Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

một số giải pháp hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng việt châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.33 KB, 76 trang )

Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
LỜI MỞ ĐẦU
Gia nhập tổ chức thương mại thế giới là chúng ta đã bước vào sân chơi
kinh tế chung của thế giới. Vì thế ,các doanh nghiệp khơng tránh khỏi sự cạnh
tranh gay gắt ,cũng như sự thay thế tất u giữa chúng. Cho nên để giữ vững
vị trí của mình trên thương trường thì các doanh nghiệp phải khơng ngừng
nâng cao chất lượng sản phâm, năng suất lao động, áp dụng kỹ thuật tiên
tiến…và cái quan trọng nhất đó là hạ được giá thành sản phẩm và tăng lợi
nhuận.
Muốn như vậy các doanh nghiệp phải lập kế hoạch sản xuất cho phù
hợp và bám sát thực tế. Thơng qua cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm sẽ giúp cho nhà quản trị biết được thực tế kế hoạch sản xuất
kinh doanh. Từ đó, đề ra các biên pháp kinh tế hữu hiệu để giảm chi phí một
cách hiệu quả nhằm hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Vì vậy, xuất phát từ vai trò quan trọng của cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm, trong thời gian thực tập bằng những lý thuyết
đã học ở nhà trường kết hợp với viêc tìm tòi học hỏi tại cơng ty em đã đi sâu
tìm hiểu đề tài” Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp”
của cơng ty xây dựng Việt Châu làm chun đề báo cáo thực tập của em.
Nội dung gồm 3 chương:
- Chương I: Cơ sở lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm .
- Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành tại cơng ty xây dựng Việt Châu.
- Chương III: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại cơng ty xây dựng Việt Châu.
Để hồn thành chun đề này, ngồi sự cố gắng tìm hiểu tài liệu của
bản thân, còn có cơng lao to lớn của thầy cơ ở khoa kinh tế của trường đặc
biệt là cơ Đào Thị Bích Hồng, cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các chị phòng
kế tốn, ban lãnh đạo cơng ty xây dựng Việt Châu.


Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn nên bài viết còn mắc nhiều sai
sót và hạn chế. Rất mong sự bổ sung và đóng góp ý kiến của ban lãnh đạo,
phòng kế tốn của cơng ty cùng với giáo viên hướng dẫn để bài viết được
hồn thiện hơn.
Tuy Hồ , ngày 25 tháng 5 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Lưu Thị Thức
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 1
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
1.1. Khái niệm ,vị trí,nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp.
1.1.1. Khái niệm :
- Chi phí sản xuất : Là tồn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong q
trình sản xuất kinh doanh ở một kì nhất định (tháng, q, năm).
- Giá thành sản phẩm xây lắp: Là tiêu hao thực tế gắn liền với việc sản
xuất ra một đơn vị sản phẩm hồn thành nhất định.
1.1.2. Vị trí:
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một khâu quan
trọng cần phải xác định sau khi bỏ ra tồn bộ lao động sống, lao động vật hố,
các chi phí khác để từ đó phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh,
kết quả sử dụng tài sản nguồn vốn của doanh nghiệp, với mục đích cuối cùng
là bàn giao cơng trình cho nhà đầu tư .
1.1.3. Nhiệm vụ:
- Xác định đối tượng tâp hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành
- Xác định kì tính giá thành của sản phẩm xây lắp.
- Xác định phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất và phương pháp

tính giá thành sản phẩm trong xây lắp.
- Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo qui trình
sau:
+ Tập hợp chi phí sản xuất theo bốn khoản mục chi phí: Chi phí ngun
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng,
chi phí sản xuất chung.
+ Tổng hợp các chi phí sản xuất đã phát sinh, phân bổ chi phí sử dụng
máy và chi phí sản xuất chung cho các đối tượng có liên quan và tiến hành kết
chuyển các khoản mục này vào tài khoản tính giá thành
+ Tổng hợp tồn bộ chi phí phát sinh trong kì, đánh giá sản phẩm dở
dang cuối kì và tính giá thành sản phẩm trong kì.
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 2
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
1. 1.4. Phân loại:
1.1.4.1. Phân loại chi phí sản xuất :
a. Phân loại theo yếu tố:
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi
- Chi phí bằng tiền khác.
b. Phân loại theo khoản mục giá thành:
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi cơng.
- Chi phí sản xuất chung.
c. Theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm cơng việc sản xuất trong
kì.
- Chi phí biến đổi.
- Chi phí cố định.

d. Theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối tượng
chịu chi phí .
- Chi phí trực tiếp
- Chi phí gián tiếp.
1. 1.4.2. Phân loại giá thành :
a. Gía thành dự tốn (Zd): Là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ chi phí
sản xuất tính theo dự tốn để hồn thành khối lượng xây lắp, hồn thành cơng
trình, hạng mục cơng trình.
Zd = Khối lượng * Định mức * Đơn giá + %Phụ phí = G-Pđm
Trong đó: Zd:Gía thành dự tốn
Pđm: Lãi định mức (Pđm =H%*Zd)
Theo thơng tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của bộ
xây dựng quyết định :
- Xây dựng cơng trình dân dụng H = 5.5%
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 3
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
- Xây dựng cơng trình cơng nghiệp H =6.0%
- Xây dựng cơng trình giao thơng H=6.0%
- Xây dựng cơng trình thuỷ lợi H =5.5%
- Xây dựng cơng trình hạ tầng kĩ thuật H =5.5%
- Cơng tác lắp đặt thiết bị cơng nghệ trong các cơng trình xây dựng
H=6.0% .
b. Gía thành kế hoạch (Zk): Là giá thành được xây dựng trên cơ sở
những điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp xây lắp trên cơ sở biện pháp thi
cơng định mức kinh tế kĩ thuật và đơn giá nội bộ của doanh nghiệp.
Zk =Zd -%hạ Zk
Trong đó Zk: Gía thành kế hoạch
Zd: Gía thành dự tốn
%hạ Zk: Được tính trên giá thành Zd.
c. Gía thành thực tế (Zt): Là biểu hiện bằng tiền tồn bộ chi phí thực tế

đã phát sinh để hồn thành khối lượng xây lắp. Gía thành thực tế được tính
trên cơ sở tài liệu của kế tốn. Gía thành thực tế được xác định khi có khối
lượng cơng trình hồn thành, hạng mục cơng trình hồn thành. Gía thành
thực tế là căn cứ để lập giá thành kế hoạch cho năm sau
Zt < Zk < Zd.
1.1.5. Đặc điểm, đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp.
1.1.5.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp.
- Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ, đơn chiếc có qui mơ lớn và
kết cấu phức tạp, khơng có sản phẩm nào giống sản phẩm nào, chi phí bỏ ra
cho các sản phẩm khác nhau, việc tính giá thành sản phẩm được tính cho từng
sản phẩm riêng biệt.
- Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn , khối lượng cơng trình lớn,thời gian
xây dựng lâu dài .Vì vậy vòng quay vốn chậm, khơng đợi khi cơng trình hồn
thành tồn bộ mới tính giá thành mà tính theo giai đoạn qui ước, theo hạng
mục cơng trình hay theo gói thầu.
- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự tốn, giá kí kết giữa đơn
vị xây lắp và chủ đầu tư, tiêu thụ trước khi hồn thành.
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 4
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
- Sản xuất xây lắp mang tính lưu động và tiến hành ở ngồi trời chịu tác
động trực tiếp bởi các yếu tố mơi trường nên mang tính chất thời vụ.
- Sản phẩm xây lắp có thời gian sử dụng lâu dài, mọi sai phạm có thể
sữa chữa phải phá đi làm lại, dẫn đến lãng phí gây hậu quả nghiêm trọng nên
chất lượng sản phẩm phải được xác định , phải đảm bảo đúng dự tốn và thiết
kế đã phê duyệt.
1.1.5.2. Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp :
- Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất : Theo hạng mục cơng trình, bộ
phận cơng trình, đơn đặt hàng

- Đối tượng tính giá thành : Từng cơng trình , từng hạng mục cơng trình
hồn thành
- Kì tính giá thành : Thời điểm khi cơng trình, hạng mục cơng trình
hồn thành bàn giao. Vì vậy khơng phù hợp với kì báo cáo, mà phù hợp với
chu kì sản xuất sản phẩm.
1.2. Nội dung, tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây xắp.
1.2.1. Tài khoản sử dụng:
Hệ thống tài khoản kế tốn trong doanh nghiệp xây lắp được kết hợp
quyết định 15/2006 với QĐ 1864 dùng cho doanh nghiệp xây lắp .Trong
doanh nghiệp xây lắp được mở thêm những tài khoản phù hợp với đặc điểm
của ngành xây lắp.
- TK 141: Có 4 tài khoản cấp 2.
+ TK 1411: Tạm ứng lương và phụ cấp
+ TK 1412: Tạm ứng mua vật tư hàng hố
+TK 1413: Tạm ứng giao khốn xây lắp nội bộ
+TK 1418: Tạm ứng khác
- TK 137: Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng.
- TK 337: Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
- TK 2117: Đà giáo cốt pha
- TK 334: Có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 3341: Phải trả cơng nhân viên
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 5
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
+ TK 3342: Phải trả hợp đồng lao động
- TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có 4 tài khoản cấp 2
+ TK 1541: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của sản phẩm xây
lắp
+ TK 1542: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của sản phẩm khác

