Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Báo cáo tổng hợp tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty cptmdv hùng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.8 KB, 39 trang )

Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa Kế toán

MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CPTMDV Hùng Nam1
1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty CPTMDV Hùng Nam1
2. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010-20112
3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ chế tạo sản phẩm.............................2
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty CPTMDV Hùng Nam3
4.1. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty: (Phụ lục 07)................3
4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận quản lý...............................3
4.3. Sơ đồ tổ chức sản xuất và lao động của Cơng ty CPTMDV Hùng Nam
.................................................................................................................4
PHẦN II: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ TỔ CHỨC
CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CPTMDV HÙNG NAM.............5
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty CPTMDV Hùng Nam 5
2. Các chính sách kế tốn hiện đang áp dụng tại công ty.....................6
3. Tổ chức công tác và phương pháp kế toán tại một số phần hành kế
toán chủ yếu:............................................................................................6
3.1 Kế toán vốn bằng tiền.......................................................................6
3.1.1 Kế toán tiền mặt tồn quỹ

6

3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng 7
3.1.3 Kế toán tiền đang chuyển 7
3.2 Kế toán nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ dụng cụ................................7
3.3 Kế tốn tài sản cố định.....................................................................9


3.3.1 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ

9

3.3.2 Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ

10

MSV:5TD3107CTM

Sinh viên: Phạm Thị Minh Thu


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa Kế tốn

3.4 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương..........................10
3.5. Kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng...............................12
3.5.1 Kế toán bán hàng

12

3.5.1 Kế toán xác định kết quả bán hàng.

13

PHẦN III: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT................................................15
3.1. Thu hoạch của bản thân:..................................................................15
3.2: Một số nhận xét về cơng tác kế tốn.................................................16

3.2.1: Những ưu điểm...........................................................................16
3.2.2:Những mặt cịn tồn tại của công ty..............................................17
KẾT LUẬN.................................................................................................18
PHỤ LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH:
BHYT:
BTC:
CCDC:
CP QLDN:
CPBH:
DNSX:
DTT:
GĐ:
HĐ GTGT:
HĐ:
KPCĐ:
KQBH:
NH:
NVL:
QĐ:
SXKD:
THUẾ GTGT:
MSV:5TD3107CTM

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bộ tài chính
Cơng cụ dụng cụ

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng
Doanh nghiệp sản xuất
Doanh thu thuần
Giám đốc
Hóa đơn giá trị gia tăng
Hóa đơn
Kinh phí cơng đồn
Kết quả bán hàng
Ngân hàng
Ngun vật liệu
Quy định
Sản xuất kinh doanh
Thuế giá trị gia tăng
Sinh viên: Phạm Thị Minh Thu


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

TK:
TK:
TNHH:
TS:
TSCĐ:
TSCĐHH:
TSCĐVH:
UBND:
UNC:
UNT:
VD:

VNĐ:

MSV:5TD3107CTM

Khoa Kế toán

Tài khoản
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Tiến sỹ
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định vơ hình
Uỷ ban nhân dân
Uỷ nhiệm chi
Uỷ nhiệm thu
Ví dụ
Việt nam đồng

Sinh viên: Phạm Thị Minh Thu


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa Kế tốn

PHẦN I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
CƠNG TY CPTMDV HÙNG NAM
1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty CPTMDV Hùng

