Mục lục
Mục lục
2
Mở đầu
4
chơng 1: CÔNG TáC KIểM ĐịNH CHấT LƯợNG CÔNG TRìNH D
ÂN DụNG
6
1.1. Phạm vi yêu cầu bắt buộc phải kiểm định chất lợng công trình
6
1.1.1. Để cấp giấy chứng nhận sự phù hợp về chất lợng công trình
xây dựng
6
1.1.2. Để phục vụ các dự án cải tạo, sửa chữa, gia cố công trình
7
1.1.3. Để đánh giá các công trình có sự cố
8
1.2. Quy trình kiểm định chất lợng công trình dân dụng
9
1.2.1. Thực hiện kiểm định chất lợng từ khi công trình bắt đầu thi
công
9
1.2.2. Thực hiện kiểm định chất lợng sau khi công trình đã hoàn
thành
15
1.2.3. Thực hiện kiểm định chất lợng khi công trình đang xây dựng
dở dang
17
1.3. Kết luận
19
18
chơng 2: Công tác kiểm định chất lợng móng công
trình dân dụng
19
2.1. Tầm quan trọng của công tác kiểm định chất lợng móng công trình
dân dụng
19
2.2. Các sự cố thờng gặp trong quá trình thi công móng
21
2.2.1. Móng nông
21
2.2.2. Cọc đóng, ép
21
2.2.3. Cọc khoan nhồi
23
2.3. Quy trình kiểm định chất lợng móng công trình dân dụng
26
2.3.1. Yêu cầu chứng nhận sự phù hợp về chất lợng phần móng
27
2.3.2. Xác định đối tợng cần kiểm tra
27
2.3.3. Thành lập bộ máy kiểm tra
27
2.3.4. Lập kế hoạch kiểm tra
27
2.3.5. Thực hiện kiểm tra chất lợng móng công trình dân dụng
27
20
2.4. Kết luận
54
chơng 3: Đánh giá chất lợng công trình khi kể đến các
sai lệch, khuyết tật do thi công cọc
55
3.1. Mục đích
55
3.2. Các phơng pháp xác định sai lệch và khuyết tật
55
3.3. Ví dụ tính toán
57
3.3.1. Bài toán cọc sai vị trí
57
3.3.2. Bài toán cọc không đạt độ cứng thiết kế
63
3.4. Kết luận
73
Kết luận và kiến nghị
74
Tài liệu tham khảo
76
QUY TRìNH kiểm định CHấT LƯợNG
MóNG CÔNG TRìNH DÂN DụNG
21
Mở đầu
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nhiều lĩnh vực
kinh tế, ngành xây dựng cũng đạt đợc những tiến bộ rõ rệt. Ngoài các công
trình đợc đầu t bằng nguồn vốn trong nớc, thì các công trình có vốn đầu t n-
ớc ngoài, các công trình xây dựng do t nhân làm chủ đầu t không ngừng
tăng lên về số lợng và quy mô. Tuy nhiên, bên cạnh sự phát triển nhanh
chóng đó vấn đề đảm bảo chất lợng công trình đang đợc các cấp có thẩm
quyền cũng nh ngời sử dụng công trình rất quan tâm. Vì vậy, sự xuất hiện
của công tác kiểm định chất lợng công trình là một quá trình tất yếu, phù
hợp với quy định của pháp luật và đáp ứng đợc nhu cầu chứng nhận chất l-
ợng của các chủ đầu t cũng nh ngời sử dụng công trình.
Chất lợng công trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền
vững, kỹ thuật và mỹ thuật của công trình, phù hợp với Quy chuẩn và tiêu
chuẩn xây dựng, các quy định trong các văn bản pháp luật có liên quan và
hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.
Kiểm định chất lợng xây dựng công trình là hoạt động kiểm tra, thử
nghiệm, định lợng một hay nhiều tính chất của công trình xây dựng, so
sánh với quy định của thiết kế và tiêu chuẩn xây dựng đợc áp dụng của tổ
chức t vấn.
Công tác kiểm định nhằm mục đích bảo vệ lợi ích của một bên hoặc
các bên có liên quan đến cấu kiện, kết cấu công trình, hạng mục công trình
và công trình cần kiểm định.
Tổ chức t vấn thực hiện công tác kiểm định chất lợng công trình là
các tổ chức có đủ năng lực hoạt động xây dựng. Tổ chức này hoạt động trên
nguyên tắc hoạt động độc lập, khách quan, không bị ràng buộc về lợi ích
kinh tế, không có quan hệ về tổ chức hoặc các hình thức ràng buộc khác với
chủ đầu t, nhà thầu thiết kế, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung ứng
vật t thiết bị, t vấn quản lý dự án, t vấn giám sát thi công xây dựng của
chính đối tợng công trình đợc kiểm định và chứng nhận chất lợng.
Hiện nay, nớc ta cha có quy trình kiểm định chất lợng chung cho các
công trình xây dựng, mà chủ yếu là căn cứ vào các tiêu chuẩn thi công và
nghiệm thu để đánh giá chất lợng công trình xây dựng. Các công trình cần
kiểm định chất lợng, thì tổ chức t vấn thực hiện công tác kiểm định phải tự
lập đề cơng kiểm định, trình chủ đầu t phê duyệt.
22
Với các vấn đề trên luận văn nghiên cứu các nội dung sau:
- Nghiên cứu các căn cứ pháp lý để xuất hiện công tác kiểm định
- Đa ra quy trình chung cho công tác kiểm định chất lợng công trình
phục vụ cho công tác cấp giấy: Chứng nhận sự phù hợp về chất l ợng công
trình .