+ TK 1543: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của dịch vụ
+ TK 1544: Chi phí bảo hành sản phẩm
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm: Có 2 tài khoản cấp 3
+ TK 51121: Doanh thu bán các sản phẩm xây lắp hồn thành
+ TK 51122: Doanh thu bán các sản phẩm khác
- TK 623: Chi phí sử dụng máy: Có 6 tài khoản cấp 2
+ TK 6231: Chi phí nhân cơng sử dụng máy
+ TK 6232: Chi phí vật liệu
+ TK 6233: Chi phí cơng cụ dụng cụ sản xuất
+ TK 6234: Chi phí khấu hao máy thi cơng
+ TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngồi
+ TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
- Đối với doanh nghiệp xây lắp khơng tổ chức các hoạt động khác thì
khơng sử dụng tài khoản 641 và tài khoản 338
1.2.2. Chứng từ sổ sách kế tốn sử dụng
- Sử dụng các chứng từ kế tốn ban hành theo quyết định số 15/2006 về
chỉ tiêu lao động tiền lương, chỉ tiêu hàn tồn kho, chỉ tiêu tiền tệ, tài sản cố
định … và các chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác như các
hố đơn giá trị gia tăng, hố đơn bán hàng thơng thường…
- Hình thức sổ kế tốn : Có 4 hình thức sổ kế tốn là: Nhật ký sổ cái
,nhật ký chung ,chứng từ ghi sổ, nhật ký chứng từ.
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 6
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
1.3. Phương pháp kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm
1.3.1. Kế tốn chi phí sản xuất:
1.3.1.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
a. Nội dung và ngun tắc hạch tốn:
- Nội dung: Phản ánh chi phí ngun vật liệu dùng cho hoạt động xây lắp
hoặc sử dụng cho sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ dịch vụ của doanh
nghiệp xây lắp

- Ngun tắc hạch tốn : Đối với chi phí ngun vật liệu có liên quan trực
tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành thì hạch tốn trực tiếp cho từng đối tượng đó.
Đối với chi phí ngun vật liệu liên quan nhiều đối tượng chịu chi phí
Thì tập hợp và phân bổ chi phí ngun vật liệu cho những đối tượng có
liên quan theo tiêu thức thích hợp .
Mức phân bổ
chi phí vật liệu
cho đối tượng
=
Tổng chi phí vật liệu cần
được phân bổ
*
Tiêu thức phân bổ
của từng đối tượng
đó
Tổng tiêu thức phân bổ của
tất cả các đối tượng
Tiêu thức phân bổ chi phí vật liệu:
+ Ngun vật liệu chính thường là định mức tiêu hao ngun vật liệu
chính tỉ lệ với đối tượng sản phẩm
+ Ngun vật liệu phụ: Thường là định mức tiêu hao vật liệu phụ hay định
mức tiêu hao vật liệu chính
+ Nhiên liệu: Theo định mức hay số giờ ca máy
b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Nợ TK 621 Có
yyt uhhj
-Trị giá thực tế ngun vật liệu xuất
dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp,
sản xuất sản phẩm, dịch vụ trong kỳ

-Trị giá ngun vật liệu sử dụng
khơng hết nhập kho, trị giá phế liệu
thu hồi
- phân bổ và kết chuyển chi phí
ngun vật liệu để tính giá thành
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 7
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
Tài khoản này khơng có số dư cuối kì
c. Phương pháp kế tốn:

1.3.1.2. Kế tốn khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp
a. Nội dungvà ngun tắc hạch tốn:
-Nội dung: Là khoản chi phí về tiền lương, các khoản phụ cấp có tính chất
tiền lương của cơng nhân xây lắp
- Ngun tắc hạch tốn: Hạch tốn trực tiếp cho đối tượng trên cơ sở chứng từ
gốc hợp lệ. Nếu khơng hạch tốn riêng được tiến hành phân bổ theo định mức
nhân cơng hay theo hệ số, số giờ, số ngày cơng, qui định theo tiêu chuẩn
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 8
TK152
TK133
TK152
TK154
TK621
TK141(1413)
Xuất ngun vật liệu dùng trực tiếp
sản xuất
Mua ngun vật liệu đưa vào cho
sản xuất
Mua ngun vật liệu đưa vào cho sản
xuất

Tạm ứng chi phí
xây lắp giao
khốn nội bộ
TK111,112,152
Quyết tốn giá
trị khối lượng
đã tạm ứng
tính vào chi phí
vật liệu
Ngun
liệu sử
dụng
khơng hết
nhập kho
Kết chuyển
chi phí
ngun vật
liệu để tính
giá thành
Thuế
GTGT
Thuế
GTGT
TK111,112,331
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
Mức phân bổ chi
phí tiền lương
cơng nhân trực
tiếp sản xuất cho
=

