Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Chuyên đề 7 : Kiểm định chất lượng thi công đập bê tông đầm lăn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.14 KB, 29 trang )

Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
1
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Trờng Đại học Thủy lợi






BáO CáO KếT QUả
TổNG KếT THIếT Kế - THI CÔNG ĐậP BÊ TÔNG ĐầM LĂN ĐịNH BìNH

Chuyên đề số 7
Kiểm định chất lợng thi công đập bê tông đầm lăn



Chủ nhiệm đề tài: PGS. TS. Phạm Văn Quốc
Chủ trì chuyên đề: PGS. TS. Hoàng Phó Uyên
ThS. Nguyễn Quang Bình




Hà Nội, ngày tháng năm 2008

Văn phòng T vấn thẩm định thiết kế và giám định chất lợng công trình







7263-7
26/3/2009



Hà Nội, 2008
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
2

Nội dung

I. yêu cầu và phơng pháp kiểm định chất lợng thi công Bê
Tông và đập BTĐL
1.1. Mục đích yêu cầu
1.2. Phơng pháp kiểm định chất lợng thi công BTĐL và đập BTĐL
II. quá trình kiểm định chất lợng thi công btđl đập định bình
2.1. Kiểm tra vật liệu
2.2 Kim tra cụng tỏc trn bờ tụng
2.3 Kim tra bờ tụng ti hin trng
2.4 ỏnh giỏ v khng ch cht lng
III. thí nghiệm trong phòng kiểm định chất lợng rcc
3.1.Thí nghiệm độ công tác (Vc) của hỗn hợp bê tông đầm lăn
3.2.Thí nghiệm khối lợng thể tích (dung trọng) của hỗn hợp BTĐL
3.3.Thí nghiệm cờng độ bê tông đầm lăn ở hiện trờng bằng phơng pháp đúc mẫu
3.4.Thí nghiệm cờng độ của nõn khoan bê tông đầm lăn.

3.5. Thí nghiệm độ chống thấm của bê tông đầm lăn.
3.6.Thí nghiệm mô đun đàn hồi nén tĩnh và hệ số Poisson của bê tông đầm lăn.
3.7.Thí nghiệm cờng độ kéo dọc trục của nõn khoan bê tông đầm lăn.
IV. thí nghiệm hiện trờng kiểm định chất lợng rcc
4.1.Thí nghiệm khối lợng thể tích (dung trọng) của bê tông đầm lăn trong lớp đổ bằng
phễu rót cát.
3.2.Thí nghiệm khối lợng thể tích (dung trọng) của bê tông cha cứng rắn và đã cứng
rắn bằng phơng pháp hạt nhân.
4.3.Khoan bê tông đầm lăn.
4.4.Thí nghiệm ép nớc lỗ khoan .
V. Kết luận rút ra từ thực tế kiểm định đập định bình




Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
3

I. yêu cầu và phơng pháp kiểm định chất lợng thi
công Bê Tông và đập BTĐL
1.1. Mục đích yêu cầu
Công nghệ thi công BTĐL có tốc độ nhanh do áp dụng cơ giới hóa cao,
đồng thời lớp BTĐL vừa thi công xong sau một thời gian rất ngắn (khoảng 4-5
giờ), thì lớp BTĐL tiếp theo sẽ đợc thi công ngay. Một đặc điểm nữa là tuổi
thiết kế của BTĐL là dài ngày (lớn hơn 90 ngày). Việc lấy mẫu thí nghiệm
cờng độ để đánh giá chất lợng BTĐL chỉ cung cấp số liệu mang tính theo dõi,
vì khi có kết quả đó thì khối lợng thi công là rất lớn. Nếu giả thử kết quả không
đạt thì việc xử lý kết cấu công trình là rất khó và tốt kém.
Với những lý do trên công việc kiểm định chất lợng thi công BTĐL là rất

quan trọng, nếu khâu này làm tốt thì chất lợng BTĐL và Đập BTĐL sẽ đảm bảo
ngợc lại việc xử lý sẽ rất khó khăn và phức tạp. Để đảm bảo chất lợng thi công
BTĐL cũng nh đập BTĐL cần đẩm bảo những yêu cầu sau:
Kiểm tra khống chế chất lợng vật liệu đầu vào; Kiểm tra giám sát quá
trình trộn và vận chuyển BTĐL; Kiểm tra giám sát quá trình thi công đầm nén
hiện trờng; Kiểm dịnh chất lợng BTĐL sau khi thi công.
1.2. Phơng pháp kiểm định chất lợng thi công BTĐL và đập BTĐL
1.2.1. Phơng pháp kiểm định chất lợng thi công BTĐL:
Đối với công nghệ thi công BTĐL để khống chế chất lợng, thì các cán bộ
giám sát có trình độ chuyên môn phải thờng trực kiểm tra, giám sát từ khâu vật
liệu đến khâu trộn bê tông và thi công đầm nén hiện trờng.
Kiểm tra chất lợng vật liệu trớc khi trộng BTĐL, Là khâu quan trọng
không thể thiếu trớc khi tiến hành thi công BTĐL :
- Xi măng: Mỗi lô xi măng sau khi nhập kho cần kiểm tra xem chất lợng
có phù hợp với tiêu chuẩn qui định thi công của công trình hay không. Khi xi
măng chứa trong kho lâu thì khi sử dụng tại trạm trộn cần kiểm tra lại tính chất
cơ lý xem chất lợng có thay đổi hay không, nếu chất lợng bị giảm thì cần có
biện pháp khắc phục kịp thời.
- Cốt liệu:
+ Đá dăm: Đối với đá dăm đợc trữ tại bãi, cần kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý
trớc khi sử dụng, trong đó các chỉ tiêu thành phần hạt, hàm lợng hạt thoi dẹt,
hàm lợng chung bụi bù sét bẩn là các chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất
lợng cũng nh điều chỉnh thành phần cấp phối cho phù hợp.
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
4
+ Cát: Đối với cát đợc trữ tại bãi, cần kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý trớc khi
sử dụng, trong đó các chỉ tiêu thành phần hạt, mô đun độ nhỏ, hàm lợng chung
bụi bùn sét bẩn là các chỉ tiêu quan trọng để điều chỉnh thành phần cấp phối cho
phù hợp.

Kiểm tra máy móc thiết bị thí nghiệm, trộn và thi công BTĐL:
- Trạm trộn cũng BTĐL cần đợc kiểm tra kỹ càng trớc khi vận hành,
kiểm tra hệ thống định lợng, hệ thống cấp phụ gia, v.v
- Các thiết bị thí nghiệm trong phòng và hiện trờng cần đợc kiểm tra kỹ
càng trớc khi sử dụng, mặc dù đã có giấy kiểm định.
Trộn BTĐL: Cần giám sát chặt chẽ quá trình trộn BTĐL để đạt đợc thành
phần sát với thiết kế trên cơ sở thành phần hạt cốt liệu và độ ẩm vật liệu. Cần
khống chế tính công tác hỗn hợp BTĐL tại trạm trộn hợp lý, cần đúc mẫu thí
nghiệm tại trạm trộn để lấy số liệu đánh giá so sánh với chất lợng BTĐL tại
hiện trờng.
Nhiệt độ hỗn hợp BTĐL là một yếu tố quan trọng quyết định trực tiếp tới
nhiệt độ thân đập và sự an toàn của đập. Cần giám sát nhiệt độ vật liệu đầu vào
để điều chỉnh nhiệt độ hỗn hợp bê tông cho phù hợp, trong trờng hợp nhiệt độ
vật liệu quá cao có thể làm giảm nhiệt độ cốt liệu xuống bằng cách che chắn,
phun nớc lạnh vào cốt liệu, hoặc sử dụng nớc đá để trộn BTĐL.
Giám sát quá trình vận chuyển : Quá trình vận chuyển hỗn hợp BTĐL có
nhiều phơng pháp khác nhau (vận chuyển bằng băng tải, ống chân không, cần
trục, xe ô tô) cần đảm bảo các yếu tố thời gian vận chuyển từ trạm trộn đến khối
đổ là ngắn nhất, hạn chế tối đa sự phân tầng BTĐL trong quá trình vận chuyển
và trút vật liệu xuống khối đổ, tránh sự mất nớc, giảm độ ẩm hỗn hợp BTĐL
dẫn đến tăng trị số Vc.
Giám sát quá trình thi công đổ, san, đầm và bảo dỡng BTĐL:
- Quá trình san hỗn hợp BTĐL cần phải đảm bảo chiều cao lớp trớc đầm
nh trong thiết kế, ít phân li cốt liệu do quá trình rải.
- Quá trình thi công đầm nén BTĐL là khâu quan trọng quyết định trực
tiếp tới chất lợng BTĐL và đập BTĐL, vì vậy giám sát chặt chẽ khâu này là tối
quan trọng: Cần khống chế thời gian thi công trong phạm vi thời gian bắt đầu
đông kết BTĐL, đẩm bảo cao độ nh thiết kế của lớp đầm, quá trình lu lèn của
thiết bị phải tuân theo trình tự thiết kế về tốc độ di chuyển, tần số rung, số lần
rung. Tuy nhiên kết quả cuổi cùng để đánh giá hiệu quả quá trình đầm nén đợc

