trách nhiệm an toàn trong phiếu công tác:
+ Người cấp phiếu ( người ra lệnh ).
+ Người lãnh đạo công việc.
+ Người chỉ huy trực tiếp ( người giám sát ).
Phải có bậc an toàn ≥ 4.
Điều 65: Người cho phép làm việc phải:
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
+ Chỉ ra cho đơn vị công tác biết vùng làm việc, vùng đang mang dòng điện.
+ Kiểm tra đối chiếu the an toàn.
+ Ký vào phiếu.
V. Các biện pháp an toàn khi làm việc trên cao
Độ cao ≥ 3 m.
Điều 82: Yêu cầu: có sức khỏe tốt, có giấy khám sức khỏe và đã được học và sát hạch
quy trình an toàn.
Điều 87: Phải tuân thủ lệnh của người phụ trách hoặc kỹ thuật hướng dẫn.
Điều 91: Phải:
+ Quần áo gọn gàng.
+ Cài cúc ngực và buông tay áo.
+ Đội mũ bảo hiểm, đi giày.
+ Đeo dây an toàn.
Cấm:
+ Đi guốc
+ Đi giày đinh.
+ Dép không có quai hậu
Mùa lạnh phải mặc ấm.
Phần IV:
MẠCH ĐỔI CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ BA PHA ( CÓ THỜI GIAN).
I Nguyên tắc:
Dựa vào nguyên tắc đổi thứ tự pha (2 trong 3 pha) của nguồn điện cấp tới.
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
Từ trường quay tổng hợp trong động cơ ba pha đổi chiều làm cho động cơ đổi chiều
quay.
II Mạch động lực:
a
b
c
Ð/C
K
11
K
12
K
13
: tiếp điểm chính, tiếp điểm phụ, công tắc tơ 1
K
21
K
22
K
23
: tiếp điểm chính, tiếp điểm phụ, công tắc tơ 2
Chỉ thay đổi công tắc tơ 1 cho 2 thì ta đã đổi chiều quay
Công tắc tơ K
1
K
2
không được đồng thời đóng (đồng thời đóng pha a, b bị ngắn mạch)
III. Mạch điều khiển:
Thực tế có rất nhiều mạch có thể điều khiển đổi chiều quay động cơ.
1. Thiết bị:
a. Công tắc tơ: Là thiết bị đóng cắt điều khiển đóng cắt qua cuộn dây
Kết cấu chính của Công tắc tơ:
- Mạch từ: loại hở ( hai nửa rời nhau).
Nửa động – liên kết với các tiếp điểm .
Nửa cố định – liên kết phần cố định với các tiếp điểm.
- Cuộn dây: Tạo ra từ lực ( lực điện từ ) để tác động lên mạch từ.
Lưu ý:
+ Chỉ quan tâm điện áp cuộn dây.
+ Không quan tâm dòng điện.
- Hệ thống tiếp điểm chính: Dẫn dòng động lực ( thường gọi là dòng contactor).
Cuộn dây có điện chứng tỏ tiếp điểm chính đóng.
+ Số lượng: Thường có 3 cặp.
- Hệ thống tiếp điểm phụ: tiếp điểm thường đóng, tiếp điểm thường mở. Hai loại
tiếp điểm này tuân thủ nguyên tắc:
+ Dẫn dòng nhỏ ( dòng điều khiển ≤ 5 A ).
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
+ Đổi trạng thái khi cuộn dây có điện.
- Kết cấu khác:
b. Rơ le thời gian: Cấu tạo gồm:
- Mạch từ.
- Cuộn dây, điện áp cuộn dây.
- Hệ thống tiếp điểm:
Tối thiểu: + Cặp tiếp điểm đóng chậm
+ Cặp tiếp điểm mở chậm
+ Cặp tiếp điểm đóng tức thời
+ Cặp tiếp điểm mở tức thời
* Lưu ý: Tất cả các tiếp điểm chỉ dẫn dòng điều khiển ( không dẫn dòng lớn ).
c. Nút ấn: có hai loại:
- Đổi trạng thái khi có tác động ( ngoài ) và về ngay trạng thái cũ ngay khi mất tác
động.
- Đổi và giữ trạng thái: muốn về trạng thai cũ thì cần tác động.
