Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 6 học kì 1 - môn Mỹ Thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.07 MB, 31 trang )

Ngày soạn: / / 2012 Tiết: 1
Bài 1: Vẽ trang trí
Chép hoạ tiết trang trí dân tộc
I / Mục tiêu bài học :
- KT: HS nhận ra vẻ đẹp của các loại hoạ tiết dân tộc miền xuôi và miền núi.
- KN: HS vẽ đợc một số hoạ tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý thích.
-TĐ: HS yêu quý các hoạ tiết dân tộc.
II/ chuẩn bị :
1.Tài liệu tham khảo.
- Sách về tinh thần dân tộc của nghệ thuật tạo hình , NXB Văn hoá 1973.
- Các báo, các tạp chí có một số ảnh chụp về đình, chùa và trang phục của các
dân tộc miền núi
2.Đồ dùng dạy học.
*Giáo viên.
- Minh hoạ hớng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Phóng to các bớc chép hoạ tiết dân tộc trong SGK.
- Phóng to một số hoạ tiết đã in trong SGK.
* Học sinh.
- Su tầm các hoạ tiết dân tộc ở sách báo.
- Giấy vẽ, bút chì đen, tẩy, thớc và màu vẽ.
III.Ph ơng pháp dạy học.
- Phơng pháp quan sát, phơng pháp vấn đáp, phơng pháp luyện tập.
IV. Tiến trình dạy học
1/ ổn định tổ chức lớp.(1)
2/KTBC: KT chuẩn bị đồ dùng HS.(2)
3/Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1: H ớng dẫn HS quan sát ,nhận
xét.(5 )
GV giới thiệu một vài hoạ tiết trang trí ở các
công trình kiến trúc ( đình chùa ) hoạ tiết ở


trang phục của các dân tộc.
Và hoạ tiết trong sách giáo khoa
-HS quan sát và trả lời câu hỏi:
? Tên hoạ tiết, hoạ tiết này đợc trang trí ở
đâu.
? Hình vẽ ( hoa lá , chim thú )
? Hình dáng chung của các hoạ tiết ( hình
tròn, hình vuông , hình tam giác )
? Đờng nét ( mềm mại khoẻ khắn )
? Bố cục ( đối xứng , xen kẽ hay nhắc
lại )
? Em có nhận xét gì về mầu sắc của các hoạ
tiết trên?
- Giáo viên giới thiệu một số vật phẩm
trang trí đẹp : bình đĩa , thổ cẩm, ( học sinh
thấy đợc cách sử dụng hoạ tiết )
? Hoạ tiết trên có hình dáng nh thế nào.?
? Hoạ tiết trên vẽ gì ?
? Sự xắp xếp bố cục của các hoạ tiết dân tộc
nh thế nào? .
? Hoạ tiết đợc trang trí ở đâu , của dân tộc
nào.?
- Các nhóm trình bày ý kiến theo phiếu phảo
luận.
I/ Quan sát nhận xét .
1. Nội dung
- Hoạ tiết thờng là hình hoa lá chim ,thú ,
mây trời , sóng nớc đợc lấy trong thiên
nhiên .
- Hoạ tiết đòi hỏi phải đợc đơn giản và

cách điệu.
2. Đ ờng nét Hình dáng.
- Nét vẽ hoạ tiết của dân tộc Kinh thờng
mềm mại, uyển chuyển, phong phú .
- Nét vẽ hoạ tiết của các dân tộc miền núi
thờng giản dị, thể hiện bằng các nét chắc,
khoẻ ( hình kỉ hà ).
- Hình dáng chung : hình tròn, hình
vuông , hình tam giác
3. Bố cục .
- Hoạ tiết đợc sắp xếp cân đối , hài hoà
( các hoạ tiết thờng đối
Xứng qua trục ngang hoặc trục dọc).
4. Màu sắc .
Một số hoạ tiết của các dân tộc thờng có
màu sắc rực rỡ hoặc tơng phản .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Các nhóm bổ sung
Hoạt động 2.(7)
Giáo viên h ớng dẫn học sinh cách chép hoạ
tiết trên đồ dùng dạy học
HS quan sát
Hoạt động 3. H ớng dẫn HS thực hành.(20)
- GV giao nhiệm vụ cho HS
Gợi ý chỉ dẫn HS cách chép hoạ tiết

II/ Cách chép hoạ tiết trang trí dân
tộc.
1) Quan sát,nhận xét.
2) Phác khung hình chung và kẻ trục.

3) Phác hình bằng nét trẳng.
4) Hoàn thiện hình và tô mầu.
III/Thực hành.
+ Tự chọn 1 hoạ tiết trong SGK hay hoạ
tiết su tầm đợc.
+ Vẽ hoạ tiết vừa và cân đối với khổ giấy.
+ Nhớ lại cách vẽ hoạ tiết.
4/ Củng cố(5 )
Đánh giá kết quả học tập.
- Nhận xét về cách chép hoạ tiết dân tộc.
- Cách tô màu.
- GV đánh giá và tóm tắt 1 số bài làm về u điểm, nhợc điểm đã đạt đợc.
5.Bài tập về nhà:
- Su tầm các hoạ tiết trang trí.
- Chuẩn bị cho bài học sau.
V/ Rút kinh nghiệm.



***
Ng y so n: / / 2012 Tit: 2
Bài 2: Thờng thức mĩ thuật
Sơ lợc về mĩ thuật việt nam
Thời kì cổ đại
I. Mục tiêu bài học:
- KT: Hs đợc củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kì cổ đại.
- KN: HS hiểu thêm giá trị thẩm mĩ của ngời Việt cổ thông qua các sản phẩm mĩ
thuật.
- TĐ: HS trân trọng nghệ thuật đặc sắc của cha ông.
II. Chuẩn bị.

