Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

các giao dịch trên thị trường chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.83 MB, 42 trang )

CÁC GIAO DỊCH TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
1
3.1. Hệ thống giao dịch chứng khoán
3.2. Các phương thức giao dịch
3.3. Lệnh giao dịch
3.4. Th

i gian giao d

ch
3.4. Th

i gian giao d

ch
3.5. Đơn vị giao dịch
3.6. Đơn vị yết giá
3.7. Biên độ dao động giá và giá tham chiếu
3.8. Chỉ số giá
3.9. Giao dịch mua bán chứng khoán
3.10. Giao dịch ký quỹ
2
3.1. Hệ thống giao dịch chứng khoán
- Hệ thống giao dịch là hệ thống máy tính dùng cho
hoạt động giao dịch chứng khoán tại SGDCK.
hoạt động giao dịch chứng khoán tại SGDCK.
- Hệ thống chuyển lệnh là hệ thống thực hiện việc
chuyển các lệnh giao dịch của nhà đầu tư từ thành
viên giao dịch đến SGDCK.


- Thành viên giao dịch là công ty chứng khoán được
SGDCK chấp thuận trở thành thành viên giao dịch.
3
3.2. Các phương thức giao dịch
 SDGCK Tp.Hồ Chí Minh
- Phương thức giao dịch khớp lệnh:
+ Phương thức khớp lệnh liên tục
+
Phương thức khớp lệnh định kỳ
+
Phương thức khớp lệnh định kỳ
- Phương thức giao dịch thoả thuận
 SDGCK Hà Nội
- Phương thức khớp lệnh liên tục
- Phương thức giao dịch thoả thuận
 Upcom
- Phương thức giao dịch khớp lệnh liên tục
- Phương thức giao dịch thoả thuận thông thường
4
3.2. Các phương thức giao dịch
 Phương thức giao dịch khớp lệnh:
- Là phương thức giao dịch do hệ thống giao dịch
thực hiện dựa trên so khớp các lệnh mua và lệnh bán
thực hiện dựa trên so khớp các lệnh mua và lệnh bán
chứng khoán.
- Bao gồm:
+ Phương thức khớp lệnh định kỳ.
+ Phương thức khớp lệnh liên tục.
5
3.2. Các phương thức giao dịch

 Phương thức giao dịch khớp lệnh:
- Phương thức khớp lệnh định kỳ:
+ thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng
khoán của khách hàng tại một thời điểm xác định.
khoán của khách hàng tại một thời điểm xác định.
+ Nguyên tắc xác định giá:
(i) Là mức giá thực hiện đạt được khối lượng giao dịch lớn nhất;
(ii) Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn tiết i nêu trên thì mức giá
trùng hoặc gần với giá tham chiếu sẽ được chọn;
(iii) Nếu vẫn có nhiều mức giá thỏa mãn tiết (ii) nêu trên thì mức
giá cao hơn sẽ được chọn.
+ được sử dụng để xác định giá mở cửa và giá đóng cửa của
chứng khoán trong phiên giao dịch.
6
3.2. Các phương thức giao dịch
 Phương thức giao dịch khớp lệnh:
- Phương thức khớp lệnh định kỳ:
+ Nguyên tắc ưu tiên khớp lệnh:
(i)
Ưu tiên về giá
(i)
Ưu tiên về giá
(ii) Ưu tiền về thời gian
(iii) Ưu tiên về khách hàng
(iv) Ưu tiên về khối lượng
7
3.2. Các phương thức giao dịch
 Phương thức giao dịch khớp lệnh:
- Phương thức khớp lệnh liên tục
+ Thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng

khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch.
+
Nguyên tắc xác định giá:
+
Nguyên tắc xác định giá:
(i) Các lệnh có mức giá tốt nhất được ưu tiên thực hiện
trước
(ii) Nếu có nhiều lệnh cùng mức giá thì lệnh nào được
nhập vào hệ thống trước sẽ được thực hiện trước.
(iii) Nếu lệnh mua và lệnh bán cùng thoả mãn nhau về
giá thì mức giá thực hiện sẽ là mức giá của lệnh được nhập vào hệ
thống trước.
(iv) Lệnh giao dịch có thể được thực hiện toàn bộ hoặc
một phần theo bội số của đơn vị giao dịch.
8
3.2. Các phương thức giao dịch
- Phương thức thỏa thuận: Là phương thức giao dịch trong đó các
thành viên tự thoả thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được
đại diện giao dịch của thành viên nhập thông tin vào hệ thống giao dịch
để ghi nhận.
+Thỏa thuận điện tử: là hình thức giao dịch trong đó các lệnh
giao dịch được chào với cam kết chắc chắn và thực hiện ngay khi có
đối tác lựa chọn mà không cần có sự xác nhận lại.
+ Thỏa thuận thông thường: là hình thức giao dịch trong đó các
bên giao dịch chào quảng cáo và có thể thỏa thuận thêm về các điều
kiện của giao dịch.
Nguyên tắc: bên bán nhập lệnh giao dịch vào hệ thống và bên
mua xác nhận lệnh giao dịch thoả thuận.
9
3.2. Các phương thức giao dịch

