Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Chương 6 Vấn đề năng lượng đối với sản xuất sạch hơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.6 KB, 14 trang )

CHƯƠNG 6
VẤN ðỀ NĂNG LƯỢNG ðỐI VỚI
SXSH
Các nguồn năng lợng
Tiền sử: sức kéo động vật, sức gió, sức
nớc,
TK17: biến nhiệt năng thành cơ năng, điện
năng,
Hiện nay: nhiều nguồn năng lợng mới đợc
chú ý và khai thác: năng lợng mặt trời,
năng lợng sinh học, năng lợng gió, năng
lợng địa nhiệt
Chiến lợc sử dụng năng lợng
p dụng các thành tựu mới của khoa học
công nghệ để giảm sản xuất chi phí nhiên
liệu, năng lợng để sản xuất ra một sản
phẩm
Nâng cao hiệu suất của thiết bị; chuyển đổi
giữa các dạng năng lợng
Thay đổi cơ cấu kinh tế, chuyển giao công
nghệ sử dụng nhiều ngun năng lợng sang
các nớc khác, chủ yếu là các nớc đang
phát triển
Cỏc ngun nng lng
Nng lng mt tri:
Đây đợc coi là một nguồn năng lợng do thiên
nhiên ban tặng => cần biết cách sử dụng hiệu quả
để phát huy tốt tiềm năng của nó
Bức xạ phát ra một dải các bớc sóng khác nhau,


trong đó phổ năng lợng tập trung chủ yếu ở
khoảng ánh sáng nhìn thấy (380 -780nm)
Hiện nay ngời ta đã sử dụng năng lợng mặt trời
nh pin, nhà máy điện mặt trời, máy nớc nóng,
máy điều hoà không khí
Sử dụng nguồn năng lợng BXMT có ý nghĩa rất
to lớn về mặt tiết kiệm nguồn năng lợng hoá
thạch, bảo vệ MT và phát triển bền vững
Hiện nay, công nghệ để sử dụng nguồn năng lợng
BXMT còn cần phải có 1 chi phí khá cao => cần
phải đầu t nghiên cứu để tận dụng tối đa nguồn
NL dồi dào này với chi phí nhỏ nhất và đạt hiệu
quả cao nhất
Đối với khí hậu nhiệt đới của Việt nam có tổng số
giờ nắng trong năm khá lớn, nếu ứng dụng đợc
công nghệ sử dụng năng lợng BXMT sẽ rất có lợi
cho quá trình phát triển kinh tế và bảo vệ MT
Cỏc ngun nng lng
Than ủỏ:
L ngun nhiờn liu húa thch cú nhit tr cao
ủc s dng ph bin vỡ:
Giá than, tính trên cùng đơn vị nhiệt lợng, chỉ bằng
1/3 đến 1/2 giá dầu và khí nên giá thành sản xuất
điện thấp.
Các nhà máy nhiệt điện nói chung và đốt than nói
riêng đều khá ổn định về công nghệ và thiết bị
ở các nhà máy nhiệt điện đốt than hiện đại sử dụng
các tổ máy công suất lớn (1000, 1500, 2000 MW v
lớn hơn) nên lợi ích kinh tế cao hơn.

Nguồn than đá hiện nay đang có nguy cơ cạn kiệt =>
tìm kiếm nguồn năng lợng thay thế
 Năng lượng sinh học:
NLSH ñược hiểu là nhiên liệu tái tạo
(Renewable Fuel) ñược sản xuất từ nguyên
liệu sinh học - sinh khối
Hiện nay có khoảng 50 nước ở khắp các
châu lục khai thác và sử dụng NLSH ở các
mức ñộ khác nhau
NLSH dùng làm nhiêu liệu cho ngành giao
thông bao gồm: Dầu thực vật sạch, ethanol,
diesel sinh học, dimetyl ether (DME), ethyl
tertiary butyl ether
Năm 2006, toàn thế giới ñã sản xuất khoảng
50 tỷ lít ethanol (75% dùng làm nhiên liệu) so
với năm 2003 là 38 tỷ lít, dự kiến năm 2012 là
khoảng 80 tỷ lít; năm 2005 sản xuất 4 triệu
tấn diesel sinh học, năm 2010 sẽ tăng lên
khoảng trên 20 triệu tấn
Những lợi ích khi sử dụng NLSH
 S dng NLSH s gim thiu ô nhim và khí nhà
kính:
NLSH so với xăng dầu khoáng giảm ñược 70%
khí CO2 và 30% khí ñộc hại, do NLSH chứa một
lượng cực nhỏ lưu huỳnh, chứa 11% oxy, nên
cháy sạch hơn
 S dng NLSH s góp phn nâng cao hiu qu
kinh t nông nghip do ñưc sn xut t các
ph phm nông nghip.

 K thut và kinh t năng lưng: Công nghệ sản
xuất NLSH không phức tạp, có thể sản xuất ở
quy mô nhỏ (hộ gia ñình) ñến quy mô lớn.
Nguyên nhân NLSH chưa phát
triển ñược ở nước ta
 Nguồn nguyên liệu tập trung còn hạn chế
 Công nghệ sản xuất NLSH hiện chưa ñược áp
dụng với quy mô công nghiệp nên giá thành còn
cao, số lượng còn hạn chế
 NLSH mới phát triển, chưa có ñầu tư thích ñáng,
chưa sánh ñược với lịch sử hàng trăm năm của
công nghiệp dầu
 Chưa có cơ chế, chính sách ưu ñãi cho các nhà
ñầu tư phát triển vùng nguyên liệu, sản xuất và
phân phối NLSH.
Chính sách, biện pháp tháo bỏ rào cản
 Cần có thể chế khung chính sách ñầu tư
năng lượng phát triển năng lượng sạch một
cách cụ thể
 Sớm ban hành tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm ñể các doanh nghiệp ổn ñịnh sản xuất,
phân phối sản phẩm và giúp các cơ quan
quản lý giám sát chất lượng sản phẩm trong
sản xuất và lưu thông trên thị trường
 Xây dựng mô hình ñầu tư thấp, phân phối
NLSH cho ñô thị ñông dân cư

×