Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.27 KB, 31 trang )




ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ





PHẠM THỊ PHƯƠNG THẢO







QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG








LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG









Hà Nội – Năm 2012



ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ





PHẠM THỊ PHƯƠNG THẢO







QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG



Chuyên ngành: Tài chính và Ngân hàng
Mã số: 60 34 20



LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


Người hướng dẫn khoa học : TS. Nguyễn Thị Thư



Hà Nội – Năm 2012



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học,
độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN


PHẠM THỊ PHƯƠNG THẢO












MỤC LỤC

Danh mục chữ viết tắt i
Danh mục các bảng ii
Danh mục đồ thị iii
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5
1.1 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 5
1.1.1 Tín dụng của ngân hàng thương mại 5
1.1.2 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 7
1.2 Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 18
1.2.1 Bản chất của quản trị rủi ro tín dụng 18
1.2.2 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng 18
1.2.3 Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng 19
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại 21
1.2.5 Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng 25
1.2.6 Nguyên tắc và quy trình quản trị rủi ro tín dụng 40
1.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại
nước ngoài và bài học kinh nghiệm cho ngân hàng thương mại Việt Nam 48
1.3.1 Những kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các nước trên thế

giới 48



1.3.2 Bài học đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam 52
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 55
TỈNH HẢI DƯƠNG 55
2.1 Khái quát về hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn tỉnh Hải Dương 55
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương 55
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn tỉnh Hải Dương 58
2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải Dương 68
2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Hải Dương 68
2.2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Hải Dương 73
2.2.3 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Hải Dương 75
2.3 Đánh giá chung về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hải Dương 84
2.3.1 Những kết quả đạt được 84
2.3.2 Những mặt còn hạn chế 86



CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO

TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂ
N
NÔNG THÔN HẢI DƯƠNG 95
3.1 Định hướng hoạt động tín dụng và hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải Dương 95
3.1.1 Định hướng phát triển kinh doanh 95
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tới năm 2015 96
3.1.3 Định hướng hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tới năm
2015 97
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Hải Dương 98
3.2.1 Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay 98
3.2.2 Hoàn thiện mô hình kiểm tra kiểm soát nội bộ độc lập nhằm nâng
cao khả năng quản trị rủi ro tín dụng 103
3.2.3 Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống thông tin đánh giá khách hàng 103
3.2.4 Hoàn thiện hệ thống chấm điểm khách hàng 105
3.2.5 Sử dụng các nghiệp vụ phái sinh tín dụng nhằm nâng cao chất lượng
công tác quản trị rủi ro tín dụng 105
3.2.6 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 108
3.2.7 Giải pháp xử lý nợ tồn đọng, nợ khó đòi và nợ quá hạn 109
3.2.8 Giải pháp kết hợp bảo hiểm với tín dụng nhằm nâng cao chất lượng
công tác quản trị rủi ro tín dụng 110
3.2.9 Giải pháp phân tán rủi ro nhằm nâng cao chất lượng công tác quản
trị rủi ro tín dụng 111



3.3 Một số kiến nghị với Nhà nước, ngân hàng Nhà nước, ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 112
3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước 112

3.3.2 Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước 115
3.3.3 Kiến nghị với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam 118
KẾT LUẬN 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO 122



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong kinh doanh thì bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đặt ra mục tiêu tối đa hóa
lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro. Song trên thực tế thì lợi nhuận và rủi ro luôn tỷ lệ
thuận với nhau, lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng cao và ngược lại. Vì vậy, chấp nhận
và đối đầu với rủi ro là một điều không tránh khỏi. Ngân hàng thương mại là doanh
nghiệp đặc biệt, chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với vai trò quan trọng trong
cung ứng vốn cho nền kinh tế, do đó hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất (trên
60%) trong danh mục tài sản có của ngân hàng và doanh thu, lợi nhuận từ hoạt động tín
dụng vẫn là chủ yếu (trên 80%). Đồng nghĩa với nó, rủi ro từ hoạt động tín dụng là loại
rủi ro lớn nhất, phức tạp nhất mà các ngân hàng thương mại luôn phải quan tâm.
Trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, các ngân
hàng thương mại phải cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn trong việc chiếm lĩnh thị
trường, vì vậy họ có thể phải chấp nhận rủi ro nhiều hơn, trong đó có rủi ro tín dụng.
Bên cạnh đó, tình hình kinh tế thế giới đang diễn biến phức tạp và nguy cơ
khủng hoảng tín dụng tăng cao. Việt Nam là một nước có nền kinh tế mở nên không
tránh khỏi những ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới. Đứng trước tình hình đó, đòi hỏi
các ngân hàng thương mại Việt Nam phải nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng,
hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro.
Là chi nhánh của một ngân hàng thương mại có mạng lưới rộng nhất trong hệ