1. Tài liệu tham khảo.
- Bảo tàng mĩ thuật Việt Nam.
- Các bài báo, bài nghiên cứu nghệ thuật Việt Nam thời kì cổ đại.
2. Đồ dùng dạy học.
* Giáo viên:
+ Tranh ảnh, hình vẽ liên quan đến bài giảng.
+ Bộ đồ dùng dạy học lớp 6.
* Học sinh:
+ Su tầm các bài viết, các hình ảnh về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại in trên
báo chí.
+ Bút màu giấy màu.
III. Ph ơng pháp dạy học .
- Phơng pháp thuyết trình.
- Phơng pháp minh hoạ qua đồ dùng DH.
- PP Vấn đáp.
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức lớp.(1)
2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS (2)
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1:( 7 )
Tìm hiểu một vài nét về bối cảnh lịch sử.
-HS đọc sgk.và trả lời câu hỏi:
? Em hiểu biết gì về thời kì Cổ Đại trong lịch
sử Việt Nam.
- Thời kì Cổ Đại của nớc ta có thể chia làm 2
giai đoạn: gđ đồ đá ( còn gọi là thời kì
nguyên thuỷ cách nay hàng vạn năm ) và gđ
đồ đồng ( Thời Hùng Vơng dựng nớc hay
thời Văn Lang - Âu Lạc cách đây 4000-5000

năm )
? Em biết gì về gđ đồ đá,đồ đồng?.
+ Thời kì đồ đá đợc chia thành thời kì đồ đá
cũ và thời kì đồ đá mới )
I/ Sơ l ợc về bối cảnh lịch sử.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
+ Thời kì đồ đồng gồm 4 thời kì kế tiếp từ
thấp đến cao là Phùng Nguyên, Đồng Đậu,
Gò Mun, Đông Sơn.
- Biết chế tạo ra rìu, đục, đồ gốm, đồ trang
sức bằng đá, chế tạo những đồ vật bằng đồng
nh rìu, dao găm, mũi tên, trống đồng làm
thay đổi XH từ XH nguyên thuỷ sang XH văn
minh, mà đỉnh cao là thời kì Đông Sơn.
Hoạt động 2:(15 )
Tìm hiểu hình vẽ mặt ng ời trên vách hang
Đồng Nội ( Hoà Bình )
+ Hình vẽ: Hình vẽ cách đây khoảng 1 vạn
năm là dấu ấn đầu tiên của nghệ thuật thời kì
đồ đá ( Đồ đá giữa)
+ Vị trí hình vẽ: Đợc khắc vào đá ngay gần
cửa hang trên vách nhũ ở độ cao từ 1,5
1,75 m.
+ Trong nhóm mặt ngời có thể phân biệt nam,
nữ qua net mặt và kích thớc )
+ Các mặt ngời đều có sừng cong ra hai bên
nh những nhân vật đợc hoá trang, một vật tổ
mà ngời nguyên thuỷ thờ cúng.
- Về nghệ thuật diễn tả.
+ Hình vẽ đợc khắc trên đá sâu tới 2m ( công

cụ chạm bằng đá, gốm )
+ Hình mặt ngời đợc diễn tả với góc nhìn
chính diện, đờng nét dứt khoát, hình rõ ràng.
+ Cách sắp xếp bố cục cân xứng, tỉ lệ hợp lí
tạo đợc cảm giấc hài hoà.
-?Bớc phát triển trong thời kì này?
Hoạt động 3 (15 )
Tìm hiểu 1 vài nét về mĩ thuật thời kì đồ
đồng.
-GV giới thiệu những hình ảnh hiện vật đồ
đồng.
+ Sự xuất hiện của kim loại ( thay cho đồ đá )
đầu tiên là đồng sau đó là sắt.Đó là sự chuyển
dịch từ hình thái XH nguyên thuỷ sang hình
thái XH văn minh.
a. Thời kì Phùng Nguyên.
- Đồ gốm đa dạng và phong phú với nhiều
kiểu dáng đẹp. Hoa văn là 2 đờng vạch chìm
có những đờng chấm nhỏ xen giữa những giải
hình chữ S hoặc đờng cong uốn lợn phức tạp.
b. Thời kì Đồng Đậu.
- Các loại rìu, giáo mũi tên, lỡi câu bằng
đồng.
- Gốm Đồng Đậu có độ nung cao hơn hoa
văn là những đờng song song hình khuôn
nhạc.
c. Thời kì Gò Mun.
- Tại Lâm Thao, Phú Thọ tìm thấy lỡi rìu và
đồ trang sức bằng đồng khá đẹp.
d. Thời kì Đông Sơn.

- Đồ đồng phát triển rực rỡ với những trống
II/ Sơ l ợc về MTVN thời kì Cổ
Đại.
1/ Giai đoạn Đồ Đá.
-Tiêu biểu là hình vẽ mặt ngời
trên vách hang Đồng Nội ( Hoà
Bình )
là dấu ấn đầu tiên của nghệ
thuật thời kì đồ đá ( 10.000
năm)
-Đồ gốm xuất hiện.
2) Giai đoạn Đồ Đồng.
*) Đặc điểm chung: Đồ đồng đ-
ợc trang trí đẹp và tinh tế,kết
hợp nhiều kiểu hoa văn ,phổ
biến là sóng nớc, thừng
bện,hình chữ s
*) kết luận:
- Đặc điểm quan trọng của nghệ
thuật Đông Sơn là hình ảnh con
ngời chiếm vị trí chủ đạo trong
thế giới muôn loài.
- Các nhà khảo cổ học đã chứng
minh VN có một nền nghệ thuật
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
đồng cực kì tinh xảo đợc đúc với kĩ thuật rất
cao.
+ Tạo dáng và nghệ thuật chạm khắc bố cục
là những vòng tròn đồng tâm bao lấy ngôi sao
nhiều cánh ở giữa.

+ Nghệ thuật trang trí mặt trống và tang trống
( thân ) là sự kết hợp hoa văn hình học và chữ
S với hoạt động con ngời, chim thú. Rất
nhuần nhuyễn hợp lí.
+ Hoa văn diễn tả theo lối hình học hoá nhất
quán trong toàn thể các hình trang trí ở trống
đồng.
GV kết luận:
- Đặc điểm quản trọng của nghệ thuật Đông
Sơn là hình ảnh con ngời chiếm vị trí chủ đạo
trong thế giới muôn loài.
đặc sắc liên tục phát triển mà
đỉnh cao là nghệ thuật Đông
Sơn.
4/ Củng cố .( 5 )
Đánh giá kết quả học tập.
+ Thời kì đồ đá để lại những dấu ấn lịch sử nào>?
+ Vì sao nói trống đồng Đông Sơn không chỉ là nhạc cụ tiêu biểu mà còn là tác
phẩm mĩ thuật tuyệt đẹp của nghệ thuật Việt namthời kì cổ đại.
5/ Bài tập:
- Học bài và xem kĩ các tranh minh hoạ.
- Chuẩn bị cho bài học sau.
V/ Rút kinh nghiệm.