- Xây dựng quy trình kiểm định chất lợng móng công trình dân dụng
phục vụ cho công tác cấp giấy: Chứng nhận sự phù hợp về chất l ợng móng
công trình dân dụng .
- Thống kê đợc các sai lệch, khuyết tật thờng gặp trong quá trình thi
công móng.
Nội dung chính của luận văn bao gồm:
Chơng 1: Công tác kiểm định chất lợng công trình dân dụng
Chơng 2: Công tác kiểm định chất lợng móng công trình dân dụng
Chơng 3: Đánh giá chất lợng công trình khi kể đến các sai lệch,
khuyết tật do thi công cọc.
Chơng 4: Kết luận, kiến nghị
23
Ch ơng 1
CÔNG TáC kiểm định chất lợng công trình
dân dụng
1.1. Phạm vi yêu cầu bắt buộc phải kiểm định chất lợng chất lợng
công trình
1.1.1. Để cấp giấy chứng nhận sự phù hợp về chất lợng công trình
xây đựng
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003. Trong đó, tại
Điều 111 quy định quản lý nhà nớc về chất lợng công trình xây dựng.
Căn cứ vào Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính
phủ hớng dẫn thi hành Luật Xây dựng về quản lý chất lợng công trình xây
dựng áp dụng đối với các chủ đầu t, nhà thầu, tổ chức và cá nhân có liên
quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, bảo hành, bảo trì,
quản lý và sử dụng công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam. Tại Điều
28 của Nghị định này thì các công trình sau phải có chứng nhận sự phù hợp
về chất lợng công trình:
- Tất cả các công trình xây dựng khi xảy ra sự cố có thể gây thảm hoạ
phải đợc kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lợng nhằm đảm bảo an
toàn trớc khi đa công trình vào khai thác sử dụng.
- Các công trình quan trọng theo yêu cầu của Thủ tớng Chính phủ
phải kiểm tra và chứng nhận chất lợng.
- Khuyến khích thực hiện kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất
lợng đối với các công trình không thuộc các trờng hợp quy định trên.
Căn cứ Thông t số 11/2005/TT-BXD ngày 14/07/2005 của Bộ Xây
dựng thì các công trình phải có chứng nhận sự phù hợp về chất lợng trớc khi
đa vào sử dụng là công trình khi xẩy ra sự cố có nguy cơ gây thảm hoạ đối
với ngời, tài sản và môi trờng gồm: công trình tập trung đông ngời nh nhà
hát, rạp chiếu bóng, rạp xiếc, hội trờng, trờng học, sân vận động, nhà thi
đấu, siêu thị và các công trình xây dựng có chức năng tơng tự; nhà chung c,
công trình bệnh viện, nhà làm việc, công trình khách sạn, công trình hoá
chất, hoá dầu, chế biến khí, kho chứa dầu khí không phân biệt cấp và các
công trình đê, đập, cầu, hầm từ cấp II trở lên.
- Các công trình đợc chứng nhận chất lợng khi có yêu cầu của cơ
quan quản lý Nhà nớc có thẩm quyền; các tổ chức bán bảo hiểm; tổ chức cá
24
nhân sử dụng hoặc quản lý công trình.
- Nội dung của kiểm tra chứng nhận sự phù hợp về chất lợng công
trình xây dựng có thể là một, một số hoặc toàn bộ các nội dung sau:
+ An toàn về khả năng chịu lực của công trình.
+ An toàn sử dụng, khai thác và vận hành công trình.
+ An toàn về phòng cháy chữa cháy.
+ An toàn về môi trờng.
+ Chứng nhận chất lợng theo các chỉ tiêu, hạng mục cụ thể do bên
yêu cầu đặt ra.
- Trình tự kiểm định chất lợng công trình xây dựng chia thành các
công đoạn kiểm tra sau: hồ sơ thiết kế, vật t, thiết bị, biện pháp thi công
công trình và hồ sơ hoàn công. Tuỳ theo nội dung yêu cầu chứng nhận chất
lợng, việc kiểm tra có thể thực hiện đối với một, một số hoặc toàn bộ các
công đoạn trên.
- Phơng pháp kiểm định là xem xét hồ sơ nghiệm thu chất lợng của
chủ đầu t và kểm tra xác suất chất lợng công trình. Trong quá trình kiểm tra
nếu thấy nghi ngờ về chất lợng thì phải yêu cầu chủ đầu t làm rõ để có đủ
căn cứ kết luận về chất lợng.
1.1.2. Để phục vụ dự án cải tạo, sửa chữa, gia cố công trình
- Các dự án cải tạo, sửa chữa, gia cố công trình xây dựng phải thực
hiện kiểm định chất lợng, để đánh giá lại chất lợng hồ sơ khảo sát, thiết kế,
hoàn công; đánh giá chất lợng hiện trạng công trình. Từ các kết quả kiểm
định chất lợng hiện trạng công trình đa ra các phơng án cải tạo, sửa chữa
hợp lý, phù hợp với khả năng làm việc thực tế công trình.
1.1.3. Để đánh giá công trình có sự cố
Khi công trình có sự cố bắt buộc phải thực hiện công tác kiểm định
nhằm mục đích:
- Xác định nguyên nhân sự cố để đánh giá đợc trách nhiệm các bên
có liên quan đến sự cố công trình.
- Đánh giá chất lợng còn lại của công trình sau sự cố và đa ra các
biện pháp khắc phục sự cố.
- Kết luận công trình còn có thể sửa chữa để có thể tiếp tục khai thác
sử dụng đợc hay không.