Nam
Công ty CPTMDV Hùng Nam được Së KÕ hoạch và đầu tư thành phố
Hà Nội cấp phép tháng 04 năm 2004 nhằm mục đích xây dựng nhà máy sản
xuất ơxít kẽm, các mặt hàng cơ khí và kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Trụ sở chính: Tổ 18-Phường Đức Giang-Quận LongBiờn -Hà Nội
- Điện thoại: 0439843388
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sè 0102021569 tháng 4 năm
2004 do Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội
Bắt đầu vào những năm 2000 các thành viên sáng lập công ty đã hoạt
động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại các ngành hàng được kinh doanh
ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đặc biệt đã phân phối sản
phẩm đồ điện, chiếu sáng dân dụng trong đó có bóng đèn compact nhập khẩu
từ các hãng Philip, Gostan. Là những nhãn hiệu có tiếng trên thị trường thế
giới và được người tiêu dùng Việt nam ưa chuộng.
Tháng 4 năm 2004 các thành viên đã nhất trí đi đến thoả thuận thành lập
Cơng ty CPTMDV Hùng Nam và xây dựng dự án đầu tư nhà máy sản xuất
ơxít kẽm. Trong q trình triển khai thực hiện dự án trên thực tế đã có nhiều
biến động làm thay đổi phương án hoạt động ban đầu của Công ty.
Năm 2007 các thành viên Công ty đã thống nhất chuyển đổi ngành nghề
kinh doanh chính và điều chỉnh lại dự án ban đầu từ sản xuất ôxít kẽm chuyển
sang sản xuất, lắp ráp kinh doanh đồ điện, điện tử dân dụng trong đó mũi
nhọn chủ yếu là ngành chiếu sáng dân dụng với sản phẩm bóng đèn compact
tiết kiệm điện.
MSV:5TD3107CTM

1

Sinh viên: Phạm Thị Minh Thu



Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa Kế toán

Đến nay là thời gian mà các thành viên sáng lập Cơng ty đã có đầy đủ
những kết quả nghiên cứu về qui trình cơng nghệ, sản xuất lắp ráp sản phẩm
và xây dựng đựơc mạng lưới phân phối trên hầu hết các tỉnh, bảo đảm tiêu thụ
hết 100% sản lượng sản phẩm sản xuất.
Đây chính là động lực thúc đẩy công ty đi đến quyết định chuyển đổi
hướng đầu tư sản xuất kinh doanh xây dựng nhà máy sản xuất đồ điện dân
dụng và bóng đèn compact.
2. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010-2011
Nhờ sự năng động của ban lãnh đạo trong Công ty cùng với tinh thần tự
giác làm việc cao trong quản lý và trong sản xuất kinh doanh.Công ty
CPTMDV Hùng Nam đã đạt được những kết quả đáng khích lệ.Điều đó được
phản ánh qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh ( Phụ lục 01)
3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ chế tạo sản phẩm
Sản phẩm chính của Cơng ty là bóng đèn compact các loại từ 5W đến
105W , ngồi ra cịn sản xuất cả ốp đèn trang trí trần nhà.
Nguồn nguyên vật liệu chính để sản xuất bao gồm:
+ Đầu cực bằng thuỷ tinh trung tính.
+ Đui đèn bằng hợp kim không gỉ.
+ Bảng mạch in kèm các linh kiện điện tử.
+ Vỏ nhựa giữ bảng mạch.
+ Thiếc + hố chất đầu cực.
+ Dây dẫn, bao bì.
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu: nhập khẩu và sản xuất trong nước.
Ngoài ống thuỷ tinh phải nhập khẩu từ Trung Quốc thì những linh kiện
cần thiết để phục vụ việc lắp ráp ra sản phẩm như mạch điện, bầu nhựa đuôi
sắt các loại và ốp trần đều được Công ty trực tiệp sản xuất theo mét quy trình