***
Ngày soạn: / / 2012 Tiết: 3
Bài 3: Vẽ theo mẫu
Sơ lợc về luật xa gần

I. Mục tiêu bài học.
- KT: HS hiểu đợc những điểm cơ bản của luật xa gần.
- KN: HS biết vận dụng luật xa gần để quan sát , nhận xét mọi vật trong bài vẽ
theo mẫu, vẽ tranh.
-TĐ: HS biết trân trọng giá trị luật xa gần.
II. Chuẩn bị.
Đồ dùng dạy học.
*GV:
- ảnh có lớp ảnh xa, lớp cảnh gần ( cảnh biển, con đờng, hàng cây, nhà )
- Tranh và các bài vẽ theo luật xa gần.
- Một vài đồ vật ( hình hộp, hình trụ )
- Hình minh hoạ về luật xa gần.
* HS: sách ,vở, bút
III. Ph ơng pháp dạy học.
- Phơng pháp minh hoạ - vấn đáp.
- Phơng pháp trực quan.
- Phơng pháp luyện tập.
IV. tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức lớp.(1)
2. Kiểm tra bài cũ.(5)
? Thời kì đồ đá, đồ đồng để lại những dấu ấn lịch sử nào.
Gọi một HS trả lời: VN có một nền nghệ thuật đặc sắc liên tục phát triển mà
đỉnh cao là nghệ thuật Đông Sơn.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm về luật xa gần.
(10 )
- Giáo viên giới thiệu 1 số bức tranh ảnh có hình
ảnh rõ về xa gần .1-2 hs lên bảng
? Vì sao hình này lại to, rõ ràng hơn hình kia ( cùng

loại ).
? Vì sao hình con đờng hay con sông ở chỗ này to,
chỗ kia nhỏ dần.
-GV đa ra vài đồ vật nh hình lập phơng, cái bát, cái
cốcđể ở vị trí khác nhau.
? Vì sao hình mặt hộp khi là hình vuông, khi là hình
bình hành.
? Vì sao hình miệng cốc, cái bát lúc là hình tròn, lúc
là hình bầu dục. Khi là đờng cong hay thẳng.
- HS quan sát hình ảnh và nhận ra đặc điểm về xa
gần.
Khái niệm: luật xa gần là một môn khoa học giới
thiệu phơng pháp vẽ dùng để diễn đạt khoảng cách
xa gần của các vật thể nằm trong không gian lên bề
mặt phẳng .
* Giáo viên: Hớng dẫn HS quan sát tranh ( SGK)
+ Em có nhận xét gì về hình của hàng cột và hình đ-
ờng ray của tàu hoả ?
+ Hình các bức tợng ở gần khác ở xa nh thế nào.?
-HS quan sát đồ vật trả lời theo quan sát.
GV kết luận :
+ Vật cùng loại có cùng kích thớc khi nhìn theo xa -
gần.
- ở gần : Hình to, cao, rộng, rõ hơn.
- ở xa: hình nhỏ, thấp, hẹp và mờ hơn.
- Vật ở phía trớc che khuất vật ở phía sau.
Hoạt động 2(10 )
Tìm hiểu những điểm cơ bản của luật xa gần.
1. Đ ờng tầm mắt: ( đ ờng chân trời )
- GV giới thiệu hình minh hoạ.

? ở những hình này có đờng nằm ngang không.
? Vị trí của đờng nằm ngang nh thế nào.
-GV kết luận:
+ Khi đứng trớc cảnh biển rộng cánh đồng ta cảm
thấy có đờng nằm ngang ngăn cách giữa trời và đất,
nớc và trời. Đờng nằm ngang đó gọi là đờng chân
trời.
+ Vi trí của đờng tầm mắt.
+ Sự thay đổi của hình dáng.
2. Điểm tụ.
- GV giới thiệu hình minh hoạ - sgk
+ Là điểm gặp nhau của các đờng thẳng song song
với nhau ( ở chiều nằm ngang ) và thờng nằm tại tại
đờng tầm mắt.
I/ Quan sát,nhận xét.
Khái niệm: luật xa gần là một môn
khoa học giới thiệu phơng pháp vẽ
dùng để diễn đạt khoảng cách xa
gần của các vật thể nằm trong không
gian lên bề mặt phẳng.
*Kết luận :
+ Vật cùng loại có cùng kích thớc
khi nhìn theo xa - gần.
- ở gần : Hình to, cao, rộng, rõ
hơn.
- ở xa: hình nhỏ, thấp, hẹp và mờ
hơn.
- Vật ở phía trớc che khuất vật ở
phía sau.
II/ Đ ờng tầm mắt và điểm tụ.

1. Đ ờng tầm mắt: (đ ờng chân trời)
+ Khi đứng trớc cảnh biển rộng cánh
đồng ta cảm thấy có đờng nằm
ngang ngăn cách giữa trời và đất, n-
ớc và trời. Đờng nằm ngang đó gọi
là đờng chân trời.
2/ Điểm tụ.
+ Là điểm gặp nhau của các đờng
thẳng song song với nhau ( ở chiều
nằm ngang ) và thờng nằm tại đờng
tầm mắt.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
+ Tất cả những đờng nằm trên đờng tầm mắt có h-
ớng đi xuống.
+ Tất cả những đờng nằm dới đờng tầm mắt có h-
ớng đi lên.
- Những đờng thẳng đứng luôn ở vị trí thẳng đứng.
Hoạt động 3:(15 )
H ớng dẫn học sinh thực hành.
Gv yêu cầu học sinh vẽ lại hình hộp .( Hình 4 trong
sgk)
Gv quan sát và gợi ý các em vẽ theo luật xa - gần.
HS làm bài tập trên giấy A4.
III/ Thực hành.
Gv yêu cầu học sinh vẽ lại hình hộp .
( Hình 4 trong sgk)
4 / Củng cố :(4)
Đánh giá kết quả học tập.
+ Đờng tầm mắt.
+ Một số tranh ảnh có luật xa - gần.

- GV giao bài tập:
+ Tìm đờng tầm mắt và điểm tụ ở các hình mà gv đã phát.
+ Phát hiện những gì khi nhìn ở ống hình trụ.
5/ Bài tập về nhà:
- Làm bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị một số đồ vật cho bài học sau.
V/ Rút kinh nghiệm:



***
Ngày soạn: / / 2012 Tiết: 4
Bài 4: Vẽ theo mẫu
Cách vẽ theo mẫu
I. Mục tiêu bài học:
- KT: Học sinh hiểu đợc khái niệm vẽ theo mẫu và cách tiến hành bài vẽ theo
mẫu.
-KN: Học sinh vận dụng những hiểu biết về phơng pháp chung vào bài vẽ theo
mẫu.
-TĐ: Hình thành ở học sinh cách nhìn, cách làm việc khoa học.
II. Chuẩn bị:
. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
+ Một số tranh hớng dẫn cách vẽ mẫu khác nhau.
+ Một số đồ vật khác nhau để làm mẫu.
+ Mộ số bài vẽ của các học sinh, các hoạ sỹ.
* Học sinh:
Một số đồ vật, vở ghi + đồ dùng
III. Ph ơng pháp dạy học:
- Minh hoạ, vấn đáp, luyện tập.

IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp.(1)
2. Kiểm tra bài cũ:KT đồ dùng học tập của HS (2)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
* Hoạt động 1:(15 )
- H ớng dẫn học sinh quan sát nhận xét
hình 1 (SGK) và hỏi:
? Đây là hình vẽ cái gì
? Vì sao cùng là cái ca mà hình vẽ lại
không giống nhau.
Thế nào là vẽ theo mẫu?
* Hoạt động 2: H ớng dẫn HS cách vẽ
theo mẫu . (22)
Giáo viên vẽ một số cái ca sai lệch về
kích thớc.
- Học sinh nhận xét xem cái ca nào đẹp
nhất? Tại sao?
? Khung hình là cái gì? Tại sao phải vẽ
khung hình? Cái ca quy về hình cơ bản
nào? - Khung hình là hình bao quanh vật
mẫu (là chiều cao và chiều ngang của
mẫu).
- Vẽ khung hình sao cho cân đối thuận
mắt với khuôn khổ tờ giấy.
- Quan sát mẫu, ớc lợng tỷ lệ giữa các bộ
phận của mẫu.
- Vẽ phác nét chính bằng nét thẳng mờ.
? Tại sao phải phác bằng các nét thẳng
mờ.

? Em hiểu thế nào là chi tiết.
- Quan sát mẫu điều chỉnh lại tỷ lệ
- Dựa vào các nét chính, vẽ các chi tiết
cho giống mẫu.
? Bài vẽ đã xong cha? Còn bớc vẽ nào
nữa.
? Vẽ đậm nhạt là gì.
? Vẽ đậm nhạt nh thế nào.
- Tìm hớng ánh sáng chiếu vào mẫu
I/ Thế nào là vẽ theo mẫu:
Kết luận: Vẽ theo mẫu là vẽ lại
mẫu có ở trớc mặt thông qua nhận
thức và cảm xúc, ngời vẽ cần diễn
tả đợc đặc điểm cấu tạo hình dáng,
đậm nhạt và mầu sắc của vật mẫu.
II/ Cách vẽ theo mẫu:
1. Quan sát, nhận xét:
- Quan sát mẫu để nhận biết đợc
đặc điểm cấu tạo, hình dáng, màu
sắc và độ đậm nhạt.
- Tìm vị trí để xây dựng bố cục cho
hợp lý.
2. Vẽ phác khung hình:
3. Vẽ phác nét chính:
4. Vẽ chi tiết:
5. Vẽ đậm nhạt:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
- Vẽ phác các mảng đậm nhạt
- Diễn tả mảng đậm nhạt trớc từ đó tìm ra
độ đậm vừa và nhạt.

- Vẽ bằng các nét chì dày tha nhỏ đan xen
vào nhau.
- Bài vẽ thể hiện 3 độ đậm nhạt chính
4/ Củng cố (5)
* Đánh giá kết quả học tập.
- Thế nào là vẽ theo mẫu? Gọi một số HS trả lời.
5/ Bài tập về nhà: bt SGK.
+ Xem mục 2 bài 4 sgk
+ Chuẩn bị bài sau.
V/ rút kinh nghiệm:



***
Ngày soạn: / / 2012 Tiết: 6
Bài 6: vẽ tranh
đề tài học tập - t1 vẽ chì
i . Mục tiêu bài học
- TĐ: Học sinh thể hiện đợc tình cảm yêu mến thầy, cô giáo bạn bè, trờng lớp,
học tập qua tranh vẽ.
- KT:Luyện cho học sinh khả năng tìm bố cục theo nội dung chủ đề
- KN: Học sinh vẽ đợc tranh về đề tại học tập.
ii. Chuẩn bị:
* Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: + Một số tranh về đề tài học tập của các hoạ sỹ và của học
sinh năm trớc.
- Học sinh: giấy vẽ, bút chì, tẩy, mầu.
III. Ph ơng pháp dạy học: Vấn đáp. trực quan. luyện tập.
iV. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức lớp.(1)

2.Kiểm tra bài cũ:Chuẩn bị của HS.(2)
3.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung bài học
* Hoạt động 1: H ớng dẫn HS tìm và chọn nội
dung đề tài.( 5)
- Gv:
- Cho học sinh xem một số tranh vẽ và ảnh
chụp.
? Cùng là đề tài học tập. Vậy tranh và ảnh khác
nhau ở điểm nào?
- Học sinh quan sát một số tranh của hoạ sỹ và
của học sinh.
? Tranh của hoạ sỹ khác tranh học sinh ở điểm
nào?
? Qua quan sát tranh em thấy đề tài này có
phong phú về nội dung không?
? Em sẽ vẽ gì để nêu rõ nội dung là đề tài học
tập?
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại 5 điều Bác Hồ dạy
thiếu niên và nhi đồng?
(Trong đó có học tập tốt )
* Hoạt động 2: H ớng dẫn HS cách vẽ tranh.(7)
? Em hãy nêu lại phơng pháp làm bài vẽ tranh
gồm các bớc vẽ nào?
-Hs nờu cỏc bc.
-GV cho hc sinh quan sỏt tranh tng bc.
* Hoạt động 3: H ớng dẫn HS thực hành .(25)
- GV :gi ý giup hs phát hin tinh tích cc v
ch ng khi l m b i .
I./ Tìm và chọn nội dung đề tài

- Đề tài rất phong phú là những hoạt
động thờng ngày rất quen thuộc .
VD: Giờ học bộ môn, học nhóm
II. Cách vẽ tranh:
- Sắp xếp bố cục.

- Phác hình bằng nét thẳng.

-Hoàn thiện hình.(vẽ hình)

III/ Th c h nh.
-HS v mt bc tranh t i h c tp tt
(thc hin li dy ca Bỏc)v o kh giy
A4.(vẽ hình)
4/ C ng c : (5) Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- Giáo viên nhận xét các bớc vẽ của học sinh qua bài làm theo từng yêu
cầu; tìm bố cục, phác hình .
-GV gợi ý để HS tự nêu nhận xét của mình.
5/ Bài tập về nhà:
Chuẩn bị cho bài học sau.
V/ Rút kinh nghiệm.



Ngày soạn: / / 2012 Tiết: 7
Vẽ tranh
đề tài học tập
Tiết 2 vẽ màu
i. Mục tiêu bài học
- TĐ: Học sinh thể hiện đợc tình cảm yêu mến thầy, cô giáo bạn bè, trờng lớp,

học tập qua tranh vẽ.
- KT: Luyện cho học sinh khả năng vẽ màu theo nội dung chủ đề.
- KN: Học sinh vẽ đợc tranh về đề tại học tập.
ii. Chuẩn bị:
* Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: + Một số tranh về đề tài học tập của các hoạ sỹ và của học
sinh năm trớc.
- Học sinh: bài vẽ của giờ trớc.
III. Ph ơng pháp dạy học: Vấn đáp.trực quan.luyện tập.
iV. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức lớp.(1)
2.Kiểm tra bài cũ: Chuẩn bị của HS.(2)
3.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung bài học
* Hoạt động 1:H ớng dẫn HS quan sát nhận
xét.( 5)
- Gv:
- Cho học sinh xem một số tranh vẽ màu.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
? Vậy với đề tài này em sẽ vẽ màu nh thế nào?
- Học sinh quan sát và trả lời.
* Hoạt động 2:H ớng dẫn HS cách vẽ màu.(7 )
? Em hãy nêu lại phơng pháp vẽ màu gồm các
bớc vẽ nào?
-Hs nờu cỏc bc.
-GV cho hc sinh quan sỏt tranh tng bc.
I./ quan sát, nhận xét:
II. Cách vẽ màu:
- Vẽ các mảng màu chính.
- Vẽ màu chi tiết.