là hệ số đầm chặt (thể hiện khối lợng thể tích BTĐL đạt so với thiết kế hay
cha), sau khi kết thúc công đoạn đầm nén thì kiểm tra ngay độ chặt hiện trờng,
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
5
nếu cha đạt độ chặt thiết kế thì cần đầm bổ xung ngay cho đạt. Các vị trí máy
đầm lớn không di chuyển vào để thi công đợc thì phải dùng đầm nhỏ và đầm
cóc để thi công và cũng kiểm tra độ chặt ngay để đầm bỏ xung nếu cần thiết.
- Những vị trí tại khối đổ mà hỗn hợp BTĐL tại một vùng qua giám sát có
những chỉ tiêu không đạt nh thiết kế mong muốn nh thời gian chờ quá dài,
thành phần hỗn hợp cha đạt, v.v thì phải có sự xem xét thống nhất giữa giám
sát kỹ thuật, đơn vị thi công để đa ra quyết định hợp lý, không nhất thiết phải
hót bỏ toàn bộ ra khổi công trình.
Vữa liên kết các lớp BTĐL là một phần không thể thiếu trong đập BTĐL
nhằm liên kết các lớp BTĐL thi công sau với lớp BTĐL đã đóng rắn. Cần khỗng
chế chất lợng vữa liên kết bằng cách kiểm tra tính công tác của hỗn hợp tại
trạm trộn, thời gian đông kết phải tơng đơng với BTĐL. Tại hiện trờng cần
giám sát chặt chẽ quá trình thi công rải vữa liên cho đúng chiều dày quy định.
Cũng cần lấy mẫu vữa để thí nghiệm các chỉ tiêu của vữa để đánh giá chất lợng
và làm cơ sở nghiệm thu.
Bê tông biến thái tại các vị trí máy lu không đầm đợc: Tại các vị trí sử
dụng BTBT cần đợc giám sát chặt chẽ trong quá trình thi công về tính công tác,
chế độ đầm để đảm bảo tính đồng nhất và chất lợng BTBT. BTBT cũng đợc
lấy mẫu để thí nghiệm các chỉ tiêu của vữa để đánh giá chất lợng và làm cơ sở
nghiệm thu.
- Quá trình bảo dỡng BTĐL diễn ra cả trong và sau khi thi công BTĐL:
+ Trong quá trình thi công BTĐL tùy thuộc vào tình hình thời tiết mà có
biện pháp bảo dỡng thích hợp, nếu thời tiết nóng nhiệt độ cao thi công trên diện
rộng và có gió, sự mất hơi nớc trên bề mặt BTĐL là rất nhanh nên cần có biện
pháp khắc phục nh che chắn, phun sơng để giảm thiểu tác độn do thời tiết.

+ Sau khi thi công đầm nén, những vị trí bề mặt BTĐL lộ ra ngoài không
khí cần đợc bảo dỡng băng các phun tới n
ớc trong vòng 28 ngày.
1.2.2. Phơng pháp kiểm định chất lợng đập BTĐL:
Sau khi BTĐL đã cứng hóa, tiến hành khoan mẫu BTĐL để kiểm định chất
lợng các chỉ tiêu cơ lý.
Lấy mẫu nõn khoan để thí nghiệm cờng độ nén, khối lợng thể tích
BTĐL đóng rắn, thí nghiệm thấm mẫu khoan và thí nghiệm hệ số thấm bằng ép
nớclỗ khoan ở tuổi thiết kế. Ngoài ra còn có các số liệu qua trắc trong đập về
nhiệt độ, áp lực, độ ẩm, v.v Các số liệu này là cơ sở để đánh giá chất lợng tổng
thế của đập BTĐL.
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
6
II. quá trình kiểm định chất lợng thi công btđl đập
định bình
Đập Định là đập BTĐL đầu tiên đợc xây dựng trong ngành Thủy lợi, đập
Định Bình - tỉnh Bình Định do Công ty t vấn xây dựng Thủy lợi 1 thiết kế đợc
xây dựng bằng công nghệ BTĐL, tờng chống thấm mác 250 B-8 bằng bê tông
thờng, tiếp theo là lớp BTĐL dày 3m mác 200 Dmax 40 tuổi 90 ngày, độ chống
thấm B-6, phần lõi đập là BTĐL mác 150 tuổi 90 ngày Dmax 60 độ chống thấm
B-4.
Do đây là công nghệ mới mẻ nên việc kiểm tra giám sát cũng nh kiểm
định chất lợng đợc đặt lên hàng đầu. Quá trình kiểm định chất lợng BTĐL
đập Định Bình thực hiện theo tiêu chuẩn ngành 14 TCN 164 2006: Quy định
kỹ thuật thi công cụm đầu mối công trình thủy lợi hồ chứa nớc Định Bình, tỉnh
Bình Định.
2.1. Kiểm tra vật liệu
Các hạng mục kiểm tra và số lần kiểm tra tại hiện trờng các nguyên vật
liệu của BTĐL quy định nh trong bảng 2.1.

- Cn khng ch nghiờm khc lng ngm nc v cp phi ca ct liu
mn. Mụ un min ca cỏt sai s cho phộp l 0,2, khi vt quỏ sai s ny cn
iu ch
nh t l cp phi BTL. Ct liu mn cn cú thi gian rỏo nc,
ngm nc trc khi trn nờn nh di 6%, sai s cho phộp ca lng ngm
nc l 0,5%, khi vt quỏ tr s ny cn iu chnh lng nc trn bờ tụng.
- Cn khng ch nghiờm khc hm lng ht quỏ c, nh c ca cỏc loi
ct liu thụ. Khi ki
m tra bng sng nguyờn l thỡ tiờu chun khng ch l: hm
lng ht quỏ c di 5%, hm lng ht nh c di 10%. Khi kim tra bng
sng quỏ c nh c thỡ tiờu chun khng ch l: quỏ c bng 0, nh c di 2%.
Lng ngm nc ca ỏ dm sai s cho phộp l 0,2%.
Bng 1. Bng hng mc cụng tỏc v s ln kim tra nguyờn vt liu.
Vt liu
Hng mc kim
tra
V trớ ly mu
S ln (tn
sut) kim
tra
Mc ớch kim tra
Kim tra nhón
mỏc
Kho xi mng
ti trm trn
Khi cn thit
Kim chng hot
tớnh ca xi mng
Xi mng
mn, tớnh n

nh, lng cn
nc theo c
Kho xi mng
1 ln cho
200 n 400
T (1)
Kim tra cht
lng xi mng
xut xng
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
7
tiờu chun, thi
gian ngng kt,
mỏc
Mt , mn, t
l lng nc cn,
hm lng than
kho
1 ln cho
200 n 400
T (1)
ỏnh giỏ tớnh n
nh v cht
lng
Tro bay
T l cng Khi cn thit Kim tra hot tớnh
Mụ un mn
Xng trn
xng sng

