Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Chương trình Quản lý dân số tại địa bàn nội thành Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.91 KB, 43 trang )

Chương trình Quản lý dân số tại địa bàn nội thành Hà Nội
DANH M ỤC SÁCH THAM KHẢO
I-Giáo trình tin học văn phòng microsoft access 2000
Tác giả Nguyễn Sỹ Dũng
Nhà xuất bản đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh
II-Microsoft Visul basic lập trình cơ sở dữ liệu 6.0
Tác giả: Nguyễn Thị Ngọc Mai(Chủ biên)
Nguyễn Thị Kim Trang
Hoàng Đức Hải
Cố vấn khoa học: GSTS. Nguyễn Hữu Anh
Nhà xuất bản Lao động xã hội
Dương Thúy Lan-0209A1
Khoa công nghệ tin học_Viện đại học mở Hà Nội - 1-
Chương trình Quản lý dân số tại địa bàn nội thành Hà Nội
MỤC LỤC
Dương Thúy Lan-0209A1
Khoa công nghệ tin học_Viện đại học mở Hà Nội - 2-
Chương trình Quản lý dân số tại địa bàn nội thành Hà Nội
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, nền khoa học kỹ thuật và nền kinh tế trên toàn thế giới đang phát triển từng
ngày. Việt Nam cũng đang trên đà phát triển phát triển hội nhập với thế giới, do đó ngành
khoa học kỹ thuật của Việt Nam cũng đã có những bước tiến bộ vượt bậc. Đóng góp lớn nhất
vào sự phát triển của đất nước phải kể đến những thành tựu về công nghệ thông tin.
Công nghệ thông tin phát triển mang lại rất nhiều ứng dụng cho đời sống xã hội. Máy
móc tự động hóa đã dần thay thế sức lao động của con người. Lao động trí óc thủ công cũng
được hỗ trợ phần lớn bởi các phần mềm ứng dụng quản lý, đặc biệt là trong các cơ quan,tổ
chức cần quản lý khối lượng công việc lớn.
Hà Nội là thủ đô của đất nước, do đó rất nhiều các cá nhân, tổ chức đầu tư mở rộng
kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội. Các công ty tư nhân, cổ phần, liên doanh, nhà
nước…, các doanh nghiệp lớn nhỏ ra đời hàng loạt đã thu hút một lượng lớn lao động từ
khắp mọi tỉnh thành đổ về, chủ yếu là ở miền Bắc. Vì vậy quản lý dân số của thành phố Hà


Nội, đặc biệt là khu vực nội thành là một vấn đề rất cần thiết nhưng nếu quản lý bằng văn
bản giấy tờ thông thường thì rất khó trong việc lưu trữ sổ sách qua một thời gian dài. Do đó
em đã xây dựng chương trình Quản lý dân số tại địa bàn nội thành Hà Nội hi vọng có thể hỗ
trợ cho công tác quản lý dân số nội thành Hà Nội.
Chương trình quản lý dân số nội thành Hà Nội bao gồm các thông tin về các Quận,
các Phường, các Tổ dân phố, các Hộ gia đình trong từng tổ và các Nhân khẩu trong mỗi gia
đình. Ngoài ra người sử dụng có thể cập nhật thêm hoặc xóa bỏ bớt các thông tin này. Bên
cạnh đó chương trình còn có chức năng tìm kiếm nhân khẩu theo các tiêu chí và lập Báo cáo
tổng hợp.
Trong thời gian xây dựng chương trình và cũng là đề tài thực hành tốt nghiệp này, em
đã được khoa Công nghệ tin học- viện ĐH Mở Hà Nội, và thầy Trương Công Đoàn- người
trực tiếp giao đề tài và hướng dẫn tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành bài toán này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm
2010
Sinh viên
Dương Thúy Lan

