Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

thăm khám hệ tiết niệu bằng ghi hình phóng xạ (máy spect)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 36 trang )

THĂM KHÁM HỆ TIẾT NIỆU BẰNG
GHI HÌNH PHÓNG XẠ (MÁY SPECT )
ĐƠN VỊ SPECT
KHOA CDHA
Dr. Hoàng Văn Tám
Ghi hình phóng xạ là đưa
thuốc phóng xạ vào cơ thể
bệnh nhân sau đó ghi hình
CÓ 3 PHƯƠNG PHÁP THĂM KHÁM HỆ
TIẾT NIỆU BẰNG GHI HÌNH PHÓNG XẠ

Xạ hình thận chức năng (Renogram) (Thận đồ
đồng vị)

Xạ hình thận hình thể (Renal Cortical Imaging)
(Ghi hình thận)

Xạ hình trào ngược bàng quang niệu quản
(Mang tính chất định tính)
BÀI 1. XẠ HÌNH THẬN CHỨC NĂNG

Nguyên lý.

Chỉ định.

Chống chỉ định.

Quy trình.

Cách nhận định kết quả.
NGUYÊN LÝ



Dùng các chất mà đường bài xuất duy nhất ra
khỏi cơ thể là qua thận.

Đánh dấu chất này bằng các đồng vị phóng xạ
thích hợp sau đó tiêm vào TM bệnh nhân.

Đo hoạt độ phóng xạ từng thận theo thời gian,
vẻ nên đồ thị từng thận.

Đo tổng HĐPX được lọc qua từng thận, tính
toán đánh giá định lượng chức năng thận
XẠ HÌNH THẬN CHỨC NĂNG

Nguyên lý.

Chỉ định.

Chống chỉ định.

Quy trình

Cách nhận định kết quả
CHỈ ĐỊNH

Đánh giá chức năng từng thận riêng rẻ.

Đánh giá và theo dõi nghẽn đường bài xuất: Ứ
nước thận


Đánh giá trước và theo dõi sau ghép thận.

Đánh giá và theo dõi hẹp động mạch thận.

Bất thường vị trí, bất thường số lượng thận…
CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chống chỉ định với phụ nữ có thai

Còn thuốc cản quang trong cơ thể
XẠ HÌNH THẬN CHỨC NĂNG

Nguyên lý.

Chỉ định.

Chống chỉ định.

Quy trình.

Cách nhận định kết quả.
QUY TRÌNH

Thuốc phóng xạ:

DTPA: Diethylene Triamine Pentaacetic Acid.

MAG3: Mercapto Acetyl Glycerine
Thuốc PX Chất dẫn Đồng vị PX Vị trí bài tiết
Hippura – I131 Hippura I131 Ống thận> Cầu thận

DTPA – Tc99m DTPA Tc99m Cầu thận
MAG3 – Tc99m MAG3 Tc99m Ống thận > Cầu thận
QUY TRÌNH KỸ THUẬT
QUY TRÌNH KỸ THUẬT
Gồm các bước

Bước 1: Gắn đồng vị phóng xạ vào chất dẫn
trước khi ghi hình 20-30 phút.

Bước 2: Đo tổng liều phóng xạ cần tiêm

Bước 3: Tiêm Bolus tĩnh mạch và ghi hình
ngay sau tiêm, thời gian ghi hình từ 30 đến
60 phút.

Bước 4: Đo lượng phóng xạ còn đọng lại
trong bơm kim tiêm
XẠ HÌNH THẬN CHỨC NĂNG

Nguyên lý.

Chỉ định.

Chống chỉ định.

Quy trình.

Cách nhận định kết quả.
CÁCH NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ


Đánh giá qua đồ thị.

Đánh giá qua hình chụp liên tục.

Đánh giá qua các chỉ số tính toán được:

GFR: Glomerular Filtration Rate

ERPF: Effective Renal Plasma Flow
ĐÁNH GIÁ QUA ĐỒ THỊ
BÌNH THƯỜNG ĐỒ THỊ CÓ DẠNG 3 PHA:

Pha mạch (20-30 s): Là phần lên nhanh, tương
ứng với dòng máu đưa thuốc PX vào thận.

Pha tiết (3-6 min): Là phần lên chậm tiếp theo,
tương ứng với sự tích luỹ thuốc PX trong thận.

Pha bài tiết: Là phần đi xuống, tương ứng với
nước tiểu đưa thuốc PX ra khỏi thận.
Đồ thị có dạng cao nguyên trong suy thận.
Đồ thị có dạng tích luỹ trong tắc nghẽn bài xuất.
BA DẠNG ĐỒ THỊ
Dạng 3 pha
Dạng tích luỹ
Dạng cao nguyên
lasix
Có hai chỉ số quan trọng khi phân
tích thận đồ:


Tmax: thời gian đồ thị đạt đỉnh

T
1/2
: thời gian đồ thị từ đỉnh giảm xuống ½.
Các chỉ số Tmax (Phút) T
1/2
sau tiêm
Lasix (Phút)
Bình thường < 6 < 15
Bất thường > 7 > 20
CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHỨC
NĂNG THẬN

Giá trị GFR, ERPF đo được.

Phần trăm chức năng của từng thận
Bình
thường
Giảm nhẹ Giảm vừa Giảm nặng
50% 30-42% 20-30% <20%
THẬN BÌNH THƯỜNG
Ứ NƯỚC THẬN TRÁI
THẬN ĐÔI BÊN TRÁI
THẬN ĐÔI BÊN TRÁI
THẬN ĐÔI HAI BÊN
THẬN TRÁI ĐƠN ĐỘC
THIỂU SẢN THẬN TRÁI
BÀI 2. XẠ HÌNH THẬN HÌNH THỂ


Nguyên lý.

Chỉ định, chống chỉ định.

Đánh giá kết quả.
NGUYÊN LÝ

Dùng dược chất mà đường bài xuất ra khỏi
cơ thể là qua thận, bài tiết ở ống thận, lọc ở
cầu thận nhưng được giữ lâu ở vỏ thận.

Đánh dấu đồng vị phóng xạ với chất này, sau
đó tiêm vào tĩnh mạch bệnh nhân.

Sau 2 đến 3 tiếng tiến hành ghi hình.

Thuốc phóng xạ: Tc 99m – DMSA
(Dimercapto Succinic Acid)

×