Mi ngy
mt ln
xng sn
khng ch sn
xut, iu chnh t
l phi hp
Cp phi Xng sng Khi cn
Hm lng ngm
nc
Xng trn
2 gi 1 ln
hoc khi cn
iu chnh lng
nc dựng trn bờ
tụng
Cỏt
Lng tp cht,
dung trng
Xng trn Khi cn
ỏ ln,
ỏ va,
ỏ nh
Quỏ c, nh c
Xng trn,
xng sn
Mi ca 1 ln
Khng ch sn
xut xng sn.
iu chnh t l
phi hp

ỏ nh Hm lng nc Xng trn
Mi ca 1 ln
hoc khi cn
iu chnh lng
nc dựng trn bờ
tụng

ỏ nh t, bựn, tp cht
Xng trn,
xng sng
Khi cn
Ph gia hon tan Xng trn Mi ca 1 ln
iu chnh lng
ph gia
Ghi chỳ: (1) Nu mi t khụng 200 T thỡ cng kim tra mt ln.
i vi cỏc loi ph gia cn nhp cho bo qun riờng theo tng loi v thi gian
nhp kho, ni (kho) cn thụng giú, kho rỏo, Cỏc ph gia kim tra t yờu cu
nhng quỏ 6 thỏng cha s dng, thỡ trc khi dựng cn phi kim tra li. Khi
s dng, phu gia cn c ho thnh dung dch v trn u, trong bỡnh cha
t trong phũng, trỏnh gõy ụ nhim.

Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
8
2.2 Kim tra cụng tỏc trn bờ tụng
1. Cỏc cõn dựng cõn nguyờn vt liu dựng trong BTL cn phi kim tra mi
thỏng 1 ln, sai s cho phộp cõn ong quy nh bng 2.2.
Bng 2. Tiờu chun kim tra cõn vt liu
Tờn vt liu Nc Xi mng, tro bay Ct liu thụ, mn Ph gia
Sai s cho phộp 1% 1% 2% 1%

2. Sau khi ó chn loi mỏy trn, cn thớ nghim kim tra kh nng trn u
hn hp BTL, nhm xỏc nh thi gian trn v trỡnh t vt liu vo mỏy
trn.
- Kt qu kim tra tớnh trn u va BTL cn ỏp ng cỏc quy nh sau
õy:
+ Khi dựng phng phỏp phõn tớch ra kim tra hm lng ct liu
thụ, thỡ tr s khỏc nhau gia 2 mu ph
i nh di 10%.
+ Khi dựng phng phỏp phõn tớch dung trng va cỏt kim tra dung
trng va cỏt, tr s khỏc nhau gia 2 mu khụng c ln hn 30 kg/m
3
.
- Sau khi trm trn i vo sn xut, cn nh k kim tra.
3. Kim tra cht lng BTL, cú th tu ý ly mu ti ca ra ca mỏy trn.
Hng mc v tn sut kim tra quy nh bng 3.
Bng 3. Cỏc hng mc cụng tỏc v tn sut kim tra BTL
Hng mc kim tra Tn s kim tra Mc ớch
Tr s VC Mi 2 gi 1 ln (1)
Kim tra m nộn ca BTL,
khng ch tin thi cụng
Hm lng khớ
Khi dựng cht dn khớ, mi ca
(1 n 2 ln)
iu chnh lng ph gia
Nhit Mi 2 n 4 gi 1 ln Yờu cu khng ch nhit
Cng chu nộn
M (300 n 500) m
3
1 ln.
Nu khụng 300 m

3
, ớt nht
mi ca ly mu 1 ln
Kim tra cht lng BTL
Ghi chỳ: (1) Khi thi tit thay i ln (cú giú to, tri ma, nhit cao) cn tng
s ln kim tra.
4. Sau khi ó xỏc nh s VC ca hn hp BTL ri, sai s cho phộp ti ca ra
mỏy trn vt quỏ gii hn khng ch 3 giõy (s) thỡ cn tỡm cho ra nguyờn nhõn,
iu chnh lng dựng nc trn BTL, v gi t l nc xi mng khụng i.
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
9

2.3 Kim tra bờ tụng ti hin trng
1. Khi tin hnh BTL ti p, cn tin hnh kim tra theo quy nh
bng 2.4 v ghi chộp y .
2. Kim tra dung trng trong m nộn, dựng mỏy o cht bng phúng
x, hoc mỏy o cht m nộn. Mi khoang BTL 100 n 200 m
2
ớt nht
cú 1 im kim tra, mi mt lp nờn cú 3 im kim tra. Ly kt qu o bng
mỏy o cht thu phõn nguyờn t o sau ú khi m xong 10 phỳt lm cn c
ỏnh giỏ dung trng m.
Bng 4. Cỏc hng mc v tiờu chun kim tra hin trng BTL
Hng mc kim tra Tn sut kim tra Tiờu chun khng ch
Tr s VC 2 gi mt ln Sai s cho phộp Vc hin trng: 5s
Cng khỏng nộn
Tng ng 5 n 10%
s mu ly trm o


Dung trng m cht Quy nh iu 7.3.2
Dung trng o ng mi lp
BT taũn b phi t ch tiờu v
cht tng i quy nh iu
7.3.4
Tỡnh hỡnh phõn ly,
ct liu
Khng ch sut quỏ trỡnh
bờ tụng
Khụng c cú hin tng tp
trung ct liu
Thi gian giỏn cỏch
gia 2 lp BTL
Khng ch sut quỏ trỡnh
thi cụng
Thi gian giỏn cỏch cho phộp gia
cỏc lp trong cỏc iu kin thi tit
khỏc nhau ó xỏc nh qua thớ
nghim, lm cn c ỏnh giỏ.
Thi gian t khi cho
nc vo trn BT
n khi m rung
Khng ch sut quỏ trỡnh
thi cụng
Di 2 gi
Nhit khi BT
vo khoang p
2 n 4 gi/ 1 ln
3. Mỏy o cht bng phúng xa, trc khi s dng cn tin hnh iu
chnh theo BTL c to bng cỏc nguyờn vt liu thc t v kim tra i

chng vi phng phỏp rút cỏt.
4. cht tng i ch l ch tiờu ỏnh giỏ cht lng thi cụng BTL.
i vi bờ tụng phn ngoi ca cụng trỡnh, cht tng i khụng c nh
di 98%; i vi bờ tụng trong thõn cụng trỡnh khụng c nh di 97%.
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
10
Ghi chỳ: cht tng i cũn gi l h s m nộn l t s gia dung trng
BTL thi cụng ti hin trng vi dung trng chun ca BTL thớ nghim
trong phũng.
2.4 ỏnh giỏ v khng ch cht lng
1. Quy nh chung
- Nh thu thi cụng pho cú chng trỡnh kim tra cht lng BTL di s
giỏm sỏt ca T vn.
- Kim tra ỏnh giỏ cht lng BTL gm cỏc ph
n vic sau õy:
+ Cht lng cỏc vt liu thnh phn v iu kin bo qun vt liu;
+ Cht lng lm vic ca cỏc thit b cõn ong, trm trn, phng tin vn
chuyn san m h tr BTL v cỏc thit b khỏc phc v thi cụng BTL trờn
cụng trng;
+ Cht lng hn hp BTL thụng qua cỏc thụng s; tr s cụng tỏc VC ngay
sau khi trn v t
i khonh , dung trng ca BTL sau khi trn v sau khi
m.
- Cht lng v phng phỏp bo dng BTl.
2. Mu BTL ly ti ca ra ca mỏy trn. Mu kim tra cht lng sn xut
(trn) BTL ly cng chu nộn ca mu lp phng 15cm dng h 28
ngy lm chun v phi ly mu thớ nghim theo TCVN 3105 : 1993.
3. S mu kim tra t yờu c
u chng thm khụng c di 80%.