Tổng chi phí tiền lương cơng
nhân trực tiếp sản xuất cần
được phân bổ
*
Tiêu thức phân bổ
của từng đối
tượng đó
Tổng tiêu thức phân bổ của tất
cả các đối tượng
b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp

Nợ TK 622 Có
yyt uhhj
-Tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp
sản xuất sản phẩm hoặc thực tế phát
sinh trong kỳ
-Phân bổ chi phí nhân cơng trực
tiếp cho các đối tượng
-Kết chuyển chi phí nhân cơng trực
tiếp tính giá thành
Tài khoản này khơng có số dư cuối kì.
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 9
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
c. Trình tự hạch tốn:
1.3.1.3.Kế tốn khoản mục chi phí sử dụng máy thi cơng.
a. Nội dung :
- Máy thi cơng bao gồm tồn bộ số máy, phương tiện phục vụ trực tiếp cho
hoạt động thi cơng xây lắp như: máy trộn vữa, máy trộn bê tơng, máy đào đất

SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 10

TK334
TK334TK335
TK338
Tiền lương
phaỉ trả
Trích trước tiền lương
nghỉ phép của cơng nhân
trực tiếp sản xuất
Tiền lương phải trả cho cơng nhân sản xuất
sản phẩm
Tiền cơng phải trả cho lao động th
ngồi
Tiền lương ,ăn ca của cơng nhân sản
xuất sản phẩm cơng nghiệp ,dịch vụ
trong doanh nghiệp xây lắp
Khoản trích theo lương của cơng nhân sản
xt sản phẩm cơng nghiệp ,cung cấp dịch
vụ trong doang nghiệp xây lắp
TK 111,112 TK 141(1413)
Tạm ứng tiền cơng
cho các đơn vị
nhận khốn khối
lượng vât liệu
Thanh tốn giá trị nhân
cơng nhận khốn theo bảng
qêt tốn
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 623: Chi phí sử dụng máy thi cơng .Tài
khoản này áp dụng đối với những doanh nghiệp xây lắp tổ chức thi cơng hỗn
hợp và khơng tổ chức kế tốn riêng ở đội máy thi cơng

Nợ TK 623 Có
yyt uhhj
-Tập hợp chi phí liên quan máy thi
cơng
-Phân bổ chi phí sử dụng máy thi
cơng cho các đối tượng
-Kết chuyển chi phí sử dụng máy để
tính giá thành
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ
Nội dung chi phí sử dụng máy gồm:
+ Chi phí thường xun về sử dụng máy : Bao gồm lương chính, phụ của
cơng nhân điều khiển máy , phục vụ máy , cơng nhân bốc dỡ vật liệu phục vụ
cho máy, chi phí về vật liệu, cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao máy thi cơng,
chi phí bằng tiền, chi phí mua ngồi
+ Chi phí tạm thời cho máy : Chi phí sữa chữa máy thi cơng, chi phí cơng
trình tạm thời cho máy, chi phí vận chuyển, tháo dỡ lắp đặt trong q trình di
chuỷên. Các khoản chi phí này sẽ được phân bổ cho các đối tượng
c. Phương pháp phân bổ chi phí sử dụng máy:
- Đối với chi phí thường xun:
+ Nếu theo dõi riêng được chi phí cho từng loại máy:
Chi phí sử dụng máy
thi cơng phân bổ cho
hạng mục cơng trình A
=
Tổng chi phí sử dụng máy
trong kỳ
*
Số ca máy đã phục
vụ cho hạng mục
cơng trình A

Tổng ca máy đã thực hiện
+ Nếu theo dõi chi phí sử dụng máy chung cho tất cả các loại máy, trường
hợp này vẫn theo dõi số ca máy thực hiện theo phương pháp hệ số gồm các
bước sau
Chọn đơn giá kế hoạch một ca máy làm việc chuẩn để tính đổi số ca máy
của các loại ca máy khác
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 11
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
H ca máy khác = Đơn giá kế hoạch ca máy khác
Đơn giá kế hoạch ca máy tiêu chuẩn
Qui đổi ca máy khác về ca máy tiêu chuẩn
Q qui đổi = H ca máy khác * Số ca máy khác
Tính giá thành thực tế một ca máy tiêu chuẩn
Z tt một ca máy tiêu
chuẩn
=
Tổng chi phí sử dụng máy
Tổng ca máy tiêu chuẩn
Phân bổ chi phí sử dụng máy cho các đối tượng
Chi phí sử dụng máy phân
bổ cho cơng trình A
=
Z tt một ca
máy tiêu
chuẩn
*
Số ca máy tiêu chuẩn
phục vụ cho hạng mục
cơng trình A
Phân bổ chi phí tạm thơì sử dụng máy :