Dương Thúy Lan-0209A1
Khoa công nghệ tin học_Viện đại học mở Hà Nội - 3-
Chương trình Quản lý dân số tại địa bàn nội thành Hà Nội
CHƯƠNG I: BÀI TOÁN XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
DÂN SỐ TẠI ĐỊA BÀN NỘI THÀNH HÀ NỘI
I- MÔ TẢ BÀI TOÁN:
Việc quản lý dân số tại địa bàn nội thành Hà Nội được mô tả như sau:
Qua cuộc điều tra dân số toàn quốc vưa diễn ra tháng 04/2009 có thể thấy Hà Nội là một
trong những địa bàn có tình hình dân số phức tạp nhất cả nước, đặc biệt là khu vực nội thành
Hà Nội – trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của cả nước. Nội thành được phân cấp từ Quận
đến Phường, đến tổ dân phố. Chương trình phải lưu trữ thông tin các thành viên trong mỗi hộ
gia đình như họ tên, tuổi, số chứng minh thư, nghề nghiệp, hình thức lưu trú,…Từ đó chương

trình có thể thống kê được dân số theo các đơn vị quản lý hành chính, theo các hình thức lưu
trú, theo độ tuổi, theo trình độ, giới tính để phục vụ cho việc điều tra của Ủy Ban Điều Tra
Dân Số Quốc Gia. Từ các số liệu này có thể được sử dụng cho các cơ quan nhà nước khác
nghiên cứu đưa ra các chiến lược phù hợp với người dân như có bổ sung thêm trường học
hay không, đưa ra các ngành nghề phù hợp với lứa tuổi, các trung tâm chăm sóc người già,…
II- YÊU CẦU THỰC HIỆN:
- Phân tích và thiết kế hệ thống chương trình , xây dựng cơ sở dữ liệu Access
hoặc SQL Server để lưu trữ.
- Cập nhật, sửa, xóa, tìm kiếm được thông tin mỗi người
- Thống kê theo các tiêu chí khác nhau về dân số
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG
Dương Thúy Lan-0209A1
Khoa công nghệ tin học_Viện đại học mở Hà Nội - 4-
Chương trình Quản lý dân số tại địa bàn nội thành Hà Nội
I- SƠ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG:
Hệ thống quản lý bao gồm các chức năng chính:
-Chức năng hệ thống: Quản lý thông tin về các Quận, các Phường, các Tổ dân
phố, thông tin về tài khoản đăng nhập chương trình. Trong chức năng này người dùng có thể
thêm, sửa, xóa, dữ liệu
-Chức năng tra cứu: Chức năng này cho phép cập nhật thông tin các hộ gia
đình, các nhân khẩu trong từng hộ, tìm kiếm thông tin các nhân khẩu theo từng tiêu chí khác
nhau. Ngoài ra người dùng còn có thể lập báo cáo danh sách các hộ gia đình, các nhân
khẩu…
-Chức năng trợ giúp bao gồm: Giới thiệu về chương trình, hướng dẫn sử dụng
các chức năng trong chương trình.
Hinh1 : Sơ đồ chức năng của hệ thống
Dương Thúy Lan-0209A1
Khoa công nghệ tin học_Viện đại học mở Hà Nội - 5-
Hệ thống Tra cứu Trợ giúp
Xây dựng phần mềm quản lý dân số tại địa bàn nội thành Hà Nội

Hệ thống
Thông tin các Quận
Thông tin các
Phường
Thông tin các Tổ
dân phố
Thông tin tài khoản
đăng nhập
Chương trình Quản lý dân số tại địa bàn nội thành Hà Nội
Hình 2: Sơ đồ chức năng tra cứu
Hình 4: Sơ đồ chức năng trợ giúp
II- PHÂN TÍCH CƠ SỞ DỮ LIỆU:
Xuất phát từ nhu cầu thực tế của bài toán quản lý ta xác định được các
thực thể tham gia vào hệ thống cùng với mối quan hệ giữa các thực thể:
DANH SÁCH QUẬN DANH SÁCH PHƯỜNG
-Mã quận -Mã phường
-Tên quận -Tên phưòng
-Mã quận
DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH
-Mã tổ -Mã hộ khẩu
-Tên tổ -Tên chủ hộ
Dương Thúy Lan-0209A1
Khoa công nghệ tin học_Viện đại học mở Hà Nội - 6-
Tra cứu
Cập nhật
thông tin
Hộ gia đình
Cập nhật
thông tin
Nhân

khẩu
Cập nhật
thông tin
Nghề
nghiệp
Tìm kiếm
thông tin
nhân
khẩu
Danh mục
các Hình thức
lưu trú, các
Trình độ văn
hóa
Báo cáo
tổng hợp
Tìm kiếm
Giới thiệu
Hướng dẫn sử
dụng
Chương trình Quản lý dân số tại địa bàn nội thành Hà Nội
-Mã phường -Mã tổ
DANH SÁCH NHÂN KHẨU NGHỀ NGHIỆP
-Mã hộ khẩu -Mã nghề nghiệp
-Tên nhân khẩu -Nghề nghiệp
-Ngày sinh
-Giới tính
-Số chứng minh thư
-Nghề nghiệp
-Trình độ văn hóa