4. Cng BTL trong cụng trỡnh theo kt qu kim tra thớ nghim mu c
chp nhn phự hp mỏc thit k khi giỏ tr trung bỡnh ca tng t mu khụng
nh hn mỏc thit k v khụng cú mu no trong t mu cú cng di 85%
mỏc thit k.
5. Khoan ly mu l phng phỏp tng hp ỏnh giỏ cht lng BTl.
Khoan l
ly mu cú th tin hnh sau khi BTL ó t tui thit k. V trớ v s
lng h khoan cn m bo tớnh i din, theo ỏn thit k.
6. Ni dung khoan ly mu ỏnh giỏ nh sau:
- T l nừn: ỏnh giỏ tớnh ng nht cu BTL.
- Thớ nghim ộp nc: ỏnh giỏ tớnh chng thm ca BTl.
- Thớ nghi tớnh cht vt lý lc hc ca nừn:
ỏnh giỏ tớnh ng nht v ch tiờu
lc hc ca BTL.
- Mụ t nừn khoan: ỏnh giỏ tớnh ng nht v tớnh c chc cu BTL. Tiờu
chun ỏnh giỏ ghi bng 2.5.

Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
11
Bng 5. Tiờu chun ỏnh giỏ bờn ngoi nừn khoan BTL
Phõn cp cht
lng
nhn búng bờn
ngoi
c chc bờn
ngoi
Tớnh phõn b u
ca ct liu
Tt Trn nhn búng c chc u

Bỡnh thng
(trung bỡnh)
C bn trn búng Hi cú r
C bn u
Kộm Khụng nhn búng Cú ch rng Khụng u
Ghi chỳ: Bng trờn dựng cho nừn khoan ly bng khoan mi kim cng

7. Mu dựng kim tra cng chu nộn cú ng kớnh 15cm n 20cm lm
chun. i vi cụng trỡnh ln, hoc cụng trỡnh dựng bờ tụng cú ct liu ng
kớnh ln nht trờn 80 mm, thỡ cn ly nừn khoan ng kớnh 20cm hoc ln hn.
8. Cn ly nừn khoan cú t s chiu cao vi ng kớnh bng 2,0 lm mu tiờu
chaan. H s tớnh i gia cng chu nộn mu chun
0,2=
d
h
ghi ph
lc B. Mu nừn khoan cú
5,1<
d
h
khụng c dựng thớ nghim cng chu
nộn.Quan h tớnh i cng chu nộn gia mu chun 15 cm x h 30 cm vi
mu vuụng 15 cm cng ghi ph lc B.
III. thí nghiệm trong phòng kiểm định chất lợng rcc
3.1.Thí nghiệm độ công tác (Vc) của hỗn hợp bê tông đầm lăn
1. Phơng pháp dùng: Dùng phơng pháp của Trung Quốc, đợc viết trong
tiêu chuẩn ngành SL 48- 94.
2. Thiết bị :- Máy thí nghiệm Vebe tiêu chuẩn gồm thùng hình trụ có
đờng kính trong 240mm, cao 200mm và đĩa gắn cần trợt nặng 2.75 0.05 kg;
Bàn rung tiêu chuẩn với tần số 503.3Hz, biên độ không tải 0.50.1mm; Que

chọc đờng kính 16mm, dài 600mm, một đầu múp tròn; Gia trọng phụ thêm:
(7.50.05Kg) x 2 tấm, tổng cộng 15kg.
3. Lấy mẫu và tiến hành thử:
Từ hỗn hợp bê tông đã trộn ở hiện trờng, lấy khoảng 20lít (hoặc 25kg) đổ vào
khay tôn, trộn lại bê tông bằng xẻng, rồi dàn ra thành bánh tròn. Dùng phơng
pháp chia t để lấy hai phần đối đỉnh, rồi xúc đổ vào thùng thành hai lớp. Mỗi
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
12
lớp đầm 25 cái bằng que chọc. Lớp dới chọc đến đáy; Lớp trên chọc sâu vào lớp
dới 1-2cm. Lớp trên đổ hơi có ngọn và khi đầm xong gạt bằng mặt.
Đặt đĩa gắn cần trợt và gia trọng phụ thêm lên mặt bê tông. Với tổng trọng
lợng 17.75 Kg.Đặt thùng lên bàn rung và vặn chặt ốc vít để cố định thùng. Nới
lỏng vít để cần trợt tự do dịch chuyển, khởi động bàn rung và bấm giây đồng
hồ. Ghi lại thời gian rung. Từ lúc bắt đầu rung cho đến lúc xung quanh đĩa xuất
hiện vữa xi măng. Thí nghiệm độ công tác nên kết thúc trong vòng 20 phút tính
từ lúc trộn xong hỗn hợp bê tông. Mẫu cha làm phải đậy bằng vải ẩm.
3.2.Thí nghiệm khối lợng thể tích (dung trọng) của hỗn hợp BTĐL
1.Phơng pháp dùng: Phơng pháp của Trung Quốc đợc viết trong tiêu
chuẩn nghành SL 48- 94.
2. Thiết bị thử: Thùng đo dung trọng bằng kim loại và ống nối đặt trên có
quy cách nh trọng bảng 3.1;
Bảng 6. Quy cách thùng thử dung trọng bê tông đầm lăn
Dmax,
(mm)
Dung tích thùng ,l
(Vt)
Đờng kính
trong, (mm)
Chiều cao,

(mm)
Gia trọng,
(Kg)
40 10 234/234 * 234/100 21,5
80 30 337/337* 337/100 44,5
Ghi chú: *Tử số là kích thớc thùng; mẫu số là kích thớc ống nối. Bàn rung;
que trọc nh ở mục 2.
3.Tiến hành thử:
- Cố định thùng trên bàn rung, lắp ống nối trên miệng thùng. Đổ hỗn hợp bê
tông đã trộn vào thùng thành hai lớp; lớp trên cao hơn miệng thùng 5cm. Mỗi lớp
đợc chọc 12 lần, chọc phân đều trên 100 cm
2
. Đặt tấm ép gia trọng lên mặt lớp
bê tông, rồi rung lớp dới với thời gian bằng Vc, rung lớp trên bằng 2 lần Vc, khi
cần thiết có thể là 3 lần Vc.
- Tháo ống nối, bỏ tấm ép, rồi lấy bay gạt bằng và miết mặt bê tông ngang
miệng thùng, lau sạch vữa bám ngoài thùng. Cân trọng lợng thùng chứa đầy bê
tông G2.
- Trọng lợng thùng không đẫ cân trớc là G1.
4.Tính kết quả thử theo công thức:

G
2
-G
1

b
=
Vt
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình

Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
13

Trong đó:
b
- là khối lợng thể tích (dung trọng) của hỗn hợp bê tông;
G
1
, G
2
,Vt - nh đã nêu ở trên.
3.3.Thí nghiệm cờng độ bê tông đầm lăn ở hiện trờng bằng phơng pháp
đúc mẫu:
1 Phơng pháp thử :
Dùng phơng pháp thử của Trung Quốc đợc viết trong tiêu chuẩn nghành
SL 48-94 ( mục 3.1.1 trong bản dịch tiếng Việt)
2 Thiết bị thử :
Khuôn lập phơng có kích thớc tơng ứng với D
max
của cốt liệu trong bê
tông .
+ Khuôn 10x10x10 cm khi Dmax = 20 mm.
+ 15x15x15 cm khi Dmax = 40 mm.
+ 20x20x20 cm khi Dmax = 60 mm.
Ngoài ra có thêm khúc nối cao 10 cm để nâng chiều cao của khuôn.
Khuôn 15x15x15 đợc coi là chuẩn . Khi dùng khuôn có kích thớc khác
phải nhân với hệ số K di chuyển về kết quả của khuôn chuẩn
K = 0.95, khi dùng khuôn 10x10x10 cm.
K = 1.05, khi dùng khuôn 20x20x20 cm.
Tải trọng đè lên bê tông ứng với từng loại khuôn :