thống các ngân hàng thương mại Việt Nam và giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong đầu
tư vốn và phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn, ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chi nhánh Hải Dương đã luôn chú trọng công tác quản trị rủi ro tín
dụng. Tuy nhiên, kết quả đạt được vẫn chưa như ý muốn. Trước tính cấp thiết đó, đề tài
“Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh
Hải Dương” tiến hành nghiên cứu những nguy cơ tiềm ẩn, tình hình kinh doanh tín
dụng thực tế tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hải Dương
để từ đó nhận diện dấu hiệu, tìm ra nguyên nhân, đề ra giải pháp hữu ích cho việc quản
trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng.


2

2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Từ trước đến nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu về thực trạng công tác quản trị
rủi ro tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Mỗi đề tài đều có những đóng góp nhất
định trong việc đề xuất các giải pháp để hoàn thiện và nâng cao công tác quản lý rủi ro
cho các Ngân hàng thương mại. Cụ thể như đề tài “Quản trị rủi ro tại Ngân hàng
thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam” của Nguyễn Tiến Chương năm 2008 đã
đề cập đến thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại Cổ
phần Ngoại thương Việt Nam. Tác giả đã đề xuất các giải pháp đổi mới hoạt động tín
dụng để nâng cao công tác quản trị rủi ro cho ngân hàng.
Hay các luận văn khác, nghiên cứu về hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng tại một số các ngân hàng thương mại Cổ phần và Nhà nước khác. Các đề tài đều
có những đóng góp nhất định trong việc đưa ra các giải pháp mới đề hoàn thiện công
tác quản trị rủi ro cho các ngân hàng để từ đó nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng
luôn chứa đựng và tiềm ẩn những rủi ro. Tuy nhiên, việc phân tích và đưa ra các giải
pháp hữu ích cho công tác quản trị rủi ro tại từng chi nhánh của các Ngân hàng thương
mại ở từng khu vực trong giai đoạn hiện nay chưa có nhiều đề tài đề cập đến.
3. Mục đích nghiên cứu đề tài

- Đề tài nghiên cứu để hiểu sâu hơn những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và
quản trị rủi ro rín dụng tại các ngân hàng thương mại.
- Cập nhật một số thông tin về công tác quản trị rủi ro của các ngân hàng trên thế giới
để đúc rút một số kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hải Dương từ năm 2009 đến nay, từ đó đề
xuất một số giải pháp mới để hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng cho ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hải Dương trong giai đoạn hiện nay.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng tại các ngân hàng thương mại.


3

4.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Đề tài nghiên cứu kinh nghiệm quản lý rủi ro của các ngân hàng thương mại một số
nước như: Singapor, Thái Lan và Columbia, từ đó đúc rút kinh nghiệm và bài học cho
các ngân hàng thương mại Việt Nam.
+ Nghiên cứu công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chi nhánh Hải Dương từ năm 2009 đến nay, từ đó đề xuất một số giải pháp
hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho ngân hàng.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để phù hợp với nội dung, yêu cầu, mục đích của đề tài đề ra, đề tài sử dụng
phép biện chứng duy vật lịch sử kết hợp với phương pháp thống kê kinh tế, tổng hợp,
so sánh số liệu trên quan điểm của ngân hàng về công tác quản trị rủi ro tín dụng. Đồng
thời căn cứ trên cơ sở hoạt động thực tiễn của ngân hàng để đưa ra các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả của công tác quản trị rủi ro trước những khó khăn, thách thức mà
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương đang phải đối mặt.

Bên cạnh đó, luận văn sử dụng các bảng, biểu đồ để minh họa.
6. Những đóng góp mới của đề tài
Đề tài làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, công tác quản trị
rủi ro tín dụng và kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới về
nhận diện nguyên nhân rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hải Dương từ năm 2009 đến nay, đề tài nêu
ra những hạn chế cũng như những kết quả đạt được trong công tác quản trị rủi ro tín
dụng để từ đó đưa ra những kiến nghị, các giải pháp có hiệu quả và khả thi cho công
tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh Hải Dương.
Trong đó, điểm nổi bật nhất của đề tài là nghiên cứu chi tiết về thực trạng công
tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh Hải Dương, rút kinh nghiệm và đưa ra giải pháp mang tính thực tiễn góp phần
hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng cho ngân hàng.