-Hình thức lưu trú
TRÌNH ĐỘ HÌNH THỨC LƯU TRÚ
-Mã trình độ -Mã hình thức
-Trình độ -Tên hình thức
TÀI KHOẢN
-Username
-Password
III- CÁC BẢNG CƠ SỎ DỮ LIÊU:
1/ Bảng lưu trữ thông tin Quận (tblQuan)
Tên trường Độ rộng Kiểu dữ liệu Chú thích
MaQuan(khoá chính) 5 Text Mã quận
TenQuan 30 Text Tên quận
2/ Bảng lưu trữ thông tin Phường (tblPhuong)
Tên trường Độ rộng Kiểu dữ liệu Chú thích
MaPhuong (khoá
chính)
5 Text Mã phường
TenPhuong 30 Text Tên phường
MaQuan 5 Text Mã quận
3/ Bảng lưu trữ thông tin Tổ dân phố (tblTo)
Dương Thúy Lan-0209A1
Khoa công nghệ tin học_Viện đại học mở Hà Nội - 7-
Chương trình Quản lý dân số tại địa bàn nội thành Hà Nội
Tên trường Độ rộng Kiểu dữ liệu Chú thích
MaTo(khoá chính) 5 Text Mã tổ
TenTo 20 Text Tên tổ
MaPhuong 5 Text Mã phường
4/ Bảng lưu trữ thông tin Hộ khẩu (tblHokhau)
Tên trường Độ rộng Kiểu dữ liệu Chú thích
MaHK(khoá chính) 5 Text Mã hộ khẩu

Tenchuho 30 Text Tên chủ hộ
MaTo 5 Text Mã tổ
5/Bảng lưu trữ thông tin Nhân khẩu (tblNhankhau)
Tên trường Độ rộng Kiểu dữ liệu Chú thích
MaHK 5 Text Mã hộ khẩu
TenNhankhau 30 Text Tên nhân khẩu
Ngaysinh 50 Date/Time Ngày sinh
Gioitinh 50 Yes/No Giới tính
SoCMT (khóa chính) 9 Text Số chứng minh thư
Nghenghiep 50 Text Nghề nghiệp
Trinhdo 50 Text Trình độ
Hinhthucluutru 50 Text Hình thức lưu trú
6/ Bảng lưu trữ thông tin Nghề nghiệp (tblNghenghiep)
Tên trường Độ rộng Kiểu dữ liệu Chú thích
MaNN(khoá chính) 5 Text Mã nghề nghiệp
Nghenghiep 30 Text Tên nghề nghiệp
7/ Bảng lưu trữ thông tin Trình độ văn hóa (tblTrinhdo)
Tên trường Độ rộng Kiểu dữ liệu Chú thích
MaTD(khoá chính) 5 Text Mã trình độ
Trinhdo 30 Text Trình độ
8/ Bảng lưu trữ thông tin Hình thức lưu trú (tblHinhthucluutru)
Tên trường Độ rộng Kiểu dữ liệu Chú thích
MaHT(khoá chính) 5 Text Mã hình thức
TenHT 30 Text Tên hình thức
9/ Bảng lưu trữ thông tin Tài khoản (tblAccount)
Dương Thúy Lan-0209A1
Khoa công nghệ tin học_Viện đại học mở Hà Nội - 8-
Chương trình Quản lý dân số tại địa bàn nội thành Hà Nội
Tên trường Độ rộng Kiểu dữ liệu Chú thích
Username(khoá chính) 5 Text Tên đăng nhập