khép kín như sau:
MSV:5TD3107CTM

2

Sinh viên: Phạm Thị Minh Thu


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa Kế toán

+ Sản phẩm mạch điện: Linh kiện, mạch in đã định hình và các phụ kiện
được chuẩn bị theo thiết kế được kiểm tra lần cuối . Phân phối trên dây
chuyền cắm theo trình tự từ trong ra, linh kiện chân thấp trước. Hệ thống
kiểm tra tiếp điểm kết nối chân linh kiện, kiểm tra chống ngược. Máy cắt gạt
chân sau khi cắm. Toàn bộ bảng mạch sau khi đã cắm linh kiện cắt gạt chân
được nhúng thiếc để hàn chân, Kiểm tra thông mạch và nhập kho (Phụ lục
03)
+ Sản phẩm bầu nhựa, đuôi sắt : Nguyên liệu là hạt nhựa Pe và thép hoặc
đồng lá sau khi được cắt Ðp đinh hình được đấu nối theo khn mẫu sau đó
được kiểm tra và đóng gói sản phẩm. (Phụ lục 04)
+ Sản phẩm bóng đèn Compact : Linh kiện được kiểm tra và chuyển lên
dây chuyền lắp ráp SP, lắp ráp sau đó kiểm tra và đóng gói sản phẩm (Phô lục
04 trang 23).
+ Sản phẩm đèn ốp trần: Bảng mạch được lắp ráp và qua khâu kiểm tra
hợp chuẩn, hệ thống kiểm tra thơng mạch, dị mạch và các thơng số kỹ thuật.
Bóng thuỷ tinh được kiểm tra độ tiếp điện và phóng điện tích qua dây tóc.
Được lắp vào đế đèn. Chao đèn được thổi bằng hạt nhựa qua khâu cắt Ðp định
hình, In mẫu hoa văn, Tất cả được qua khâu lắp ghép, hàn nối thành sản

phẩm. Trải qua bước kiểm tra và đóng gói nhập kho thành phẩm kết thúc quá
trình sản xuất. (Phụ lục 05, 06).
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty CPTMDV Hùng
Nam
4.1.Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty: (Phụ lục 07)
4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận quản lý
- Giám đốc: là người điều hành các thành viên về việc thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của mình.Giám đốc Cơng ty là người đại diện theo pháp

MSV:5TD3107CTM

3

Sinh viên: Phạm Thị Minh Thu


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa Kế tốn

luật của Cơng ty, có quyền quyết định cao nhất các vấn đề liên quan đến
người lao động, đến chiến lược, chiến thuật sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phó giám đốc tài chính: Phụ trách cơng tác tài chính , trực tiếp chỉ đạo
phịng kế tốn.
- Phó giám đốc kinh doanh: Phụ trách công việc kinh doanh, mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm, trực tiếp chỉ đạo hoạt động phịng kinh doanh.
- Phó giám đốc kỹ thuật: Chỉ đạo về kỹ thuật, công nghệ sản xuất, quy
trình quy phạm trong sản xuất, trực tiếp chỉ đạo phòng kỹ thuật tổng hợp.
- Phòng kinh doanh: Là phòng nghiệp vụ tham mưu giúp Giám đốc và
chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tồn bộ cơng tác kinh doanh và tiêu thụ

sản phẩm.
- Phịng kế tốn: Là phịng nghiệp vụ tham mưu giúp Giám đốc và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc mọi cơng việc thuộc lĩnh vực tài chính kế tốn
của Cơng ty
- Phịng kỹ thuật tổng hợp: Nghiên cứu sản phẩm mới,nghiên cứu công
nghệ mới, kỹ thuật mới, vật liệu mới… để phục vụ việc sản xuất
4.3. Sơ đồ tổ chức sản xuất và lao động của Công ty CPTMDV Hùng
Nam (Phụ lục 08).

MSV:5TD3107CTM

4

Sinh viên: Phạm Thị Minh Thu


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

MSV:5TD3107CTM

5

Khoa Kế toán

Sinh viên: Phạm Thị Minh Thu


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa Kế tốn


PHẦN II
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ TỔ CHỨC CƠNG
TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CPTMDV HÙNG NAM
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Cơng ty CPTMDV Hùng
Nam
Bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo hình thức vừa tập trung
vừa phân tán:
* Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty được khái quát theo (Sơ đồ 02).
* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng kiêm trưởng phịng kế tốn: Chịu trách nhiệm chung về
cơng tác tổ chức hạch tốn kế tốn của cơng ty, là người điều hành chung bộ
máy kế toán và trực tiếp giúp giám đốc trong việc cân đối khả năng tài chính,
sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả.
- Kế tốn tổng hợp:Đây được coi như là một phần hành liên kết thống
nhất mọi phần hành kê tốn.Có trách nhiệm tổng hợp số hiệu, lập chứng từ,
xác định kết quả kinh doanh trong từng kỳ, lập báo cáo tài chính, kiêm kế
toán lương,vật tư nhiên liệu.
- Kế toán ngân hàng và TSCĐ: Là người có nhiệm vụ theo dõi các hoạt
động giao dịch với ngân hàng, đồng thời theo dõi các nghiệp vụ về TSCĐ
của Cơng ty.
- Kế tốn vật tư sản phẩm:Theo dõi tình hình tồn kho,tỡnh hỡnh nhập,
xuất ,điều chuyển kho và tồn kho cuối kì của hàng hóa. Từ đó theo dõi q
trình sản xuất tập hợp chi phí phục vụ tính giá thành sản phẩm.
- Kế tốn tiền lương:Theo dõi mảng kế toán tiền mặt,phụ trách mảng tính
và thanh tốn tiền lương, các khoản trích theo lương…