4

7. Bố cục của đề tài
Sau phần mở đầu đề tài được kết cấu thành 3 chương
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương
mại
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chi nhánh Hải Dương
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro rín dụng tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hải Dương
























5

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Theo Luật các tổ chức tín dụng do Quốc Hội khoá X thông qua vào ngày
12/12/1997 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật các tổ chức tín dụng ngày

15/06/2004 của Việt Nam định nghĩa “Ngân hàng thương mại (NHTM) là một loại
hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ các hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác có liên quan”, trong đó “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt
động ngân hàng” và “hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín
dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán”.
1.1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế
Tín dụng ngân hàng góp phần giảm số vốn nhàn rỗi trong dân cư và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn. Thông qua việc cung cấp vốn cho các doanh nghiệp và cá nhân,
tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy kinh tế tăng trưởng, là công cụ để Chính phủ
điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
1.1.2 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm
RRTD cũng được rất nhiều các nhà khoa học nghiên cứu và đưa ra khái niệm
khác nhau. Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc
ngân hàng Nhà nước, RRTD trong hoạt động ngân hàng: là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
1.1.2.2. Các loại rủi ro tín dụng
+ Rủi ro giao dịch (Transaction rish)


6

+ Rủi ro danh mục (Porfolio rish)
+ Rủi ro nội tại
+ Rủi ro tập trung
1.1.2.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
a. Rủi ro tín dụng do các nguyên nhân khách quan

b. Rủi ro tín dụng do các nguyên nhân xuất phát từ phía ngân hàng
c. Rủi ro tín dụng xuất phát từ phía khách hàng vay vốn
1.1.2.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
a. Đối với Ngân hàng thương mại
b. Đối với hệ thống ngân hàng
d. Đối với nền kinh tế
e. Trong quan hệ kinh tế đối ngoại
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1 Bản chất của quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng của NHTM có thể hiểu là quá trình tác động có tổ chức,
có hướng đích của các nhà quản trị ngân hàng lên các đối tượng quản trị và khách thể
kinh doanh nhằm mục tiêu phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh
từ đó nâng cao mức độ an toàn, khả năng sinh lời và đạt được các mục tiêu tăng trưởng
trong ngắn hạn và dài hạn của mỗi NHTM.
1.2.2 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
“Quản trị rủi ro tín dụng (QTRRTD) là việc tổ chức, điều khiển và thực thi các
biện pháp, các quy trình liên quan đến việc cấp tín dụng nhằm đảm bảo an toàn tín
dụng, hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất mà ngân hàng có thể chấp nhận được”. Quản trị
RRTD bao gồm toàn bộ quá trình thẩm định đánh giá trước khi khoản vay được phê
duyệt cùng với toàn bộ quá trình giám sát và báo cáo việc tuân thủ những cam kết tín
dụng. Công tác quản trị này được thực hiện ngay từ khi xem xét hồ sơ xin vay vốn,
thẩm định khách hàng, ký kết hợp đồng tín dụng và việc thực hiện giải ngân và kiểm
soát khi cho vay đến việc thu nợ và xử lý nợ quá hạn. Quản trị RRTD có ý nghĩa quan
trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.


7

1.2.3. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng
+ Đối với ngân hàng

+ Đối với khách hàng
+ Đối với nền kinh tế
1.2.4 Các nhân tố tác động đến quản trị rủi ro tín dụng
1.2.5. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng
1.2.5.1 Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro tín dụng
Chiến lược quản trị RRTD của ngân hàng bao gồm các quan điểm, mục đích và
mục tiêu cơ bản, giải pháp nhằm sử dụng một cách tốt nhất các nguồn lực của NHTM
nhằm đạt được các mục tiêu đặt ra trong việc kiểm soát RRTD của ngân hàng. Việc
xây dựng chiến lược quản trị rủi ro của ngân hàng phụ thuộc vào từng thời kỳ nhất
định, điều kiện bên trong và bên ngoài của ngân hàng, dựa trên một số căn cứ:
1.2.5.2. Đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng
a. Đánh giá rủi ro tín dụng
* Các yếu tố khách quan
* Các yếu tố chủ quan
* Mô hình phân tích đánh giá rủi ro tín dụng
+ Mô hình định tính
Là mô hình truyền thống dựa vào đánh giá chủ quan của người cho vay, căn cứ
vào việc trả lời một số câu hỏi để đưa ra quyết định có cấp tín dụng không ? Một kiểu
mô hình định tính thường dùng là mô hình 6C (6 khía cạnh của người cho vay)
(1) Character (tư cách người vay)
(2) Capacity (năng lực của người cho vay)
(3) Cash (thu nhập của người vay)
(4) Collateral (bảo đảm tiền vay)
(5) Conditions (các điều kiện)
(6) Contron (kiểm soát)
+ Mô hình định lượng
Mô hình điểm số Z


