Tải bản đầy đủ (.pdf) (336 trang)

ứng dụng các giải pháp sinh học trong tuyển chọn, phục vụ tráng giống cói và xây dựng quy trình thâm canh tổng hợp nhằm phát triển sản xuất cói bền vững, hiệu quả cao tại các vùng trồng cói

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.89 MB, 336 trang )

TRƯỜNG ĐH NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI
ỨNG DỤNG CÁC GIẢI PHÁP SINH HỌC TRONG TUYỂN CHỌN,
PHỤC VỤ TRÁNG GIỐNG CĨI VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH
THÂM CANH TỔNG HỢP NHẰM PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÓI
BỀN VỮNG, HIỆU QUẢ CAO TẠI CÁC VÙNG TRỒNG CÓI

CNĐT: NGUYỄN TẤT CẢNH

8715
HÀ NỘI – 2010


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ
NGỒI NƯỚC ................................................................................................. 3
1.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nước .............................................................. 3
1.2. Tình hình nghiên cứu cói ở trong nước...................................................... 4
1.2.1. Tình hình giống cói và sản xuất cói ở Việt Nam .................................... 4
1.2.2. Tình hình nghiên cứu về đặc điểm sinh trưởng và kỹ thuật canh tác cây cói .. 9
1.2.3. Các kết quả nghiên cứu về kỹ thuật canh tác cây cói ........................... 16
1.3. Một số nhận xét rút ra từ tổng quan ......................................................... 26
CHƯƠNG II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM,................................. 28
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 28
2.1. Mục tiêu của đề tài: .................................................................................. 28
2.2. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu........................................................... 28
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu: .......................................................................... 28
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu: ............................................................................ 28
2.3. Nội dung nghiên cứu:............................................................................... 29


2.4. Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:............................................ 32
2.4.1. Thu thập, đánh giá và phục tráng giống cói.......................................... 32
2.4.2. Kỹ thuật canh tác tiên tiến thân thiện với môi trường .......................... 40
2.4.3. Các chỉ tiêu theo dõi:............................................................................. 44
2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 47
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................... 48
3.1. Kết quả thu thập, chọn lọc, phục tráng và nhân giống cói đáp ứng nhu cầu
sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ và xuất khẩu ............................................... 48
3.1.1. Kết quả thu thập mẫu giống và xây dựng tập đoàn in vitro các loại
giống cói.......................................................................................................... 48
3.1.2. Kết quả nghiên cứu và đánh giá mẫu giống thu thập được................... 62
i


3.1.3. Tuyển chọn tập đồn mẫu giống cói ..................................................... 69
3.1.4. Kết quả phục tráng các giống cói đã được tuyển chọn ....................... 118
3.1.5. Kết quả nghiên cứu về nhân nhanh các mẫu giống cói ưu tú sau khi đã
tuyển chọn và phục tráng .............................................................................. 129
3.2. Kết quả xây dựng quy trình canh tác cói tiên tiến nâng cao năng suất và chất
lượng cói, thân thiện với mơi trường ................................................................. 141
3.2.1. Kết quả nghiên cứu xây dựng quy trình quản lý nước hợp lý và tiết kiệm . 141
3.2.2. Kết quả xây dựng chế độ bón phân cho cói, giảm chi phí phân bón và
giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường..................................................................... 150
3.2.3. Kết quả nghiên cứu quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cói
chính vụ ......................................................................................................... 203
3.3. Kết quả trồng thử nghiệm các giống cói mới được tuyển chọn, các biện
pháp canh tác cải tiến nâng cao năng suất .................................................... 214
3.3.1. Kết quả mơ hình thử nghiệm trồng các giống cói mới đã qua tuyển chọn
và phục tráng ................................................................................................. 214
3.3.2. Kết quả xây dựng mơ hình trồng giống cói mới và áp dụng quy trình

canh tác cói tiên tiến...................................................................................... 218
IV-KẾT LUẬN, ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 227
4.1. Kết luận .................................................................................................. 227
4.2. Đề nghị ................................................................................................... 233
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 232

ii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tình hình sản xuất cói ở Việt Nam qua các năm (từ 1998 – 2008) .......... 7
Bảng 2: Các mồi sử dụng trong đánh giá đa dạng di truyền nguồn gen cói ... 39
Bảng 3: Số lượng các mẫu giống cói thu thập từ các vùng khác nhau ở Việt
Nam và nhập nội ............................................................................................. 49
Bảng 4: Ảnh hưởng thời gian khử trùng của HgCl2 0,1% đến hiệu quả khử
trùng các mẫu giống cói sau 4 tuần nuôi cấy .................................................. 55
Bảng 5: Ảnh hưởng về thời gian khử trùng với Ca(OCl)2 5% và thời gian khử
trùng kép với HgCl2 0,1% + Ca(OCl)2 5% đến khả năng sống sót của các mẫu
giống cói Bơng trắng và cói Nhật sau 4 tuần nuôi cấy ................................... 56
Bảng 6: Ảnh hưởng của BA và Ki đến khả năng tạo chồi từ đoạn thân ngầm mang
mầm ngủ cói Bơng trắng sau 4 tuần nuôi cấy..................................................... 57
Bảng 7: Ảnh hưởng của BA và Ki đến khả năng tạo chồi của mầm ngủ trên đoạn
thân ngầm cói Bơng nâu sau 4 tuần ni cấy .................................................... 57
Bảng 8: Ảnh hưởng của BA và Ki đến khả năng tạo chồi từ mầm ngủ trên
đoạn thân ngầm cói Nhật sau 4 tuần ni cấy ................................................ 58
Bảng 9: Ảnh hưởng của α-NAA và than hoạt tính đến khả năng ra rễ của chồi
cói sau 4 tuần ni cấy (giống cói Bơng trắng dạng đứng) ............................ 59
Bảng 10: Ảnh hưởng của α-NAA và than hoạt tính đến khả năng ra rễ của
chồi cói sau 4 tuần ni cấy (giống cói Bơng nâu)......................................... 59
Bảng 11: Ảnh hưởng của α-NAA và than hoạt tính đến khả năng ra rễ của

chồi cói sau 4 tuần (giống cói Nhật) ............................................................... 60
Bảng 12. Phân nhóm các mẫu giống cói trồng ............................................... 63
Bảng 13. Phân nhóm các mẫu giống cói hoang dại ........................................ 64
Bảng 14. Sự biến động của một số tính trạng định tính trong tập đồn 63 mẫu
giống cói trồng thu thập trong nước................................................................ 65
Bảng 15. Phân nhóm các mẫu giống cói trồng thu thập theo hệ số tương đồng
di truyền 0,2800............................................................................................... 73
iii