+ Khuôn 10x10x10 cm, gia trọng bằng 11.25 kg.
+ Khuôn 20x20x20 cm, gia trọng bằng 20 kg.
- Que chọc nh đã viết ở trong mục 2.1.2
- Bàn rung với tần số 50 3.3 Hz , biên độ 0.5 0.1 mm
- Máy nén 150 T
- Bay , muôi xúc , bàn xoa
3 Tiến hành thử:
Lấy bê tông đã trộn đổ vào khuôn đã chọn chia làm hai lớp , mỗi lớp chọc
25 đến 40 lần đối với khuôn có cạnh bằng 10 cm và 15 cm theo cách nh đã nêu
trong mục 2.1.3 . Đối với khuôn 15x15x15 cm sau khi chọc xong lớp thứ nhất đổ
lớp thứ hai và chọc tiếp sau đó đặt gia trọng rồi rung với thời gian bằng 3 lần Vc.
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
14
Đối với khuôn 20x20x20 cm gia tải từng lớp đặt tải trọng và đầm rung lớp dới 2
lần Vc lớp trên 3 lần Vc . Tạo hình xong bỏ khúc nối ,gạt và san bê tông ngang
mặt khuôn. Phủ mặt khuôn bằng tấm ni lông , rồi để trong phòng 24 - 48 giờ ,
sau đó tháo khuôn và bảo dỡng mẫu trong điều kiện dỡng hộ tiêu chuẩn cho
đến tuổi thí nghiệm . Với mỗi tuổi đúc 3 mẫu bê tông nh vậy và ép từng viên
mẫu trên máy ép thuỷ lực theo TCVN 3118:1993 và xác định đợc lực phá hoại
từng mẫu (P) tính bằng N hoặc daN
4. Tính kết quả thử :
Cờng độ nén từng mẫu (Rn) đợc tính theo công thức sau đây:


(daN/cm
2
)

Trong đó: F là diện tích chịu ép của mẫu , tính bằng cm

2
Cờng độ chịu nén của bê tông là giá trị trung bình của 3 kết quả thử 3
mẫu . Nếu có một mẫu sai khác với giá trị trung bình quá 15%, thì bỏ đi và chỉ
tính giá trị trung bình của 2 mẫu còn lại.
3.4.Thí nghiệm cờng độ của nõn khoan bê tông đầm lăn.
1 Phơng pháp dùng:
Phơng pháp của Mỹ đợc quy định trong tiêu chuẩn AASHTOT 24.86
2 Thiết bị thử :
- Máy ca phẳng đầu mẫu
- Dụng cụ phủ làm phẳng bề mặt đầu mẫu
- Máy ép thuỷ lực 150 T
- Thớc sắt ,thớc kẹp mỏ dài để đo đờng kính của mẫu trụ
- Đờng kính của nõn khoan dùng để thí nghiệm cờng độ nên ít nhất bằng 3 lần
Dmax. Chiều dài mẫu sau khi đã phủ đầu nên băng khoảng 1.94 đến 2.10 lần
đờng kính , nếu nhỏ hơn thì phải dùng hệ số tính đổi cờng độ để chuyển sang
mẫu có chiều cao/ đờng kính = 2, thể hiện trong bảng 3.2.



P
Rn =
F
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
15

Bảng 7. hệ số tính đổi cờng độ chuyển sang mẫu có H/ D = 2
Tỷ số chiều cao/ đờng kính Hệ số chuyển đổi
2 1.00
1.75 0.98

1.50 0.96
1.25 0.93
1.00 0.87
4 Tiến hành thử :
Đầu mẫu không đơc phẳng nên phải ca và mài .Công việc đó khá phức tạp
,nên có thể thay bằng việc phủ đầu mẫu
Phủ đầu mẫu bằng hỗn hợp lu huỳnh + bột đá .Dùng dụng cụ chuyên dụng bao
gồm chân đế có mặt lõm hình tròn có đờng kính lớn hơn mẫu trụ (nõn khoan).
Đế đợc gắn với 2 trụ đứng tròn, chân các mặt trụ nằm sát mép của mặt lõm .
Cách phủ đầu mẫu đợc tiến hành nh sau :
Nếu thay hỗn hợp bột ,múc đổ gần đầy mặt lõm của đế đã đợc bôi dầu , sau đó
đặt đầu mẫu lên đó và thân mẫu áp sát vào các trụ đứng để đảm bảo mẫu ở vị trí
thẳng đứng . Sau một vài giây , nhắc mẫu ra và đặt ngửa lên nền nhà . Nh vậy
một đầu mẫu đã đợc phủ một lớp vật liệu cứng phẳng nhẵn dày khoảng 3 mm .
Phủ tiếp đầu mẫu kia theo đúng cách nh vậy . Cuối cùng đợc mẫu trụ (nõn
khoan) đợc phủ cả hai đầu để đợc hai mặt đầu song song và phẳng nhẵn . Sau
khi phủ đầu mẫu đo chiều cao của mẫu kể cả hai lớp phủ đầu . Đo tiếp đờng
kính của mẫu ở khoảng giữa chiều cao của mẫu kể cả hai lớp phủ đầu . Đo tiếp
đờng kính cuả mẫu ở khoảng giữa chiều cao của mẫu theo hai phơng thẳng
góc với nhau . Tính giá trị trung bình của đờng kính , từ đó xác định diện tích
mẫu đợc thí nghiệm nén. ép mẫu theo quy định của TCVN 3118:1993 .
3.5. Thí nghiệm độ chống thấm của bê tông đầm lăn.
1. Phơng pháp dùng:
Dùng phơng pháp của việt nam đợc quy định trong tiêu chuẩn nhà nớc
TCVN 3116 - 1993. Để áp lực nớc tối đa và vận dụng vào trờng hợp bê tông
đầm lăn khi đầm mẫu có dùng thêm gia trọng.
2. Thiết bị thử:
- Máy thấm để thí nghiệm áp lực thấm.
- Khuôn đúc mẫu hình trụ có đờng kính và chiều cao bằng 150mm và
vòng nối cao 100mm.

Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
16
- Gia trọng: 8.5kg, đảm bảo áp suất trên mặt bê tông khi đầm là
0.049kg/cm
2
;
- Dụng cụ đúc mẫu: que trọc, khay, bay, môi xúc bê tông ;
- Paraphin, nồi nấu, chổi sơn.
3. Tiến hành thử:
Đổ hỗn hợp bê tông đã trộn vào khuôn với ống nối đã lắp đặt, thành một
lớp cao hơn mép khuôn khoảng 5 cm. Đầm chọc 25 cái, gạt bê tông bằng mặt,
rồi đặt gia trọng lên mặt bê tông và rung với thời gian bằng 3 lần Vc, giống nh
khi đúc mẫu 15x15x15 cm để thí nghiệm cờng độ nén. Qua 24 giờ tháo khuôn
và bảo dỡng chuẩn cho đến tuổi thí nghiệm (ngày), thì lấy ra thí nghiệm. Đúc
một nhóm 6 mẫu nh vậy.
Đánh xờm mặt mẫu. Đun chảy paraphin. Dùng chổi sơn quét paraphin lên
mặt bên (xung quanh) của mẫu thành một lớp mỏng đều đặn dày khoảng 2-
3mm.
Sấy khô 6 áo mẫu hình trụ bằng thép. (phụ kiện của máy thấm có chiều cao và
đờng kính 155mm) ở nhiệt độ khoảng 60
o
C, rồi cho từng mẫu đã quét paraphin
lọt vào từng áo mẫu bằng cách ép.
Đặt 6 áo mẫu đã lắp mẫu vào các ổ trên bàn máy, vặn chặt bê tông để áo
mẫu đợc áp chặt vào bàn máy qua gioăng cao su.
Cho máy thí nghiệm hoạt động để tăng dần áp lực nớc tác động lên mặt dới
của các viên mẫu. áp lực đầu tiên là 1KG/ cm
2
và giữ trong 3 giờ, nếu cha xuất