8


Mô hình xếp hạng của Moody’s
b. Đo lường rủi ro tín dụng
1.2.5.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng
1.2.6. Nguyên tắc và quy trình quản trị rủi ro tín dụng
1.2.6.1 Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng
* Thiết lập một môi trường tín dụng thích hợp
* Thực hiện cấp tín dụng lành mạnh
* Duy trì một quá trình quản lý, đo lường và theo dõi tín dụng phù hợp.
* Đảm bảo quy trình kiểm soát đầy đủ với RRTD
1.26.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
a. Khởi đầu và giải ngân
b. Giám sát và quản lý
c. Thu hồi và xử lý nợ
d.Thẩm định lại rủi ro tín dụng
1.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại nước
ngoài và bài học kinh nghiệm cho ngân hàng thương mại Việt Nam
1.3.1 Những kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các nước trên thế giới
* Quản trị rủi ro tín dụng bằng biện pháp trích lập dự phòng
* QTRRTD bằng biện pháp tuân thủ những nguyên tắc tín dụng thận trọng.
* Quản trị rủi ro tín dụng bằng biện pháp đặt ra hạn mức cho vay
* Quản trị rủi ro tín dụng bằng biện pháp kiểm tra, giám sát
* Quản trị rủi ro tín dụng bằng biện pháp quản trị hệ thống thông tin tín dụng
1.3.2. Bài học đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam
Từ những kinh nghiệm quản trị RRTD của các nước trên, các NHTM ở Việt
Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm cho mình: cần xây dựng ý thức về công tác
quản trị rủi ro tín dụng tới từng cán bộ; áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ;
chú ý hơn đến việc phân quyền phán quyết tín dụng; ngân hàng nên tổ chức thu thập
thông tin thông qua tiếp xúc trực tiếp với khách hàng; ngân hàng cần hạn chế tối đa
các nguyên nhân rủi ro tín dụng từ bên ngoài.



9

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH HẢI DƯƠNG
2.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Hải Dương
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Hải Dương
Trải qua ba thời kỳ phát triển, chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Hải Dương đã không ngừng phát triển về cơ sở vật chất cũng như trình độ
chuyên môn cho các cán bộ, mở rộng và tăng cao các dịch vụ, chất lượng phục vụ
khách hàng. Đến 01/02/2008 theo quyết định 1377 của NHNo&PTNT Việt Nam,
NHNo&PTNT Hải Dương đã phân bố lại khâu tổ chức bộ máy cho tinh gọn và phù
hợp với thời kỳ hội nhập của nhà nước ta với tổ chức thương mại quốc tế WTO.
2.1.1.2 Mô hình tổ chức
Ban lãnh đạo của NHNN&PTNT tỉnh Hải Dương gồm có một Giám đốc và ba
Phó giám đốc phụ trách ba mảng công việc khác nhau. Bộ máy tổ chức hành chính của
chi nhánh được bố trí thành 8 phòng ban: phòng Tín dụng; phòng Kiểm tra - Kiểm
soát nội bộ; phòng Hành chính nhân sự; phòng Kinh doanh ngoại hối; phòng Kế toán
và ngân quỹ; phòng Kế hoạch nguồn vốn; phòng Dịch vụ và Marketing; phòng Điện
toán.Hiện tại NHNo&PTNT tỉnh Hải Dương có 12 chi nhánh huyện, thành phố gồm
các chi nhánh: huyện Kim Thành, Kinh Môn, Nam Sách, Thanh Hà, Cẩm Giàng, Bình
Giang, Gia Lộc, Tứ Kỳ, Ninh Giang, Thanh Miện và chi nhánh Thành phố, chi nhánh
Thanh Bình.
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Hải Dương

2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn
Trong những năm qua, ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hải
Dương luôn quan tâm mở rộng và tăng cường nguồn vốn của mình, hoạt động huy


10

động vốn đã nhanh chóng đem lại những kết quả khả quan. Năm 2011 tổng nguồn vốn
huy động là 4.691 tỷ VNĐ, chiếm 79% tổng nguồn vốn kinh doanh, đạt 98,7% chỉ tiêu
kế hoạch được giao, so với năm 2010 tăng 14,7%; bình quân nguồn vốn huy động là
9,2 tỷ VNĐ/cán bộ, so với năm 2010 tăng 1,1 tỷ/cán bộ. Đây là nỗ lực lớn của Chi
nhánh trong bối cảnh nền kinh tế đang trong giai đoạn hậu khủng hoảng và sự cạnh
tranh khốc liệt của các ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Hải Dương
Đơn vị: tỷ VNĐ
STT Chỉ tiêu 2009 2010 2011
I Theo đối tượng huy động