Bảng 16. Danh mục các mẫu giống tham gia thí nghiệm ............................... 76
Bảng 17: Chiều cao, tỷ lệ Tiêm hữu hiệu của các mẫu giống cói triển vọng đã
qua khảo sát tập đoàn ...................................................................................... 79
Bảng 18: Kết quả về năng suất thực thu, tỷ lệ khô/tươi của các mẫu giống cói
triển vọng......................................................................................................... 80
Bảng 19: Thành phần và mức độ phổ biến sâu hại cói tại Kim Sơn-Ninh Bình
và Nga Sơn-Thanh Hóa................................................................................... 82
Bảng 20: Thành phần và mức độ phổ biến bệnh hại cói tại Kim Sơn-Ninh
Bình và Nga Sơn-Thanh Hố năm 2009 ......................................................... 83
Bảng 21: Diễn biến mật độ sâu đục thân trên cói Cổ khoang bơng trắng ở Kim
Sơn-Ninh Bình và Nga Sơn-Thanh Hóa ......................................................... 84
Bảng 22. Diễn biến mật độ sâu đục thân cói trên các mẫu giống cói ............. 86
tại Kim Sơn-Ninh Bình ................................................................................... 86
Bảng 23. Diễn biến bệnh đốm vàng nhạt trên các mẫu giống cói tại Kim SơnNinh Bình ....................................................................................................... 88
Bảng 24: Ảnh hưởng của độ mặn đến khả năng sinh trưởng của các mẫu
giống cói.......................................................................................................... 90
Bảng 25: Một số tính chất đất của đất cói Kim Sơn-Ninh Bình ..................... 93
Bảng 26. Tổng số muối tan của đất nghiên cứu.............................................. 95
Bảng 27. Một số tính chất đất sau thí nghiệm................................................. 96
Bảng 28. Ảnh hưởng của độ mặn đất đến năng suất, chất lượng cói.............. 98

Bảng 29: So sánh về năng suất, cấp loại của các mẫu giống dưới ảnh hưởng
của độ mặn đất khác nhau và trong sản xuất. ............................................... 100
Bảng 30: Danh mục 6 mẫu giống ưu tú của thí nghiệm so sánh giống. ....... 102
Bảng 31: Năng suất thực thu cói và tỷ lệ khô/tươi của 6 mẫu giống ưu tú vụ
mùa 2009 ....................................................................................................... 108
Bảng 32: Năng suất thực thu và tỷ lệ khô/tươi của 6 mẫu giống ưu tú ........ 109
vụ xuân 2010 ................................................................................................. 109
iv


Bảng 33. Kết quả phân loại chất lượng thông qua độ dài và màu sắc của 6
mẫu giống ưu tú............................................................................................. 110
Bảng 34: Tổng hợp kết quả về năng suất và chất lượng của 6 mẫu giống ưu tú 111
Bảng 35: Tỷ lệ nảy mầm của các hạt sau lọc qua môi trường cồn tuyệt đối và nước....113
Bảng 36: Tỷ lệ nảy mầm của hạt cói ở các mơi trường khác nhau............... 114
Bảng 37: Khả năng sống của cây mầm dưới ảnh hưởng của các môi trường
khác nhau....................................................................................................... 114
Bảng 38: Ảnh hưởng của tuổi mạ cấy giâm khác nhau đến tỷ lệ sống của cây
cói con ........................................................................................................... 115
Bảng 39: Kết quả chọn lọc các dịng cói lai triển vọng Vụ xn 2010 ........ 117
Bảng 40: Một số đặc điểm thực vật học........................................................ 123
Bảng 41: Đặc điểm về số lượng và kích thước bó mạch của các giống cói . 124
Bảng 42: Chiều cao và tỷ lệ tiêm hữu hiệu của các mẫu giống cói .............. 124
Bảng 43: Năng suất và tỷ lệ khơ tươi của các mẫu giống cói ưu tú đã phục tráng .. 125
Bảng 44: Tỷ lệ các loại cói dài, hàm lượng xenlulose và độ dài của các mẫu
cói ưu tú đã phục tráng.................................................................................. 125
Bảng 45: Năng suất thực thu và tỷ lệ cói loại 1 của một số mẫu giống cói ưu
tú trước và sau phục tráng ............................................................................. 127
Bảng 46: Tổng hợp kết quả nghiên cứu xây dựng quy trình nhân giống cói
Bơng trắng bằng phương pháp tách thân ngầm (nhân giống vơ tính) .......... 135

Bảng 47: Chế độ tưới nước khác nhau trong sản xuất cói ụ mùa 2009 ........ 145
Bảng 48: Chế độ tưới nước khác nhau trong sản xuất cói tại Kim Sơn-Ninh
Bình ............................................................................................................... 147
Bảng 49: Ảnh hưởng của các chế phẩm phân giải rác hữu cơ đến sự thay đổi
khối lượng đống ủ hữu cơ từ bổi cói............................................................. 154
Bảng 50: Độ nhuyễn của nguyên liệu hữu cơ sau ủ ở các công thức ủ khác nhau.. 155
Bảng 51: Ảnh hưởng bón phân viên nén và bón đạm rời đến cói vụ thu đơng... 161

v


Bảng 52: Ảnh hưởng của dạng phân bón khác nhau đến năng suất, chất lượng
cói Vụ xuân 2008 .......................................................................................... 166
Bảng 53: Ảnh hưởng của dạng phân bón và bón phân đến một số chỉ tiêu dinh
dưỡng của đất ................................................................................................ 168
Bảng 54: Ảnh hưởng của dạng phân bón và bón phân khác nhau đến pH mơi
trường nước vùng trồng cói........................................................................... 169
Bảng 55: Ảnh hưởng của các cơng thức bón phân khác nhau đến nồng độ
NH4+ trong nước ........................................................................................... 171
Bảng 56: Ảnh hưởng của các mức bón đạm dạng viên nén đến năng suất khơ
và chất lượng cói ........................................................................................... 173
Bảng 57: Ảnh hưởng của các mức bón đạm dạng viên nén đến năng suất khơ
và chất lượng cói ........................................................................................... 174
Bảng 58: Ảnh hưởng của mức lân bón đến năng suất khơ và chất lượng cói .... 176
Bảng 60: Ảnh hưởng bón kali dạng nén đến năng suất và chất lượng cói. .. 179
Bảng 61: Ảnh hưởng bón kali dạng nén đến năng suất và chất lượng cói. .. 180
Bảng 62: Ảnh hưởng của mức bón NPK dạng viên nén tới năng suất thực thu cói ...183
Bảng 63: Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của mức bón NPK dạng viên nén tới
năng suất thực thu cói.................................................................................... 184
Bảng 64: Năng suất cói chẻ khơ thực thu dưới ảnh hưởng của mức phân bón

NPK khác nhau.............................................................................................. 187
Bảng 65: Hiệu quả kinh tế của cói trong các vụ (vụ 2/2009-vụ 1/2010)...... 188
Bảng 66: Tính chất đất .................................................................................. 189
Bảng 67: Ảnh hưởng của các thời điểm bón phân viên nén khác nhau đến
năng suất và chất lượng cói........................................................................... 191
Bảng 68: Năng suất và hiệu suất sử dụng đạm của cói vụ mùa ở 2 phương
thức bón phân viên nén khác nhau................................................................ 192
Bảng 69: Ảnh hưởng của số lần và tỷ lệ các lần bón phân viên nén ném đến
chiều cao cuối cùng của cây cói.................................................................... 194
vi