hiện vết thấm ở mặt trên, thì tăng áp lực lên một cấp nữa, lên 2 kg/cm
2
và giữ
trong 8 giờ. Cứ tăng áp lực kiểu nh vậy cho đến khi xuất hiện vết thấm ớt trên
ba trong số 6 viên mẫu, thì ngừng thí nghiệm và ghi lại áp lực nớc tối đa để
đánh giá mác chống thấm của bê tông thí nghiệm.
3.6.Thí nghiệm mô đun đàn hồi nén tĩnh và hệ số Poisson của bê tông đầm
lăn.
1. Mô đun đàn hồi.
Là tỉ số giữa hai thông số ứng suất và biến dạng. Do bê tông không phải là đàn
hồi hoàn toàn, mà chỉ ở giai đoạn đầu chịu lực, vì vậy phải đo các thông số đó ở
một giới hạn khá chặt chẽ. Các giá trị mô đun đó thờng lấy ở biến dạng 50x10
-
6
v ứng suất bằng 40 % của ứng suất cuối cùng tối đa, ứng suất khi mẫu bị phá
hoại. Nếu ứng suất cuối cùng không xác định (Bằng cách thí nghiệm mẫu) thì có
thể dùng giá trị ớc lợng điểm dừng (để đọc số) theo dung trọng của bê tông
nh trong bảng 3.3 dới đây.
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
17
Trong trờng hợp đó từ bảng 3.3 chọn đợc giá trị Biến dạng lớn nhất theo
dung trọng và tuổi của mẫu. Giá trị này thờng đạt đợc khi ứng suất nằm trong
khoảng 30%-50% của ứng suất tối đa và có thể coi đó là điểm dừng trong thí
nghiệm.
Bảng 8. Giá trị của biến dạng tối đa.
Biến dạng tối đa của bê tông quy định x 10
-6
No
Dung trọng bê tông

lúc thử, kg/m
3

Tuổi 7 ngy v nhiều hơn Tuổi nhỏ hơn7 ngy
1
2
3
4
3280
2640-3279
2160 2639
nhỏ hơn nữa
300
375
450

200
250
300

Ghi chú: Bê tông đầm lăn thuộc loại bê tông nặng, ứng với bê tông N
0
3


trong bảng 3.3.
2. Phơng pháp thử:
Trong TCVN 5726 : 1993 có quy định phơng pháp thử mô đun đàn hồi nén
tĩnh, dùng mẫu 10x10x10x40cm hoặc có kích thớc khác để phù hợp với Dmax
của bê tông. Tuy nhiên phơng pháp ny chỉ áp dụng cho bê tông thờng nên

không qui định trong khi đầm mẫu.
Phơng pháp của Trung Quốc cũng đợc nêu lên trong mẫu 3.2.5 của tiêu chuẩn
SL 48 - 94, nhng không nêu chi tiêu nên khó áp dụng. Mặt khác đây l phơng
pháp do môđun đn hồi động không phải l phơng pháp ép tĩnh. Vì vậy nên
dùng phơng pháp của Mỹ đợc nêu trong tiêu chuẩn ASTM C 469 v vận dụng
cho bê tông đầm lăn có dùng gia trọng khi đầm mẫu. Gia trọng ny đã đợc nêu
trong tiêu chuẩn SL 48 - 94 đối với mẫu hình trụ đảm bảo l gia trọng tạo áp suất
trên mặt bê tông bằng 0.049MPa (tức l xấp xỉ 0.05kg/cm
2
).
Phơng pháp ny đợc cụ thể hoá trong ti liệu hớng dẫn thí nghiệm của hãng
Controls (Italia) m Viện KHTL đã đợc cung cấp thiết bị nh đợc trình bày
dới đây.
3. Thiết bị thử:
- Máy ép thuỷ lực 150T:
- Khuôn đúc mẫu bê tông hình trụ 150x300 mm;
- Bn rung v các dụng cụ cần thiết khác để đúc mẫu bê tông.
- Gia trọng khi đầm mẫu : 8.5kg (giống nh gia trọng ở mục 2.6.2)
- Bộ gá đo biến dạng bao gồm các chi tiết sau đây:
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
18
- Ba vòng kẹp bằng sắt với bẫy vít định vị
- Hai đồng hồ biến dạng khắc vạch 0.001mm (thiên phân kế), bớc di
chuyển tối đa 5mm;
- Một lò xo căng di v hai cái ngăn
- Một thanh đo chiều cao bằng hợp kim inva
- Hai thanh kẹp có bốn núm vặn v tay gạt
- Một hộp gỗ để đựng dụng cụ
4. Tiến hnh thử:

4.1.Đúc và gia công mẫu.
Đúc 6 mẫu bê tông hình trụ từ mẻ trộn trong phòng thí nghiệm hoặc ở hiện
trờng nh cách đúc mẫu 20x20x20 cm, đã nêu ở trên, rồi bảo dỡng đến tuổi
qui định thì lấy ra thí nghiệm. Trớc khi ép mẫu phải phủ đầu mẫu để tạo phẳng
theo một trong hai phơng pháp đợc nêu trong tiêu chuẩn Mỹ ASTO T 22 - 97
nh sau:
Phủ đầu mẫu sau khi đúc khuôn bằng cách dùng hồ xi măng có tỷ lệ N/X = 0.32
- 0.36 để trát lên mặt bê tông: Loại bỏ nớc v vữa xi măng trên mặt bê tông, đổ
hồ xi măng lên đó cho gồ lên một chút, sau đó dùng một tấm phẳng đã bôi dầu
lên mặt hồ cho đến khi chạm lên thành khuôn, đồng thời xoay nhẹ tấm ép cho hồ
thừa trồi ra v giảm thiểu bột khí . Đậy tấm ép v khuôn bằng bao tải ớt hoặc
tấm ni lông. Sau khi xi măng đã đóng rắn lấy tấm ép ra bằng cách gõ nhẹ lên
mép tấm ép theo phơng ngang để tấm ép trợt trên mặt bê tông và tách ra khỏi
bê tông.
Phủ đầu mẫu bê tông đã cứng rắn.
4.2. Quy trình thử.
Đặt bộ gá lên mẫu trụ và lắp các vít định vị bằng núm vặn. Với 4 núm vặn có
khía và tháo bỏ kẹp làm rời các vòng đợc giữ tại vị trí chỉ bằng các đầu vít. Đặt
mẫu với bộ gá lên thớt ép dới của máy ép và cẩn thận gióng thẳng hàng với tâm
của gối cầu của thớt ép trên. Với tốc độ gia tải khoảng 1mm/ phút đối với máy
vận hành bằng vít mẹ hoặc 241 34kPa/sec đối với máy nén thuỷ lực tăng lực
nén đến giá trị tối đa yêu cầu nh đã đề cập đến ở mục 3.1 và quan sát đồng hồ
đo chuyển vị. Tải trọng lần đầu chủ yếu là chạy thử và để thấy rằng đồng hồ
đợc đặt đúng. Lặp lại lần nữa, nếu thấy cần thiết. Sau đó đặt giá trị biến dạng
đầu tiên, tại đó phải đo ứng suất, trên đồng hồ đo biến dạng (cái trên cùng) đối
với độ dài gốc là 200mm; một trị số biến dạng đầu tiên, bằng 200x50x10
-6
=
0.01mm đợc đặt về phía ngợc chiều kim đồng hồ tính từ 0.
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình

Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
19
Nếu yêu cầu đo hệ số Pisson, thì đặt 0 trên đồng hồ lắp ở vòng giữa khởi động
máy nén. Khi kim đồng hồ ở trên cùng vợt qua 0, ghi lại tải trọng (và đọc số ở
đồng hồ giữa, nếu cần đo hệ số Pisson).
Đọc số lần thứ hai ở đông hồ khi đạt 40% tải trọng tối đa. Sau đó tắt máy nén,
cho kim quay ngợc lại, sao cho việc bỏ tải đợc thực hiện ở cùng tốc độ nh khi
gia tải.
Chú ý: Không tiếp tục gia tải đến phá huỷ mẫu, vì có thể làm h hại bộ gá và
đồng hồ đang đợc lắp trên mẫu.
Nếu cần vẽ đờng cong biến dạng tải trọng liên tục, thì đọc thêm các số ở giữa
biến dạng 50x10
-6
và ứng suất 40% của ứng suất phá hoại, hoặc dùng bộ vi sử lý
số liệu
5 Tính kết quả thử:
Mô dun đàn hồi tĩnh:


Trong đó: S
1
- ứng suất ở biến dạng 0.000050;
S
2
- ứng suất cuối cùng (= 40% ứng suất phá hoại)

2
- biến dạng dài do ứng suất S
2
gây nên.