MSV:5TD3107CTM

6


Sinh viên: Phạm Thị Minh Thu


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa Kế toán

- Thủ quỹ:Tập hợp chứng từ phát sinh, phân loại vào sổ quỹ tiền
mặt,theo dõi các khoản thu,chi tiền mặt tại quỹ hàng ngày,lập báo cáo quỹ
tiền mặt hàng ngày
2. Các chính sách kế tốn hiện đang áp dụng tại cơng ty
- Niên độ kế tốn : Bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 hàng năm
- Chế độ kế toán : áp dụng theo Quyết định số 48/2006 /QĐ-BTC ngày
14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đồng VN
- Tỷ giá sử dụng trong quy đổi ngoại tệ : Tỷ giá thực tế tại thời điểm quy đổi.
- Phương pháp tính thuế GTGT : theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
- Phương phỏp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Khấu hao tuyến tính
- Hình thức kế tốn áp dụng: Nhật ký chung (Phụ lục 09)
3. Tổ chức công tác và phương pháp kế toán tại một số phần hành kế
toán chủ yếu:
3.1 Kế tốn vốn bằng tiền
Kế tốn vốn bằng tiền của cơng ty bao gồm : tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi
ngân hàng và tiền đang chuyển.
3.1.1 Kế toán tiền mặt tồn quỹ

- Chứng từ kế toán sử dụng : phiếu thu, phiếu chi, bảng kiểm kê quỹ...
- Tài khoản kế toán sử dụng : TK 111

: Tài khoản tiền mặt

TK 111(1) : Tài khoản tiền mặt Việt Nam
TK 111(2) : Tài khoản tiền ngoại tệ
- Phương pháp kế toán :
MSV:5TD3107CTM

7

Sinh viên: Phạm Thị Minh Thu


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa Kế tốn

Ví dụ : ngày 05/07/2011 chi tiền tạm ứng cho ơng Nguyễn Văn An đi
mua thiết bị văn phịng số tiền 7.500.000 đồng
Hạch tốn :

Nợ TK 141
Có TK 111 :

:

7.500.000 đồng


7.500.000 đồng

3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
- Chứng từ kế toán sử dụng : phiếu thu, phiếu chi, bảng kiểm kê quỹ,
giấy thanh toán tiền, giấy đề nghị thanh toán, tiền gửi ngân hàng…
- Tài khoản kế toán sử dụng : TK 112

: Tài khoản tiền gửi ngân hàng

TK 112(1) : Tiền Việt Nam
TK 112(2) : Tài khoản ngoại tệ
- Phương pháp kế tốn :
Ví dụ : ngày 12/07/2011, cụng ty rút tài khoản tiền gửi ngân hàng về
nhập quỹ số tiền 50.000.000 đồng
Hạch toán :

Nợ TK 111

: 50.000.000 đồng

Có TK 112 : 50.000.000 đồng
3.1.3 Kế tốn tiền đang chuyển
- Chứng từ kế toán sử dụng : phiếu chi, séc chuyển khoản, giấy báo nợ, cú…
- Tài khoản kế toán sử dụng : TK 113 (Tài khoản tiền đang chuyển)
- Phương pháp kế tốn :
Ví dụ : cơng ty làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi số tiền
38.000.000 đồng để trả nợ công ty Việt Phong nhưng chưa nhận được giấy
báo nợ của ngân hàng
Hạch tốn :


Nợ TK 113
Có TK 112

:

38.000.000 đồng
:

38.000.000 đồng

3.2 Kế tốn nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Nguyên vật liệu của cơng ty gồm có : Đầu cực thủy tinh, hạt nhựa PE,
Thiếc, thộp định hình, lá đồng định hình, mạch in đã định hình , húa chất đầu
cực, dõy dẫn,bao bỡ…

MSV:5TD3107CTM

8

Sinh viên: Phạm Thị Minh Thu


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa Kế toán

- Chứng tử kế toán sử dụng : phiếu xuất nhập kho,xuất kho, biên bản
kiểm nghiệm, thẻ kho, phiếu báo vật tư cuối kì, biên bản vật tư kiểm kê, hóa
đơn GTGT (bên bán lập), phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ…
- TK sử dụng :


+TK 152 : nguyên liệu,vật liệu
+TK 153 : công cụ,dụng cụ

- Phương pháp kế toán chi tiết: phương pháp thẻ song song
Hạch toán :
+ Tại kho căn cứ vào chứng từ nhập-xuất ghi số lượng VL,CCDC thực
nhập,thực xuất vào thẻ kho.Thủ kho thường xuyên đối chiếu số tồn ghi trên
thẻ kho với số tồn thực tế.
+ Cuối tháng, khi nhận được các phiếu nhập kho và xuất kho của thủ kho
nộp, kế toán hoàn thiện phiếu nhập kho, xuất kho đồng thời vào sổ kế toán chi
tiết tài khoản 152.
+ Khi vật liệu về nhập kho có phiếu nhập kho, hóa đơn của người bán
thanh toán kế toán định khoản và ghi sổ như sau:
Nợ tài khoản 152

: chi tiết vật liệu

Nợ tài khoản 133

: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

Có tài khoản 331: Tổng giá thanh toán
Khi vật liệu về nhập kho có phiếu nhập kho, hóa đơn của người bán
thanh toán kế toán định khoản và ghi sổ như sau :
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 331: Tổng giá thanh tốn
Ví dụ : Mua ngun liệu đồng lá của Cơng ty TNHH An Nam HĐ 01032
ngày 12/4/2011.Số lượng: 2 tấn.Đơn giá chưa thuế: 250.000.000

đồng/tấn.Thuế suất thuế GTGT:10%. Nguyên liệu sau khi đưa về được nhập
kho.Phiếu chi số 45 ngày 19/4/2011 thanh toán cho người vận chuyển, bốc dỡ
là 3.000.000 đồng (chưa thuế GTGT).
MSV:5TD3107CTM

9

Sinh viên: Phạm Thị Minh Thu


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa Kế tốn

Cơng ty hạch tốn :
Căn cứ vào chứng từ trên sổ kế tốn Cơng ty đã xác định được :
- Tổng giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm thuế :
2*250.000.000 = 500.000.000 đồng
- Giá thực tế hạt nhựa nhập kho:
500.000.000 + 3.000.000 = 503.000.000 đồng
- Kế tốn Cơng ty tiến hành hạch toán (Theo sổ cái TK 152 của Công ty
và các sổ cái TK 133, 331, 111) như sau:
Nợ TK 152(1): 503.000.000 đồng
Nợ TK 133(1): 50.300.000 đồng
Có TK 331: 550.000.000 đồng
Có TK 111: 3.300.000 đồng
3.3 Kế tốn tài sản cố định
-Tài sản cố định của công ty bao gồm : Tài sản cố định hữu hình, tài
sản cố định th tài chính, tài sản cố định vơ hình.
-Ngun tắc đánh giá tài sản cố định của cơng ty : được đánh giá theo

nguyên giá và giá trị còn lại.
- Nguyên giá TSCĐ :
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua

+

Chi phí vận chuyển,lăp + Thuế, phí, lệ phí
Đặt (khơng thuế)

(Nếu có)

- Giá trị cịn lại của TSCĐ của cơng ty được xác định như sau :
Giá trị còn lại của
TSCĐ