1/ Tiền gửi dân cư 2.804

3.431,8

4.251

2/ Tiền gửi tổ chức kinh tế 559,5

654,8

436


Trong đó : Tiền gửi Kho bạc nhà nước 137,4

140,2

124

3/ Tiền gửi tổ chức tín dụng và tiền gửi khác 5,4

2,9

4

II Theo kỳ hạn

1/ Nguồn vốn không kỳ hạn 423,4

510,8

467

2/ Nguồn vốn có kỳ hạn < 12 tháng 1.673,6

2.653,9

3.691

3/ Nguồn vốn có kỳ hạn >= 12 tháng 1.271,9

924,8


533

III Theo loại tiền tệ



1 Nguồn vốn nội tệ 2.754,4

3.391,7

4.098

2 Nguồn vốn ngoại tệ quy đổi 614,4

697,8

593

IV Tổng nguồn vốn huy động tại địa phương

3.368,8

4.089,5

4691

V Tốc độ tăng trưởng (%) 11,6

21,4


14,72

Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2009, 2010, 2011
2.1.2.2 Hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT Hải Dương bao gồm hoạt động cho vay,
bảo lãnh, chiết khấu trong đó hoạt động cho vay vẫn đóng vai trò chính.


11

Trong giai đoạn 2009 - 2011 Ngân hàng đã có những bước tăng trưởng vượt bậc
trong công tác tín dụng.
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động cho vay của NHNo&PTNT Hải
Dương năm 2009 - 2011
Đơn vị: tỷ VNĐ
TT Chỉ tiêu 2009

2010

2011

I Doanh số cho vay 4.812,5

5.126,3

7.998

Ngắn hạn 3.452,7


3.970,2

5278,6

Trung, dài hạn 1.359,8

1.156,1

2719,4

II Doanh số thu nợ 4.313,2

4.384,6

7.050

Ngắn hạn 2.986,2

3.414,2

4935

Trung,dài hạn 1.327

970,4

2115

III Tổng dư nợ 4.063,3


4.805

5.753

Ngắn hạn 2.289,5

2.845,5

3755

Trung, dài hạn 1.773,8

1.959,5

1998

Tốc độ tăng trưởng (%) 7

14

19,7

IV Nợ xấu 153

127,2

108,7

Tỷ lệ/Tổng dư nợ(%) 3,77


2,65

1,89

V Nợ quá hạn 76

78

112

Tỷ lệ/Nợ quá hạn(%) 1,87

1,62

1,94

Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2009, 2010, 2011
Năm 2011 tổng dư nợ cho vay đến hết ngày 31/12/2011 là 5.753 tỷ VNĐ, so
với năm 2010 tăng 19,7% (tăng 943 tỷ); chiếm 31,6% thị phần, bình quân dư nợ 11,3
tỷ VNĐ/cán bộ, tăng 1,8 tỷ/ cán bộ so với năm 2010. Tốc độ tăng trưởng so với năm
2010 không cao nhưng xét trên tổng dư nợ và điều kiện chung của nền kinh tế thì đây
cũng là một kết quả đáng khích lệ.
2.1.2.3 Cung cấp các dịch vụ khác
Nhận rõ vai trò quan trọng của sản phẩm dịch vụ trong ngân hàng hiện đại và
tăng cường tính cạnh tranh lành mạnh, NHNo&PTNT Hải Dương đã có rất nhiều cố
gắng trong việc thực hiện tốt các sản phẩm dịch vụ đã có như: kinh doanh vàng bạc đá


12


quý, kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh, thanh toán quốc tế, đại lý Western Union, thanh
toán điện tử, thẻ ATM, ngân hàng đầu mối, ngân hàng phục vụ dự án, Bên cạnh đó
còn phát triển một số sản phẩm dịch vụ mới như dịch vụ trả tiền lương qua thẻ.
2.1.2.4 Kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh đạt được là tổng hợp kết quả huy
động vốn, cho vay, thanh toán trong và ngoài nước, kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh, thẻ
và các hoạt động dịch vụ khác.
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: tỷ VNĐ
Chỉ tiêu 2009 2010 2011
Tổng thu 549

856,1

1298.5

Tổng chi (Bao gồm thuế) 595

775,8

1133,5

Lợi nhuận trước thuế -11

126,7

165

Hệ số lương


1,303

1,493

Như vậy, tổng thu tăng qua các năm, trong đó thu hoạt động tín dụng luôn
chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu. Tổng chi cũng tăng qua các năm, trong đó chi trả lãi
huy động vốn chiếm phần lớn tỷ trọng trong tổng chi. Chênh lệch thu - chi trong giai
đoạn 2009-2011 vượt kế hoạch được giao.
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Hải Dương
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Hải Dương
NHNo&PTNT Hải Dương đã từng bước thực hiện chiến lược hiện đại hoá và
tăng trưởng hoạt động tín dụng trên nguyên tắc thận trọng, an toàn và hiệu quả. Tổng
dư nợ cho vay liên tục tăng qua các năm.
2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Hải Dương
2.2.2.1 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ
Năm 2011 nợ xấu: 108,9 tỉ, chiếm 1,89% tổng dư nợ, giảm 18,4 tỷ so với
31/12/2010 (-14,3%). 03 đơn vị có tỷ lệ nợ xấu cao hơn bình quân chung toàn tỉnh.