Hệ số Pison:


Trong đó: -

t1
- Biến dạng ngang gây nên bởi ứng suất S
1

t2
- Biến dạng ngang gây nên bởi ứng suất S
2
.
3.7.Thí nghiệm cờng độ kéo dọc trục của nõn khoan bê tông đầm lăn.
áp dụng phơng pháp USACE CRD-C-164



S1 - S2
E =

2
- 0.000050

t1
-
t2
à =


2
- 0.000050
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
20

IV. thí nghiệm hiện trờng kiểm định chất lợng rcc
4.1.Thí nghiệm khối lợng thể tích (dung trọng) của bê tông đầm lăn trong
lớp đổ bằng phễu rót cát.
1. Phơng pháp sử dụng:
Phơng pháp phễu rót cát của Mỹ theo tiêu chuẩn AASMTO T191 86, chủ yếu
dùng để thí nghiệm đất, nhng cũng có thể áp dụng để thí nghiệm bê tông đầm
lăn, vì phơng pháp thi công hai loại vật liệu này tơng tự nhau. Phơng pháp
này đợc sử dụng thích hợp khi bê tông mới bắt đầu đông cứng; lúc đó đục dễ và
thành hố không bị sụt lỗ. Nếu bê tông đã cứng rắn thì tốt nhất là dùng phơng
pháp khoan nõn để thí nghiệm cờng độ và khối lợng thể tích của bê tông.
2. Thiết bị thử:
- Phễu rót cát gắn với thùng rót cát và tấm đáy rời có lỗ khoét;
- Cân;
- Các dụng cụ đục và xúc bê tông (đục, môi xúc);
- Khay, thùng để đựng bê tông đợc xúc ra khỏi hố đào.
3. Chuẩn bị trớc khi thử:
3.1. Chế tạo cát chuẩn có các yêu cầu sau đây:
- Kích thớc hạt từ 0.15 2.00mm;
- Rửa sạch, phơi khô, đựng trong bao kín cách ẩm;
- Sự biến đổi dung trọng xốp của cát không đợc lớn hơn 1% trong
quá trình sử dụng.
3.2 Xác định thể tích của phễu và lỗ khoét của tấm đáy nh sau:
Để tấm đáy lên mặt bàn rồi đặt phễu lên tấm đáy, sao cho miệng phễu ăn khớp
với lỗ khoét của tấm đáy. Phễu chứa cát và cân trọng lợng đợc M

f+c
(kg). Tính
thể tích của phễu theo công thức:


(L)

M
f+c
- M

f+c
V
f
=

c

Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
21
c - là khối lợng thể tích của cát tính bằng kg/l và đợc xác định theo
tiêu chuẩn Việt Nam 340 1986.
4. Tiến hành thử:
Đặt tấm đáy lên mặt bê tông đã đổ, chọn chỗ bằng phẳng. Vạch bằng dao, hoặc
phấn một vòng tròn theo vành tròn của lỗ khoét để đánh dấu miệng hố đào. sau
đó đục bê tông bằng đục cho rời ra, xúc bê tông rời đổ vào khay hoặc thùng, rồi
cân trọng lợng đợc M
b
. Thông thờng đục sâu đến hết lớp đổ, nhng cũng có

thể nông tuỳ theo yêu cầu. Có thể tham khảo thể tích hố đào trong trờng thí
nghiệm đất nh trong bảng 2 dới đây:
Bảng 9. Thể tích hố đào thử dung trọng bê tông tại hiện trờng
Dmax, mm Thể tích tối thiểu của hố đào, Cm
3
12.5 1416
25.0 2124
50.0 2832
Đổ cát đầy thùng, rồi cân trọng lợng đợc M
f+c
. Đặt phễu lên tấm đáy trên
miệng hố đào. Mở van cho cát chảy xuống hố. Khi cát chảy đầy hố và cả phễu,
thì cát ngừng chảy.
Cân dụng cụ với cát còn thừa đợc M

f+c
.
Ghi chú : Trờng hợp hố quá to, cát trong thùng không đủ, thì phải cân thêm cát
đổ vào thùng và M
f+c
phải bao gồm toàn bộ lợng cát đã đổ vào thùng, có thể là
nhiều lần.
5. Tính kết quả thử.
Tổng thể tích hố đào và phễu:


Thể tích hố đào: Vh = V
h + f
V
f

.
Đó chính là thể tích ban đầu của bê
tông đợc xúc ra.
Khối lợng thể tích của bê tông trong khối đổ đợc tính theo công thức:





M
f+c
- M

f+c
V
f
=

c

M
b

b
= (Kg/l)

V
h



Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
22

3.2.Thí nghiệm khối lợng thể tích (dung trọng) của bê tông cha cứng rắn
và đã cứng rắn bằng phơng pháp hạt nhân.
Phơng pháp dùng: Dùng phơng pháp của Mỹ đợc quy định trong tiêu chuẩn
ASTM 1040 85 (hoặc AASHTO 271 83). Dới đây là bản biên dịch này có
lợc bỏ một vài phần không cần thiết, để bớt rờm rà.
1.Thiết bị thử:

Thiết bị hạt nhân gồm các bộ phận sau đây:
1.1.Nguồn tia Gama.
Một nguồn chất đồng vị phóng xạ đợc gắn kín và bọc trong hộp phủ cesium
137.
1.2. Máy dò một kiểu máy dò gama.
1.3.Khái niệm.
Đối với việc đo truyền trực tiếp nguồn gama hoặc máy dò gama phải đợc đặt
trong một thanh dò để cắm vào hố đợc tạo ra trớc trong vật liệu thử. Thanh dò
phải đợc khắc vạch từng 50mm để thử với chiều sâu que thăm dò từ 50mm đến
300mm. Thanh dò phải đợc cấu tạo cơ học, sao cho khi di chuyển bằng tay đến
đo số mong muốn đã đợc đánh dấu, thì nó phải đợc đảm bảo ở vị trí của độ
sâu này.
1.4. Bộ phận đọc số - một thang chia độ thích hợp hoặc thớc đọc số.
1.5. Bảo quản.
Hộp máy, nguồn, bộ dò, bộ phận đọc số và bộ cấp năng lợng thích hợp phải
đợc đặt trong hộp cách ẩm và bụi.
1.6. Tấm dẫn hớng và dụng cụ tạo lỗ.
Có thể là một cái đinh hoặc cần khoan có đờng kính lớn hơn đờng kính của
thanh dò để tạo ra một lỗ thẳng góc với bề mặt bê tông.

1.7. Vật chuẩn đối chứng.
Một khối đồng nhất có dung trọng không đổi để kiểm tra hoạt động của thiết bị.
1.8. Thùng điều chỉnh định chuẩn:
Cứng, kín nớc, có kích thớc tối thiểu đủ để làm các thủ tục điều chỉnh đờng
cong định chuẩn sẽ đợc dùng mà không gây ảnh hởng của kích thớc hạn chế
của thùng đến số liệu do máy cho.
1.9. Cân.
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
23
Có độ chính xác 0.2Kg với sức cân đủ lớn để có thể cân đợc 1 m
3
bê tông.
1.10. Tấm hoặc thanh gạt.
Bằng kính hoặc kim loại có chiều dài lớn hơn chiều dài và chiều rộng hoặc
đờng kính của thùng hiệu chỉnh định cữ 50mm. Tấm (thanh) gạt phải cứng
thẳng và đủ nhẵn để làm cho mặt bê tông phẳng và ngang bằng với mép thùng
hiệu chỉnh đờng chuẩn.
2. Sự định chuẩn.