= Nguyên giá của TSCĐ

-

Số hao mòn lũy kế

- Kế tốn chi tiết TSCĐ hữu hình tại phịng kế tốn: kế toán sử dụng
thẻ và sổ TSCĐ
- Kế toán sử dụng tại nơi sử dụng TSCĐ : mở sổ TSCĐ để theo dõi tình
hình biến động về TSCĐ
MSV:5TD3107CTM

10

Sinh viên: Phạm Thị Minh Thu



Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa Kế toán

- Tài khoản kế toán sử dụng : TK 211, TK 214, TK 642, TK 111, TK
112, TK 411 ...
3.3.1 Kế tốn tổng hợp tăng TSCĐ
TSCĐ tăng của cơng ty tăng do : mua sắm, xây dựng cơ bản bàn giao,
do đơn vị liên doanh đóng góp, do nhận góp vốn liên doanh, do đánh giá
lại tài sản...
Ví dụ : Ngày 25/06/09,cty mua máy photo Ricod MP 1.500,số lượng 1
cỏi,giỏ mua 25.000.000,thuế GTGT 10%,cơng ty đã thanh tốn bằng tiền mặt.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 133(1)

Nợ TK 211(1)

: 20.700.000 đồng

: 2.300.000 đồng
Có TK 111 : 23.000.000 đồng

3.3.2 Kế tốn tổng hợp giảm TSCĐ
TSCĐ của công ty giảm do : thanh lý, nhượng bán, do góp vốn kinh
doanh bắng TSCĐ, thiếu mất phát hiện trong kiểm kờ…
Ví dụ : Ngày 22/07/2011 cơng ty thanh lý một máy vi tính ngun giá là
15.000.000 đồng giá trị khấu hao là 7.500.000 đồng. Chi phí thanh lý là
1.100.000 đồng (đã bao gồm thuế đầu vào), thu từ thanh lý 6.600.000 đồng

bằng tiền gửi ngân hàng (bao gồm thuế GTGT đầu ra )
Hạch toán :
BT 1 : Kế toán ghi giảm nguyên giá
Nợ TK 214

: 7.500.000 đồng

Nợ TK 811

: 7.500.000 đồng

Có TK 211(1) : 15.000.000 đồng
BT 2 : Phản ánh về số chi phí thanh lý TSCĐ
Nợ TK 811

: 1.000.000 đồng

Nợ TK 1331(1) : 100.000 đồng
Có TK 111 : 1.100.000 đồng
BT 3 : Phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ
MSV:5TD3107CTM

11

Sinh viên: Phạm Thị Minh Thu


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Nợ TK 112


Khoa Kế tốn

: 6.600.000 đồng

Có TK 711 : 6.000.000 đồng
Có TK 333(1)

: 600.000 đồng

3.4 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
- Hình thức trả lương ở công ty CPTMDV Hùng Nam:
+ Trả lương theo thời gian
+ Trả lương theo sản phẩm
- Phương phỏp tính lương :
+ Đối với hình thức trả lương theo thời gian
Tổng lương = Lương thời gian + Phụ cấp trách nhiệm
Trong đó:
Lương thời gian = (Hệ số lương x mức lương tối thiểu x Số ngày làm
việc trong tháng) / Số ngày làm việc theo chế độ quy định
+ Đối với hình thức trả lương theo sản phẩm: Lương sản phẩm được trả
theo công đoạn sản xuất, mỗi công nhân làm ở cơng đoạn nào ở cơng đoạn đó
theo chi tiết hồn thành sản phẩm nhập kho, các sản phẩm bị lỗi hoặc hỏng do
vô ý ở công đoạn nào công đoạn đó phải tự sửa chữa khắc phục.
Đơn giá lương các công đoạn cụ thể ( Phụ lục 11)
- Các khoản trích theo lương
+ BHXH : trích theo tỷ lệ 22% lương cơ bản trong đó 16% do Cơng ty trả
tính vào chi phí kinh doanh, 6% do người lao động và CBCNV đóng và được
trừ vào lương hàng tháng.
+BHYT : trích theo tỷ lệ 4,5% lương cơ bản trong đó 3% tính vào chi phí

kinh doanh cịn 1,5% trừ vào thu nhập của người lao động
+Kinh phí cơng đồn : trích 2% lương thực tế theo chế độ do doanh
nghiệp trích trên tổng quỹ tiền lương, phụ cấp.
- Các khoản trích khấu trừ vào lương trên được tính như sau:
BHXH, BHYT = 650.000 * cấp bậc công việc
MSV:5TD3107CTM