Trong phạm vi của luận văn chỉ đề cập đến quy trình kiểm định chất
25
lîng c«ng tr×nh ®Ó cÊp giÊy: ’’Chøng nhËn sù phï hîp vÒ chÊt lîng c«ng
tr×nh . ’’
26
1.2. Quy trình kiểm định chất lợng công trình dân dụng
1.2.1. Thực hiện kiểm định chất lợng từ khi công trình bắt đầu thi
công.
Sơ đồ nh sau:
yêu cầu chứng nhận phù hợp
chất lƯợng công trình
đối tƯợng công trình cần
kiểm tra
thành lập bộ máy kiểm tra
Lập kế hoạch kiểm tra
Hệ thống quy chuẩn, tiêu
chuẩn áp dụng, quy trình kiểm
tra
Lập phƯơng án và PhƯơng pháp
kiểm tra
lập kế hoạch chất lƯợng
trình duyệt
n
y
kiểm tra thi công
xây dựng và lắp
đặt thiết bị
kiểm tra vật
tƯ, thiết bị của
công trình
kiểm tra chất
lƯợng hồ sơ
thiết kế
kiểm tra chất
lƯợng hồ sơ
khảo sát
kiểm tra vận
hành thử
kiểm tra nghiệm
thu và hoàn
công công trình
đánh giá
n
y
khách hàng
khắc phục
đánh giá
n
y
khách hàng
khắc phục
đánh giá
n
y
khách hàng
khắc phục
đánh giá
n
y
khách hàng
khắc phục
đánh giá
n
y
khách hàng
khắc phục
đánh giá
n
y
khách hàng
khắc phục
lập báo cáo tổng hợp trình
hội đồng thẩm định
HĐtĐ
xem xét, đánh giá
n
y
cấp giấy chứng nhận sự phù
hợp về chất lƯợng
công bố và lƯu hồ sơ
thông báo khách hàng
khắc phục
1.2.1.1. Yêu cầu chứng nhận sự phù hợp về chất lợng
27
Các công trình phải có chứng nhận sự phù hợp về chất lợng theo quy
định của pháp luật, hoặc là yêu cầu của chủ đầu t công trình cần kiểm tra và
chứng nhận sự phù hợp về chất lợng
1.2.1.2. Xác định đối tợng cần kiểm tra
Tuỳ theo yêu cầu về an toàn đặt ra cho công trình để xác định đối t-
ợng cần đợc kiểm tra gồm các yếu tố sau:
- Yếu tố an toàn về khả năng chịu lực của công trình: kiểm tra phần
kết cấu chịu lực của công trình.
- Yếu tố an toàn sử dụng, khai thác và vận hành công trình: hệ thống
điện, hệ thống chống sét, hệ thống cung cấp ga, hệ thống điều hoà không
khí, hệ thống cấp thoát nớc
- Yếu tố an toàn về phòng cháy chữa cháy.
- Yếu tố an toàn về môi trờng.
1.2.1.3. Thành lập bộ máy kiểm tra
- Bộ máy kiểm tra bao gồm Bộ phận thực hiện và Hội đồng thẩm
định.
a. Bộ phận thực hiện
- Bộ phận này gồm có Trởng dự án và các giám định viên (có chuyên
môn phù hợp với yêu cầu công việc).
- Các thành viên trong bộ phận thực hiện đáp ứng đầy đủ các quy
định về năng lực, kinh nghiệm theo yêu cầu của pháp luật đối với từng cấp
công trình.
b. Bộ phận thẩm định
- Các thành viên trong hội đồng thẩm định gồm các chuyên gia đầu
ngành và có thể mời thêm các Chuyên gia đầu ngành từ Bộ xây dựng, từ các
tổ chức xã hội có uy tín khác cùng tham gia. Quyết định hội đồng thẩm
định là cơ sở để cấp giấy chứng nhận phù hợp chất lợng.
1.2.1.4. Lập kế hoạch kiểm tra
Căn cứ vào đối tợng công trình và đối tợng kiểm tra để tiến hành lập
các kế hoạch kiểm tra bao gồm:
a. Phơng án và xác định phơng pháp kiểm tra
- Lập phơng án tổng thể, tiến độ, các bớc công việc cụ thể của công
tác kểm tra.
- Phân tích các mối nguy để xác định các mối kiểm tra.
28
- Lập kế hoạch chi tiết cho việc kiểm tra.
b. Xác lập hệ thống văn bản áp dụng, quy trình kiểm tra
- Các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá.
- Phơng pháp thực hiện việc đánh giá phù hợp.
- Các điều kiện không phù hợp.
- Hệ thống biểu mẫu kiểm tra, báo cáo và đánh giá tổng hợp.
c. Lập kế hoạch nội bộ cho nhóm công tác
- Phải tiến hành lập kế hoạch chất lợng để kiểm tra chất lợng của
nhóm công tác trong quá trình thực hiện công việc.
- Kế hoạch lập ra phải đợc phê duyệt bởi Bộ phận kỹ thuật của Công
ty và đợc chuyển tới Khách hàng để thống nhất thực hiện.
1.2.1.5. Thực hiện kiểm tra
a. Kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ
- Hồ sơ thiết kế đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Kết quả thẩm định và phê duyệt thiết kế của cấp có thẩm quyền.
Trong trờng hợp tài liệu thiết kế không đầy đủ hoặc có nghi ngờ về
mức độ an toàn của thiết kế thì tổ chức kiểm định chất lợng tiến hành thẩm
tra lại. Nếu kết quả thẩm tra lại cho thấy thiết kế không đảm bảo các yêu
cầu về an toàn chịu lực và an toàn sử dụng thì yêu cầu chủ đầu t cho tiến
hành sửa đổi thiết kế để khẳng định chất lợng.
b. Kiểm tra xác suất vật t, trang thiết bị của công trình
- Kiểm tra sự phù hợp của một số vật t, vật liệu và cấu kiện đa vào
công trình bao gồm: Chứng chỉ nhà sản xuất, phiếu xuất kho, phiếu kết quả
thí nghiệm.