Bảng 70: Ảnh hưởng của số lần và tỷ lệ các lần bón phân viên nén đến năng
suất của cây cói ............................................................................................. 194
Bảng 71: Năng suất và chất lượng cói ở chế độ bón phân viên nén và bón rời
truyền thống tại Kim Sơn-Ninh Bình............................................................ 199
Bảng 72: Năng suất và chất lượng cói ở chế độ bón phân viên nén và bón rời
truyền thống tại Kim Sơn-Ninh Bình............................................................ 199
Bảng 73: Năng suất và chất lượng cói ở chế độ bón phân viên nén và bón rời
truyền thống tại Nga Sơn – Thanh Hoá ........................................................ 200
Bảng 74: Năng suất và chất lượng cói ở chế độ bón phân viên nén và bón rời
truyền thống tại Nga Sơn-Thanh Hố ........................................................... 200
Bảng 75: Hiệu quả kinh tế mơ hình bón phân viên nén đa yếu tố cho cói vụ mùa
2010 tại Nga Sơn-Thanh Hóa.......................................................................... 201
Bảng 76: Ảnh hưởng của phương pháp làm đất, đảo cói đến năng suất cói và
phẩm cấp cói.................................................................................................. 208
Bảng 77: Kết quả đo độ màu sắc của cói sau khi phơi ................................. 212
Bảng 78: Ảnh hưởng của nền phơi cói đến sự thay đổi khối lượng cói ở các
ngày phơi cói ................................................................................................ 212
Bảng 80: Năng suất thực thu và chất lượng cói của các mẫu giống thử nghiệm ...215

Bảng 81: Hiệu quả kinh tế mơ hình thử nghiệm trồng các giống cói mới đã
qua tuyển chọn và phục tráng........................................................................ 217
Bảng 82: Năng suất, chất lượng cói khi áp dụng quy trình canh tác cói tiên tiến ... 220
Bảng 83: So sánh hiệu quả kinh tế của mơ hình áp dụng ............................. 223
quy trình canh tác cói tiên tiến với canh tác cói truyền thống ...................... 223
Bảng 84: Kết quả so sánh hiệu quả kinh tế của mơ hình áp dụng quy trình
thâm canh cói cải tiến với canh tác cói truyền thống tại Nga Sơn, Thanh Hóa..... 224

vii


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 1. Động thái tăng trưởng chiều cao của các mẫu giống triển vọng ở vụ
mùa 2009 ....................................................................................................... 104
Đồ thị 2. Động thái tăng trưởng chiều cao của 6 mẫu giống ưu tú vụ xuân 2010... 105
Đồ thị 3. Số tiêm hữu hiệu, tiêm vô hiệu của 6 mẫu giống ưu tú ................. 106
Đồ thị 4. Số tiêm hữu hiệu và tiêm vô hiệu của 6 giống cói ưu tú ............... 106
Đồ thị 5: Năng suất thực thu và tỉ lệ khô/tươi của 6 mẫu giống ưu tú ở vụ mùa 2009......108
Đồ thị 6: Năng suất thực thu và tỉ lệ khô/tươi của 6 mẫu giống ưu tú.......... 109
Đồ thị 7: Diễn biến mực nước trong chậu vụ mùa 2009............................... 143
Đồ thị 8: Diễn biến mực nước trên mặt ruộng vụ xuân 2010 ....................... 144
Đồ thị 9: Mực nước và lượng nước tưới ở các chế độ tưới nước khác nhau 147
Đồ thị 10. Quan hệ giữa lượng kali bón và năng suất cói............................. 180

viii


DANH MỤC BẢNG PHỤ LỤC II
Bảng 1. Ảnh hưởng của độ mặn đất đến số mầm cói (mầm/m2)
Bảng 2. Ảnh hưởng của độ mặn đất đến chiều cao cây của các giống cói

nghiên cứu (cm)
Bảng 3: Động thái tăng trưởng chiều cao của 6 mẫu giống ưu tú
Bảng 4: Động thái tăng trưởng chiều cao của 6 mẫu giống ưu tú
Bảng 5: Số tiêm hữu hiệu, tiêm vô hiệu của 6 mẫu giống ưu tú
Bảng 6: Số tiêm hữu hiệu và tiêm vơ hiệu của 6 mẫu giống cói ưu tú (xác định
tại thời điểm thu hoạch vụ xuân 2010)
Bảng 7: Mức độ nhiễm sâu đục thân và bệnh héo vàng của 6 mẫu giống ưu tú
Bảng 8: Động thái tăng trưởng chiều cao của các giống cói
Bảng 9: Mức độ nhiễm sâu đục thân và bệnh héo vàng của các giống cói
Bảng 10: Màu sắc và khả năng chống đổ của một số dịng cói
Bảng 11: Ảnh hưởng của chiều cao cắt thân khí sinh đến năng suất thực thu
và tỷ lệ cói loại 1 năng suất thực thu và tỷ lệ cói loại 1
Bảng 13: Ảnh hưởng của tuổi ruộng cây cói đến năng suất thực thu và tỷ lệ
cói loại 1.
Bảng 14: Ảnh hưởng của phương pháp nhân giống bằng thân ngầm đến năng
suất thực thu và tỷ lệ cói loại 1
Bảng 15: Ảnh hưởng của thời gian bảo quản cây giống đến năng suất và tỷ lệ
cói loại 1
Bảng 16: Ảnh hưởng của thời vụ nhân giống bằng thân ngầm đến năng suất
và tỷ lệ cói loại 1
Bảng 17: Ảnh hưởng của tuổi mầm đến năng suất và tỷ lệ cói loại 1
Bảng 18. Ảnh hưởng của đường kính mầm cói khi tách thân ngầm đến năng
suất và tỷ lệ cói loại 1
Bảng 19: Ảnh hưởng thời gian khử trùng của HgCl2 0,1% đến hiệu quả khử
trùng các mẫu giống cói

ix


Bảng 20: Ảnh hưởng thời gian khử trùng của Ca(OCl)2 5% và của HgCl2

0,1% + Ca(OCl)2 5% đến hiệu quả khử trùng mẫu giống cói Bơng trắng và cói
Nhật
Bảng 21: Ảnh hưởng của BA và Ki đến khả năng tạo chồi từ đoạn thân ngầm
mang mầm ngủ cói Bơng trắng
Bảng 22: Ảnh hưởng của BA và Ki đến khả năng tạo chồi từ đoạn thân ngầm
mang mầm ngủ cói Bơng nâu
Bảng 23: Ảnh hưởng của BA và Ki đến khả năng tạo chồi từ đoạn thân ngầm
mang mầm ngủ cói Nhật
Bảng 24: Ảnh hưởng của tổ hợp BA + α- NAA và Kinetin + α-NAA đến khả
năng nhân nhanh chồi cói Bơng trắng Sau 4 tuần ni cấy
Bảng 25: Ảnh hưởng của tổ hợp BA + α- NAA và Kinetin + α- NAA đến khả
năng nhân nhanh chồi cói Bơng nâu Sau 4 tuần nuôi cấy
Bảng 26: Ảnh hưởng của tổ hợp Kinetin và αNAA tới khả năng nhân nhanh
chồi cói Nhật sau 4 tuần ni cấy
Bảng 27: Ảnh hưởng của tổ hợp BA và IBA đến khả năng nhân nhanh chồi
cói Bơng nâu Sau 4 tuần ni cấy
Bảng 28: Ảnh hưởng của tổ hợp BA + IBA và Kinetin + IBA đến khả năng
nhân nhanh chồi cói Bơng trắng
Bảng 29: Ảnh hưởng của α-NAA và than hoạt tính đến khả năng ra rễ của
giống cói Bơng trắng
Bảng 30: Ảnh hưởng của α-NAA và than hoạt tính đến khả năng ra rễ của
giống cói Bơng nâu
Bảng 31: Ảnh hưởng của α-NAA và than hoạt tính đến khả năng ra rễ của
giống cói Nhật sau 4 tuần ni cấy
Bảng 32: Năng suất cói chẻ khơ/vụ dưới ảnh hưởng của chế độ tưới nước và
dạng phân bón khác nhau
Bảng 33: Hiện trạng hệ thống kênh mương huyện Kim Sơn
Bảng 34: Ảnh hưởng của dạng phân bón khác nhau đến số tiêm hữu hiệu của cói