12

Sinh viên: Phạm Thị Minh Thu


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa Kế toán

- Các chứng từ chủ yếu kế toán sử dụng để trích tiền lương và các khoản
trích theo lương gồm có :
+ Bảng chấm cơng
+ Bảng thanh tốn tiền lương
+ Bảng kê khối lượng sản phẩm cơng việc hồn thành
+ Bảng kê giá tiền sản phẩm hoàn thành
+ Bảng tính và phân bổ tiền lương
+ Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản
- Tài khoản kế toán sử dụng : Tk 111,Tk 112,Tk 138, Tk 334,Tk 338,Tk 622…
- Sơ đồ hạch tốn tiền lương.
Ví dụ : ngày 10/12/2011 chi trả tiền lương tháng 11 cho chị Nguyễn Thị
Tâm,nhân viên hành chính số tiền là 5.600.000 đồng
Kế tốn hạch tốn : Nợ TK 334


: 5.600.000 đồng

Có TK 111 : 5.600.000 đồng
3.5. Kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng
3.5.1 Kế toán bán hàng
-.Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, phiếu thu, sec
chuyển khoản, séc thanh tốn , UNT, Giấy báo có NH, bảng sao kê của NH.
- Tài khoản sử dụng :

TK511

: Doanh thu chưa thuế

TK 333(1) : Thuế GTGT đầu ra.
- Phương pháp kế toán : Sau khi nhận được hợp đồng kinh tế bán hàng từ
phòng kinh doanh chuyển sang, kế toán viết phiếu xuất kho kiờm hoỏ đơn tài
chính. Sau khi giao hàng, căn cứ vào hố đơn tài chính và biên bản kiểm
nghiệm, kế tốn phản ánh doanh thu bán hàng:
BT1:

Nợ TK 131

: Phải thu của khách hàng

Có TK 511(1) : Doanh thu chưa thuế
Có TK 333(1) :Thuế GTGT đầu ra
MSV:5TD3107CTM

13


Sinh viên: Phạm Thị Minh Thu


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa Kế tốn

Ví dụ : Ngày 20/08/2011, Cụng ty bán 1.000 bóng đèn compact cho Cơng
ty TNHH Việt Phong, khách hàng chấp nhận thanh toán, giá bán chưa thuế
GTGT là 28.298.000đ, thuế 10% là 2.829.800đ. Căn cứ vào chứng từ gốc kế
tốn ghi:
Nợ TK 131

: 31.127.8000 đồng

Có TK 511(1) :

28.298.000 đồng

Có TK 333(1) :

2.829.800 đồng

Sau khi giao cho khách hàng được chính thức coi là tiờu thụ.Vỡ thế khi
xuất bỏn hỏng hoỏ, kế toán phản ánh trị giá vốn hàng xuất bán:
BT2: Nợ TK 632

: Giá vốn hàng bán

Có TK 156 : Hàng bán

Ví Dụ : Ngày 05/06/2011 Cơng ty xuất bán 1000 bóng đèn ốp trần cho
Cơng ty Sao Việt với giá 20.138.000đ (theo hoá đơn số 23210) . Căn cứ theo
phiếu xuất kho, kế tốn ghi:

Nợ TK 632

:20.138.000đ

Có TK 155 :20.138.000đ
Sau khi giao hàng cho khách hàng, kế toán hạch toán phải thu của khách
hàng vào TK 131, cho dù khách hàng thanh toán bằng tiền mặt hoặc khách
hàng nhận nợ hay thanh toán bằng sec sau 1 thời gian ngắn mà 2 bờn đó thoả
thuận. Khi nhận được tiền hoặc séc kế toán ghi:
BT3:

Nợ TK 111(1)

: Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.

Nợ TK 112(1)

: Nếu khách hàng thanh tốn bằng sec.