13

2.2.3. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hải Dương
2.2.3.1. Chính sách quản trị rủi ro tín dụng
Nhận thức được những rủi ro gặp phải trong hoạt động tín dụng, chi nhánh đã
chủ trương tăng trưởng tín dụng trên cơ sở nâng cao chất lượng tín dụng. Theo đó, chi
nhánh yêu cầu toàn thể cán bộ tín dụng phải tập trung đôn đốc thu hồi nợ bên cạnh việc

cho vay. Định kỳ 3 tháng một lần với những món vay ngắn hạn và 6 tháng với món vay
trung hạn, cán bộ tín dụng phải kiểm tra thực tế tình hình sử dụng vốn vay và những
món vay mới giải ngân thì chậm nhất 16 ngày sau khi phát tiền vay cán bộ tín dụng
phải đi kiểm tra sử dụng vốn vay.
2.2.3.2. Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
Để hạn chế rủi ro tín dụng xảy ra với các dự án đầu tư, ngân hàng đã yêu cầu
khách hàng phải mua 100% bảo hiểm vật chất với đối tượng đầu tư là các loại xe cơ
giới, phương tiện vận tải, Năm 2011, ngân hàng tiếp tục phối hợp cùng ABIC để
cung cấp thêm sản phẩm bảo an tín dụng tới các khách hàng cá nhân. Công tác kiểm tra
kiểm soát trước, trong và sau khi cho vay cũng được chi nhánh chú trọng
2.2.3.3 Phân loại nợ và trích lập dự phòng
Chi nhánh thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo đúng quy
định của Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày
25/04/2007 của Thống đốc NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định 493 và Quyết định 636 của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam.
2.2.3.4 Xử lý nợ
Trong thời gian qua, chi nhánh đã có những cố gắng trong công tác xử lý nợ.
Định kỳ vào mồng 5 tháng đầu quý, tất cả các chi nhánh loại 3 đều lập hội đồng họp về
việc phân loại nợ, trích lập dự phòng, xử lý rủi ro, sau đó sẽ tổng hợp về NHNo &
PTNT tỉnh để lập hội đồng xét duyệt. Công tác thu nợ xử lý rủi ro được chi nhánh hết
sức chú trọng, đặc biệt Giám đốc chi nhánh đã ra các văn bản nêu rõ trách nhiệm của


14

từng cán bộ tín dụng cho vay và quản lý món vay đã xử lý rủi ro phải nỗ lực trong việc
thu hồi nợ.
2.3.1. Những kết quả đạt được
- Chi nhánh đã áp dụng công cụ bảo hiểm tín dụng để phòng ngừa rủi ro

- Công tác kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay được thực hiện nghiêm túc
- Tỷ lệ cho vay có bảo đảm tăng cao
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giao dịch, quản lý điều hành
nhằm kiểm soát chặt chẽ hoạt động tín dụng, từ đó hạn chế tối đa rủi ro tín dụng.
* Nguyên nhân đạt được những kết quả
- Ngân hàng đã nỗ lực đưa ra các biện pháp khắc phục hậu quả rủi ro, công tác
kiểm tra kiểm soát nội bộ được chú trọng, chiến lược kinh doanh đưa ra phù hợp hơn,
quy trình cho vay được đổi mới phù hợp với yêu cầu thực tiễn và đảm bảo an toàn cho
vay. Công tác tuyển chọn đào tạo, đào tạo lại, nâng cao tư cách, phẩm chất đạo đức của
cán bộ tín dụng cũng được đặc biệt quan tâm và mang tính thường xuyên hơn.
2.3.2 Những mặt còn hạn chế
* Biểu hiện của những mặt hạn chế
- Chi nhánh chưa nhận biết được đầy đủ các rủi ro tín dụng có thể xảy ra.
- Các phương pháp đo lường rủi ro tín dụng của ngân hàng chưa hoàn thiện.
- Công tác ngăn ngừa rủi ro tín dụng của chi nhánh là chưa kịp thời.
- Chi nhánh chưa có đầy đủ các biện pháp hạn chế tổn thất khi rủi ro tín dụng
xảy ra.
*Nguyên nhân hạn chế
+ Nguyên nhân chủ quan
- Hệ thống thông tin đánh giá khách hàng chưa hoàn thiện.
- Chính sách cho vay chưa theo nguyên tắc thị trường, chưa thực sự chú ý tới
vấn đề đa dạng hoá danh mục đầu tư trong chiến lược khách hàng.
- Ngân hàng vẫn chưa chủ động giám sát, kiểm tra sau vay.
- Tuy đội ngũ cán bộ tín dụng của ngân hàng trẻ trung, năng động nhưng trình
độ về quản trị rủi ro tín dụng chưa cao.