x



Bảng 35: Ảnh hưởng của dạng phân bón khác nhau đến chiều cao thân khí
sinh cói
Bảng 36: Ảnh hưởng của các phương pháp bón phân khác nhau đến nồng độ
NO3- mơi trường nước
Bảng 37: Ảnh hưởng của bón đạm viên nén đến
khả năng tăng trưởng chiều cao cây cuối cùng
Bảng 38: Ảnh hưởng của bón đạm viên nén đến tổng số tiêm
và số tiêm hữu hiệu
Bảng 39: Ảnh hưởng của mức lân bón đến số tiêm hữu hiệu và vơ hiệu cói
Bảng 40: Ảnh hưởng của liều lượng lân bón đến chiều cao cây, đường kính
gốc, đường kính ngọn và màu sắc cói
Bảng 41: Ảnh hưởng của liều lượng lân bón đến chiều cao cây, đường kính
gốc, đường kính ngọn và màu sắc cói
Bảng 42: Ảnh hưởng các mức bón kali đến một số chỉ tiêu sinh trưởng của
cây cói tại 2 địa điểm nghiên cứu
Bảng 43: Ảnh hưởng của các mức kali bón đến một số chỉ tiêu sinh trưởng
của cây cói tại 2 địa điểm nghiên cứu
Bảng 44: Ảnh hưởng của mức bón NPK dạng viên nén tới chiều cao thân khí
sinh cói
Bảng 45: Ảnh hưởng của mức bón NPK dạng viên nén tới chiều cao thân khí
sinh cói
Bảng 46: Ảnh hưởng của mức bón NPK dạng viên nén tới số tiêm hữu hiệu cói.
Bảng 47: Ảnh hưởng của mức bón NPK dạng viên nén tới số tiêm hữu hiệu cói.
Bảng 48: Ảnh hưởng liều lượng phân bón đến số tiêm hữu hiệu cói
Bảng 49: Động thái tăng trưởng chiều cao của cây cói dưới ảnh hưởng của
các mức phân bón NPK khác nhau
Bảng 50: Động thái tăng trưởng chiều cao của cây cói dưới ảnh hưởng của
các mức phân bón NPK khác nhau

Bảng 51: Một số đặc điểm khí hậu của vùng cói Long An
Bảng 52: Bảng một số đặc điểm tính chất đất của vùng cói Cần Đước-Long An
xi


Bảng 53: Ảnh hưởng của các thời điểm bón phân viên nén khác nhau đến khả
năng đâm tiêm và số tiêm hữu hiệu của cói
Bảng 54: Tính tốn chi tiết hiệu quả kinh tế mơ hình bón phân viên nén đa
yếu tố cho cói
Bảng 55: Ảnh hưởng của mật độ trồng đến khả năng hình thành tiêm của các
mẫu giống cói
Bảng 56: Ảnh hưởng của mật độ trồng cói đến chiều cao cây, đường kính thân
của các mẫu giống cói
Bảng 57: Ảnh hưởng của mật độ đến khả năng chống chịu sâu bệnh và chống
đổ của các mẫu giống nghiên cứu
Bảng 58: Ảnh hưởng của phương pháp làm đất, đảo cói đến sinh trưởng chiều
cao và đường kính thân cói
Bảng 59: Ảnh hưởng của phương pháp làm đất, đảo cói đến số tiêm hữu hiệu cói
Bảng 60: Ảnh hưởng của phương pháp làm đất, đảo cói đến mức độ nhiễm
sâu bệnh hại và mức độ cây đổ
Bảng 61: Chiều cao cây, tổng số tiêm và tỷ lệ tiêm hữu hiệu của các mẫu
giống cói thử nghiệm
Bảng 63: Chi phí mơ hình thử nghiệm trồng các giống cói mới đã qua tuyển
chọn và phục tráng
Bảng 64: Số lượng tiêm, chiều cao và đường kính cói khi áp dụng quy trình
canh tác cói tiên tiến
Bảng 65: Phân tích hiệu quả kinh tế trồng cói theo quy trình canh tác cói tiên tiến

xii



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Từ viết vắt

1

BA

Benzyl Adenin

2

CC

Chiều cao cây

3

IBA

3-indolebutyric acid

4

Ki


Kinetin

5

MS

Murashige và Skoog (1962)

6

NS

Năng suất

7

KS-NB

Kim Sơn-Ninh Bình

8

NS-TH

Nga Sơn-Thanh Hóa

9

PVN


Phân viên nén

10

TB

Trung bình

11

V.xn

Vụ xn

12

V.mùa

Vụ mùa

13

α-NAA

α-Naphthaleneacetic acid

xiii


MỞ ĐẦU

Cói là cây cơng nghiệp, cây đặc sản ở vùng nhiệt đới được trồng chủ
yếu để lấy sợi. Sợi cói là nguyên liệu để làm các mặt hàng thủ cơng mỹ nghệ
như chiếu, làn, thảm, mũ, dép, trang trí nội thất…. rất đa dạng và phong phú.
Hiện nay, hàng thủ cơng mỹ nghệ bằng cói và các ngun liệu tự nhiên của
Việt Nam ngày càng được ưa chuộng trên thị trường thế giới, là mặt hàng
xuất khẩu quan trọng, hiện đã xuất khẩu ở trên 30 nước như Pháp, Mỹ,
Canada, Nhật, Australia, Ý, Hàn Quốc, Cộng hoà liên bang Đức…. và thu
nhiều ngoại tệ. Tuy nhiên, nhiều năm gần đây, cây cói hầu như bị lãng qn
và khơng được nghiên cứu. Các vùng trồng cói của Việt Nam như Nga SơnThanh Hố, Kim Sơn-Ninh Bình, Kiến Xương-Thái Bình, Nghĩa Hưng-Nam
Định, Lệ Thuỷ-Quảng Bình, Vũng Liêm-Vĩnh Long, Đức Mỹ, Trà Cúc-Trà
Vinh, Ngã Năm-Sóc Trăng, Can Lộc-Hà Tĩnh… sản xuất cói đều theo hướng
tự sản, tự tiêu; trồng cói lấy sợi để dệt chiếu phục vụ tiêu dùng trong nước,
khơng có định hướng của nhà nước, dẫn đến các ruộng cói bị lẫn tạp, thối
hố do cói là cây thụ phấn chéo, cũng như ít đầu tư về thuỷ lợi, phân bón,
phịng trừ sâu bệnh…. nên năng suất cói thấp, chất lượng kém. Trước nhu cầu
ngày càng cao của người tiêu dùng trong nước và trên thế giới, hướng đến sử
dụng các sản phẩm thiên nhiên “sạch và an toàn”, nên ngun liệu sợi cói đã
khơng đáp ứng được cả về năng suất và chất lượng.
Để sản phẩm mặt hàng cói của Việt Nam vượt qua được thị trường
trong nước, đủ sức cạnh tranh trên thị trường thế giới cũng như có thể phát
triển cây cói tại nhiều vùng ven biển, xây dựng thành những vùng nguyên liệu
cói phồn thịnh, khai thác về sợi cói và các sản phẩm phụ của cói như thân
ngầm, rễ cói…. làm các loại thuốc đơng dược (tiêu viêm, phù thũng…), sản
phẩm cói đa dạng trong điều kiện Việt Nam đã gia nhập WTO; cần phải
nghiên cứu tuyển chọn và chọn tạo các giống cói có nhiều ưu điểm về năng