* Hoạt động 3: H ớng dẫn HS thực hành .(25)
- GV :gi ý giup hs phat hin tinh tich cc v
ch ng khi l m b i .

III/ Th c h nh.
-HS hoàn thiện bài vẽ của giờ trớc
4 C ng c : (5) Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- Giáo viên nhận xét các bớc vẽ của học sinh qua bài làm theo từng yêu
cầu; tìm bố cục, phác hình và màu sắc.
- GV gợi ý để HS tự nêu nhận xét của mình.
5/ Bài tập về nhà: Chuẩn bị cho bài học sau.
V/ Rút kinh nghiệm.



***
Ngày soạn: / / 2012 Tiết : 8
Vẽ trang trí
Cách sắp xếp ( bố cục ) trong trang trí
I. Mục tiêu bài học
- TĐ:Học sinh thấy đợc vẻ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng
-KT: Học sinh phân biệt đợc sự khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí ứng
dụng.
- KN: Học sinh biết cách làm bài vẽ trang trí.
II. Chuẩn bị
*Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: + Một số vật có hoạ tiết trang trí
+ Phóng to một số hình trong SGK
+ Một số bài của học sinh năm trc.
- Học sinh: vở ghi, vở bài tập, đồ dùng

III.PH NG PHP D Y H C:
Vấn đáp, trực quan.
IV. Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức lớp.(1)
2.Kiểm tra bài cũ:? Nêu các bc vẽ tranh đề tài? (- Tìm và chọn nội dung đề tài
sao cho sát, rõ với đề tài sẽ vẽ.Phác mảng.vẽ hình. Vẽ mầu) (5)
3.Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1: Thế nào là cách sắp xếp
trong trang trí.?( 5)
- Học sinh quan sát H1 (SGK).
- Em có nhận xét gì về cách sắp xếp
trong các bài vẽ?
? Trang trí có cân đối thuận mắt không?
Vậy 1 bài trang trí đẹp cần các yếu tố
nào?
* Hoạt động 2:Tìm hiểu một vài cách
sắp xếp trong trang trí.(5)
- Quan sát hình qua SGK
? Các hoạt tiết có giống nhau không?
? Thế nào là hình nhắc lại? (Một hoạ tiết
hay một nhóm hoạ tiết đợc vẽ lặp lại
nhiều lần, có thể đảo ngợc theo một trật
tự nhất định.)
- Quan sát H2b (SGK)
? Trong bài có mấy loại hoạ tiết?
? Sắp xếp xen kẽ là gì?( Hai hay nhiều
hoạ tiết đợc xen kẽ nhau và lặp lại.)
Quan sát hình 2C
? Em có nhận xét gì về 2 nửa của hoạ

tiết?( Hoạ tiết đợc vẽ giống nhau qua
một trục hay nhiều trục.)
* Mảng hình không đều: Các mảng hình,
hoạ tiết tuy không đều nhng vẫn tạo ra
sự thăng bằng cân xứng, thuận mắt trong
bài vẽ.
* Hoạt động 3: Cho học sinh quan sát
một số bài trang trí cơ bản và ứng dụng
tìm ra cách làm bài trang trí.(10)
Nội dung bài học
I. Thế nào là cách sắp xếp trong trang
trí.?
Một số bài trang trí đẹp cần:
- Sắp xếp các hình mảng đờng nét, hoạ
tiết, đậm nhạt, mầu sắc sao cho thuận
mắt và hợp lý.
- Sắp xếp các hình mảng lớn nhỏ cho phù
hợp với các khoảng trống của nền.
- Sắp xếp hài hoà các hoạ tiết

II/ Một vài cách sắp xếp trong trang
trí
1. Nhắc lại:
2. Xen kẽ
3. Đối xứng:
4. Mảng hình không đều
? Bài trang trí ứng dụng có sắp xếp hết
các cách không?
? Nhận xét tỷ lệ các mảng hình với nền?
*Hoạt động 4: H ớng dẫn HS thực hành.

(14)
-GV hớng dẫn HS tìm mảng hình và
hoạ tiết cho hình vuông 10x10cm
III/ Cách làm bài trang trí cơ bản

1. Kẻ trục đối xứng
2. Tìm các mảng hình:
Chú ý tỷ lệ giữa các mảng hoạ tiết với
các khoảng trống của nền.
3. Tìm và chọn các hoạ tiết cho phù hợp
với các mảng hình.
4. Tìm chọn mầu và vẽ mầu theo ý thích.
III/ Thực hành.
4/Củng cố.(4)
* Đánh giá kết quả học tập
- Bài trang trí có cách sắp xếp đẹp đảm bảo những yêu cầu nào?
- Có những cách sắp xếp trang trí nào? Các bớc làm bài trang trí cơ bản?
-HS trả lời.
5/Bài tập về nhà:(1') Đọc và chuẩn bị cho bài sau.
V /rút kinh nghiệm.



***
Ngày soạn: / / Tiết : 9
Vẽ trang trí - KIM TRA 1 TIT
Trang trí đờng diềm
I. Mục tiêu bài học:
-KT: Học sinh hiểu cái đẹp của trang trí đờng diềm và ứng dụng của đờng diềm
vào đời sống.