1. Đờng cong chuẩn.
Đợc vạch ra bằng cách xác định tốc độ đếm hạt nhân của một số vật liệu khác
nhau có dung trọng đã biết rồi chấm các điểm ứng với mỗi tốc độ đếm (hoặc tỷ
số đếm) và dụng trọng tơng ứng đã biết; từ đó vẽ đờng cong qua các điểm đó.
Phơng pháp đợc dùng để thiết lập đờng cong phải giống nh phơng pháp đã
dùng để xác định dung trọng. Vật liệu dùng để hiệu chuẩn phải có dung trọng
thống nhất.
2. Đờng cong chuẩn.
Trớc khi sử dụng, hiệu chỉnh đờng cong chuẩn cần thiết hiệu chỉnh của máy,
nếu cần thiết, để bù trừ cho ảnh hởng của thành phần hoá của bê tông nh vậy

khi thành phần hoá học của bê tông đem thử khác nhiều so với bê tông đã dùng
để vẽ đờng định chuẩn. Sự hiệu chỉnh cũng cần thiết, nếu thay đổi thiết bị thử.
Việc hiệu chỉnh đặc biệt quan trọng đối với phơng pháp phản hồi. Xác định sự
hiệu chỉnh cần thiết bằng cách dùng cùng một thao tác và đo ở độ sâu giống
nhau (nếu dùng phơng pháp truyền trực tiếp) nh đã dự định cho thử nghiệm.
Thủ tục tiến hành việc hiệu chỉnh này đợc đề nghị nh sau:
Chế tạo một hỗn hợp bê tông có thành phần giống loại bê tông thử; (1) - Đổ bê
tông vào đầy thùng hiệu chỉnh định cữ và đầm để đảm bảo vật liệu đồng đều với
dung trọng dạt đợc xấp xỉ dung trọng của bê tông trong công trình. (2) Gạt bê
tông ngang miệng thùng bằng tấm (hoặc thanh) gạt và là phẳng mặt. (3) Cân
bê tông trong thùng chính xác đến 250g và xác định dung trọng theo công thức :
Trong đó: W - Dung trọng của bê tông,
kg/m3
Wc - Khối lợng của bê tông, kg

V - Thể tích của thùng, m3.
(4) - Đặt máy vào giữa bề mặt của bê tông trong thùng, thực hiện ngay ba lần
đọc số thời gian khi đo bằng phơng pháp truyền hoặc phơng pháp phản hồi.
Xoay tấm đáy dụng cụ một góc 90
o
xung quanh trục thẳng đứng, đổi với góc
Wc
W =
V
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
24
180
o
và 270

o
so với vị trí ban đầu. Đọc số ba lần nữa ở mỗi vị trí. Dụng cụ phải
đợc đặt ở trung tâm trên bề mặt bê tông ở mỗi vị trí đợc xoay để ảnh hởng
của mép lên số đọc dụng cụ. (5) Dùng đờng cong hiệu chuẩn xác định dung
trọng theo giá trị trung bình của 12 số đọc; (6) - Xác định sự khác nhau giữa 2
trị số dung trọng đã tìm đợc ở mục (3) và mục (5); (7) Nhắc lại mục (1) đến
mục (6) trên hai hỗn hợp bê tông trộn thêm có cùng thành phần. Xác định hệ số
hiệu chỉnh bằng cách tính giá trị trung bình của 3 trị số đạt đợc ở mục (6) và
mục (7). Nếu một trong ba giá trị đó sai khác với giá trị trung bình nhiều hơn 24
Kg/m
3
thì loại bỏ và lấy gia trị trung bình của hai giá trị; (8) - Dùng hệ số hiệu
chỉnh đã xác định đợc ở mục (7) để đa vào đờng cong chuẩn tốc độ đếm đã
đợc hiệu chỉnh; nó phải song song với với đờng cong chuẩn ban đầu và bù lại
bằng số lợng đợc chỉ ra ở mục (7). Nói một cách khác, giá trị của hệ số hiệu
chỉnh phải kèm theo máy và áp dụng cho tất cả các trị số dung trọng xác định
đợc từ đờng cong chuẩn (cha đợc hiệu chỉnh) lúc đầu.
Ghi chú: Trong một số trờng hợp, ví dụ nh khi thành phần hoá học thay đổi ít
nhất, việc hiệu chỉnh đờng chuẩn có thể đợc xác định trên một khối bê tông
cứng đồng nhất và không thay đổi.
Nhận xét: Để chế tạo một khối bê tông đầm lăn dùng để hiệu chỉnh đờng cong
chuẩn có khó khăn, vì không biết đầm nh thế nào. ở dự án thuỷ điện (trong
trờng hợp thí nghiệm đất) ngời ta dùng song song hai phơng pháp phễu rót
cát và dụng cụ hạt nhân để thí nghiệm trên cùng một lớp đã đổ. Coi kết quả phễu
rót cát là chuẩn. Sai số giữa hai kết quả của hai phơng pháp đợc coi là hệ số
hiệu chỉnh khi áp dụng đờng chuẩn của máy hạt nhân.
3.Tiêu chuẩn hoá (bỏ qua)

* phơng pháp A - Phơng pháp truyền trực tiếp (cho bê tông đã cứng rắn)
4.Tiến hành thử:


1. Chọn vị trí thử sao cho khi đặt máy lên vị trí thử:
1.1. Trục của máy dò phải cách mép vật đo ít nhất 230mm.
1.2. Không có cốt thép.
Cách trục của nguồn máy dò một lớp bê tông nhỏ hơn 75mm.
1.3. Chiều dày lớp thử.
ở chỗ thử chiều sâu của bê tông phải lớn hơn chiều sâu của thanh dò 25mm. Nếu
lớp bê tông đổ bên trên mỏng, thì phải lấy đi ở lớp dới một độ sâu 25 - 50mm
trên một diện tích hẹp trớc khi đổ lớp trên để tăng thêm độ sâu của lớp trên ở vị
trí đó.
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình
25
2. Xoa bê tông bằng mặt bằng bàn xoa gỗ.
Khi cần thiết, thì dùng tấm dẫn hớng và thiết bị tạo lỗ để tạo ra một lỗ hơi rộng
hơn thanh dò và thẳng góc với mặt bê tông.
3. Cách cắm đầu dò.
Cho thanh dò cắm vào lỗ, sao cho mặt thanh dò hớng về tâm của máy áp sát
vào thành lỗ.
4. Để một thời gian cho máy nghỉ đã đợc chuẩn hoá.
Đọc tự động số đọc thời gian ít nhất trong một phút và xác định dung trọng tại
chỗ từ đờng chuẩn. Nói một cách khác là xác định dung trọng tại chỗ từ đờng
chuẩn cha đợc hiệu chỉnh và sau đó dùng thêm hệ hiệu chỉnh đã đợc nêu ở
điều (8) ở trên. Nếu thiết bị có màn hình đọc trực tiếp, nó không đợc chơng
trình hoá có áp dụng hệ số điều chỉnh đờng chuẩn (mục (8)), vì vậy phải hiệu
chỉnh dung trọng trên màn hình bằng cách áp dụng thêm hệ số hiệu chỉnh.
* Phơng pháp B - phơng pháp phản hồi ( dùng cho bê tông đã đóng rắn
và cha đóng rắn)
4.Tiến hành thử:


1. Chọn vị trí thử sao cho khi đặt máy vào vị trí:
1.1.Giống mục 3.4.4.1.1 ở trên.
1.2. Nh mục 3.4.4.1.2 ở trên.
2. Chuẩn bị vị trí thử nh sau:
2.1. Đối với bê tông cha đông cứng (mới đổ), xoa phẳng bề mặt bê tông bằng
bàn xoa gỗ.
2.2. Đối với bê tông đã đông cứng.
Chọn một chỗ càng phẳng càng tốt. Loại bỏ tất cả vật liệu rời. Khe kẽ giữa mặt
bê tông và máy không đợc quá 3mm. Dùng cát mịn để lấp khe kẽ đó và là cho
phẳng mặt bằng một tấm cứng hoặc một dụng cụ thích hợp khác.
3. Đặt máy một cách vững vàng vào vị trí.
4. Cách đọc máy.
Để một thời gian cho máy nóng lên nh trong tiêu chuẩn quy định. Đọc các số
đọc đợc tính thời gian một cách tự động ít nhất trong một phút và xác định
dung trọng tại chỗ theo đờng công chuẩn (mục 5.2.9). Nói một cách khác, xác
định dung trọng tại chỗ từ đờng cong chuẩn cha hiệu chỉnh và sau đó áp dụng
hệ số hiệu chỉnh chuẩn .Nếu thiết bị có màn đọc trực tiếp, nó không đợc

×