- Chứng kiến thí nghiệm vật liệu tại phòng thí nghiệm độc lập: Thí
nghiệm thép, bê tông của một số kết cấu chính. Trong trờng hợp kết quả
kiểm tra không đạt theo tiêu chuẩn, quy chuẩn thì thông báo bằng văn bản
tới chủ đầu t yêu cầu thay đổi. Tiến hành kiểm tra lại sau khi chủ đầu t đã
cho thay đổi vật liệu và cấu kiện không đạt.
c. Kiểm tra xác suất thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
* Kiểm tra biện pháp thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị của Nhà
thầu:
- Quy trình biện pháp thi công, lắp đặt thiết bị.
- Biện pháp kiểm tra và đảm bảo chất lợng nội bộ của nhà thầu.
29
* Kiểm tra xác suất thi công kết cấu chính của công trình :
- Kiểm tra công tác thi công của Nhà thầu có phù hợp với Biện pháp
thi công trong hồ sơ trúng thầu.
- Kiểm tra kết cấu BTCT móng, cột, vách, dầm, sàn: Kiểm tra lắp đặt
ván khuôn, cốt thép trớc khi đổ bê tông; Kiểm tra công tác đầm trong quá
trình đổ bê tông; Kiểm tra sau đổ bê tông. Chứng kiến lấy mẫu bê tông và
thí nghiệm nén mẫu Bê tông tại phòng thí nghiệm.
- Kiểm tra công tác thi công kết cấu thép.
- Tham gia xác suất các cuộc nghiệm thu chất lợng các công tác xây
lắp cũng nh chứng kiến các thí nghiệm kiểm định chất lợng thi công
* Kiểm tra xác suất thi công lắp đặt các hệ thống kỹ thuật, trang thiết
bị.
- Kiểm tra thi công lắp đặt các chi tiết chờ, các hệ thống đờng ống
- Kiểm tra công tác lắp đặt thiết bị.
- Tham gia xác suất các cuộc nghiệm thu chất lợng các công tác xây
lắp cũng nh chứng kiến các thí nghiệm kiểm định chất lợng thi công
* Kiểm tra xác suất, chứng kiến vận hành thử các hệ thống kỹ thuật.
- Chứng kiến nhà thầu kiểm tra thông số, vận hành thử cho các hệ
thống kỹ thuật.
- Kiểm tra liên động với các hệ thống kỹ thuật khác.
* Kiểm tra hồ sơ hoàn công công trình.
- Kiểm tra hồ sơ nghiệm thu chất lợng trong quá trình thi công. Các
chứng chỉ, kết quả thí nghiệm vật t sử dụng. Các tài liệu, biên bản nghiệm
thu chất lợng
- Kiểm tra bản vẽ hoàn công.
- Các tài liệu, biên bản nghiệm thu chất lợng hạng mục công trình,
công trình.
- Nhật ký thi công.
- Nhật ký giám sát.
- Báo cáo kết quả các thí nghiệm hiện trờng (nếu có).
- Các tài liệu đo đạc, quan trắc lún và biến dạng.
- Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).
- Báo cáo của tổ chức t vấn kiểm định đối với những bộ phận, hạng
mục công trình hoặc công trình có dấu hiệu không đảm bảo chất lợng trớc
30
khi chủ đầu t nghiệm thu (nếu có).
- Hớng dẫn quy trình vận hành khai thác công trình; quy trình bảo
hành và bảo trì công trình.
Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện một số điểm cha đủ để khẳng
định chất lợng cấu kiện, hoặc có những sai khác so với hồ sơ thiết kế. Thì tổ
chức kiểm định chất lợng yêu cầu Chủ đầu t thực hiện kiểm định để chứng
minh về chất lợng của cấu kiện hoặc tính toán lại khả năng chịu lực của
công trình theo thực tế thi công. Căn cứ vào các kết quả kiểm định, kết quả
tính toán, đa ra kết luận công trình đạt chất lợng hay không.
1.2.1.6. Lập báo cáo tổng hợp trình hội đồng thẩm định
- Tơng ứng với mỗi giai đoạn thực hiện công tác kiểm tra, khi kết
thúc các chuyên viên kiểm định sẽ lập báo cáo trình Chủ đầu t. Trong báo
cáo có phân tích và đa ra kết luận liên quan tới các công tác đã kiểm tra.
Báo cáo này cũng sẽ đợc chuyển đến Hội đồng thẩm định.
- Khi kết thúc toàn bộ công tác kiểm tra, cơ quan kiểm định sẽ tổng
hợp và lập Hồ sơ kiểm tra cho công tác đã thực hiện. Hồ sơ này chính là
cơ sở để Hội đồng thẩm định của tổ chức kiểm định xem xét, phân tích và
quyết định ban hành giấy: Chứng nhận sự phù hợp về chất lợng của công
trình phù hợp với các nội dung đã kiểm tra.
1.2.1.7. Cấp giấy chứng nhận chất lợng
- Hội đồng thẩm định công ty kiểm định sẽ lập báo cáo về việc xem
xét các Hồ sơ kiểm tra và ra quyết định cấp chứng nhận chất lợng hoặc
từ chối cấp chứng nhận chất lợng cho công trình phù hợp với nội dung kiểm
tra.
- Giấy Chứng nhận sự phù hợp về chất lợng công trình là căn cứ
để đa công trình vào khai thác, sử dụng. Đồng thời nó cũng đem lại sự tin t-
ởng đối với chủ đầu t, ngời sử dụng, chính quyền và xã hội.