15

- Trình độ của đội ngũ cán bộ kiểm tra tại NHNo tỉnh Hải Dương còn nhiều bất

cập.
- Hệ thống giao dịch một cửa đang áp dụng tại chi nhánh NHNo & PTNT Hải
Dương cũng có mặt hạn chế trong quy trình thực hiện cho vay.
- Do những hạn chế trong hệ thống chấm điểm khách hàng.
+ Nguyên nhân khách quan
- Các định hướng phát triển của Nhà nước thường xuyên thay đổi, điều chỉnh
cơ thể chính sách làm ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế.
- NHNN chưa khắc phục được công tác giám sát từ xa và thanh tra tại chỗ (tức
là duy trì hoạt động phân tích và giám sát liên tục qua mạng máy tính đối với tất cả các
TCTD trong hệ thống ngân hàng).
- Do tính tất yếu của quá trình tự do hoá tài chính, hội nhập quốc tế sẽ làm cho
nợ xấu gia tăng.
- Hệ thống thông tin quản lý còn bất cập
- Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch
Trong những năm gần đây, trong cuộc cạnh tranh khốc liệt với các ngân hàng
thương mại Nhà nước và NHTM cổ phần khác trên địa bàn, để giữ vững được vị thế
của mình thì việc tăng trưởng tín dụng an toàn và hiệu quả là rất quan trọng. Do đó
việc hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng là một yêu cầu bức thiết với chi nhánh
NHNo&PTNT Hải Dương.













16

CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HẢI DƯƠNG
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng và hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hải Dương
3.1.1 Định hướng phát triển kinh doanh
Năm 2012 và những năm tiếp theo, NHNo&PTNT tỉnh Hải Dương xác định
mục tiêu chung là tiếp tục giữ vững, phát huy vai trò ngân hàng thương mại hàng đầu,
giữ vai trò chủ đạo trong đầu tư vốn cho phát triển kinh tế địa phương, chủ lực trên thị
trường tài chính, tiền tệ ở nông thôn, kiên trì bám trụ mục tiêu hoạt động cho “tam
nông”. Tập trung toàn chi nhánh và bằng mọi giải pháp để huy động tối đa nguồn vốn
trong và ngoài nước. Duy trì tăng trưởng tín dụng ở mức hợp lý. Hoạt động an toàn,
quản lý được rủi ro trong giới hạn hợp lý, phát triển bền vững. Đổi mới và phát triển
mạnh công nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại hóa, cung cấp thêm các sản phẩm dịch
vụ ngân hàng tiện ích; nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ đủ sức cạnh tranh và hội
nhập. Tập trung đầu tư đào tạo nguồn nhân lực, đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực
cạnh tranh và hội nhập.
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tới năm 2015
- Thực hiện nghiêm túc tốc độ tăng trưởng dư nợ theo kế hoạch giao. Tuân thủ
nguyên tắc cho vay phải hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn.
- Việc cho vay mới phải đảm bảo hiệu quả món vay. Nâng cao chất lượng tín
dụng, đảm bảo tỷ lệ nợ xấu dưới 3%.
- Hạn chế tăng trưởng dư nợ trung dài hạn vào các lĩnh vực không trực tiếp phục
vụ sản xuất, tăng cho vay ngắn hạn để tăng vòng quay vốn, hạn chế rủi ro thanh khoản
và rủi ro lãi suất, tỷ trọng nguồn vốn trung dài hạn theo kế hoạch là 35% trên tổng dư
nợ.
- Thực hiện tốt việc phân loại lựa chọn khách hàng, dự án có hiệu quả để đầu tư

theo định hướng ưu tiên cho khu vực tam nông. nông nghiệp, nông dân, nông thôn,
doanh nghiệp nhỏ và vừa trực tiếp sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp xuất khẩu