Chi phí tạm thời khơng được tính một lần vào chi phí sử dụng máy thi cơng
mà được phân bổ dần theo thời gian sử dụng đối với cơng trình tạm thì phân
bổ theo thời gian thi cơng trên cơng trường.
Chi phí tạm thời
hàng tháng phân
bổ vào chi phí sử
dụng máy
=
Chi phí thực
tế xây dựng
cơng trình
tạm
+
Chi phí tháo dỡ
cơng trình tạm
theo dự kiến
-
Giá trị phế
liệu thu
hồi(nếu có)
Thời gian sử dụng cơng trình tạm hoặc thời gian máy thi
cơng trên cơng trường
d. Phương pháp hạch tốn :
-Nếu doanh nghiệp khơng có các bộ phận kế tốn riêng biệt để theo dõi chi
phí sử dụng máy thi cơng thì tất cả các chi phí sử dụng máy phát sinh đều
được theo dõi trên tài khoản 623 sau đó phân bổ cho đối tượng liên quan
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 12
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
- Nếu doanh nghiệp phân cấp hạch tốn riêng ở đội máy thi cơng
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 13

TK 334
TK 152,153,142
TK 214
TK 111,112,331,335,154
TK141
TK 623
TK 111,152
TK154
Tiền lương ,tiền cơng
,ăn ca phải trả cơng
nhân sử dụng máy
Xuất vật liệu , dụng cụ
nhiên liệu dùng cho máy
Khấu hao máy móc thi
cơng
Ghi giảm chi phí
sử dụng máy
Cuối kỳ phân bổ
và kết chuyển chi
phí sử dụng máy
vào tài khoản tính
giá thành
TK
133
Dịch vụ mua ngồi ,chi
phí bằng tiền phục vụ
máy
TK133
Tạm ứng chi phí sử dụng
máy để thực hiện khối

lượng xây lắp nội bộ
Thuế
GTGT
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
1.3.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung
a. Nội dung và ngun tắc hạch tốn:
- Phản ánh chi phí phát sinh ở đội cơng trường xây dựng theo nội dung chi
phí và các chi phí trực tiếp khác
- Nếu phân xưởng chỉ sản xuất một loại sản phẩm thì tồn bộ chi phí sản xuất
chung được tính hết vào chi phí. Nếu sản xuất từ hai loại sản phẩm trở lên thì
chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng đối tượng.
Mức phân bổ
chi phí sản xuất
chung cho từng
=
Tổng chi phí sản xuất chung
cần được phân bổ
*
Tiêu thức phân bổ
của đối tượng đó
Tổng tiêu thức phân bổ
b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 627 Có
yyt uhhj
- Tập hợp chi phí sản xuất chung phát
sinh trong kỳ
- Các khoản làm giảm chi phí sản
xuất chung
- Phân bổ và kết chuyển chi phí sản
xuất chung v tài khoản tính giá

thành
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
+ Tài khoản 6272: Chi phí vật liệu
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 14
TK 111,112,152,334 TK 621,622,627 TK 154 TK 623
Tập hợp chi
phí phát sinh
liên quan đội
máy
Cuối kỳ
kết chuyển
chi phí để
tính giá
thành
Phân bổ chi
phí sử dụng
máy cho các
đối tượng xây
lắp
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
+ Tài khoản 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
+Tài khoản 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ Tài khoản 6277: Chi phí dịch vụ mua ngồi
+ Tài khoản 6278: Chi phí khác bằng tiền
c. Trình tự kế tốn:
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 15
Tiền lương nhân viên quản
lí đội, các khoản trích theo

lương cơng nhân xây lắp
TK 334,338
TK 152,153,142
TK 214
TK 627 TK 111,112,331
TK 154,632
TK 335,142
TK 133
TK111,112,331
TK 141(1413)
Chi phí vật liệu dụng cụ
phát sinh ở đội xây dựng
Trích khấu hao máy móc
thiêt bị sản xuất ở đội
Chi phí sản xuất
thực tế phát sinh
Trích
trước ,phân
bổ chi phí
sưă chữa
Chi phí
điên nước
ở đội
Tạm ứng giá trị
xây lắp giao
khốn nội bộ
Quyết tốn
tiền tạm ứng
về khối
lượng xây lắp

hồn thành
bàn giao
Các
khoản ghi
giảm chi
phí sản
xuất
chung
Phân bổ và
kết chuyển
chi phí sản
xuất chung
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
1.3.2. Kế tốn tập hợp chi phí và đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá
thành sản phẩm xây lắp
1.3.2.1. Kế tốn tổng hợp phân bổ và kết chuyển chi phí
Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm những chi
phí có liên quan đến việc sản xuất kinh doanh: Chi phí ngun vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản
xuất chung. Để tính giá thành cơng trình cần tập hợp tất cả các chi phí này kết
chuyển hoặc phân bổ vào tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
để tính giá thành .
Nợ TK 154 Có
yyt uhhj
-Tập hợp chi phí ngun vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi
máy máy thi cơng, chi phí sản xuất
chung phát sinh trong kỳ
-Giá thành sản xuất thực tế của sản
phẩm hồn thành