- KN:Học sinh biết cách trang trí đờng diềm theo trình tự và bớc đầu tập tô mầu
theo hoà sắc nóng lạnh.
- TĐ:Học sinh vẽ và tô mầu đợc một đờng diềm theo ý mình.
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên:
+ Một số đồ vật có đờng diềm trang trí
+ Một số bài trang trí đờng diềm của học sinh năm trớc.
+ Một số hình minh hoạ cách trang trí đờng diềm.
- Học sinh: Vở bài tập, thớc, chì, mầu.
III. Ph ơng pháp dạy học:
- Trực quan,vấn đáp, luyện tập.
iV. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức lớp.(1)
2.Kiểm tra bài cũ.(ddht)(2)
3.Bài mới
Hot ng ca thy v trũ Ni dung b i h c
* Hoạt động 1: H ớng dẫn HS
quan sát nhận xét:(5')
*GV Cho học sinh quan sát một
số đồ vật có đờng diềm trang trí.
? Trên các vật có trang trí gì
? Cho quan sát một số bài vẽ của
học sinh. Từ các đờng diềm trên
em hiểu thế nào là trang trí đờng
diềm?
* Hoạt động 2:H ớng dẫn HS
cách trang trí một đ ờng diềm cơ
I/ Thế nào là trang trí đ ờng diềm?
Là hình thức trang trí kéo dài, trên đó các
hoạ tiết đợc sắp xếp lặp đi lặp lại, đều đặn và

liên tục, giới hạn trong 2 đờng song song
(thẳng, cong, hoặc tròn).
II/ Cách trang trí một đ ờng diềm cơ bản:

1. Kẻ đờng thẳng song song: chú ý đến chiều
bản:(7')

-Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình
minh hoạ cách trang trí đờng
diềm.
? Gồm mấy bớc vẽ?
Nhận xét cách chia khoảng
Cho học sinh quan sát bài vẽ mầu
Nhận xét?
* Hoạt động 3: H ớng dẫn học
sinh làm bài.(20')
dài, chiệu rộng.
2. Chia khoảng để vẽ hoạ tiết nhắc lại hoặc xen
kẽ.
- Đều nhau
- Không đều nhau.
3. Vẽ hoạ tiết vào các khoảng đã chia.
4. Lựa chọn mầu sắc
a) Tìm mầu nền
b) Tìm mầu ngả về nóng hoặc lạnh sao cho có
hoà sắc trong bài.
III/ Thực hành :
Trang trí một đờng diềm có kích thớc 20x8cm.
Hoạ tiết tự chọn. Dùng 4 mầu.
4/ Củng cố.(4')

Đánh giá kết quả học tập.
Thu b i ch m im 1 tit
Đáp án :
Sắp xếp bố cục mảng hình cân đối, rõ ràng, thuận mắt ( 2 điểm ).
Màu sắc, hoạ tiết phù hợp với hình trang trí, màu sắc phong phú.( 2 điểm ).
Tính sáng tạo độc đáo ( 3 điểm ).
Trang trí một số đồ vật, sản phẩm trong cuộc sống .(3 điểm )
5/ Dặn dò ra bài tập.(1')
- Chuẩn bị cho bài học sau.
V/rút kinh nghiệm.



****************************************************************
Ng y so n: / / 2012. Tit: 10
Thờng thức mĩ thuật
Sơ lợc về mĩ thuật thời lý
(1010-1225)
i. Mục tiêu bài học
- KT:Học sinh hiểu và nắm bắt đợc một số kiến thức chung về kỹ thuật thời
lý.
- KN:Phân biệt đợc một số công trình MT thời Lý
- TĐ:Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc trân
trọng, yêu quý những di sản của cha ông để lại và tự hào về bản sắc độc đáo của
nghệ thuật dân tộc.
ii. Chuẩn bị:
Đồ dùng dạy học:
*GV:Hình ảnh một số tác phẩm , công trình MT thời Lý.
*HS :Su tầm tranh ảnh liên quan tới mỹ thuật thời Lý.
III. Ph ơng pháp: Thuyết trình, minh hoạ, vấn đáp.

iV. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức lớp.(1)
2.Kiểm tra bài cũ :KT đồ dùng HS (2)
3.Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1:(5) Vài nét về bối
cảnh lịch sử
- Học sinh đọc nghiên cứu SGK?
Trình bày một số nét cơ bản của triều
đại Lý ở giai đoạn này?
* Hoạt động 2:H ớng dẫn HS tìm
hiểu sơ l ợc về MT thời Lý.(25)
- Học sinh đọc SGK ? Trình bày kiến
trúc kinh thành Thăng Long?
? Em hãy kể tên một số công trình
kiến trúc thời Lý còn ở Hà Nội?
- Đọc và nghiên cứu SGK
? Tợng tiêu biểu của nghệ thuật điêu
Nội dung bài học
I/ Vài nét về bối cảnh lịch sử
- Đất nớc ổn định, cờng thịnh, ngoại thơng phát
triển cộng với ý thức dân tộc đã tạo điều kiện để
xây dựng một nền văn hoá nghệ thuật đặc sắc,
toàn diện.
II. Sơ l ợc về Mỹ Thuật thời Lý
1. Nghệ thuật kiến trúc
a) Kiến trúc cung đình: Thăng Long
- Là một quần thể kiến trúc gồm 2 lớp trong là
Hoàng Thành, bên ngoài là kinh thành.
- Hoàng thành: là nơi ở, nơi làm việc của Vua và

Hoàng tộc.
- Kinh thành là nơi ở và sinh hoạt của các tầng
lớp xã hội. Tiêu biểu là Quán Thánh văn miếu,
Quốc Tử giám.
khắc thời Lý?
- Nhận xét về hình ảnh con rồng thời
Lý?
*Hoạt động 3.H ớng dẫn HS tìm ra đặc
điểm chung của MT thời Lý.(7)
? Qua nghiên cứu mỹ thuật thời Lý em
cho biết mỹ thuật thời Lý có đặc điểm
chung nhất nào?

b) Kiến trúc phật giáo:
Đạo phật thịnh hành nhiều công trình kiến
trúc phật giáo đợc xây dựng: chùa có qui mô khá
lớn đặt ở những nơi có cảnh đẹp.
2. Nghệ thuật điêu khắc và trang trí:
a) Tợng: tiêu biểu là tợng Adiđà bằng đá xanh ở
chùa Phật Tích

b) Chạm khắc: tinh xảo với các loại hình hoa lá
mây sóng nớc độc đáo và hấp dẫn. Đặc biệt là
con rồng hiền lành, mềm mại.

3. Nghệ thuật gốm: Trang trí trau chuốt bằng kỹ
thuật chế tác cao.
III. Đặc điểm của mỹ thuật thời Lý
1. Các công trình kiến trúc có quy mô to lớn đợc
đặt ở những nơi có địa hình đẹp, thoáng đãng.


2. Điêu khắc, trang trí, đồ gốm độc đáo, phát
huy đợc nghệ thuật truyền thống kết hợp với tinh
hoa thế giới.