- Phương thức thỏa thuận:
Quy trình giao dịch thỏa thuận
+ Nhập và xem quảng cáo giao dịch thỏa thuận
+ Thực hiện giao dịch thoả thuận: Nhập lệnh giao dịch thỏa
thu

n
thu

n
Bên bán nhập lệnh giao dịch
Bên mua xác nhận lệnh
+ Kiểm tra kết quả giao dịch thỏa thuận
10
3.3. Lệnh giao dịch
 Lệnh giới hạn (LO)
 Lệnh thị trường (MP)

L

nh ATO, ATC

L

nh ATO, ATC
 Lệnh huỷ
11
3.3. Lệnh giao dịch
 Lệnh giới hạn (LO)
- Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định

hoặc tốt hơn
-
Hiệu lực của lệnh:kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch cho
-
Hiệu lực của lệnh:kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch cho
đến lúc kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ
- Có hai loại lệnh giới hạn:
+ Lệnh giới hạn mua: chỉ ra mức giá mua cao nhất mà người mua
chấp nhận thực hiện giao dịch.
+ Lệnh giới hạn bán: chỉ ra mức giá bán thấp nhất mà người bán
chấp nhận giao dịch.
- Áp dụng trong khớp lệnh định kỳ và liên tục, thỏa thuận
12
3.3. Lệnh giao dịch
 Lệnh giới hạn (LO)
Ví dụ:
- Thời gian: 9h – 9h15
+ C

phi
ế
u A
+ C

phi
ế
u A
+ Giá tham chiếu: 59
+ Sổ lệnh như sau:
13

3.3. Lệnh giao dịch
 Lệnh thị trường (MP)
- Là lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán tại mức giá mua
cao nhất hiện có trên thị trường
- Nếu sau khi so khớp lệnh theo nguyên tắc ở trên mà khối lượng đặt
lệnh của lệnh MP vẫn chưa thực hiện hết thì lệnh MP sẽ được xem là
lệnh của lệnh MP vẫn chưa thực hiện hết thì lệnh MP sẽ được xem là
lệnh mua tại mức giá bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp
hơn tiếp theo hiện có trên thị trường
- Nếu KL đặt lệnh của lệnh MP vẫn còn theo nguyên tắc ở trên và không
thể tiếp tục khớp thì lệnh MP sẽ được chuyển thành lệnh LO mua (bán)
tại mức giá cao (thấp) hơn một bước giá so với giá giao dịch cuối cùng
trước đó
- Không nhập được khi không có lệnh đối ứng.
- Áp dụng trong thời gian giao dịch liên tục.
14
3.3. Lệnh giao dịch
 Lệnh thị trường (MP)
Ví dụ: Sổ lệnh của cổ phiếu B
(3) (1)
(2)
15
3.3. Lệnh giao dịch
 Lệnh ATO, ATC :
- Lệnh ATO: Lệnh Giao dịch tại mức giá khớp lệnh (áp
dụng trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá
dụng trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá
mở cửa)
+ Là lệnh mua hoặc bán tại mức giá mở cửa.
+ Ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp lệnh.

+ Tự động hủy bỏ khi khớp lệnh nếu lệnh không
được thực hiện hoặc không thực hiện hết
16
3.3. Lệnh giao dịch
 Lệnh ATO, ATC :
- Lệnh ATO:
Ví dụ: Sổ lệnh của cổ phiếu C như sau: Giá tham chiếu: 99
17
3.3. Lệnh giao dịch
 Lệnh ATO, ATC :
- Lệnh ATO:
Ví dụ: Sổ lệnh của cổ phiếu C như sau: Giá tham chiếu: 99
18
3.3. Lệnh giao dịch
 Lệnh ATO, ATC :
- Lệnh ATC: Lệnh Giao dịch tại mức giá khớp lệnh (áp
dụng trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá
dụng trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá
đóng cửa)
+ Là lệnh mua hoặc bán tại mức giá đóng cửa.
+ Ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp lệnh.
+ Tự động hủy bỏ khi khớp lệnh nếu lệnh không
được thực hiện hoặc không thực hiện hết
19
3.3. Lệnh giao dịch
 Ví dụ: Trường hợp không có lệnh ATO
20
3.3. Lệnh giao dịch
 Ví dụ: Trường hợp có lệnh ATO, giá tham chiếu của lần khớp
lệnh trước đó là 39.700VND

21
3.3. Lệnh giao dịch
 Lệnh huỷ:
+ Lệnh huỷ mua: Dùng để hủy lệnh đã đặt mua cổ
phiếu.
phiếu.
+ Lệnh huỷ bán: Dùng để huỷ lệnh đã đặt bán cổ
phiếu
22
3.4. Thời gian giao dịch
 SGDCK Tp HCM:
23
3.4. Thời gian giao dịch
 SGDCK HN:
24
3.5. Đơn vị giao dịch
 SGDCK TP.HCM:
- Đối với giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ:
+ Lô chẵn:
-
Đơn vị giao dịch lô chẵn: 10 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
-
Đơn vị giao dịch lô chẵn: 10 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
- Mỗi lệnh giao dịch lô chẵn không được vượt quá khối lượng tối
đa là 19.990 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ.
+ Lô lớn: Khối lượng giao dịch lô lớn lớn hơn hoặc bằng 20.000
cổ phiếu, chứng chỉ quỹ.
- Đối với giao dịch trái phiếu: Không quy định
25

×