1.2.1.8. Công bố và lu hồ sơ
Hồ sơ kiểm tra đợc tập hợp và bàn giao cho chủ đầu t . Chủ đầu t có
trách nhiệm gửi 01 bản sao giấy chứng nhận chất lợng cùng với báo cáo kết
quả kiểm tra liên quan tới công tác chứng nhận chất lợng cho cơ quan quản
lý Nhà nớc xây dựng ở địa phơng để kiểm tra và quản lý.
31
1.2.2. Thực hiện chứng nhận chất lợng sau khi công trình đã hoàn
thành. Sơ đồ nh sau:
32
thành lập bộ máy kiểm tra
Lập kế hoạch kiểm tra
Hệ thống quy chuẩn, tiêu
chuẩn áp dụng, quy trình kiểm
tra
Lập phƯơng án và PhƯơng pháp
kiểm tra
lập kế hoạch chất lƯợng
trình duyệt
n
y
thu thập hồ sơ, tài liệu
xem xét hồ sơ, tài liệu
báo cáo lần 1 cho chủ đầu tƯ
kiểm tra thực tế tại
công trình
báo cáo lần 2 cho chủ đầu tƯ
tiến hành kiểm định
lập báo cáo tổng hợp trình
hội đồng thẩm định
HĐtĐ
xem xét, đánh giá
cấp giấy chứng nhận sự phù
hợp về chất lƯợng
công bố và lƯu hồ sơ
Các bớc từ yêu cầu chứng nhận sự phù hợp về chất lợng đến lập kế
hoạch kiểm tra đợc thực hiện tơng quy trình chứng nhận chất lợng công
33
trình từ khi công trình bắt đầu thi công.
1.2.2.1. Hồ sơ pháp lý
- Tất cả hồ sơ tài liệu quản lý chất lợng của công trình do chủ đầu t
cung cấp bao gồm: Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, hồ sơ nghiệm thu các
hạng mục công trình, hồ sơ hoàn công . Khi hồ sơ tài liệu cơ bản đầy đủ
sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ.
1.2.2.2. Kiểm tra hồ sơ tài liệu
* Kiểm tra sự đầy đủ và phê duyệt của hồ sơ thiết kế
- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cấp có thẩm quyền phê duyệt
kèm theo phần thiết kế cơ sở theo quy định;
- Kết quả thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công của chủ đầu t kèm theo hồ sơ thiết kế theo quy định;
* Kiểm tra hồ sơ quản lý chất lợng của hạng mục công trình, công
trình sau khi hoàn thành:
- Kiểm tra hồ sơ nghiệm thu chất lợng trong quá trình thi công: Các
tài liệu, biên bản nghiệm thu chất lợng; Các chứng chỉ, kết quả thí nghiệm
vật t sử dụng
- Bản vẽ hoàn công.
- Các tài liệu, biên bản nghiệm thu chất lợng hạng mục công trình,
công trình sau khi hoàn thành.
- Nhật ký thi công.
- Nhật ký giám sát thi công.
- Báo cáo kết quả thí nghiệm hiện trờng (nếu có).
- Các tài liệu đo đạc, quan trắc lún và biến dạng.
- Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).
- Báo cáo của tổ chức t vấn kiểm định đối với những bộ phận, hạng
mục công trình hoặc công trình có dấu hiệu không đảm bảo chất lợng trớc
khi chủ đầu t nghiệm thu (nếu có).
1.2.2.3. Báo cáo chủ đầu t lần 1
- Kết thúc quá trình kiểm tra hồ sơ cơ quan kiểm định sẽ lập báo cáo
về công tác kiểm tra Hồ sơ. Nhận định về Hồ sơ chất lợng của công trình.
- Nếu cha đầy đủ hoặc có những điểm nghi ngờ thì cơ quan kiểm
định sẽ yêu cầu Chủ đầu t làm rõ về mặt hồ sơ.
1.2.2.4. Kiểm tra thực tế tại công trình
34
- Căn cứ trên cơ sở hồ sơ đã đợc kiểm tra, cơ quan kiểm định sẽ thực
hiện kiểm tra xác suất tại công trình để thấy rõ hơn về sự phù hợp của hồ sơ
và thực tế thi công.
1.2.2.5. Báo cáo lần thứ 2
- Căn cứ trên hồ sơ đã đợc kiểm tra và thực tế kiểm tra trên công
trình, cơ quan kiểm định sẽ lập báo cáo gửi Chủ đầu t, trong đó nêu lên
những điểm phù hợp, cha phù hợp.
- Trờng hợp cần thiết (khi Hồ sơ cha đủ cơ sở khẳng định chất lợng)
sẽ yêu cầu Chủ đầu t thuê đơn vị kiểm định độc lập thực công tác kiểm định
phúc tra (chi phí kiểm định do Chủ đầu t thanh toán).
1.2.2.6. Chứng kiến công tác kiểm định
- Trong quá trình đơn vị t vấn độc lập thực hiện công tác kiểm định
phúc tra, cơ quan kiểm định sẽ chứng kiến công tác kiểm định, thí nghiệm
để có cơ sở khẳng định các kết quả kiểm định là trung thực. Đơn vị kiểm
định độc lập báo cáo kết quả kiểm định.
Các bớc còn lại thực hiện nh quy trình chứng nhận chất lợng công
trình từ khi công trình bắt đầu thi công.
1.2.3. Thực hiện giám định khi công trình đang xây dựng dở dang
Công trình đang xây dựng dở dang thì thực hiện giám định sẽ áp
dụng cả hai trờng hợp 1 và 2.