4/ Củng cố (5)
* Đánh giá kết quả học tập
- Học sinh trả lời lại một số câu hỏi - giáo viên nhận xét
?Vì sao các công trình kiến trúc phật giáo thời Lý lại phát triển?
?Em hãy nêu đặc điểm Gốm thời lý?
5/ Bài tập về nhà: Học và trả lời các câu hỏi theo SGK
v/ rút kinh nghiệm.
****************************************************************
********
Ng y so n: / / 2012. Tit: 11
Thờng thức mĩ thuật
Một số công trình tiêu biểu
Của mĩ thuật thời lý
i. Mục tiêu bài học
- KT:Học sinh hiểu biết thêm về nghệ thuật, đặc biệt là mỹ thuật thời Lý đã học
ở bài 8.
- KN:Học sinh nhận thức đầyđủ hơn vẻ đẹp của một số công trình, sản phẩm củ
mỹ thuật thời Lý thông qua đặc điểm và hình thức nghệ thuật.
-TĐ: Học sinh biêt trân trọng và yêu quý nghệ thuật thời Lý nói riêng, nghệ
thuật dân tộc nói chung.
ii. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phóng to một số hình vẽ chùa một cột và tợng Adiđà + con
rồng và gốm (SGK)
- Học sinh: Su tầm thêm tranh ảnh
III. Ph ơng pháp dạy học:

-Phơng pháp thuyết trình.
-PP vấn đáp.
-PPgợi mở.
IV.TIếN TRìNH DạY HọC.
1.ổn định tổ chức lớp.(1)
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới.(39)
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1: H ớng dẫn HS tìm
hiểu loại hình nghệ thuật kién
trúc.(15)
-GV:? Nêu một số nhận xét về
kiến trúc
? Quan sát hình ảnh của chùa, em
hãy miêu tả lại chùa một cột.
-HS tìm hiểu sgk và trả lời câu hỏi.
GV kl:
? Kể tên một số công trình kiến
trúc khác.(Chùa Dạm,Chùa Phật
Tích)
* Hoạt động 2:H ớng dẫn HS tìm
hiểu về điêu khắc và gốm.(24)
? Nêu nét khái quát chung của
điêu khắc thời Lý.
? Qua quan sát ảnh chụp, em tả lại
tợng Adiđà.
? Rồng thời Lý có đặc điểm gì
chung.?
? Tả lại con rồng?.
Nội dung bài học

I. Kiến trúc : Chùa 1 cột (Diên Hựu)
- Chùa xây dựng năm 1049 là một trong những công
trình kiến trúc tiêu biểu của kinh thành Thăng Long.
- Chùa có khối lợng đặt trên một cột có đờng kính
1,25m Nh một đoá sen nở giữa hồ, có lan can bao
bọc xung quanh.
- Chùa đã trùng tu nhiều lần nhng vẫn giữ nguyên
cấu trúc ban đầu.
kl:Đây là một công trình kiến trúc độc đáo,đầy tính
sáng tạo và đậm đà bản sắc dân tộc

II. Điêu khắc và gốm
1. Điêu khắc:
a) T ợng Adiđà: (Chùa Phật Tích - Bắc Ninh)
- Tạc từ đá nguyên khối màu xanh xám chia làm 2
phần: Tợng và bệ tợng.
- Tợng phật biểu hiện vẻ dịu dàng đôn hậu của Đức
phật.
- Bệ đá gồm 2 tầng:
+ Trên là toà sen
+ Dới là đế hình bát giác

? Gốm thời Lý rất tinh xảo, tại
sao?
b) Con rồng: Dáng hiền hoà, mềm mại, không có
cặp sừng, uốn khúc hình chữ S
Thân có vảy, lông, chân uyển chuyển coi là đặc
trng của nền văn hoá dân tộc Việt Nam.
2. Gốm:
- Tinh xảo

-Men phong phú
-Xơng mỏng nhẹ
-Đề tài: Chim, sen cách điệu.

4/củng cố.(5)
* Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
? Tả lại chùa một cột? Tợng Adiđà?
? Kể tên một số công trình mỹ thuật thời Lý?
5. Bài tập về nhà:
- Học các câu hỏi theo SGK
- Chuẩn bị cho bài học sau.
V/ Rút kinh nghiệm.



Ng y so n: / / 2012 Tit: 12
vẽ trang trí
màu sắc
i. Mục tiêu bài học:
- KT:Học sinh hiểu đợc sự phong phú của mầu sắc trong thiên nhiên và tác
dụng của mầu sắc đối với cuộc sống con ngời.
-KN: Học sinh biết đợc một số mầu thờng dùng và cách pha màu để áp
dụng vào bài trang trí vẽ tranh.
-TĐ:HS thêm yêu sắc màu trong tự nhiên.
ii. Chuẩn bị:
* Đồ dùng dạy học:
a/ Giáo viên:
+ ảnh mầu: cỏ cây, hoa lá, phong cảnh.
+ Bảng màu cơ bản, bổ túc, nóng, lạnh
+ Một số bài vẽ mầu đẹp

b/ Học sinh:
+Mầu vẽ, su tầm thêm tranh ảnh.
III. Ph ơng pháp dạy học:
-PP Trực quan.
-PP vấn đáp
iV. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức lớp.(1)
2.Kiểm tra bài cũ:KT đồ dùng học tập.(2)
3.Bài mới.
* Hoạt đng ca GV v HS
*Hoạt động 1:Tìm hiểu màu sắc
trong thiên nhiên.(7)
- Cho học sinh quan sát một số
ảnh tranh câycỏ, phong cảnh(g
i tờn m u trong tranh v nh).
? Em có nhận xét gì về mầu sắc
của thiên nhiên?
*Hoạt động 2:Tìm hiểu về mầu vẽ
và cách pha mầu.(25)
? Tại sao là mầu cơ bản ? GV gii
thích.
- Học sinh quan sát H4 SGK thấy
giữa 2 mầu chính có 1 mầu thứ 3.
Mầu thứ 3 đó là mầu gì?
? Mầu nhị hợp do đâu mà có?
- Học sinh quan sát H5 (T103)
? Em hiểu thế nào là bổ túc?
(trang trí,quảng cáo bao bì.làm tôn
nhau lên và tạo cho nhau rc rỡ.)
? Tại sao gọi là mầu tơng phản?