1


suất, chất lượng và khả năng chống chịu, đồng thời nghiên cứu các biện pháp

kỹ thuật thâm canh đồng bộ như phân bón, thời vụ, mật độ, khoảng cách trồng
cói phù hợp, tạo ra bước đột phá về năng suất, chất lượng cói cũng như tạo
thế ổn định sinh học (bảo vệ đất, đê điều giữ đất phù sa, là cây lấn biển, đối
phó với hiện tượng biến đổi khí hậu của nước biển dâng lên hiện nay). Do đó,
đề tài ĐLCNN mã số ĐTĐL. 2008/32 “Ứng dụng các giải pháp sinh học
trong tuyển chọn, phục tráng giống cói và xây dựng quy trình thâm canh
tổng hợp nhằm phát triển sản xuất cói bền vững, hiệu quả cao tại các vùng
trồng cói.” là một định hướng đúng của nhà nước đã được Bộ KH&CN ký
với trường ĐHNN-HN do PGS.TS Nguyễn Tất Cảnh-trưởng phịng KHHTQT, nay là phó hiệu trưởng của nhà trường làm chủ nhiệm là hết sức cấp
thiết. Kết quả của đề tài đã góp phần tạo ra một vùng sản xuất cói ổn định bao
gồm cói trong đồng và ngoài đê đạt năng suất cao, chất lượng tốt góp phần
chuyển từ vùng cói “Quảng canh” sang vùng cói “Thâm canh”, trong đó áp
dụng các giống cói mới được tuyển chọn, phục tráng và áp dụng các biện
pháp kỹ thuật canh tác cói tiên tiến, đảm bảo cả về khối lượng và chất lượng
cói cho ngành thủ cơng mỹ nghệ đồng thời góp phần xây dựng một chu trình
khép kín cùng phát triển giữa nơng nghiệp-cơng nghiệp-thương nghiệp ở
nhiều vùng cói lớn của Việt Nam theo hướng Quy mơ hóa – Chun mơn
hóa và Thâm canh hóa, làm tăng hiệu quả đất vùng cói, góp phần nâng cao
và ổn định đời sống của hàng triệu hộ nông dân ở vùng ven biển thường
xuyên đối phó với điều kiện khắc nghiệt của khí hậu thời tiết như triều cường,
bão lụt…. nên cịn nhiều đói nghèo, khó khăn.
Đề tài thực hiện từ tháng 1/2008 đến tháng 12/2010 theo đúng tiến độ
thời gian, đúng mục đích, nội dung nghiên cứu và hạn mức kinh phí được
trình bày chi tiết ở các phần sau của báo cáo tổng hợp của đề tài.

2


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
TRONG VÀ NGỒI NƯỚC

1.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nước
Cây cói thuộc họ cói (Cyperaceae) là cây cơng nghiệp hàng năm, có nhiều
cơng dụng như thân dùng để dệt chiếu, thảm, làm các mặt hàng thủ công như
làm dép, mũ, võng, thừng…. loại cói ngắn, xấu dùng lợp nhà, cói phế phẩm
xay thành bột giấy làm bìa cứng. Ngồi ra, thân ngầm có thể dùng làm thuốc
chữa các bệnh như phù thũng, bí tiểu tiện, tiêu hóa kém… Sản phẩm cói
khơng những tiêu thụ nội địa mà cịn có giá trị xuất khẩu cao.
Cây cói có nguồn gốc từ Đơng Nam Á nhưng hiện nay vùng phân bố
mở rộng tới phía tây là các nước Irắc, Ấn Độ; phía bắc tới Trung Quốc; phía
nam tới châu Úc. Cói cũng đã được du nhập vào Braxin để làm nguyên liệu
đan lát. Tuy nhiên, nhiều nước trên thế giới như Trung Quốc, Nhật Bản hầu
hết khơng sản xuất cói chẻ như Việt Nam mà sản xuất cói khơng chẻ thuộc họ
bấc (Juncaceae). Kỹ thuật sản xuất cũng có nhiều điểm khơng phù hợp để
nghiên cứu áp dụng cho sản xuất cói của Việt Nam như cói thu hoạch hàng
năm, khơng lưu gốc, khơng mất thời gian và nhân lực cho cơng đoạn chẻ cói
và cói thân trịn, nhỏ, màu xanh đậm, có khả năng bảo quản được lâu hơn.
Hàng thủ cơng mỹ nghệ bằng cói và nguyên liệu tự nhiên hiện nay chủ
yếu do các nước phát triển cung cấp. Sản phẩm của Trung Quốc, In-đơ-nê-xia có mẫu mã đa dạng, đẹp và là đối thủ cạnh tranh với hàng thủ công mỹ nghệ
của Việt Nam. Trung Quốc sử dụng nguyên liệu cây liễu và xidan thay thế cói
rất tốt trong nhóm hàng thảm, đệm. Liễu dùng làm rổ, khay, hộp đựng, làn, túi
có màu sắc phong phú, dễ giữ hình dạng chính xác và giá rẻ, lại liên tục cải
tiến kỹ thuật. Ở In-đô-nê-xi-a, nguyên liệu thay thế cho cói là mây và lá cọ.
Các mặt hàng thủ công mỹ nghệ ở In-đô-nê-xi-a nhiều loại chất lượng cao,
tính năng tốt và giá rẻ. Nhóm sản phẩm của In-đơ-nê-xi-a có ưu thế là bàn ghế
3


và đồ nội thất. Nhóm này có nhu cầu ngày càng tăng trên thị trường thế giới.
Thị trường tiêu thụ lớn nhất hàng thủ công mỹ nghệ và nguyên liệu tự nhiên
là Hoa Kỳ, liên minh châu Âu (EU) và Nhật Bản.

Thị trường EU tăng khá nhanh, hàng năm tăng 14% trong khi đó tốc độ
tăng trưởng của thế giới là 4% và thị trường Mỹ là 8%. Một điều đáng chú ý
là trong khi thị trường hàng thủ công mỹ nghệ khá sôi động trên thế giới và
ngày nay nhiều nước phát triển khá ưa chuộng các mặt hàng cói và các
ngun liệu tự nhiên thì các nghiên cứu về cói và các biện pháp kỹ thuật sản
xuất thâm canh cói ở trên thế giới cịn rất ít ỏi, ngoài các nghiên cứu của phân
loại thực vật và đặc điểm sinh thái của một số vùng trồng cói.