17

nhằm thực hiện cho vay khép kín, trên cơ sở đó thúc đẩy hoạt động thanh toán quốc tế.
Hạn chế cho vay lĩnh vực rủi ro cao như: bất động sản, kinh doanh vàng. Không cho
vay đầu tư chứng khoán.
- Hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ và quy trình cung cấp các sản phẩm dịch vụ
hiện có
- Đa dạng hoá sản phẩm tín dụng để phù hợp với từng đối tượng khách hàng
nhằm thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu hoạt động tín dụng.
3.1.3 Định hướng hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tới năm 2015
- Trong công tác thu nợ phải đảm bảo thu nợ đúng hạn, việc định kỳ hạn trả nợ
phải phù hợp với khả năng của khách hàng nhưng phải đảm bảo ngân hàng thu hồi vốn
nhanh, tránh rủi ro. Triệt để thu nợ đến hạn, quá hạn.
- Thực hiện đúng quy trình cho vay, thủ tục hồ sơ đầy đủ đúng quy định trên cơ
sở cân đối giữa nguồn vốn và dư nợ tại từng đơn vị.
- Chủ động trong việc nâng cấp nhóm nợ với những khoản nợ tiềm ẩn rủi ro
nhằm phản ánh đúng tính chất của nhóm nợ, phục vụ việc phân loại nợ và trích lập dự
phòng tự động. Đẩy nhanh tiến độ xử lý các khoản vay chậm luân chuyển, tích cực thu
hồi nợ đã xử lý rủi ro nhằm tăng năng lực tài chính, nâng cao chất lượng tín dụng.
- Tận thu lãi, tập trung thu nợ gốc, nợ lãi chưa thu từ nhóm 2 đến nhóm 5, tận
thu nợ đã được xử lý rủi ro.
- Hoàn thiện hệ thống IPCAS trên cơ sở đó phát triển đa dạng sản phẩm dịch vụ,
nâng cao chất lượng công tác thông tin báo cáo phục vụ hoạt động tín dụng nói riêng và
việc điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày nói chung. Đồng thời, ứng dụng các
chuẩn mực kế toán và quản trị ngân hàng theo thông lệ quốc tế.


Đồng thời, phải chủ
động tiếp nhận chuyển giao công nghệ ngân hàng hiện đại từ bên ngoài nhằm đưa
nhanh vào sử dụng các ứng dụng tiên tiến, đặc biệt chú trọng các ứng dụng của ngân
hàng cốt lõi.
- Điều chỉnh cơ cấu tín dụng hợp lý, nâng cao chất lượng tín dụng, đo lường và
quản lý được rủi ro trong hoạt động tín dụng nhằm giảm tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ và
không vượt quy định của ngân hàng Nhà nước.


18

- Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý trung gian nhằm nâng cấp các kỹ
năng lập kế hoạch phát triển kinh doanh, đánh giá và phân tích cạnh tranh, quản lý rủi
ro và quản trị nhân sự.
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Hải Dương
3.2.1 Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay
Quy trình cho vay đang được áp dụng tại ngân hàng được xây dựng khá khoa
học và chặt chẽ. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm
định hồ sơ, quyết định cho vay và kiểm tra sử dụng vốn, thu hồi vốn sau khi cho vay
vẫn còn lỏng lẻo. Để quy trình này đạt được hiệu quả thì cần phải thực hiện chặt chẽ ở
mỗi giai đoạn, từ giai đoạn kiểm tra hồ sơ thông tin khách hàng, giai đoạn thẩm định
phương án vay vốn và khả năng trả nợ, giai đoạn quyết định cho vay đến giai đoạn
kiểm tra sử dụng vốn sau khi cho vay.
Ngân hàng cần thường xuyên xem xét lại quy trình theo định kỳ, đảm bảo mọi
công việc được xử lý một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời và đúng thẩm quyền. Tuân
thủ Quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của các TCTD, ban hành
theo Quyết định số 457; Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử
lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của các TCTD, ban hành theo Quyết định số 493;
và các chỉ thị của NHNN về nâng cao chất lượng tín dụng, tăng cường các biện pháp

phòng ngừa rủi ro trong hoạt động ngân hàng.
3.2.2 Hoàn thiện mô hình kiểm tra kiểm soát nội bộ độc lập nhằm nâng cao khả
năng quản trị rủi ro tín dụng
Hiện tại từng chi nhánh loại 3 của NHNo tỉnh Hải Dương đã có cán bộ kiểm tra,
song việc đưa ra các ý kiến, quyết định khi kiểm tra các món vay còn phụ thuộc nhiều
vào quyết định của lãnh đạo chi nhánh. Lý do chính vì mọi quyền lợi của các cán bộ
kiểm tra vẫn phụ thuộc vào chi nhánh. Vì vậy, để nâng cao khả năng quản trị rủi ro,
NHNo & PTNT Hải Dương cần xây dựng mô hình kiểm tra kiểm soát nội bộ trực
thuộc ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam. Mọi quyền lợi của cán bộ kiểm tra là do

×