2. Mạch điều khiển:
U
dk
ON1
ON2
M1
M2
OFF
Ð
2
Ð
1
T
1
T
2
L
1
L
2
2 7
Th12
- OFF: tiếp điểm thường đóng của nút ấn.
- ON
1
, ON
2
: tiếp điểm thường mở của nút ấn.
- M
1
, M
2
:tiếp điểm thường mở của công tắc tơ.
- Đ
1
, Đ
2
:tiếp điểm thường đóng của công tắc tơ.
- T
1
, T
2
:tiếp điểm đóng chậm của rơle thời gian.
- L
1
, L
2
:cuộn dây công tắc tơ 1 và 2.
- Th:cuộn dây rơle thời gian.
- U
đk
: điện áp điều khiển.
3. Hoạt động của sơ đồ:
Quy ước:
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
- L
1
cấp cho động cơ quay thuận.
- L
2
cấp cho động cơ quay ngược.
Cấp điện cho mạch điều khiển, hay rơ le thời gian được cấp điện sau khoảng thời gian
T
0
thì T
1
và T
2
đóng mạch ở trạng thái chờ tác động ON
- Ví dụ: quay thuận nhấn ON
1
: - L
1
có điện áp.
- M
1
đổi trạng thái.
- Đ
1
đổi trạng thái.
4. Lưu ý:
- U
L1
, U
L2
, U
Th
khác nhau thì sơ đồ không vận hành được.
- M
1
đóng duy trì cấp điện cho cuộn dây
- Muốn quay ngược nhấn OFF
Quay ngược ấn ON
2
và thực hiện thao tác vận hành như quay thuận.
K
1
, K
2
, Th cùng điện áp định mức U
đm
(không cùng biến đổi sơ đồ)
- Vị trí các phần tử có thể thay đổi.
Quy ước chiều lắp tại các tiếp điểm không phụ thuộc chiều các phần tử nói chung.
- Tránh nối chung 3 đầu dây vào một vị trí.
IV. Kiểm tra không điện:
Sử dụng đồng hồ vạn năng để đo bậc trở.
T
1
, T
2
đang mở thì ngắn mạch hai tiếp điểm:
- Ấn vào ON
1
đồng hồ đo R
L1
- Ấn vào ON
2
đồng hồ đo R
L2
- Ấn đồng thời ON
1
+ ON
2
đo được R
L1
// R
L2
Đo đúng chưa chắc đã đúng.
Nếu lắp mạch đúng thì phép đo cho kết quả đúng
V. Sơ đồ điện rơle thời gian ( loại dùng trong mạch ):
Sơ đồ mạch điện của rơ le thời gian: gồm 8 chân
Chân 2-7 cuộn dây
Chân 1-3 cặp tiếp điểm đóng chậm
Chân 1-5 cặp tiếp điểm mở chậm
Chân 5-8 mở tức thời
Chân 6-8 đóng tức thời
Mạch lắp cần hai rơ le:
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
~
VI. Thực hành:
Yêu cầu theo thứ tự sau:
1. Đẹp.
2. Mạch tối ưu.
3. Tập liên kết phần tử thành mạch.
4. Bố trí thiết bị.
5. Chọn phần tử trên thiết bị.
6. Mạch vận hành được.
Lưu ý: Có thể bỏ R
t
, chỉ áp dụng R
t
với mạch động lực có công suất lớn.
Phần V:
MÁY BIẾN ÁP TỪ NGẪU CÔNG SUẤT NHỎ
( Survoltuv ).
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
I. Nguyên lý:
- Nguyên lý: Cho một vòng dây cắt qua điện từ trường biến đổi. Nếu nối kín mạch,
trong vòng dây xuất hiện sđđ cảm ứng ~
SB.
.
Máy biến áp tạo ra điện từ trường biến đổi bằng nguồn điện biến đổi qua cuộn dây;
hứng ĐTT biến đổi bằng vòng dây khác.
Thay đổi số vòng dây phần đầu vào để đạt được điện áp vol/vòng dây đạt định mức
để đầu ra đủ định mức.
II. Tính toán MBA:
1. Mạch từ:
a. Loại mạch từ: có ba loại chính về hình dạng:
+ Loại chữ E + I: cuộn dây đặt ở trục giữa.
- Ưu điểm: Dễ chế tạo sửa chữa.