1.2. Tình hình nghiên cứu cói ở trong nước
1.2.1. Tình hình giống cói và sản xuất cói ở Việt Nam
a, Tình hình giống cói: Cây cói (Cyperus malaccensis Lam.) thuộc họ
cói (Cyperaceae) được trồng ở Việt Nam dùng để dệt chiếu và làm các mặt
hàng thủ công mỹ nghệ mang bản sắc văn hóa vùng ven biển nhiệt đới của
Việt Nam. Đây là loại cói được chẻ đơi ngay sau khi thu hoạch, phơi khô rồi
mới được sử dụng nên gọi là cói chẻ. Loại cói này hồn tồn khác với loại cói
ở một số nước như Trung Quốc, Nhật Bản... chủ yếu trồng loại cói khơng chẻ,
khơng thuộc họ cói mà thuộc họ bấc (Juncaceae). Theo sách Vân đài loại ngữ
của Lê Quý Đôn, cách đây trên 5 thập kỷ, nhân dân ta đã biết trồng cói và dệt
chiếu. Nghề dệt chiếu có từ thời vua Lê Thánh Tơng (1460-1497) do Phạm
Đôn Lễ đưa về từ Quảng Tây, Trung Quốc. Từ đó đến nay, cây cói phát triển
và hiện có 28 chi với gần 400 lồi; Trong đó, lồi trồng trọt là lồi Cyperus
malaccensis Lam. phổ biến với 2 giống cói là: giống cói Bơng trắng (Cyperus
malaccensis tegettiformis Roxb.) với 2 dạng (dạng đứng và dạng xiên); cói
Bơng nâu (Cyperus malaccensis corymbosus Rottb.); Ngồi ra cịn có giống
cói 3 cạnh (cói Lác - Cyperus elatus L.). Theo kết quả nghiên cứu của Bộ
mơn nghiên cứu cây cói (Viện Cây cơng nghiệp-Cây làm thuốc, 1968-1970)

4



cho thấy: Trên diện tích đại trà của Hà Nam Ninh, cói Bơng trắng dạng xiên
chiếm tỷ lệ 55%, cói Bơng trắng dạng đứng 45%. Kết quả nghiên cứu của
nhóm tác giả Bộ mơn Cói thuộc Viện đã phân lập và đặt tên cho cói Bơng
trắng dạng đứng là VĐ71 và cói Bơng trắng dạng xiên là VX71. Các tác giả
cũng cho nhận xét: giống cói Bơng trắng dạng đứng (VĐ71) có đặc tính ưu
việt hơn dạng xiên VX71 về khả năng đâm tiêm, đẻ nhánh, số cây hữu hiệu
cao, có độ dài, độ đồng đều, độ nhỏ và thẳng của thân cói tốt hơn nên cho
phẩm chất tốt hơn, cho năng suất cao, ổn định và khả năng chống đổ tốt hơn
dạng xiên. Tuy nhiên, các kết quả nghiên cứu đã dừng lại từ sau năm 1970 do
sự thay đổi tổ chức và khơng cịn tồn tại của Bộ mơn Cói cũng như Viện Cây
cơng nghiệp-Cây lương thực của Bộ NN&PTNN; Đồng thời, Việt Nam tập
trung cho cuộc chiến tranh chống Mỹ cứu nước nên cây cói đã khơng được
chú trọng như các cây trồng nông nghiệp như lúa, ngô, đậu đỗ....
Kết hợp với các kết quả nghiên cứu của Bộ môn Cây công nghiệp-Cây
thuốc trường ĐHNN-HN, các đặc điểm thực vật học và sinh trưởng phát triển
của 2 giống cói: Bơng trắng và Bơng nâu được trình bày trong giáo trình Cây
cơng nghiệp (1996) do PGS.TS Đồn Thị Thanh Nhàn chủ biên, cho nhận
xét: tốt nhất là cói Bơng trắng, sau đó đến cói Bơng nâu và cuối cùng là cói 3
cạnh (loại cói này thân dịn xốp, sinh trưởng kém, trong sản xuất cần loại bỏ).
Các kết quả nghiên cứu của Bộ môn Cây công nghiệp-Cây thuốc trường
ĐHNN-HN cũng chỉ rõ: Cói Bơng trắng (dạng đứng và dạng xiên) đều tốt
hơn cói Bơng nâu, đặc biệt cói Bơng trắng có lá bao gốc nhiều và che kín gốc
cói nên gốc cói khi thu hoạch có màu trắng, kết hợp với có màu hoa trắng nên
có tên gọi là cói Bơng trắng. Ngược lại, cói Bơng nâu do có lá bao gốc ít,
khơng che kín gốc cói, khi thu hoạch gốc cói có màu nâu, kết hợp với có hoa
màu nâu nên có tên gọi là cói Bơng nâu. Cịn cói 3 cạnh là do thân cói khơng
trịn mà chia làm 3 cạnh nên gọi là cói 3 cạnh.
Theo kết quả điều tra của trường ĐHNN-HN, các tác giả Nguyễn Tất
Cảnh và Ngô Hương Trà (2006) cho thấy: tại Nga Sơn có 2 giống cói là cói
5



Bơng trắng (thân trịn) chiếm 80-90% và cói Bơng nâu (thân dẹt) chiếm 1020%. Hai giống cói này có thân khí sinh dài nhất và phẩm chất tốt nhất (sợi
dai, dẻo, màu sắc tươi đẹp, đường kính cây đồng đều... ) là 2 giống được trồng
phổ biến hiện nay. Ngoài 2 giống cói trên, theo các tác giả cũng cịn một số
giống cói khác được trồng ở các vùng cói khác nhau của Việt Nam nhưng
chưa được điều tra đánh giá.
Như vậy, cơng tác nghiên cứu về giống cói hầu như khơng được chú ý;
trong khi đó các cây trồng khác như lúa, ngô v.v được nhà nước quan tâm đầu
tư hỗ trợ kỹ thuật, tập huấn, khuyến nông, quy hoạch sản xuất v.v... Trên cơ sở
đó, nhiều giống mới và biện pháp kỹ thuật mới được nghiên cứu và ứng dụng ở
các cây trồng như lúa, ngô, rau, đậu, hoa quả.... Song trên đối tượng cây cói các
giống và kỹ thuật trồng hầu như khơng có gì thay đổi. Do đó, trong sản xuất
cói, đặc biệt nghiên cứu các giống cói mới, phù hợp đáp ứng cho sản xuất hàng
thủ cơng mỹ nghệ từ cói đang có nhiều thách thức, địi hỏi và nhiều lợi thế cho
vùng cói ở Việt Nam.
Trên thực tế còn cho thấy: theo kết quả điều tra được tiến hành năm
2006 của trường ĐHNN-HN tại 2 tỉnh Ninh Bình và Thanh Hóa với sự tài trợ
của tổ chức SNV Hà Lan và tổ chức CODESPA đã chỉ ra có một số diện tích
cói bị thối hóa. Ngun nhân chính dẫn đến cói thối hóa là:
+ Chất lượng giống mống cói (tức thân ngầm có mang một đoạn thân khí
sinh) kém (mống nhỏ, sâu bệnh; mống lấy từ ruộng cói cũ bỏ đi trồng lại nên
sức sinh trưởng kém). Giống kém, khả năng mọc mầm, đâm tiêm, tạo cây hữu
hiệu và sinh trưởng của cói kém, dễ dàng bị sâu bệnh và cỏ dại phá hại.
+ Đặc điểm của cây cói có khả năng sinh sản vơ tính (bằng đoạn thân ngầm
và thân khí sinh) và sinh sản hữu tính (từ hạt). Chính sinh sản hữu tính từ cói
làm cho quần thể ruộng cói phân ly qua các năm dẫn đến ruộng cói khơng
đồng đều, ra hoa sớm, muộn, cây cao thấp khác nhau. Do lẫn tạp sinh học dẫn
đến quần thể ruộng cói ngày càng suy thối. Đây có thể xem là ngun nhân
chính yếu làm suy thối giống cói.