1.3. Kết luận
Công tác kiểm định chất lợng công trình là quá trình đánh giá chất l-
ợng công trình để phục vụ việc cấp giấy chứng nhận sự phù hợp về chất l-
ợng công trình; thực hiện các dự án cải tạo, sửa chữa, nâng cấp hoặc các
công trình gặp sự cố.
Trong chơng này tác giả đa ra quy trình tổng quát cho công tác kiểm
định chất lợng công trình xây dựng phục vụ cho công tác cấp giấy: Chứng
nhận sự phù hợp về chất lợng công trình. Quy trình này đợc áp dụng từ
khi công trình bắt đầu thi công; sau khi công trình đã hoàn thành hoặc công
trình đang thi công dở dang. Chơng tiếp theo sẽ đi sâu về quy trình kiểm
định chất lợng phần móng công trình dân dụng.
35
Ch ơng 2
CÔNG TáC kiểm định CHấT lợng móng công
trình dân dụng
2.1. Tầm quan trọng của công tác kiểm định chất lợng móng
công trình dân dụng.
Móng công trình là bộ phận kéo dài xuống của công trình và nằm
ngầm dới đất, là bộ phận chịu lực quan trọng của công trình có nhiệm vụ
truyền tải từ công trình lên nền đất, nên nền móng công trình vững chắc là
cơ sở đảm bảo sự làm việc bình thờng của công trình trong quá trình sử
dụng.
Thực tế cho thấy hầu hết các sự cố công trình xảy ra phần lớn đều do
việc giải quyết cha tốt vấn đề Nền Móng; sự cố nền móng là một trong
những nguyên nhân chủ yếu gây nên các h hỏng công trình xây dựng. Khi
móng công trình có sự cố thì việc đánh giá nguyên nhân cũng nh đa ra đợc
phơng pháp xử lý là khá phức tạp. Bởi vì, móng là phần khuất lấp dới đất và
những biểu hiện sự h hỏng nền móng thờng phát hiện chậm và lại xuất hiện
ở những bộ phận kết cấu bên trên nh nứt, nghiêng, võng
Về mặt kinh tế, phần móng công trình thờng chiếm một tỷ trọng khá
lớn (khoảng từ 10% đến 20% đặc biệt có công trình phần móng chiếm đến
30%) giá thành xây dựng công trình nên việc đảm bảo chất lợng phần móng
công trình có ý nghĩa rất quan trọng.
Kiểm định chất lợng móng công trình là phải đề ra đợc các bớc và
công nghệ kiểm tra đánh giá cần thiết cùng với các tiêu chí kỹ thuật sẽ đợc
áp dụng. Ngoài những yêu cầu chung nh các bộ phận kết cấu xây dựng
thông thờng, phần móng còn có các đặc thù riêng nh:
- Mức quan trọng về kỹ thuật cũng nh chi phí trong công trình.
- Là bộ phận khuất, khó tiếp cận trực tiếp để kiểm tra và rất khó sửa
chữa, thay thế.
- Công nghệ thi công phức tạp, chịu ảnh hởng của nhiều yếu tố khách
quan: địa chất, thuỷ văn, khí hậu
Trong quá trình thi công móng công trình quy trình kiểm tra chất l-
ợng, nghiệm thu cũng yêu cầu ngặt nghèo hơn các phần khác. Thờng phân
chia giai đoạn hoàn thành để nghiệm thu phần móng:
- Giai đoạn gia cố nền:
36
+ Móng nông: Sau khi nghiệm thu xong phần nền đảm bảo các tiêu
chuẩn thì mới thực hiện các bớc thi công tiếp theo nh đổ bê tông lót; công
tác coppha; cốt thép
+ Các phơng pháp gia cố nền: thi công xong cọc cát, đệm cát, cọc
tre thì phải thực hiện nén thử tại hiện trờng đảm bảo cờng độ nền theo
quy định của thiết kế mới cho thi công các giai đoạn tiếp theo.
+ Cọc bê tông cốt thép chế tạo sẵn: thực hiện xong và có kết quả của
các cọc thí nghiệm mới thực hiện thi công cọc đại trà. Sau khi nghiệm thu
xong tất cả các cọc đảm bảo chất lợng mới triển khai các bớc tiếp theo.
+ Cọc khoan nhồi: Các cọc sau khi thi công và làm xong các thí
nghiệm mới tổ chức nghiệm thu cọc đạt chất lợng tiến hành thi công đài,
giằng.
- Giai đoạn thi công đài, giằng: Sau khi nghiệm thu xong phần gia cố
nền đạt tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu. Tiến hành thi công đài, giằng và
thực hiện nghiệm thu.
Muốn thi công các giai đoạn tiếp theo thì phần móng công trình phải
đợc nghiệm thu đảm bảo chất lợng, phù hợp với các tiêu chuẩn thi công và
nghiệm thu.
Vì vậy công tác kiểm định chất lợng móng công trình có vai trò hết
sức quan trọng trong việc đảm bảo chất lợng và sự an toàn của toàn bộ công
trình xây dựng.
2.2. Các sự cố thờng gặp trong quá trình thi công móng
2.2.1. Móng nông
a. Định vị sai tim móng: Trong quá trình thi công công tác dẫn toạ độ
có nhiều sai sót, các mốc chuẩn bị xê dịch khỏi vị trí ban đầu.
b. Cao trình đáy móng không đúng thiết kế: Trong quá trình thi công
công tác dẫn cao trình có nhiều sai sót.
c. Sai lệch các kích thớc móng: Sai số do sử dụng các dụng cụ đo.
d. Hố móng sụt lở, ngập nớc: Không có biện pháp chống đỡ thành hố
móng và bơm tiêu nớc hợp lý. Trờng hợp thi công móng dới nớc phải có
biện pháp ngăn nớc chảy vào hố móng trớc khi thi công.
e. Bùng đáy hố móng: Do mái hố móng bị trợt sâu hoặc áp lực ngợc
của tầng nớc ngầm.