Password 30 Text Mật khẩu
Dương Thúy Lan-0209A1
Khoa công nghệ tin học_Viện đại học mở Hà Nội - 9-
Chương trình Quản lý dân số tại địa bàn nội thành Hà Nội
CHƯƠNG III: CÁC NGÔN NGỮ SỬ DỤNG TRONG
CHƯƠNG TRÌNH
1- Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access:
Microsoft Access là một trong những phần mềm ứng dụng của bộ Microsoft Office.
Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu ( Data base managenent system). Viết tắt là cơ sở dữ
liệu dùng để tạo và sử lý các cơ sở dữ liệu. Cho phép quản lý các số liệu một cách thống nhất
có tổ chức, liên kết các số liệu rời rạc lại với nhau và giúp người sử dụng có thể thiết kế
chương trình một cachs tự động, tránh những thao tác thủ công trong quá trình tính toán sử lý
2- Ngôn ngữ lập trình visual basic:
Visual Basic 6.0 (VB6) là một phiên bản của bộ công cụ lập trình Visual studio, cho
phép người dùng tiếp cận nhanh cách thức lập trình trên môi trường Windows. Những ai đã
từng quen thuộc với VB thì tìm thấy ở VB6 những tính năng trợ giúp mới và các công cụ lập
trình hiệu quả. Người dùng mới làm quen với VB cũng có thể làm chủ VB6 một cách dễ
dàng.
Với VB6, chúng ta có thể :
• Khai thác thế mạnh của các điều khiển mở rộng.
• Làm việc với các điều khiển mới (ngày tháng với điều khiển MonthView và
DataTimePicker, các thanh công cụ có thể di chuyển được CoolBar, sử dụng đồ họa
với ImageCombo, thanh cuộn FlatScrollBar,…).
• Làm việc với các tính năng ngôn ngữ mới.
• Làm việc với DHTML.
• Làm việc với cơ sở dữ liệu.
• Các bổ sung về lập trình hướng đối tượng.
a) Cài đặt Visual Basic 6.0
Sử dụng chương trình Setup, người dùng có thể cài đặt VB6 lên máy tính của mình.
Chương trình Setup này còn cài đặt các tập tin cần thiết để xem tài liệu trên đĩa CD MSDN

(Microsoft Developer Network). Nếu cần, người dùng có thể cài đặt riêng phần tài liệu và
ví dụ mẫu của Visual Basic lên máy tính.
Để cài đặt VB6, người dùng nên kiểm tra máy tính của mình đảm bảo được cấu hình tối
thiểu. Các yêu cầu hệ thống tối thiểu :
Dương Thúy Lan-0209A1
Khoa công nghệ tin học_Viện đại học mở Hà Nội - 10-
Chương trình Quản lý dân số tại địa bàn nội thành Hà Nội
- Microsoft Windows 95 trở lên hoặc là Microsoft Windows NT Workstation 4.0 trở lên.
- Tốc độ CPU 66 MHz trở lên.
- Màn hình VGA hoặc màn hình có độ phân giải cao được hỗ trợ bởi Microsoft Windows.
- 16 MB RAM cho Microsoft Windows 95 hoặc 32MB RAM cho Microsoft Windows NT
Workstation
Visual Basic là ngôn ngữ lập trình theo hướng đối tượng (OOP – Oriented Object
Programming).Sử dụng VB có thể tạo ra những ứng dụng nhanh nhất với giao diện hỗ trợ
mạnh cho người sử dụng.
Visual Basic là một trong những ngôn ngữ lập trình bậc cao thông dụng nhất hiện
nay, là một sản phẩm của Microsoft.Nó cũng giống như hầu hết các ngôn ngữ lập trình bậc
cao khác, trong Visual Basic chứa đầy đủ các câu lệnh cần thiết, các hàm xây dựng sẵn.
Ngoài ra Visual Basic chứa một số phương tiện giúp cho việc áp dụng kĩ thuật
hướng đối tượng trong việc truy cập cơ sở dữ liệu.Trong Visual Basic có rất nhiều phương
pháp truy cũng như các đối tượng truy cập dữ liệu như : ADO, ADODB, DAO, RDO…,
nói chung các đối tượng này có những thuộc tính tương đối giống nhau.Trong báo cáo này
em chủ yếu đi sâu vào đối tượng ADO.Vì ADO là một công cụ truy cập dữ liệu rất hữu
hiệu và ADO cũng được cài đặt trong chương trình.
b) ADO là gì ?
ADO (ActiveX Data Object hay đối tượng dữ liệu ActiveX).Ta có thể hình dung rằng ADO
là một mô hình làm giảm kích thước của mô hình RDO (Đối tượng dữ liệu từ xa).Mô hình
dữ liệu ActiveX rất gọn (ADO truy cập tới các cơ sở dữ liệu qua OLEDB với tốc độ truy
cập nhanh, bộ nhớ tốn ít…).Nó được thiết kế để cho phép lập trình viên lấy được một tập
các Record từ nguồn dữ liệu một cách nhanh nhất nếu có thể.Tốc độ và tính đơn giản là