- Nhược điểm: Không tiết kiệm được vật liệu; tổn thất không nhỏ.
+ Loại chữ I: ghép thành hình vuông
e ~
SB.
với S là diện tích vòng dây.
B
Fetừ
>> B
kk
- Ưu điểm : Tiết kiệm dây quấn hơn loại E + I., dễ chế tạo.
- Nhược điểm : Từ tản lớn nên tổn thất lớn. Thường sử dụng cho loại MBA hàn.
+ Loại hình trụ ( hình xuyến ): Dây quấn theo đường sinh hình trụ.
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
- Ưu điểm: Dây quấn ít nhất, từ tản ít nhất. Nên tổn thất nhỏ nhất.
- Nhược điểm: Khó chế tạo, sửa chữa.
* Tính thiết diện mạch từ:
KPS 2.1
=
Trong đó:
• P: công suất máy biến áp(W)
• S: diện tích gông từ (Cm
2
)
• K: hệ số đơn vị
K
=1.
2. Tính toán dây quấn:
- Số vòng các phân áp, số vòng.
- Tiết diện dây quấn.
- Khối lượng dây quấn.
- Sơ đồ dây quấn
MBA nhỏ sử dụng công thức gần đúng: ( 110,220/110,220 ) V.
K
1
: phân áp thô: một nấc chỉ được nhiều điện áp.
K
2
: phân áp tinh ( một khoảng 5V ).
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
* Tính số vòng máy biến áp nhỏ
BS
U
n
45
=
Trong đó:
• n: số vòng dây ứng với điện áp U
• U: điện áp (V)
• B: cảm ứng từ của mạch từ chọn từ (1
÷
1.5)tesla
Phân áp: từ điệp áp phân áp ta tính được số vòng phân áp.
* Dòng điện
P, U
1
, U
2
ta tính được (I
1
, I
2
, I)
* Tiết diện dây quấn
21
III
+=
J
I
D
=
Trong đó:
• D: tiết diện dây quấn (mm
2
)
• I: dòng điện (A)
• J: mật độ dòng điện (A/mm
2
) được phép chọn
J=f(S, T
0
, t, l, P…)
* Khối lượng dây quấn
m=l*D*m
r
trong đó:
l: tổng các vòng dây kể cả chiếu dài đầu nối
m
r
: khối lượng riêng vật liệu
3. Cách điện:
- Cuộn dây – vỏ (mạch từ).
- Lớp dây – lớp dây ( cách điện lớp ).
- Cách điện giữa các vòng dây ( cách điện vòng ).
4. Thiết bị phụ tải:
- Chỉ thị áp
Chỉ thị điện áp ra
Đồng hồ vôn:Trực tiếp hoặc Gián tiếp
- Báo quá áp
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
U = điện áp rơ le
U
(40)
=235V
U
(20)
=95V
U>U
c
thì rơ le dẫn điện, có dòng chạy qua chuông tín hiệu chuông reo và cả khi có sụt
áp U<U
c
.
III. Thực hành.
Phần VI:
THỰC HÀNH
I. Mạch điều khiển
II. Máy biến áp:
1. Số liệu ban đầu:
Bề dày mạch từ a= 5,3 (cm).
Bề rộng mạch từ b= 2,4 (cm).
Chiều cao h =9.4 (cm).
2. Tính toán:
* Tiết diện mạch từ
S = a * b = 5,3 * 2,4 = 12,72 (cm
2
)
* Công suất máy
KPS 2,1
=
⇒
2
)
2,1
(
S
p
=
= 112,36 (W).
* Tính dòng điện dây quấn
I =
1*220
36,112
cos
=
ϕ
U
P
= 0,511 (A).
* Tính tiết diện dây
Chọn: J = 3 (A/mm
2
), B = 1 T
170,0
3
511,0
====
J
I
SF
CuCu
(mm
2
).
