Tải bản đầy đủ (.pptx) (48 trang)

u giáp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.5 MB, 48 trang )

U GIÁP
NHÓM TRÌNH: TỔ 9 _Y07B
Mục lục
1) Đại cương
2) Chẩn đoán
3) Điều trị
4) Săn sóc sau phẫu thuật
1. ĐẠI CƯƠNG
1.1 Giải phẫu tuyến giáp
1.2 Chức năng của tuyến giáp:
- Chuyển hóa cơ bản
- Chuyển hóa các chất
- Hệ thần kinh
- Hệ tim mạch
- Hormone tăng trưởng


1.3 Định nghĩa U Giáp
U là một khối mô bất thường có khả năng tăng trưởng (số lượng tế bào) quá mức bình thường và khả
năng này vẫn tồn tại dù không còn nguyên nhân gây ra nó ( Willis)
1.3 Định nghĩa U Giáp

Trên lâm sàng, từ U nhằm chỉ cả hai loại là u thật và u giả
1.4 Phân loại
Có nhiều cách phân loại u tuyến giáp
- Theo chức năng: cường giáp, bình giáp, nhược giáp.
- Theo đại thể: u giáp nhân, u giáp lan tỏa.
- Theo vi thể: u giáp nhu mô, u giáp thể nang
Theo lâm sàng: phối hợp cả đại thể và chức năng.
1.5 U giáp thường gặp
- Cường giáp


- U giáp đơn thuần
- K giáp
2. CHẨN ĐOÁN
2.1 Cường giáp
Định nghĩa:
Cường giáp là một tình trạng
trong đó một tuyến giáp hoạt động
quá mức, hậu quả là sản xuất một
số lượng quá nhiều hormone tuyến
giáp lưu hành trong máu gây ra
những tổn hại về mô và chuyển
hóa. Toàn bộ các tổn hại này được
gọi là nhiễm độc giáp, biểu hiện
lâm sàng là hội chứng cường giáp.
2.1 Cường giáp


Nguyên nhân:
Ngoài tuyến giáp:
Bệnh Basedow
Thuốc: hormon tuyến giáp
Thai trứng
Ung thư
U thùy trước tuyến yên
Tại tuyến giáp
U tuyến độc tuyến giáp
Viêm giáp
2.1 Cường giáp



Lâm sàng:

Hội chứng cường giáp
Toàn thân: sụt cân nhanh, sợ nóng, da ẩm mồ hôi, bàn tay ẩm mồ hôi nhưng ấm.
Tim mạch: mệt, hồi hộp, mạch luôn nhanh > 100 lần/phút, loạn nhịp, suy tim.
Thần kinh, cơ: dễ xúc động, rối loạn tâm thần, teo cơ, giảm sức cơ, liệt.

U giáp nhân hoặc lan tỏa, có thể có âm thổi (Basedow).

Mắt lồi (bệnh Basedow)
2.1 Cường giáp


Cận lâm sàng:

T
3
, T
4
, TSH trong máu:. T
3
, T
4
tăng (nhất là T
3
, T
4
tự do) và TSH giảm.

Siêu âm tuyến giáp: tăng kích thước, có nhân.

Siêu âm doopler: tăng sinh mạch máu.

Xạ hình tuyến giáp bằng Iod phóng xạ
2.2 U giáp đơn thuần

Định nghĩa:
U giáp đơn thuần là sự phì đại của tuyến giáp mà nguyên nhân không do ung thư hay viêm
nhiễm và không có tăng hoặc giảm chức năng giáp.
2.2 U giáp đơn thuần

Phân loại:

U giáp lan toả

U giáp nhân
2.2 U giáp đơn thuần

Lâm sàng:
- Khối u
- Không có triệu chứng của hội chứng cường giáp
- Có thể có dấu hiệu chèn ép
2.2 U giáp đơn thuần

Cận lâm sàng:

Hormon tuyến giáp: bình thường

Siêu âm

FNA

2.3 K giáp

Theo giải phẫu bệnh: có 4 loại

Ung thư biểu mô thể nhú

Ung thư biểu mô thể nang

Ung thư biểu mô thể tuỷ

Ung thư biểu mô không biệt hoá
Carcinoma thể nhú
Carcinoma thể nang
Carcinoma biệt hóa kém
Carcinoma thể tủy
2.3 K giáp
Theo TNM:
T0: không có u nguyên phát
T1: u có d <1cm
T2: u có d 1- 4cm
T3: u có d > 4cm
(T1,T2,T3 u còn nằm trong vỏ bao của tuyến giáp)
T4: u có d bất kì, đã xâm lấn ra ngoài vỏ bao
N0: không có hạch
N1: có một hạch cùng bên, d< 3cm
N2: hạch có d 3- 6cm
N3: hạch có d> 6cm

M0: không có di căn xa
M1: có di căn xa

2.3 K giáp

Lâm sàng:

Khối u

Hạch cổ

Dấu hiệu chèn ép, xâm lấn các cơ quan lân cận

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×