Trình tự hoạch tốn:
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 16
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
1.3.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm
xây lắp hồn thành :
- Việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tùy thuộc vào phương thức thanh
tốn giữa doanh nghiệp xây lắp với chủ đầu tư.
+ Nếu thanh tốn theo giai đoạn cơng việc hồn thành thì kế tốn phải tính
được giá thành của các giai đoạn xây lắp đã hồn thành và sản phẩm dở
dang được xác định là khối lượng xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kĩ thuật
hợp lí qui định .
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 17
TK621
TK622
TK623
TK627
TK154
TK155(1551)
TK336(3362)
TK632
Kết chuyển chi phí ngun
vật liệu trực tiêp
Kết chuyển chi phí nhân
cơng trực tiếp
Kết chuyển chi phí sử
dụng máy thi cơng
Kết chuyển chi phí sản
xuất chung
Giá thành sản phẩm
hồn thành chờ tiêu

thụ hoặc chưa bàn
giao
Gía thành sản phảm
xây lắp hồn thành
bàn giao cho đơn vị
thầu chính xây lắp
Gía thành sản phẩm
xây lắp hồn thành
bàn giao cho bên A
TK 111,112,331
TK 1333
Gía trị khối lượng nhận bàn
giao do nhà thầu phụ bàn giao
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
Chi phí
của
khối
lượng
xây lắp
=
(Chi phí của
khối lượng
xay lắp dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí khối
lượng xây lắp
phát sinh
trong kỳ)
*

Giá trị dự tốn
của khối lượng
xây lắp dở dang
cuối kỳ
*
%HT
Giá trị dự tốn của khối lượng
xây lắp hòan thành bàn giao
+
Giá trị dự tóan
của khối lượng
xây lắp dở dang
cuối kỳ
* %HT
Trong đó : %HT: Tỉ lệ % hồn thành
+ Nếu thanh tốn theo cơng trình hồn thành tồn bộ : Chi phí dở dang được
tính là tồn bộ chi phí thực tế đã phát sinh kể từ lúc khởi cơng đến trước thời
điểm cơng trình hồn thành.
+ Nếu thanh tốn theo tiến độ kế hoạch thì khơng xác định chi phí dở dang
mà tồn bộ chi phí phát sinh có liên quan đến phần cơng việc đã hồn thành
được coi là giá thành thực tế.
- Việc tính giá thành sản phẩm xây lắp : Thường được tính khi khối
lượng cơng tác xây lắp hồn thành .
Cơng thức:
Giá thành thực
tế khối lượng
cơng tác xây
lắp hồn thành
bàn giao
=

Chi phí
sản xuất
dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí
sản xuất
phát
sinh
trong kỳ
-
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ
-
Phế liệu thu
hồi từ sản
phẩm hỏng
trong sản
xuất
Ngồi ra còn dùng các phương pháp liên hợp: Kết hợp phương pháp trực tiếp
với phương pháp tỉ lệ hoặc phương pháp hệ số
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 18
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH

SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 19
Khoản mục chi phí Dđk Ctk Dck Z
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

Chi phi nhân cơng trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi cơng
Chi phí sản xuất chung
Cộng
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CỦA CƠNG TY
XÂY DỰNG VIỆT CHÂU
2.1. Giới thiệu khái qt về cơng ty :
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển cơng ty xây dựng Viêt Châu.
- Việc xây dựng cơ sở vật chất là nhu cầu thiết yếu, là hoạt động
quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Nó ảnh hưởng đến sự phát triển của nền
kinh tế và giải quyết những vấn đề cơ bản của xã hội, thu hút các nhà đầu tư
nước ngồi . Để góp phần vào cơng cuộc xây dựng q hương ngày càng giàu
đẹp phát triển về kinh tế mạnh về quốc phòng, đưa tỉnh phú n ngày càng
phát triển. Cơng ty đã thành lập theo quyết định số 2147/QĐ-UB ngày
13/12/1993 của UBND tỉnh Phú n và quyết định số 22/BXD-QLXD ngày
26 tháng 10 năm 1993 của Bộ xây dựng
Tên doanh nghiệp : Cơng ty xây dựng Việt Châu
Loaị hình doanh nghiệp : Cơng ty TNHH hai thành viên
Điện thoại : 057-828632 Fax: 057828632
Tài khoản số 42110100.2003 tại ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng
thơn Phú n
Mã số thuế :4400124342
- Cơng ty xây dựng Việt Châu là cơng ty trực thuộc UBND tỉnh Phú
n trụ sở chính đặt tại : 05 –Hồng Diệu –Phường 5- Thị xã Tuy Hòa –Tỉnh
Phú n . Nhưng đến ngày 14 tháng 7 năm 2002 cơng ty được chuyển về làm
việc tại 39 Nguyễn Tất Thành, phường 7, thị xã Tuy Hòa, Phú n. Hiện nay
để thuận tiện cho việc giao dịch và tiện liên hệ cơng tác nên ngày 30 tháng 7