Có TK 131

: Phải thu của khách hàng

3.5.1 Kế toán xác định kết quả bán hàng.
Kết quả bán hàng được xác định theo công thức sau:
Kết quả

bán hàng

=

Doanh thu
thuần

-

Giá vốn
Bán hàng

-

Chi phí quản
Lý doanh nghiệp

-

chi phí
bán hàng

Ví dụ : Kết quả bán hàng tháng 06/2011 là:
MSV:5TD3107CTM

14

Sinh viên: Phạm Thị Minh Thu



Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa Kế toán

KQBH T6/2011 = 3.497.023.294 - 2.870.004.650 - 50.355.97146.057.800
=630.604.873 đồng
- Tài khoản sử dụng : TK 911: Xác định kết quả bán hàng.
- Sổ sách kế toán sử dụng : Sổ cái tài khoản 911
- Phương pháp kế toán xác định kết quả bán hàng.
Trích tài liệu tháng 06/2011 tại công ty CPTMDV Hùng Nam :
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911

: 2.870.004.650 đồng

Có TK 632 :

2.870.004.650 đồng

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911

: 50.355.971 đồng

Có TK 642 :

50.355.971 đồng

- Kết chuyển doanh thu từ hoạt động bán hàng :
Nợ TK 511


: 4.194.309.263 đồng

Có TK 911 : 4.194.309.263 đồng
- Kết chuyển lợi nhuận thuần trong kỳ :
Nợ TK 911

: 1.227.890.842 đồng

Có TK 421 : 1.227.890.842 đồng

MSV:5TD3107CTM

15

Sinh viên: Phạm Thị Minh Thu


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

MSV:5TD3107CTM

16

Khoa Kế toán

Sinh viên: Phạm Thị Minh Thu


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội


Khoa Kế toán

PHẦN III
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1. Thu hoạch của bản thân:
Về bản thân em, qua thời gian thực tập tại Công ty em nhận thấy giữa
thực tế và lý thuyết đã học ở trường là phự hợp.Cụng ty đã chấp hành khá tốt
các chế độ kế toán hiện hành. Qua đó em đã biết và nắm vững thêm được
những cơng việc cụ thể của nhân viên kế tốn để sau này làm việc tốt hơn.
Với những kiến thức được trang bị ở trường và qua thời gian thực tập tại
Cơng ty CPTMDV Hùng Nam em đã có điều kiện được làm quen với cơng
tác kế tốn trong doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh. Em đã thấy
được một phong cách làm việc chun nghiệp, nhiệt tình của phịng kế tốn
nói riêng và tồn cơng ty nói chung. Qua q trình tìm hiểu về cơng tác
quản lý, cơng tác kế tốn và đi sâu vào nghiên cứu cơng tác kế tốn xác định
và phân tích kết quả hoạt động SXKD, đã giúp em hiểu được thực tế hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty và đặc biệt là giúp em hiểu rõ hơn về
tầm quan trọng của công tác kế tốn. Từ đó em nhân thức được, với sự phát
triển kinh tế khơng ngừng và ln có sự biến động như hiện nay thì sự gia
tăng các nhu cầu về thơng tin hạch tốn kế tốn phục vụ cho việc quản lý địi
hỏi kế tốn phải khơng ngừng phát triển về nội dung hạch tốn, hình thức tổ
chức và phương thức xử lý, cung cấp thông tin. Kế tốn khơng chỉ mang tính
khoa hoc trong việc xử lý số liệu mà bên cạnh đó nó cịn mang tính nghệ thuật
trong việc quan sát, ghi chép, phân loại, tổng hợp các hoạt động của doanh
nghiệp. Vì vậy địi hỏi nguời làm kế tốn phải có đầy đủ kiến thức và khơng
ngừng học hỏi trau dồi cho mình để làm cơng tác kế tốn có kết quả cao hơn.
Từ đó sẽ cung cấp thông tin hữu Ých cho việc ra các quyết định về kinh tế,
chính trị, xã hội của doanh nghiệp.
MSV:5TD3107CTM


17

Sinh viên: Phạm Thị Minh Thu



×