6


Ngoài ra, do thị trường và áp lực của sản xuất mặt hàng cói địi hỏi một
khối lượng lớn ngun liệu sợi cói, nên nơng dân trồng cói ngày càng sử dụng
nhiều phân hóa học chủ yếu là phân đạm dẫn đến sợi cói xốp, mềm, dễ mốc
trong q trình bảo quản, khi phơi cói khơng trắng, đặc biệt ruộng cói nhiều
nấm mốc, sâu bệnh. Các ruộng cói này lại được tiếp tục sử dụng làm giống
mà khơng có ruộng nhân giống riêng, nên giống cói mang nguồn sâu bệnh,
sức sinh trưởng kém và dần thối hóa.
Rõ ràng rằng, các biện pháp cải thiện như tuyển chọn và phục tráng giống
cói sẽ là những biện pháp tối ưu và nhanh chóng nâng cao sức sinh trưởng, độ đồng
đều, khả năng chống chịu của ruộng cói, thơng qua đó mà nâng cao năng suất, chất
lượng cói đáp ứng yêu cầu cấp thiết của sản xuất cói ngun liệu hiện nay.
b, Tình hình sản xuất cói ở Việt Nam trong một số năm gần đây:
Một vấn đề đáng chú ý là trong khi giống cói bị lẫn tạp, thối hóa thì
sản xuất cói nguyên liệu ngày càng được phát triển, mở rộng về diện tích.
Bảng 1: Tình hình sản xuất cói ở Việt Nam qua các năm (từ 1998 – 2008)
TT

Năm

Diện tích (ha)

Năng suất cói chẻ (tấn/ha)

1

1998


9800

7,13

2

1999

10.900

6,65

3

2000

9300

6,60

4

2001

9700

6,65

5


2002

12.300

7,16

6

2003

14000

6,84

7

2004

13000

6,91

8

2005

12.500

6,44


9

2006

12.300

7,32

10

2007

13.800

7,16

11

2008

11.700

7,24

7


Qua bảng 1 cho thấy, năm 1998 diện tích cói chỉ là 9.800 ha thì từ năm
2002 đến năm 2008 diện tích tăng lên từ 11.700 ha đến 14.000 ha tăng từ 19,4
% đến 42,9% so với năm 1998. Hiện có 26 tỉnh thành phố ven biển trồng cói

tập trung ở 3 vùng lớn (1) Vùng đồng bằng sông Hồng (2) Vùng duyên hải
Bắc Trung Bộ (3) Vùng đồng bằng sơng Cửu Long. Thanh Hóa, Ninh Bình,
Vĩnh Long và Long An là những tỉnh có nhiều diện tích cói. Cói có thể trồng
ở các vùng đất hoang hóa, đất ngập úng, nhiễm mặn nên tiềm năng mở rộng
diện tích cịn rất lớn; Mặt khác, trồng cói cịn giúp cho việc chống xói lở, hạn
chế tác hại của việc biến đổi khí hậu. Tuy nhiên, việc phát triển diện tích
trồng cói có liên quan chặt chẽ đến giá cả thị trường. Cũng qua bảng 1 cho
thấy, diện tích cói tăng mạnh nhất vào các năm 2003, 2004, 2007 (14.000,
13.000, 13.800 ha). Nguyên nhân do nhu cầu về nguyên liệu cói từ thị trường
Trung Quốc và các thị trường cộng đồng châu Âu (1ha cói giá trị bằng 3ha
lúa); Song năm 2008, diện tích lại giảm cịn 11.700ha do giá cói giảm. Có
nhiều nguyên nhân dẫn đến “rớt” giá cói, trong đó có nguyên nhân về chất
lượng của nguyên liệu cói đã khơng đáp ứng được sự đa dạng của mặt hàng
cói, đặc biệt là thị trường thế giới.
Nghề trồng cói của Việt Nam ngồi việc tiêu dùng trong nước, cịn để
xuất khẩu. Ngay từ năm 1928, Việt Nam đã xuất khẩu 1500 tấn cói sang
Hồng Kơng. Đến thập kỷ 80, trồng cói ngồi việc sử dụng để dệt chiếu tiêu
dùng trong nước còn phát triển các mặt hàng xuất khẩu sang Liên Xô và các
nước Đông Âu. Đến giữa thập kỷ 90, Liên Xô và Đông Âu tan rã dẫn đến thị
trường xuất khẩu cói của Việt Nam sang các nước này cũng mất theo. Từ năm
1998 đến nay, thị trường mặt hàng cói được khai thơng sang Trung Quốc,
châu Âu, Nhật và Mỹ. Nhiều vùng trồng cói, sản xuất và kinh doanh từ
ngun liệu cói thơ, chiếu dệt truyền thống, thảm cói, chiếu xe đan xuất khẩu
và các sản phẩm thủ công mỹ nghệ khá sôi động và phong phú.

8


Việt Nam hàng năm xuất khẩu khoảng 170 triệu USD hàng thủ công
mỹ nghệ bằng nguyên liệu tự nhiên, trong đó khoảng 10% tổng kim ngạch là