một trong những mục tiêu cốt lõi của ADO, mô hình này được thiết kế để cho phép tạo ra
một đối tượng Recordset mà không cần phải di chuyển qua các đối tượng trung gian khác
trong quá trình lập trình.Thực tế chỉ có ba đối tượng chính trong mô hình :
-Connection : Đại diện kết nối thực sự
-Command : Được sử dụng để thực thi các Query dựa vào kết nối dữ liệu.
-Recordset : Đại diện cho một tập các Record được chọn Query thông qua đối
tượng Command.
Đối tượng Connection chứa một tập các đối tượng còn lại là các đối tượng Error đối tượng
này giữ lại bất kỳ một thông tin lỗi nào có liên quan đến kết nối.Đối tượng Command có
một tập các đối tượng còn gọi là các đối tượng Error đối tượng này giữ lại bất kỳ một
Dương Thúy Lan-0209A1
Khoa công nghệ tin học_Viện đại học mở Hà Nội - 11-
Chương trình Quản lý dân số tại địa bàn nội thành Hà Nội
thong tin lỗi nào có liên quan đến kết nối.Đối tượng Command có một tập các đối tượng
con là Parameter để giữ bất cứ tham số nào có thể thay thế cho query.Recordset cũng có
một tập các đối tượng con Properties để lưu các thông tin chi tiết về đối tượng.
Để sử dụng được thư viện ADO, trong VB cần thực hiện bước nạp thư viện theo thứ tự sau :
VB -> Project -> References -> Microsoft ActiveX Data Objects 2.6 Library
c) Các thuộc tính đặc biệt của đối tượng ADO
Mô hình ADO có một số thuộc tính mà các mô hình cơ sở dữ liệu khác như DAO và
RDO không có.Các thuộc tính này điều khiển cách thức tạo ra Dataset và quyền hạn truy
cập trong một kết nối dữ liệu, có một số thuộc tính như sau :
- Connection String ( Chuỗi kết nối )
- Command Text ( Văn bản câu lệnh )
- Command Type ( Kiểu câu lệnh )
- Cursor Location ( Định vị con trỏ )
- Cursor Type ( Kiểu con trỏ )
- Lock Type ( Kiểu khóa )
- Mode Type ( Kiểu chế độ làm việc )
Ngoài ra trong Visual Basic còn chứa một số kiểu dữ liệu thông dụng khác cho phép lập

trình viên tự định nghĩa và các câu lệnh chuẩn khác.
Dương Thúy Lan-0209A1
Khoa công nghệ tin học_Viện đại học mở Hà Nội - 12-
Connection
Command
Parameter
Recorset
Fields
Error
Sơ đồ mô hình ActiveX Data Object
Chương trình Quản lý dân số tại địa bàn nội thành Hà Nội
Dương Thúy Lan-0209A1
Khoa công nghệ tin học_Viện đại học mở Hà Nội - 13-
Chương trình Quản lý dân số tại địa bàn nội thành Hà Nội
CHƯƠNG IV: GIAO DIỆN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG
1. Giao diện của form đăng nhập:
2. Giao diện của form main:
Dương Thúy Lan-0209A1
Khoa công nghệ tin học_Viện đại học mở Hà Nội - 14-
Chương trình Quản lý dân số tại địa bàn nội thành Hà Nội
3. Giao diện của form thông tin các Quận:
Dương Thúy Lan-0209A1
Khoa công nghệ tin học_Viện đại học mở Hà Nội - 15-
Chương trình Quản lý dân số tại địa bàn nội thành Hà Nội
4. Giao diện của form thông tin các Phường:
Giao diện của form thông tin các Tổ dân phố và form thông tin Tài khoản cũng tương tự.
Dương Thúy Lan-0209A1
Khoa công nghệ tin học_Viện đại học mở Hà Nội - 16-
Chương trình Quản lý dân số tại địa bàn nội thành Hà Nội
5. Giao diện của form cập nhật thông tin Hộ khẩu:

Dương Thúy Lan-0209A1
Khoa công nghệ tin học_Viện đại học mở Hà Nội - 17-

×