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
* Tính đường kính dây dẫn D
46,02
4
2
==⇒=
π
π
Cu
Cu
F
d
d
F
mm
* Tính số vòng dây
Áp dụng công thức:
BS
U45
W
=
+ W
0-5V
= W
5-10V
= W
10-15
= … = W
50-55
=
vòng18
1.72,12
5*45
=
+
.89
1*72,12
25*4545
8055
vòng
BS
U
W
===
−
+
.107
1*72,12
30*4545
11080
vòng
BS
U
W
===
−
+
.177
1*72,12
50*4545
160110
vòng
BS
U
W
===
−
+
.213
1*72,12
60*4545
220160
vòng
BS
U
W
===
−
III. Động cơ:
1. Xác định các thông số cần thiết:
a) Kích thước hình học:
Z=24 rãnh D
t
= 9 (cm)
L= 6,3 (cm) d
1
= 0,8 (cm).
b
g
= 1,5 (cm). d
2
= 1 (cm).
b
r
= 0,6 (cm). h
r
= 1,5 (cm).
h= 1,3 (cm).
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
Diện tích rãnh:
)(11,1
8
1*14,3
)
2
1
3,1(*
2
18,0
8
*
)
2
2
(*
2
21
2
2
2
2
cm
d
d
h
dd
S
r
=+−
+
=+−
+
=
π
.
b) Sơ đồ ra dây:
Ra 6 đầu dây. Nối Y:
A
B
X
Y
C
Z
2. Ước lượng số cực nhỏ nhất:
2p
min
=0.4*
t
g
D
b
=
18,2
5,1
9
*4.0
=
.
Chọn 2p ≥ 2p
min
→ 2p = 4.
3. Quan hệ giữa từ thông qua cực từ và mật độ từ thông qua khe hở không khí:
τδ
τα
BL
=Φ
= 0,7.7,065.10
-2
.6,3.10
-2
. B
τ
= 3,1.10
-3
. B
τ
(T).
4. Quan hệ giữa từ thông qua gông và từ thông qua khe hở không khí:
δ
δδδ
απ
B
B
p
B
b
D
k
B
g
t
c
g
*77,1
4*3,1*93,0*2
*9*7,0*14,3
*2
**
*2
*
===
.
5. Quan hệ giữa từ thông qua răng và từ thông qua khe hở không khí:
δδδ
π
BBB
bz
D
B
r
t
r
*96,1*
6,0*24
9*14,3
*
*
*
===
.
6. Lập bảng quan hệ giữa từ thông qua gông, từ thông qua răng và từ thông qua khe hở
không khí:
δ
B
0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1
B
g
0 0,17
7
0,35
4
0,53
1
0,70
8
0,88
5
1,06
2
1,23
9
1,41
6
1,59
3
1,77
B
r
0 0,19
6
0,39
2
0,58
8
0,78
4
0,98 1,17
6
1,37
2
1,56
8
1,76
4
1,96
Chọn
δ
B
= 0,7 (T).→
33
10.1,27,0.10.1,3
−−
==Φ
(T).
Khoa Điện Kỹ Thuật Báo cáo thực tập kỹ thuật
7. Chọn kết cấu dây quấn:
0
00
30
6
180180
===
τ
α
d
966.0
2
30
sin*2
2
30
*2sin
2
sin*
2
*sin
0
0
=
=
=
d
d
dq
q
q
K
α
α
8. Tổng số vòng dây cho một pha:
).(435
966,0*50*10*1,2*07,1*4
220*86.0
****4
*
4
vòng
kfk
Uk
N
dqS
dmphE
ph
===
−
φ
Số vòng dây trong một bối dây:
).(108
3
12
435
vòng
pha
oib
N
N
ph
b
===
∑
9. Tính d
dq
:
).(10*83,1
108*2*1
36,0*10*11,1
**
*
27
4
m
NUn
kS
S
br
ldr
cd
−
−
===
)(5,0)(10*82,4
14,3
10*83,1*4
*4
4
7
mmm
S
d
cd
cd
≈===⇒
−
−
π
10. Tính dòng định mức qua dây quấn:
).(099,1
4
5,0*14,3
*6,5
4
*
**
22
A
d
JSJI
dmph
====
π
11. Xác định công suất động cơ:
).W(43077,0*77,0*099,1*220*3cos****3
===
ϕη
dmphdmphdm
IUP
12. Tính chu vi khuôn quấn dây:
L
’
= L + 10 mm = 6,3 + 1 = 7,3 (cm).
).(84,1
24
)5,13,7(*33,1*
)(**
cm
z
hD
K
rt
L
=
+
=
+
=
π
γπ
Vậy chu vi khuôn là:
CV = 2 * (5 * K
L
+ L’) = 2 * (6* 1,84 + 7,3) = 36,68 (cm).