hàng cói. Việt Nam cũng là một trong những nước cung cấp lớn nhất về mặt hàng
cói tại thị trường Nhật Bản, xếp thứ ba sau Trung Quốc và In-đơ-nê-xi-a. Hiện
trên thế giới có hai thị trường chính cho hàng thủ cơng mỹ nghệ là thị trường đồ
nội thất và thị trường hàng quà tặng trang trí, chiếm khoảng 3 tỷ USD/ năm, trong
đó 1% là mặt hàng cói. Nhiều chuyên gia thiết kế hàng thủ cơng mỹ nghệ cho
rằng: “cói là ngun liệu tự nhiên tốt, có thể dùng để sản xuất nhiều mặt hàng cói
khác nhau. Tuy nhiên, nguyên liệu này cũng có một số hạn chế như cói có mùi,
nhuộm màu để lâu dễ bị phai, khó nhuộm được các màu sắc chính xác và khơng
phải màu nào cũng nhuộm cho cói được. Do đó, mẫu mã ít, xử lý kiểu dáng chưa
phong phú nên giá trị thấp, khả năng cạnh tranh chưa cao”. Rõ ràng rằng, để có
được nhiều giá trị sản phẩm cói ở đẳng cấp cao hơn, việc nghiên cứu cải tiến, áp
dụng các biện pháp kỹ thuật làm nâng cao năng suất, chất lượng của nguyên liệu
cói là hết sức cần thiết.
1.2.2. Tình hình nghiên cứu về đặc điểm sinh trưởng và kỹ thuật canh tác
cây cói
Do nhiều năm trước đây, cây cói trồng chủ yếu tập trung ở một số vùng
ven biển, sản xuất cói lấy sợi để dệt chiếu phục vụ tiêu dùng trong nước, với một
diện tích ít (<1000ha) nên các nghiên cứu về đặc điểm sinh trưởng, sinh thái và
kỹ thuật canh tác cây cói rất ít. Các kết quả nghiên cứu về cói được thấy của Bộ
mơn nghiên cứu Cây Cói-Viện Cây công nghiệp-Cây ăn quả-Cây lương thực
(giai đoạn 1969-1979, 1980); của các tác giả Nguyễn Hữu Nghĩa, Anh Hương
(1986), của Lê Song Dự, Phạm Văn Côn (1971), Phạm Văn Trợ (1996) của Bộ
môn Cây công nghiệp-Cây lấy thuốc-ĐHNN-HN (giai đoạn 1968-1978; 19881995) và của Nguyễn Tất Cảnh (2006). Các kết quả nghiên cứu về cói được
cơng bố trong tuyển tập “Kết quả nghiên cứu khoa học” và trong báo cáo tổng
kết của Viện, trong giáo trình Cây cơng nghiệp (1996) của trường ĐHNNHN
9


hoặc các sách kỹ thuật trồng cói, sách về “Hỏi đáp thâm canh cây có sợi” do
nhà xuất bản Nơng nghiệp (1980; 1996), nhà xuất bản KHKT-Hà Nội (1971),

nhà xuất bản Hải Phòng ấn hành 1986 và trong các báo cáo kết quả nghiên cứu
của trường ĐHNN-Hà Nội và huyện Nga Sơn, tổ chức IDE (International
Devenlopment Interprises).
1.2.2.1. Kết quả nghiên cứu về đặc điểm sinh trưởng và sinh thái của cây cói
- Sự sinh trưởng và phát triển của cây cói
Một chu kỳ sinh trưởng của cây cói (từ nảy mầm của thân ngầm, thân
khí sinh phát triển đến khi ra hoa, xuống bộ lụi chết), vòng đời chỉ trong phạm
vi 3-4 tháng, song tuổi thọ phần thân ngầm dưới mặt đất của cả bụi cói lại kéo
dài tới hàng chục năm. Do đó, thời gian khai thác của ruộng cói có thể kéo dài
theo tuổi của thân ngầm (hàng chục năm hoặc có thể hơn), tùy thuộc vào điều
kiện đất đai, kỹ thuật chăm sóc. Các tài liệu đã công bố đều thống nhất, một
chu kỳ sinh trưởng của cói từ nảy mầm của thân ngầm đến thu hoạch sợi cói
được chia thành 4 giai đoạn chính: Nảy mầm của thân ngầm, đâm tiêm và đẻ
nhánh, vươn cao ra hoa và chín. Các thời kỳ sinh trưởng phát triển này chịu
ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố ngoại cảnh và có mối liên quan chặt chẽ
với các yếu tố cấu thành năng suất.
a, Các thời kỳ nảy mầm của thân ngầm
Cói là thực vật sống lưu gốc, thân ngầm tồn tại trong đất, mỗi đốt trên
thân ngầm sinh trưởng mang một mầm ngủ. Mỗi thân ngầm thường có 4
mầm, trong đó mầm 1, 2 ở trạng thái hoạt động, mầm 3, 4 ở trạng thái ngủ.
Trong điều kiện thuận lợi các mầm nằm ở các đốt phía trên thân ngầm sẽ nảy
mầm phát triển thành nhánh mới. Lúc đầu, mầm mọc ngang song song với
mặt đất (khoảng 2-3cm) sau đó hướng lên phía trên và chuyển sang giai đoạn
đâm tiêm. Các yếu tố như mật độ, đất đai, mực nước, nồng độ muối, phân bón
đều ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng, phát triển của thân ngầm. Trong

10


sản xuất yêu cầu thân ngầm to, lóng ngắn để có nhiều tiêm, thân khí sinh nhỏ,

dài và sợi cói dai, dẻo, chất lượng tốt.
b, Thời kỳ đâm tiêm và đẻ nhánh
Đâm tiêm là giai đoạn đầu của đẻ nhánh. Từ mầm 1 của thân ngầm sẽ
mọc ra 2 nhánh, 2 nhánh mọc ra từ 1 thân ngầm sẽ tạo thành 2 ngọn. Khi các
nhánh đó nhơ lên khỏi mặt đất từ 5-20cm, các lá mác vẫn chưa xòe ra được
gọi là cói đâm tiêm. Sau khi tiêm mọc 5-7 ngày, lá mác xòe ra gọi là đẻ
nhánh. Thời kỳ đâm tiêm của cói chiếm một thời gian dài trong quá trình sinh
trưởng, phát triển. Các biện pháp canh tác có ảnh hưởng quan trọng đến sự
đâm tiêm của cói, đến số tiêm và chất lượng tiêm cói, thơng qua đó ảnh
hưởng và quyết định đến năng suất, phẩm chất cói. Cây cói có thể đâm tiêm
và đẻ nhánh liên tục nhưng chia thành từng đợt rộ, thường cứ 23-25 ngày có
một đợt tiêm. Trong điều kiện thời tiết thuận lợi của vụ cói mùa ở miền Bắc
cứ 8-12 ngày có một đợt rộ. Những tiêm ra vào tháng giêng, tháng 2 chiều cao
chỉ phát triển tới 60-70 cm thì tàn lụi (loại này chỉ dùng làm bổi và dễ bị nấm
hại). Lứa tiêm hữu hiệu thường tập trung vào các đợt cuối tháng 3 đầu tháng 4
(cói xuân) và vào tháng 7, 8 (cói mùa). Lứa tiêm tháng 11, tháng 12 nếu đất
đai màu mỡ, chăm sóc tốt thì sang tháng 2 có thể thu được (thân cói dài, đanh
sợi có thể thu hoạch chủ yếu để dệt chiếu đơn hoặc làm hàng thủ cơng mỹ
nghệ vì sợi cói ngắn). Các đợt nhánh khác do điều kiện ngoại cảnh khơng
thích hợp thường bị chết lụi và trở thành cói bổi. Khi nhiệt độ dưới 120C tiêm
cói hầu như khơng phát triển, trên 250C cói đẻ nhánh thuận lợi. Đất có độ pH
từ 6-7 và độ mặn 0,15-0,20% thích hợp cho cói đẻ nhánh. Mực nước trong
ruộng q sâu khơng có lợi cho cói đâm tiêm nên giữ mặt đất vừa đủ ẩm để
cói đâm tiêm tốt. Bón phân chuồng đầy đủ kết hợp bón N, P, K với tỷ lệ thích
hợp làm cho cói đâm tiêm đẻ nhánh thuận lợi.

11



×