2.2.2. Cọc đóng, ép
37
a. Cọc bị gãy: Có thể do một trong các nguyên nhân sau đây:
- Chất lợng cọc không tốt, bê tông bị khuyết, hoặc không đủ độ đặc
chắc.
- Cọc đã có sẵn các khuyết tật, chẳng hạn đã có các vết nứt ngang ở
thân cọc mà mắt thờng không phát hiện đợc.
- Vật liệu làm đệm búa có tính đàn hồi kém, khiến cọc chịu lực xung
kích quá lớn.
- Tiếp xúc giữa mũi cọc và mặt bích của cọc không đều, gây phát
sinh ứng suất cục bộ khi cọc chịu xung kích.
- Cọc bị đóng lệch tim do tim quả búa và tim cọc không trùng nhau.
- Cọc cha đủ tuổi và cha đạt cờng độ do thiết kế quy định
- Lực ép hoặc đóng quá lớn.
b. Cọc sai vị trí thiết kế
- Cọc sai vị trí thiết kế thờng do định vị sai và sai số trong quá trình
thi công. Cọc bị định vị sai thờng xảy ra đối với các công trình thuộc dự án
mới nằm trên khu vực trống nên công tác dẫn toạ độ thờng có nhiều sai sót.
- Cọc bị dời vị trí do xô lệch khi thi công cọc và khi đào đất một phía.
- Vị trí thi công không thuận lợi, ví dụ khi xây chen các cọc ở góc
không thể thi công đúng vị trí.
c. Thân cọc bị nghiêng: Có thể do một trong các nguyên nhân sau:
- Mặt bích nối cọc không phẳng, do đó cọc nối bị gãy khúc, dẫn đến
khả năng chịu lực kém.
- Trong quá trình hạ cọc, gặp các tầng đất mềm cứng khác nhau, cọc
sẽ bị trợt về phía đất mềm làm thân cọc nghiêng đi.
- Phơng của giá không trùng với phơng của cọc.
d. Chiều dài cọc sai khác so với thiết kế
Do quá trình thi công trong một đài nhiều cọc sẽ gây hiện tợng lèn
chặt đất làm cho các cọc thi công sau không đạt đợc độ sâu thiết kế. Hoặc
do lực ép quy định quá lớn trong trờng hợp nền ở mũi cọc không quá tốt
hoặc ngợc lại lực ép nhỏ nhng nền có các lớp tốt xen kẹp, gặp các dị vật nh
đá mồ côi
e. Bề mặt thân cọc có vết nứt dọc hoặc ngang
Vết nứt ngang có thể do vận chuyển hay cẩu cọc, hoặc có thể do c-
ờng độ bê tông thân cọc cha đạt yêu cầu nên khi cẩu bị nứt. Vết nứt dọc
38
phát sinh thờng do chế tạo cọc không tốt, liên kết mặt bích với cốt thép chủ
không đều nên khi chịu tác dụng xung kích của búa thân cọc phát sinh ứng
suất cục bộ vợt quá ứng suất cho phép gây nứt cọc.
f. Thân cọc bị xoay
Chủ yếu là do bê tông thân cọc bị vỡ, khi thi công cọc cốt thép bị
chùn lại và thân cọc xoay đi.
2.2.3. Cọc nhồi:
Trong điều kiện đổ bê tông ở môi trờng sâu trong lòng đất, mặc dù
mỗi công đoạn thi công có thực hiện đầy đủ nh thế nào, vẫn không tránh
khỏi ở trong cọc tồn tại một số khuyết tật. Vì vậy, vấn đề thí nghiệm kiểm
tra chất lợng cọc luôn đợc đặt ra. Căn cứ vào đó, ngời thiết kế mới có cơ sở
đánh giá chúng và có biện pháp xử lý.
a. Khuyết tật ở mũi cọc
Khuyết tật ở mũi cọc là vấn đề rất hay xảy ra. H hỏng này đặc biệt
nghiêm trọng đối với cọc làm việc bằng mũi và có thể đa tới giảm cờng độ
nội tại của cọc hoặc giảm khả năng chịu lực. Có hai trờng hợp chính trong
khuyết tật ở mũi cọc:
- Mũi cọc tạo ra bởi bê tông chất lợng xấu: do sũng nớc hoặc nhiều
bẩn bởi các lớp bùn.
- Mũi cọc xốp do vách lở hoặc không làm sạch hoàn toàn đáy hố
khoan (sự tồn tại của hỗn hợp bùn và chất lắng đọng trong bê tông và đất),
hoặc có thể là sự thay đổi thành phần đất tại vị trí khoan do áp dụng kỹ
thuật khoan không thích hợp với đặc điểm của nền đất. Đối với cọc barret
ngoài các nguyên nhân trên mũi cọc xốp còn do quá trình vét bùn lắng ở
chế độ không tải kém; gầu làm xáo trộn lớp đất ở mũi cọc; khó thổi rữa ở
các góc của hố đào hình chữ nhật.
b. Khuyết tật ở thân cọc
Khuyết tật ở thân cọc chủ yếu là tính không liên tục của bê tông thân
cọc, đó là:
- Các cục bớu (khối u) do trôi trợt của lớp đất yếu dới tác dụng đẩy
của bê tông tơi hoặc do mặt cắt lỗ khoan nở ra ngoài phạm vi thành hố
khoan.