năm 2003 cơng ty chuyển về làm việc tại trụ sở chính 05 –Hồng Diệu –Thị
xã Tuy Hòa –Phú n nay thuộc thành phố Tuy Hòa , Phú n
- Tổng số vốn kinh doanh của cơng ty khi thành lập là: 550.000.000 triệu
- Số vốn kinh doanh của cơng ty đến cuối năm 2007 là 1.295.231.441 triệu
- Tổng số lao động hiên có là 163 người
Trong đó : Đại học 4 người
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 20
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
Cao đẳng 2 người
Trung học 3 người
Cơng nhân kĩ thuật 4 người
Cơng nhân xây dựng 150 người
- Ngành nghề kinh doanh : Xây dựng cơ bản , thi cơng các loại cơng trình sau:
+ Làm đường cấp phối đất đồi
+ Làm mương máng phục vụ thủy lợi
+ Làm cầu cống với qui mơ nhỏ
+ Làm tràng kè, vi phong, tường chắn
+ San ủi mặt bằng
+ Đào đất đắp đá, mộc nề, cơng tác bê tơng cốt thép, xây lắp điện nước
trong nhà.
+ Nhận thầu thi cơng các cơng trình xây dựng dân dụng qui mơ nhỏ
- Hiện nay cơng ty đã thi cơng được nhiều cơng trình trọng điểm sau:
+ Cơng trình An Hải Tuy An
+ Cơng trình xây dựng cầu Bàn Thạch
+ Xây dựng văn phòng
+ Cơng trình ngân hàng An Mỹ Tuy An
- Cơ sở vật chất hiện có : Nhà làm việc 200m2, 2 vi tính + máy in, 1 xe con, 1
máy trộn bê tơng, 1 máy cưa và một số dụng cụ khác
- Phương hướng hoạt động năm 2008:
+ Mở rộng qui mơ sản xuất

+ Xây dựng các cơng trình dân dụng thủy lợi trong và ngồi tỉnh
+ Tham gia đấu thầu với qui mơ lớn .
-Đưa ra chỉ tiêu: Bổ sung thêm 2 máy chun dùng, 2 máy khai hoang,
thêm 2 kỹ sư xây dựng, 2 thiết bị nghiền đá, nâng cao thu nhập bình
qn 1,5 triệu/người .
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 21
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
2.1.2. Mục đích ,nhiệm vụ và quyền hạn của cơng ty :
2.1.2.1. Mục đích hoạt động của cơng ty
Cơng ty xây dựng Việt Châu là một đơn vị sản xuất kinh doanh. Ngay từ
khi thành lập cơng ty đã xác định rõ mục tiêu là nâng cao hiệu quả kinh tế và
nhất là đời sống của cán bộ cơng nhân viên . Trong những năm qua cơng ty đã
đạt được những kết quả rất khả quan, vượt kế hoạch doanh thu, cải tiến kỹ
thuật nâng cao chất lượng sản phẩm, trình độ quản lý chun nghiệp hơn .
2.1.2.2. Nhiệm vụ của cơng ty :
- Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký
- Ghi chép chứng từ sổ sách, lập báo cáo tài chính trung thực và chính
xác
- Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước, trích đủ khấu hao tài sản cố
định
- Tn thủ qui định của nhà nước về bảo vệ tài ngun, mơi trường, trật
tự an tồn xã hội, cơng tác phòng cháy chữa cháy
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo qui định pháp luật
2.1.2.3. Quyền hạn của cơng ty :
- Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp .
- Chủ động lựa chọn địa bàn đầu tư, chủ đầu tư, tìm kiếm thị trường
- Lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn
- Tuyển th và sử dụng lao động theo u cầu kinh doanh
- Tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với mục tiêu nhiệm vụ của cơng ty
- Từ chối, tố cáo mọi u cầu cung cấp các nguồn lực khơng được pháp

luật qui định, của bất kì cá nhân, cơ quan hay tổ chức nào trừ những khoản tự
nguyện góp vào quỹ nhân đạo và cơng ích .
- Quyết định sử dụng và phân phối lợi nhuận sau khi thực hiện nghĩa vụ
nhà nước và quyết định của hội đồng thành viên .
- Các quyền khác do pháp luật qui định .
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 22
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại cơng ty :
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty :

2.1.3.2. Nhiệm vụ , chức năng ,quyền hạn từng bộ phận:
- Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất, đại diện tư cách pháp nhân của
cơng ty, có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp và chịu trách nhiệm tồn bộ hoạt động
kinh doanh của cơng ty.
- Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm giám sát q trình thi cơng về mặt kỹ
thuật, chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp tổ đội trực tiếp xây lắp cơng trình, tính
tốn thiết kế cơng trình
- Phòng kế tốn tài vụ : Chun trách mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hàng ngày của cơng ty, chịu trách nhiệm về kết quả tính tốn của mình trước
giám đốc. Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty theo từng
năm ,kiểm tra tình hình thu chi, thanh tốn cơng nợ, tình hình nộp ngân sách
nhà nước. Cuối kỳ lập báo cáo tài chính để cung cấp kịp thời thơng tin, kế
hoạch thực hiện
- Thủ kho : Bảo quản kiểm tra cả số lượng, chất lượng khi nhập kho hoặc
xuất kho cho từng cơng trình . Cuối tháng báo cáo về phòng kế tốn .
- Tổ đội sản xuất : Có nhiệm vụ trực tiếp xây lắp các cơng trình , hạng
mục cơng trình .
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 23
Giám đốc
Phòng kỹ

thuật
Phòng kế
tốn tài vụ
Thủ kho Tổ đội
sản xuất
Quan hệ trực tiếp
Quan hệ phối hợp
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
2.1.3.3. Qui trình sản xuất của cơng ty:
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của cơng ty .
2.1.4.1. Chính sách kinh tế nhà nước :
- Qúa trình hội nhập lớn mạnh của nền kinh tế Việt Nam trong những
năm qua kéo theo nhiều ngành nghề kinh doanh phát triển. Trong đó xây
dựng cơ bản là ngành nghề quan trọng nó tạo ra khối lượng lớn, cơ sở hạ tầng
cho nền kinh tế quốc dân. Vì vậy nhà nước ta đã ban hành nhiều văn bản pháp
lý về trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan chức năng tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp tham gia đấu thầu tổ chức thi cơng hoạt động có hiệu quả .
- Cơng ty xây dựng Việt Châu ln hoạt động và phát triển trên khn
khổ pháp luật, tn thủ qui định của nhà nước, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với
nhà nước .
2.1.4.2. Các nhân tố mơi trường :
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 24
Chuẩn bị thi cơng
Khảo sát địa
hình
San dọn mặt bằng Dựng nhà tạm
Tổ chức thi cơng
Đào
móng
Xây

móng
Đổ bê
tơng
Xây tường
chạy hệ thống
ống điện nước

Hồn thiện
Nghiệm thu
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD:Đào Thò Bích Hồng
- Do đặc điểm của sản phẩm cơng ty tạo ra có thời gian thi cơng lâu dài ,
do đó ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên như: mưa, gió, bão….Sản
phẩm cơng ty phải tạo cảnh quan sinh thái, kiến trúc, thẩm mĩ xã hội đảm bảo
xử lí về chất thải mơi trường.
2.1.4.3. Yếu tố con người:
- Con người là yếu tố quan trọng trong cơng việc sản xuất kinh doanh
của cơng ty. Cơng ty thực hiện chính sách ưu tiên lao động tại địa phương .
Mặc khác cơng ty còn áp dụng một số biện pháp thu hút nguồn lao động như :
Tăng lương, cho hưởng chế độ bảo hiểm, bảo đảm an tồn lao động .
2.1.4.4. Đối thủ cạnh tranh :
- Hiện nay trên địa bàn tỉnh có nhiều cơng ty, doanh nghiệp xây dựng .
Vì vậy để chiếm giữ vị thế của mình, cơng ty khơng ngừng giữ vững uy tín
của mình và mở rộng quan hệ với khách hàng. Bên cạnh đó cơng ty ln nâng
cao chất lượng sản phẩm đảm bảo đúng tiến độ thi cơng đảm bảo kiến trúc kĩ,
mĩ thuật.
2.1.5. Đánh giá khái qt về tình hình tài chính của cơng ty xây dựng
Việt Châu.
- Số liệu tài chính của cơng ty xây dựng Việt Châu trong năm2006
và2007
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007

Chênh lệch
Mức Tỉ lệ(%)
I. Tài sản
1. Tài sản ngắn hạn 1.739.670.07
5
2.418.600.33
4
678.930.259 39,03
2. Tài sản dài hạn 194.600.000 204.637.878 10.037.878 5,16
Trong đó: TSCĐ 190.800.000 204.637.878 13.837.878 7,25
II. Nguồn vốn
1. Nợ phải trả 642.173.665 928.006.771 285.833.106 44,51
2. Nguồn vốn chủ 1.292.096.410 1.295.231.441 3.135.031 0,24
Trong đó: vốn quỹ 1.283.817.98
3
1.286.007.98
3
2.190.000 0,17
SVTH: Lưu Thị Thức Trang: 25

×