N i dung b i h c
I. Mầu sắc trong thiên nhiên
- Rất phong phú, ta nhận biết đợc mầu chỉ khi có
ánh sáng
II. Mầu vẽ và cách pha mầu:
1. Mầu cơ bản: 3 mầu: Đỏ, vàng, lam còn gọi là
mầu chính hay mầu gốc.
2. Mầu nhị hợp: là mầu do pha trộn 2 mầu cơ bản
với nhau mà thành.
VD: Đỏ + vàng da cam (nhị hợp)
Cứ pha 2 mầu theo cách trên ta sẽ có một mầu
khác có nhiều mầu khác nhau.
- Tuỳ theo lợng (ít nhiều) của mỗi mầu mà mầu thứ
3 có độ đậm hay nhạt khác nhau. VD: Đỏ + Vàng
da cam, nếu đỏ, vàng thì ta có đỏ cam.
3. Mầu bổ túc: có các cặp
- Đỏ - lục
- Vàng - Tím
- Cam Lam(Các màu đối diện nhau.)
4. Mầu t ơng phản: có các cặp
(Trang trí khẩu hiệu.làm cho nhau
rõ ràng nổi bật.)
- Học sinh quan sát một số mầu
nóng? Các mầu gợi cho em cảm
giác gì? tơng tự mầu lạnh?
- Mầu nóng dùng cho trang phục
hè.
- Mầu lạnh cho trang phục thu
đông.
*Hoạt động 3:H ớng dẫn hS tìm

hiểu về một số loại màu vẽ thông
dụng.(5)
Cho học sinh quan sát từng chất
liệu và giới thiệu.
Đỏ - Vàng
Đỏ - Trắng
Vàng - Lục
5. Mầu nóng:
là các mầu tạo cảm giác ấm nóng: VD: đỏ, cam.
6. Mầu lạnh:
là các mầu tạo cảm giác mát dịu: VD: lam, lục,
tím
- Mầu nóng dùng cho trang phục hè.
- Mầu lạnh cho trang phục thu đông.
III. Một số loại mầu vẽ thông dụng
Mầu nớc, mầu bột, sáp, chì, bút dạ, phấn
4 Củng cố :(4)
- Cho học sinh xem một số bài vẽ? Tìm ra các mầu, và chỉ tên.
5/ Bài tập về nhà:(1')
+ Quan sát mầu thiên nhiên và gọi tên một số mầu ở đồ vật
+ Chuẩn bị cho bài học sau.
V/Rút kinh nghiệm.



***
Ngày soạn: / /2012 Tit : 13
vẽ trang trí
màu sắc trong trang trí
i. Mục tiêu bài học

-KT: Học sinh hiểu đợc tác dụng của mầu sắc đối với cuộc sống của con
ngời và trong trang trí.
- KN:Học sinh phân biệt đợc cách sử dụng mầu sắc khác nhau trong một
số ngành trang trí ứng dụng.
-TĐ:HS thêm yêu màu sắ trong trang trí.
ii. Chuẩn bị:
* Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: + Một số tranh, ảnh mầu
+ Một vài đồ vật có trang trí
+ Một số mầu để vẽ
- Học sinh: Vở ghi + mầu
III. Ph ơng pháp: Đàm thoại, vấn đáp, trực quan.
iV. Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức lớp.(1 )
2.Kiểm tra bài cũ:KT sự chuẩn bị của HS.(2)
3.Bài mới.
* Hoạt đng ca GV v HS
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS tìm
hiểu mầu sắc trong các hình thức
trang trí(7)
-GV cho HS xem một số hình ảnh
về thiên nhiên,xem một số tranh
ấn phẩm,đồ vật
- Học sinh quan sát tranh ảnh? Em
có nhận xét gì về mầu sắc?
Hoạt động 2: H ớng dẫn HS cách
sử dụng mầu trong trang trí(15)
- Học sinh quan sát một số đồ vật
có trang trí mầu sắc? Tại sao lại
dùng mầu vào trang trí?

? Dùng mầu nh thế nào để có vật
trang trí đẹp?
- Học sinh quan sát một số vật, bài
vẽ có cách dùng mầu khác nhau?
Tìm ra, nhận biết cách dùng mầu
trong bài.
Bài dùng mầu theo các dạng mầu
nào?
Hoạt động 3: H ớng dẫn HS làm
bài tập.(15)
- Gọi tên các mầu trên từng bài vẽ
H3 (T107)?
N i dung b i h c
I. Mầu sắc trong các hình thức trang trí:
- Trang trí ấn loát (sách, báo, tạp chí)
- Trang trí kiến trúc.
- Trang trí y phục
- Trang trí gốm sứ
Rất phong phú và hấp dẫn
II. Cách sử dụng mầu trong trang trí:
- Mầu sắc dùng để trang trí cho mọi vật thêm đẹp và
hấp dẫn.
- Mầu sắc trong trang trí cần hài hoà thuận mắt và rõ
trọng tâm.
- Tuỳ theo từng đồ vật và ý thức của mỗi ngời mà có
cách dùng mầu sắc khác nhau trong trang trí.
+ Dùng mầu nóng hoặc lạnh.
+ Dùng mầu hài hoà giữa nóng và lạnh.
+ Mầu tơng phản.
+ Mầu bổ túc

+ Mầu tơi sáng, rực rỡ
+ Mầu trầm, êm dịu
III. Bài tập:
1. Gọi tên các mầu ở hình 3 a,b,c,d,e.
2. Mầu trong các hình trang trí trên đợc dùng nh thế
nào?
3.Chép lại một bài trang trí trong sgk.
4.Củng cố(4)
Đánh giá kết quả học tập
Treo một số bài của học sinh Học sinh tự nhận xét đánh giá
5/ Bài tập về nhà:
+ Làm tiếp bài tập ở lớp
+ Quan sát mầu sắc ở các đồ vật và tập nhận xét
+ Chuẩn bị cho bài học sau.
V/Rút kinh nghiệm .



***
Ng y so n: / / 2012 Tit: 14
Vẽ tranh
đề tài bộ đội
i. Mục tiêu bài học:
- KT:Hiểu đợc nội dung đề tài Bộ đội
- KN:Vẽ đợc một tranh đề tài Bộ đội.
- TĐ:Thể hiện tình cảm yêu quý anh Bộ đội qua tranh vẽ
ii. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Một số tranh, ảnh về đề tài Bộ đội của một số hoạ sĩ và của
học sinh năm trớc.
- Học sinh: Vở bài tập, bút chì, mầu.

III. Ph ơng pháp dạy học:
- Phơng pháp trực quan.
- Phơng pháp vấn đáp.
- Phơng pháp luyện tập
IV. tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức lớp.(1 )
2.Kiểm tra bài cũ:ko
3.Bài mới.(39)
Hoạt động của GV và HS
*.H ớng dẫn HS tìm và chọn nội dung
đề tài (5 )
-GV: Treo một số tranh về đề tài Bộ
đội của một số hoạ sĩ và của học
sinh.và đặt câu hỏi ,HS trả lời.
? Em thấy tranh vẽ gì.
? Em sẽ vẽ gì về đề tài Bộ đội.
Hình tợng nào là chính? Vẽ thêm
những hình tợng phụ nào?
-GV kết luận:
Nội dung bài học
I. Tìm và chọn nội dung đề tài
- Tranh vẽ về những việc làm, sinh hoạt của
Bộ đội.
- Có thể vẽ nhiều tranh về đề tài Bộ đội.
+ Chân dung anh Bộ đội
+ Bộ đội: lao động, vui chơi cùng thiếu nhi.
+ Bộ đội luyện tập trên thao trờng
+ Bộ đội lao động gặt cấy giúp dân.
Tất cả đều chung một đề tài là Bộ đội

×