- Thân cọc phình ra hoặc thắt lại do sự đẩy ngang của đất, sập thành
lỗ khoan.
39
- Xuất hiện thấu kính nằm ngang do rút ống đổ bê tông thực hiện
không đúng kỹ thuật nên ống đổ bê tông bị rời khỏi bê tông.
- Thân cọc bị rỗ tổ ong, mất vữa hoặc tạo thành hang hốc trong bê
tông do lợng nớc không cân bằng khi đổ bê tông trực tiếp vào nớc.
- Thân cọc bị đứt gẫy, nứt do thiết bị va chạm vào cọc khi thi công.
- Thân cọc bị đứt đoạn do ma sát giữa bê tông và ống chống quá lớn,
công nghệ đỗ bê tông và rút ống chống không thích hợp
- Bê tông cọc không đảm bảo chất lợng.
- Quá trình đổ bê tông không liên tục, dừng lâu.
- Trong quá trình đổ tắc ống đổ bê tông.
Khuyết tật ở thân cọc xác định bằng phơng pháp siêu âm
c. Khuyết tật ở đầu cọc
Khuyết tật ở đầu cọc xảy ra thờng do các nguyên nhân sau:
- Sự thiếu trách nhiệm hoặc sự tẩy rửa không đầy đủ bê tông tràn khi
kết thúc đổ bê tông cọc dẫn đến các khuyết tật nh: bùn hoặc các chất lắng
đọng ở bê tông đầu cọc.
- Dự báo khối lợng bê tông cuối cùng không đủ
40
Cọc
Cọc
hồi
hồi
800
800
Khuyết tật
Khuyết tật
- Rút ống vách không đúng yêu cầu kỹ thuật dể gây ra sập thành và
tạo lực kéo trong bê tông.
- Phá đầu cọc không đúng quy trình nh dùng búa, máy để phá đầu
cọc làm cho đầu cọc bị nứt ngầm trong bê tông
d. Sai vị trí và lệch tâm
Sai vị trí và lệch tâm cọc xảy ra là do định vị sai và quá trình thi công
tạo lỗ không thẳng đứng.
e. Tụt lồng thép
Do biện pháp cố định các lồng thép không hợp lý hoặc do mối nối
giữa hai lồng thép không đảm bảo.
41
2.3. Quy trình kiểm định chất lợng móng công trình dân dụng
sơ đồ thực hiện nh sau:
yêu cầu chứng nhận phù hợp
chất lƯợng móng công trình
đối tƯợng kiểm tra
(móng công trình)
thành lập bộ máy kiểm tra
Lập kế hoạch kiểm tra
Hệ thống quy chuẩn, tiêu
chuẩn áp dụng
Lập phƯơng án và PhƯơng pháp
kiểm tra
bảng biểu đánh giá chất
lƯợng
trình duyệt
y
thiết kếkhảo sát
thi công
thiết kế móng
đƯợc duyệt
tiêu chuẩn
áp dụng
vật TƯ,
vật liệu
thiết bị
thi công
biện pháp
thi công
dự toán
đƯợc duyệt
đánh giá
n
y
đánh giá
n
y
đánh giá
n
y
n
y
thông báo khách hàng
khắc phục
cấp giấy chứng nhận sự phù
hợp về chất lƯợng phần móng
công bố và lƯu hồ sơ
lập báo cáo tổng hợp trình
hội đồng thẩm định
HĐtĐ
xem xét, đánh giá
n
Hồ sơ
hoàn công
kiểm tra
hiện trƯờng
đánh giá
n
y
42
2.3.1. Yêu cầu chứng nhận sự phù hợp về chất lợng phần móng
Là cấp giấy chứng nhận sự phù hợp về chất lợng phần móng công
trình dân dụng thông qua kết quả kiểm định.
2.3.2. Xác định đối tợng công trình cần kiểm tra
- Yếu tố an toàn về khả năng chịu lực, biến dạng của móng công
trình dân dụng.
2.3.3. Thành lập bộ máy kiểm tra
- Bộ máy kiểm tra bao gồm Bộ phận thực hiện và Hội đồng thẩm
định.
2.3.4. Lập kế hoạch kiểm tra
2.3.4.1. Xác định phơng án kiểm tra:
- Lập phơng án tổng thể, tiến độ, các bớc công việc cụ thể của công
tác kiểm tra.
- Phân tích các sự cố thờng xảy tra trong quá trình thi công móng
để xác định các mối kiểm tra.
- Lập kế hoạch chi tiết cho công việc kiểm tra bao gồm:
+ Kiểm tra hồ sơ bao gồm: hồ sơ thiết kế, hoàn công phần móng
+ Kiểm tra vật t, vật liệu.
+ Kiểm tra quy trình, biện pháp thi công phần móng.
2.3.4.2. Xác lập hệ thống các văn bản, các tiêu chuẩn cần thiết cho
quá trình kiểm tra
- Các tiêu chuẩn, tiêu chí để đánh giá.
- Phơng pháp thực hiện công việc đánh giá phù hợp.
- Các điều kiện không phù hợp.
- Hệ thống biểu mẫu kiểm tra, báo cáo và đánh giá tổng hợp.
2.3.5. Thực hiện kiểm tra chất lợng móng công trình dân dụng
2.3.5.1. Kiểm tra hồ sơ
a. Tính pháp lý và đầy đủ của hồ sơ
Ngoài các hồ sơ pháp lý của công trình theo luật xây dựng, quy
trình quản lý chất lợng phần móng các hồ sơ quan trọng sau đây phải kiểm
tra và phân tích:
- Hồ sơ khảo sát:
43